Bài học “争论的奇迹” kể lại một câu chuyện thú vị, nơi phép màu xuất hiện giữa những ý kiến trái chiều. Đây cũng là cơ hội tuyệt vời để người học HSK 5 rèn luyện khả năng suy luận và mở rộng vốn từ vựng về giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học
← Xem lại phân tích nội dung Bài 9 Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1 tại đây
1. Phần khởi động
1.🔊 请试着用本课的生词来描述下面的图片。
Qǐng shìzhe yòng běn kè de shēngcí lái miáoshù xiàmiàn de túpiàn.
Hãy thử dùng từ mới của bài học này để miêu tả bức tranh dưới đây.
描述:这是一位摄影师拍的照片。…………………………………………
2. 🔊 你知道哪些表示手部动作的动词?请写在下面的横线上,并说说它们分别是什么意思。
Nǐ zhīdào nǎxiē biǎoshì shǒubù dòngzuò de dòngcí? Qǐng xiě zài xiàmiàn de héngxiàn shàng, bìng shuōshuō tāmen fēnbié shì shénme yìsi.
Bạn biết những động từ nào diễn tả hành động của tay? Hãy viết vào dòng dưới đây và nói rõ ý nghĩa của chúng.
2. Từ vựng
1. 争论 / zhēnglùn / (Động từ) – tranh luận – tranh luận, cãi nhau
Cách viết chữ Hán:
Ví dụ:
🔊 斯坦福与科恩围绕“马奔跑时蹄子是否着地”进行了辩论。
- Sītǎnfú yǔ Kē’ēn wéirào “mǎ bēnpǎo shí tízi shìfǒu zháodì” jìnxíng le biànlùn.
- Stanford và Cohen đã xoay quanh chủ đề “ngựa chạy thì móng có chạm đất không” tiến hành tranh luận.
🔊 关于这个政策的利弊,专家们在电视节目中激烈争论了两个小时。
- Guānyú zhège zhèngcè de lìbì, zhuānjiāmen zài diànshì jiémù zhōng jīliè zhēnglùn le liǎng gè xiǎoshí.
- Về mặt lợi và hại của chính sách này, các chuyên gia đã tranh luận gay gắt suốt hai tiếng trên chương trình truyền hình.
🔊 他经常在会议中与同事争论,试图说服大家接受他的观点。
- Tā jīngcháng zài huìyì zhōng yǔ tóngshì zhēnglùn, shìtú shuōfú dàjiā jiēshòu tā de guāndiǎn.
- Anh ấy thường xuyên tranh luận với đồng nghiệp trong cuộc họp, cố gắng thuyết phục mọi người chấp nhận quan điểm của mình.
2. 奇迹 / qíjì / (Danh từ) – kỳ tích – điều kỳ diệu, phép màu
Cách viết chữ Hán:
Ví dụ:
🔊 事后,有人无意识地快速拉动那一长串相片,“奇迹”出现了…
- Shìhòu, yǒurén wúshí rèn de kuàisù lādòng nà yī cháng chuàn xiàngpiàn, “qíjì” chūxiàn le…
- Sau đó, có người vô thức lướt nhanh qua chuỗi ảnh dài đó, phép màu (kỳ tích) đã xuất hiện…
🔊 在极其恶劣的条件下成功逃生,被媒体称为“生还的奇迹”。
- Zài jíqí èliè de tiáojiàn xià chénggōng táoshēng, bèi méitǐ chēng wéi “shēnghuán de qíjì”.
- Thoát chết trong điều kiện vô cùng khắc nghiệt được giới truyền thông gọi là “kỳ tích sống sót”.
🔊 这个村庄在短短三年内从贫穷变为富裕,简直是个经济奇迹。
- Zhège cūnzhuāng zài duǎnduǎn sān nián nèi cóng pínqióng biàn wéi fùyù, jiǎnzhí shì gè jīngjì qíjì.
- Ngôi làng này chỉ trong ba năm đã chuyển từ nghèo đói sang giàu có, đúng là một kỳ tích kinh tế.
3. 围绕 / wéirào / (Động từ) – vi nhiễu – xoay quanh, xoay vòng
Cách viết chữ Hán:
Ví dụ:
🔊 斯坦福与科恩围绕“马奔跑时蹄子是否着地”进行了辩论。
- Sītǎnfú yǔ Kē’ēn wéirào “mǎ bēnpǎo shí tízi shìfǒu zháodì” jìnxíng le biànlùn.
- Stanford và Cohen đã xoay quanh chủ đề “móng ngựa khi chạy có chạm đất không” tranh luận.
🔊 报告围绕“绿色发展”这个主题,提出了多项可行性建议。
- Bàogào wéirào “lǜsè fāzhǎn” zhège zhǔtí, tíchū le duō xiàng kěxíngxìng jiànyì.
- Báo cáo xoay quanh chủ đề “phát triển xanh”, đưa ra nhiều đề xuất khả thi.
🔊 整个项目的设计理念都围绕环保与可持续发展的原则进行。
- Zhěnggè xiàngmù de shèjì lǐniàn dōu wéirào huánbǎo yǔ kěchíxù fāzhǎn de yuánzé jìnxíng.
- Toàn bộ ý tưởng thiết kế của dự án đều xoay quanh nguyên tắc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
4. 奔跑 / bēnpǎo / (Động từ) – bôn bào – chạy nhanh, lao nhanh
Cách viết chữ Hán:
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 11: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 1