Bài 10: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 1 – Kỳ tích của cuộc tranh luận

Bài học “争论的奇迹” kể lại một câu chuyện thú vị, nơi phép màu xuất hiện giữa những ý kiến trái chiều. Đây cũng là cơ hội tuyệt vời để người học HSK 5 rèn luyện khả năng suy luận và mở rộng vốn từ vựng về giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 争论 / zhēnglùn / (Động từ) – tranh luận – tranh luận, cãi nhau

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tranh luận, cãi nhau
🔤 Pinyin: zhēnglùn
🈶 Chữ Hán: 🔊争论

Ví dụ:

🔹 🔊 关于这个政策的利弊,专家们在电视节目中激烈争论了两个小时。

  • Guānyú zhège zhèngcè de lìbì, zhuānjiāmen zài diànshì jiémù zhōng jīliè zhēnglùn le liǎng gè xiǎoshí.
  • Về mặt lợi và hại của chính sách này, các chuyên gia đã tranh luận gay gắt suốt hai tiếng trên chương trình truyền hình.

🔹 🔊 他经常在会议中与同事争论,试图说服大家接受他的观点。

  • Tā jīngcháng zài huìyì zhōng yǔ tóngshì zhēnglùn, shìtú shuōfú dàjiā jiēshòu tā de guāndiǎn.
  • Anh ấy thường xuyên tranh luận với đồng nghiệp trong cuộc họp, cố gắng thuyết phục mọi người chấp nhận quan điểm của mình.

2. 奇迹 / qíjì / (Danh từ) – kỳ tích – điều kỳ diệu, phép màu

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: điều kỳ diệu, phép màu
🔤 Pinyin: qíjì
🈶 Chữ Hán: 🔊奇迹

Ví dụ:

🔹 🔊 在极其恶劣的条件下成功逃生,被媒体称为“生还的奇迹”。

  • / Zài jíqí èliè de tiáojiàn xià chénggōng táoshēng, bèi méitǐ chēng wéi “shēnghuán de qíjì”. /
  • Thoát chết trong điều kiện vô cùng khắc nghiệt được giới truyền thông gọi là “kỳ tích sống sót”.

🔹 🔊 这个村庄在短短三年内从贫穷变为富裕,简直是个经济奇迹。

  • / Zhège cūnzhuāng zài duǎnduǎn sān nián nèi cóng pínqióng biàn wéi fùyù, jiǎnzhí shì gè jīngjì qíjì. /
  • Ngôi làng này chỉ trong ba năm đã chuyển từ nghèo đói sang giàu có, đúng là một kỳ tích kinh tế.

3. 围绕 / wéirào / (Động từ) – vi nhiễu – xoay quanh, xoay vòng

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: xoay quanh, xoay vòng
🔤 Pinyin: wéirào
🈶 Chữ Hán: 🔊围绕

Ví dụ:

🔹 🔊 报告围绕“绿色发展”这个主题,提出了多项可行性建议。

  • Bàogào wéirào “lǜsè fāzhǎn” zhège zhǔtí, tíchū le duō xiàng kěxíngxìng jiànyì.
  • Báo cáo xoay quanh chủ đề “phát triển xanh”, đưa ra nhiều đề xuất khả thi.

🔹 🔊 整个项目的设计理念都围绕环保与可持续发展的原则进行。

  • Zhěnggè xiàngmù de shèjì lǐniàn dōu wéirào huánbǎo yǔ kěchíxù fāzhǎn de yuánzé jìnxíng.
  • Toàn bộ ý tưởng thiết kế của dự án đều xoay quanh nguyên tắc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

4. 奔跑 / bēnpǎo / (Động từ) – bôn bào – chạy nhanh, lao nhanh

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chạy nhanh, lao nhanh
🔤 Pinyin: bēnpǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊奔跑

Ví dụ:

🔊 无数志愿者在烈日下奔跑,为城市马拉松提供服务。

  • Wúshù zhìyuànzhě zài lièrì xià bēnpǎo, wèi chéngshì mǎlāsōng tígōng fúwù.
  • Vô số tình nguyện viên chạy dưới trời nắng gắt để hỗ trợ cuộc thi marathon của thành phố.

在梦想的道路上,我们必须不停奔跑,才能看到希望的曙光。

  • Zài mèngxiǎng de dàolù shàng, wǒmen bìxū bùtíng bēnpǎo, cáinéng kàn dào xīwàng de shǔguāng.
  • Trên con đường theo đuổi ước mơ, chúng ta phải không ngừng chạy mới có thể nhìn thấy ánh sáng hy vọng.

5. 蹄(子)/ tí / (Danh từ) – đề – móng guốc

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: móng guốc
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊蹄

Ví dụ:
🔊 随着蹄子踩在石板上的声音,马车缓缓驶进了小镇。

  • Suízhe tízi cǎi zài shíbǎn shàng de shēngyīn, mǎchē huǎnhuǎn shǐ jìn le xiǎozhèn.
  • Tiếng móng ngựa gõ lên đá vang vọng khi chiếc xe ngựa chầm chậm tiến vào thị trấn nhỏ.

🔹 🔊 牛蹄在田地里踏出了一串串深深的印迹。

  • Niútí zài tiándì lǐ tà chū le yī chuànchuàn shēnshēn de yìnjì.
  • Móng bò dẫm xuống ruộng để lại những vết sâu liên tiếp.

6. 辩论 / biànlùn / (Động từ) – biện luận – tranh luận, biện luận

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tranh luận, biện luận
🔤 Pinyin: biànlùn
🈶 Chữ Hán: 🔊辩论

Ví dụ:

🔊 法学院的学生们在课堂上围绕“死刑是否应废除”的问题展开了激烈辩论。

  • Fǎxuéyuàn de xuéshēngmen zài kètáng shàng wéirào “sǐxíng shìfǒu yīng fèichú” de wèntí zhǎnkāi le jīliè biànlùn.
  • Sinh viên trường luật đã có một cuộc tranh luận sôi nổi về việc có nên bãi bỏ án tử hình hay không.

🔊 两位候选人就经济改革政策进行了公开辩论。

  • Liǎng wèi hòuxuǎnrén jiù jīngjì gǎigé zhèngcè jìnxíng le gōngkāi biànlùn.
  • Hai ứng viên đã công khai tranh luận về chính sách cải cách kinh tế.

7. 青蛙 / qīngwā / (Danh từ) – thanh oa – ếch, nhái

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ếch, nhái
🔤 Pinyin: qīngwā
🈶 Chữ Hán: 🔊青蛙

Ví dụ:
🔊 雨后,池塘边成群的青蛙开始欢快地叫起来。

  • Yǔ hòu, chítáng biān chéngqún de qīngwā kāishǐ huānkuài de jiào qǐlái.
  • Sau cơn mưa, bầy ếch bên bờ ao bắt đầu kêu rộn ràng.

🔹 🔊 生物老师带学生观察青蛙的生态习性,并做实验记录。

  • Shēngwù lǎoshī dài xuéshēng guānchá qīngwā de shēngtài xíxìng, bìng zuò shíyàn jìlù.
  • Thầy giáo sinh học dẫn học sinh quan sát tập tính sinh thái của ếch và ghi chép lại trong thí nghiệm.

8. 啦 / la / (Trợ từ) – trợ từ – đấy; nhé; nhá; à

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đấy; nhé; nhá; à
🔤 Pinyin: la
🈶 Chữ Hán: 🔊啦

Ví dụ:
🔊 我终于完成论文啦,可以安心休息一下了!

  • Wǒ zhōngyú wánchéng lùnwén la, kěyǐ ānxīn xiūxí yíxià le!
  • Cuối cùng tôi cũng hoàn thành luận văn rồi, giờ có thể yên tâm nghỉ ngơi một chút!

🔊 太棒啦,我们的团队获得了第一名!

  • Tài bàng la, wǒmen de tuánduì huòdé le dì yī míng!
  • Tuyệt quá rồi, đội của chúng ta giành được giải nhất rồi!

9. 始终 / shǐzhōng / (Trạng từ) – thủ chung – từ đầu đến cuối, luôn luôn

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: từ đầu đến cuối, luôn luôn
🔤 Pinyin: shǐzhōng
🈶 Chữ Hán: 🔊始终

Ví dụ:
🔊 尽管面临重重困难,他始终没有放弃自己的信念。

  • Jǐnguǎn miànlín zhòngzhòng kùnnán, tā shǐzhōng méiyǒu fàngqì zìjǐ de xìnniàn.
  • Dù đối mặt với muôn vàn khó khăn, anh ấy vẫn luôn kiên định với niềm tin của mình.

🔊 她始终保持微笑,给人温暖与力量。

  • Tā shǐzhōng bǎochí wēixiào, gěi rén wēnnuǎn yǔ lìliàng.
  • Cô ấy luôn giữ nụ cười, mang đến sự ấm áp và sức mạnh cho người khác.

10. 脖子 / bózi / (Danh từ) – bạc tử – cái cổ

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cái cổ
🔤 Pinyin: bózi
🈶 Chữ Hán: 🔊脖子

Ví dụ:
🔊 长时间低头玩手机会导致脖子僵硬甚至疼痛。

  • Cháng shíjiān dītóu wán shǒujī huì dǎozhì bózi jiāngyìng shènzhì téngtòng.
  • Cúi đầu lâu để dùng điện thoại có thể khiến cổ bị cứng và thậm chí đau nhức.

🔊 她围着一条红色围巾,脖子看起来格外修长。

  • Tā wéizhe yì tiáo hóngsè wéijīn, bózi kànqǐlái géwài xiūcháng.
  • Cô ấy quàng một chiếc khăn đỏ, trông cổ cô ấy đặc biệt thon dài.

11. 说服 / shuōfú / (Động từ) – thuyết phục – thuyết phục

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: thuyết phục
🔤 Pinyin: shuōfú
🈶 Chữ Hán: 🔊说服

Ví dụ:
🔊 他用详实的数据和实例说服了评审团,最终赢得了资助。

  • Tā yòng xiángshí de shùjù hé shílì shuōfú le píngshěntuán, zuìzhōng yíngdé le zīzhù.
  • Anh ấy đã dùng số liệu cụ thể và ví dụ thực tế để thuyết phục hội đồng đánh giá và cuối cùng giành được tài trợ.

🔊 她花了整整两周时间才说服父母让她出国留学。

  • Tā huā le zhěngzhěng liǎng zhōu shíjiān cái shuōfú fùmǔ ràng tā chūguó liúxué.
  • Cô ấy mất tròn hai tuần để thuyết phục cha mẹ cho đi du học.

12. 摄影师 / shèyǐngshī / (Danh từ) – nhiếp ảnh sư – nhiếp ảnh gia

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nhiếp ảnh gia
🔤 Pinyin: shèyǐngshī
🈶 Chữ Hán: 🔊摄影师

Ví dụ:
🔊 这位摄影师以擅长捕捉自然光线而闻名于业内。

  •  Zhè wèi shèyǐngshī yǐ shàncháng bǔzhuō zìrán guāngxiàn ér wénmíng yú yènèi. /
  • Nhiếp ảnh gia này nổi tiếng trong giới vì giỏi bắt được ánh sáng tự nhiên.

🔊 作为战地摄影师,他曾多次冒着生命危险拍摄第一线的真实画面。

  • Zuòwéi zhàndì shèyǐngshī, tā céng duōcì màozhe shēngmìng wēixiǎn pāishè dì yī xiàn de zhēnshí huàmiàn.
  • Là một nhiếp ảnh gia chiến trường, anh ấy đã nhiều lần mạo hiểm tính mạng để ghi lại những hình ảnh thực tế nơi tiền tuyến.

13. 毕竟 / bìjìng / (Phó từ) – tất cánh – dù sao thì, rốt cuộc

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: dù sao thì, rốt cuộc
🔤 Pinyin: bìjìng
🈶 Chữ Hán: 🔊毕竟

Ví dụ:
🔊 他毕竟只是个新人,面对压力时表现还不够成熟。

  • Tā bìjìng zhǐ shì gè xīnrén, miànduì yālì shí biǎoxiàn hái bùgòu chéngshú.
  • Dù sao thì anh ta cũng chỉ là người mới, nên khi đối mặt với áp lực vẫn chưa đủ chín chắn.

🔊 毕竟时间有限,我们必须制定一个高效的计划。

  •  Bìjìng shíjiān yǒuxiàn, wǒmen bìxū zhìdìng yígè gāoxiào de jìhuà.
  • Dù sao thì thời gian có hạn, chúng ta phải lập ra một kế hoạch hiệu quả.

14. 操场 / cāochǎng / (Danh từ) – thao trường – sân thể thao, sân vận động

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: sân thể thao, sân vận động
🔤 Pinyin: cāochǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊操场

Ví dụ:
🔊 学校新建的操场不仅面积更大,还增设了夜间照明设备。

  • Xuéxiào xīnjiàn de cāochǎng bùjǐn miànjī gèng dà, hái zēngshè le yèjiān zhàomíng shèbèi.
  • Sân vận động mới của trường không chỉ rộng hơn mà còn được lắp thêm hệ thống chiếu sáng ban đêm.

🔊 每到傍晚,操场上就挤满了来锻炼身体的人们。

  • Měi dào bàngwǎn, cāochǎng shàng jiù jǐmǎn le lái duànliàn shēntǐ de rénmen.
  • Cứ đến chập tối, sân thể thao lại chật kín người đến rèn luyện thân thể.

15. 洞 / dòng / (Danh từ) – động – lỗ, hang, hốc

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: lỗ, hang, hốc
🔤 Pinyin: dòng
🈶 Chữ Hán: 🔊洞

Ví dụ:
🔊 山洞里湿气很重,探险者必须佩戴专业设备才能深入。

  • Shāndòng lǐ shīqì hěn zhòng, tànxiǎnzhě bìxū pèidài zhuānyè shèbèi cáinéng shēnrù.
  • Hang núi rất ẩm ướt, người thám hiểm phải trang bị thiết bị chuyên dụng mới có thể vào sâu được.

🔊 这堵墙上有一个小洞,可以看到隔壁的房间。

  • Zhè dǔ qiáng shàng yǒu yígè xiǎo dòng, kěyǐ kàndào gébì de fángjiān.
  • Trên bức tường này có một cái lỗ nhỏ, có thể nhìn sang phòng bên cạnh.

16. 插 / chā / (Động từ) – sáp – cắm vào, chen vào

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cắm vào, chen vào
🔤 Pinyin: chā
🈶 Chữ Hán: 🔊插

Ví dụ:
🔊 他插话打断了大家的讨论,引起了不少不满。

  • Tā chāhuà dǎduàn le dàjiā de tǎolùn, yǐnqǐ le bùshǎo bùmǎn.
  • Anh ta chen ngang cắt lời mọi người đang thảo luận, khiến nhiều người không hài lòng.

🔊 请务必将充电器插稳,以免接触不良导致充电失败。

  • Qǐng wùbì jiāng chōngdiànqì chā wěn, yǐmiǎn jiēchù bùliáng dǎozhì chōngdiàn shībài.
  • Nhớ cắm chắc sạc điện thoại để tránh tiếp xúc kém dẫn đến sạc thất bại.

17. 棍 / gùn / (Danh từ) – côn – gậy, que

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: gậy, que
🔤 Pinyin: gùn
🈶 Chữ Hán: 🔊棍

Ví dụ:
🔊 他手里拿着一根木棍,用来赶走靠近的野狗。

  • Tā shǒu lǐ názhe yì gēn mùgùn, yòng lái gǎnzǒu kàojìn de yěgǒu.
  • Anh ta cầm một cây gậy gỗ trên tay để xua đuổi những con chó hoang đến gần.

🔊 老师用教鞭指着黑板上的公式进行讲解,这根“棍”对他来说意义非凡。

  • Lǎoshī yòng jiàobiān zhǐzhe hēibǎn shàng de gōngshì jìnxíng jiǎngjiě, zhè gēn “gùn” duì tā lái shuō yìyì fēifán.
  • Thầy giáo dùng gậy chỉ bảng giải thích công thức, cây “gậy” này mang ý nghĩa đặc biệt với ông.

18. 系 / jì / (Động từ) – hệ – buộc, cột, thắt

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: buộc, cột, thắt
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊系

Ví dụ:
🔊 出发前请确保行李箱已经牢牢系好。

  • Chūfā qián qǐng quèbǎo xínglǐxiāng yǐjīng láoláo jì hǎo.
  • Trước khi xuất phát, hãy đảm bảo rằng vali đã được buộc chặt.

🔊 她喜欢将头发系成一个漂亮的发髻。

  • Tā xǐhuan jiāng tóufa jì chéng yí gè piàoliang de fàjì.
  • Cô ấy thích buộc tóc thành một búi tóc xinh đẹp.

19. 匹 / pǐ / (Lượng từ) – thất – con (ngựa/lừa)

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: con (ngựa/lừa)
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊匹

Ví dụ:
🔊 这匹马血统纯正,适合参加国际比赛。

  • Zhè pǐ mǎ xuètǒng chúnzhèng, shìhé cānjiā guójì bǐsài.
  • Con ngựa này có huyết thống thuần chủng, thích hợp để tham gia các cuộc thi quốc tế.

🔊 每匹战马都配备有专属的骑士和装备。

  • Měi pǐ zhànmǎ dōu pèibèi yǒu zhuānshǔ de qíshì hé zhuāngbèi.
  • Mỗi chiến mã đều được trang bị kỵ sĩ và thiết bị riêng.

20. 拦 / lán / (Động từ) – lan – ngăn, chặn

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ngăn, chặn
🔤 Pinyin: lán
🈶 Chữ Hán: 🔊拦

Ví dụ:
🔊 保安拦住了未出示证件的陌生人,不让他进入大楼。

  • Bǎo’ān lán zhù le wèi chūshì zhèngjiàn de mòshēngrén, bù ràng tā jìnrù dàlóu.
  • Bảo vệ đã chặn người lạ không xuất trình giấy tờ, không cho vào tòa nhà.

🔊 她一把拦住他,强硬地表示不同意他的决定。

  • Tā yì bǎ lán zhù tā, qiángyìng de biǎoshì bù tóngyì tā de juédìng.
  • Cô ấy chặn anh ta lại và kiên quyết bày tỏ không đồng ý với quyết định của anh ấy.

21. 拍 / pāi / (Động từ) – phách – chụp, quay, vỗ

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chụp, quay, vỗ
🔤 Pinyin: pāi
🈶 Chữ Hán: 🔊拍

Ví dụ:
🔊 导演在拍最后一场戏时,对灯光的要求极为严格。

  • Dǎoyǎn zài pāi zuìhòu yì chǎng xì shí, duì dēngguāng de yāoqiú jíwéi yángé.
  • Khi quay cảnh cuối cùng, đạo diễn yêu cầu ánh sáng cực kỳ nghiêm ngặt.

🔊 她轻轻地拍了拍孩子的背,安慰他不要哭。

  • Tā qīngqīng de pāi le pāi háizi de bèi, ānwèi tā búyào kū.
  • Cô nhẹ nhàng vỗ lưng đứa trẻ, an ủi nó đừng khóc.

22. 差距 / chājù / (Danh từ) – sai cự – khoảng cách, sự chênh lệch

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: khoảng cách, sự chênh lệch
🔤 Pinyin: chājù
🈶 Chữ Hán: 🔊差距

Ví dụ:
🔊 他们之间在知识结构上的差距需要通过培训来弥补。

  • Tāmen zhījiān zài zhīshì jiégòu shàng de chājù xūyào tōngguò péixùn lái míbǔ.
  • Sự chênh lệch về cấu trúc kiến thức giữa họ cần được bù đắp bằng đào tạo.

🔊 经济差距的扩大导致了社会的不稳定因素增加。

  • Jīngjì chājù de kuòdà dǎozhì le shèhuì de bù wěndìng yīnsù zēngjiā.
  • Việc mở rộng khoảng cách kinh tế dẫn đến sự gia tăng các yếu tố bất ổn trong xã hội.

23. 显示 / xiǎnshì / (Động từ) – hiển thị – thể hiện, cho thấy

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: thể hiện, cho thấy
🔤 Pinyin: xiǎnshì
🈶 Chữ Hán: 🔊显示

Ví dụ:
🔊 调查结果显示,大多数人支持这一政策。

  • Diàochá jiéguǒ xiǎnshì, dàduōshù rén zhīchí zhè yī zhèngcè.
  • Kết quả khảo sát cho thấy đa số người dân ủng hộ chính sách này.

🔊 屏幕上显示出一张清晰的卫星地图。

  • Píngmù shàng xiǎnshì chū yì zhāng qīngxī de wèixīng dìtú.
  • Trên màn hình hiển thị một bản đồ vệ tinh rõ nét.

24. 意识 / yìshí / (Danh từ) – ý thức – ý thức, nhận thức

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ý thức, nhận thức
🔤 Pinyin: yìshí
🈶 Chữ Hán: 🔊意识

Ví dụ:
🔊 随着环保意识的提高,人们开始主动减少塑料使用。

  • Suízhe huánbǎo yìshí de tígāo, rénmen kāishǐ zhǔdòng jiǎnshǎo sùliào shǐyòng. /
  • Cùng với việc nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, mọi người bắt đầu chủ động giảm sử dụng nhựa.

🔊 她突然意识到自己的行为可能带来严重后果。

  • Tā tūrán yìshí dào zìjǐ de xíngwéi kěnéng dàilái yánzhòng hòuguǒ. /
  • Cô ấy chợt nhận ra hành vi của mình có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.

25. 艰苦 / jiānkǔ / (Tính từ) – gian khổ – gian khổ, khó khăn

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: gian khổ, khó khăn
🔤 Pinyin: jiānkǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊艰苦

Ví dụ:
🔊 他们在艰苦的环境中坚持科研工作,取得了重大突破。

  • Tāmen zài jiānkǔ de huánjìng zhōng jiānchí kēyán gōngzuò, qǔdé le zhòngdà tūpò. /
  • Họ kiên trì làm nghiên cứu khoa học trong điều kiện khó khăn và đã đạt được đột phá lớn.

🔊 艰苦的训练让队员们意志更加坚定。

  • Jiānkǔ de xùnliàn ràng duìyuánmen yìzhì gèngjiā jiāndìng. /
  • Việc huấn luyện gian khổ khiến các thành viên trong đội có ý chí kiên định hơn.

26. 试验 / shìyàn / (Danh từ / Động từ) – thí nghiệm – thử nghiệm, thí nghiệm

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: thử nghiệm, thí nghiệm
🔤 Pinyin: shìyàn
🈶 Chữ Hán: 🔊试验

Ví dụ:
🔊 新药必须经过严格的临床试验才能上市。

  • Xīn yào bìxū jīngguò yángé de línchuáng shìyàn cái néng shàngshì. /
  • Thuốc mới phải trải qua thử nghiệm lâm sàng nghiêm ngặt trước khi ra thị trường.

🔊 工程师正在试验一种新型的节能设备。

  • Gōngchéngshī zhèngzài shìyàn yì zhǒng xīnxíng de jiénéng shèbèi. /
  • Kỹ sư đang thử nghiệm một loại thiết bị tiết kiệm năng lượng mới.

27. 逐渐 / zhújiàn / (Phó từ) – trục tiệm – dần dần

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: dần dần
🔤 Pinyin: zhújiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊逐渐

Ví dụ:
🔊 随着语言环境的改善,她逐渐克服了表达障碍。

  • Suízhe yǔyán huánjìng de gǎishàn, tā zhújiàn kèfú le biǎodá zhàng’ài. /
  • Với môi trường ngôn ngữ được cải thiện, cô ấy dần vượt qua trở ngại giao tiếp.

🔊 城市逐渐恢复了往日的繁华。

  • Chéngshì zhújiàn huīfù le wǎngrì de fánhuá. /
  • Thành phố dần dần khôi phục lại vẻ sầm uất như xưa.

28. 改进 / gǎijìn / (Động từ) – cải tiến – cải tiến, cải thiện

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cải tiến, cải thiện
🔤 Pinyin: gǎijìn
🈶 Chữ Hán: 🔊改进

Ví dụ:
🔊 他提出的建议有效地改进了生产流程。

  • Tā tíchū de jiànyì yǒuxiào de gǎijìn le shēngchǎn liúchéng.
  • Đề xuất của anh ấy đã cải thiện hiệu quả quy trình sản xuất.

🔊 我们正在不断改进服务质量,以满足客户的需求。

  • Wǒmen zhèngzài bùduàn gǎijìn fúwù zhìliàng, yǐ mǎnzú kèhù de xūqiú.
  • Chúng tôi đang không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu khách hàng.

29. 成熟 / chéngshú / (Động từ / Tính từ) – thành thục – trưởng thành, chín chắn

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trưởng thành, chín chắn
🔤 Pinyin: chéngshú
🈶 Chữ Hán: 🔊成熟

Ví dụ:
🔊 她在工作中表现得非常成熟,处理问题有条不紊。

  • Tā zài gōngzuò zhōng biǎoxiàn de fēicháng chéngshú, chǔlǐ wèntí yǒutiáo bùwěn.
  • Cô ấy thể hiện rất chín chắn trong công việc, xử lý vấn đề một cách có tổ chức.

🔊 水果成熟后才会散发出浓郁的香气。

  • Shuǐguǒ chéngshú hòu cái huì sànfā chū nóngyù de xiāngqì.
  • Trái cây sau khi chín mới tỏa ra hương thơm đậm đà.

30. 兄弟 / xiōngdì / (Danh từ) – huynh đệ – anh em

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: anh em
🔤 Pinyin: xiōngdì
🈶 Chữ Hán: 🔊兄弟

Ví dụ:
🔊 虽然不是亲兄弟,但他们的感情胜似亲人。

  • Suīrán bú shì qīn xiōngdì, dàn tāmen de gǎnqíng shèngsì qīnrén.
  • Tuy không phải anh em ruột, nhưng tình cảm của họ còn thân thiết hơn người nhà.

🔊 战场上,兄弟之间的信任尤为重要。

  • Zhànchǎng shàng, xiōngdì zhījiān de xìnrèn yóuwéi zhòngyào.
  • Trên chiến trường, sự tin tưởng giữa anh em là điều đặc biệt quan trọng.

31. 播放 / bòfàng / (Động từ) – bá phóng – phát sóng, phát (âm thanh, hình ảnh)

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: phát sóng, phát (âm thanh, hình ảnh)
🔤 Pinyin: bòfàng
🈶 Chữ Hán: 🔊播放

Ví dụ:
🔊 新闻频道正在播放关于气候变化的专题报道。

  • Xīnwén píndào zhèngzài bòfàng guānyú qìhòu biànhuà de zhuāntí bàodào.
  • Kênh thời sự đang phát sóng phóng sự chuyên đề về biến đổi khí hậu.

🔊 手机可以随时随地播放你喜欢的音乐。

  • Shǒujī kěyǐ suíshí suídì bòfàng nǐ xǐhuān de yīnyuè.
  • Điện thoại di động có thể phát bất cứ lúc nào bài nhạc bạn yêu thích.

32. 纪念 / jìniàn / (Động từ / Danh từ) – kỷ niệm – tưởng niệm, kỷ niệm

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tưởng niệm, kỷ niệm
🔤 Pinyin: jìniàn
🈶 Chữ Hán: 🔊纪念

Ví dụ:
🔊 他们在校园里种下一棵树以纪念毕业十周年。

  • Tāmen zài xiàoyuán lǐ zhòng xià yì kē shù yǐ jìniàn bìyè shí zhōunián.
  • Họ trồng một cái cây trong sân trường để kỷ niệm 10 năm tốt nghiệp.

🔊 这枚邮票是为纪念改革开放四十周年而发行的。

  • Zhè méi yóupiào shì wèi jìniàn gǎigé kāifàng sìshí zhōunián ér fāxíng de
  • Con tem này được phát hành để tưởng niệm 40 năm cải cách mở cửa.

33. 导演 / dǎoyǎn / (Danh từ / Động từ) – đạo diễn – đạo diễn

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đạo diễn
🔤 Pinyin: dǎoyǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊导演

Ví dụ:
🔊 这位导演以独特的拍摄手法而闻名于国际电影界。

  • Zhè wèi dǎoyǎn yǐ dútè de pāishè shǒufǎ ér wénmíng yú guójì diànyǐng jiè
  • Vị đạo diễn này nổi tiếng trong giới điện ảnh quốc tế nhờ phong cách quay phim độc đáo.

🔊 他不仅导演了这部影片,还亲自参与了剧本创作。

  • Tā bùjǐn dǎoyǎn le zhè bù yǐngpiàn, hái qīnzì cānyù le jùběn chuàngzuò.
  • Anh ấy không chỉ đạo diễn bộ phim này mà còn trực tiếp tham gia sáng tác kịch bản.

34. 瞬间 / shùnjiān / (Danh từ) – thuấn gian – khoảnh khắc, chốc lát

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: khoảnh khắc, chốc lát
🔤 Pinyin: shùnjiān
🈶 Chữ Hán: 🔊瞬间

Ví dụ:
🔊 在那一瞬间,我仿佛看到了未来的自己。

  • Zài nà yí shùnjiān, wǒ fǎngfú kàndào le wèilái de zìjǐ.
  • Trong khoảnh khắc đó, tôi dường như nhìn thấy chính mình trong tương lai.

🔊 事故发生的瞬间,他迅速作出了反应,避免了更大的损失。

  • Shìgù fāshēng de shùnjiān, tā xùnsù zuòchū le fǎnyìng, bìmiǎn le gèng dà de sǔnshī.
  • Ngay khoảnh khắc tai nạn xảy ra, anh ấy phản ứng nhanh chóng và tránh được tổn thất lớn hơn.

35. 请求 / qǐngqiú / (Danh từ / Động từ) – thỉnh cầu – yêu cầu, lời thỉnh cầu

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: yêu cầu, lời thỉnh cầu
🔤 Pinyin: qǐngqiú
🈶 Chữ Hán: 🔊请求

Ví dụ:
🔊 他郑重地向校方提出了延期毕业的请求。

  • Tā zhèngzhòng de xiàng xiàofāng tíchū le yánqī bìyè de qǐngqiú.
  • Anh ấy trang trọng gửi yêu cầu xin gia hạn tốt nghiệp tới nhà trường.

🔊 尽管她一再请求,但经理依旧没有答应她的要求。

  • Jǐnguǎn tā yízài qǐngqiú, dàn jīnglǐ yījiù méiyǒu dāyìng tā de yāoqiú.
  • Dù cô ấy liên tục thỉnh cầu, nhưng giám đốc vẫn không chấp thuận yêu cầu của cô.

36. 或许 / huòxǔ / (Phó từ) – hoặc hứa – có lẽ, có thể

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: có lẽ, có thể
🔤 Pinyin: huòxǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊或许

Ví dụ:
🔊 或许你可以换个角度来看待这个问题。

  • Huòxǔ nǐ kěyǐ huàngè jiǎodù lái kàndài zhège wèntí.
  • Có lẽ bạn có thể thay đổi góc nhìn để nhìn nhận vấn đề này.

🔊 这个决定或许会对公司的未来发展产生深远影响。

  • Zhège juédìng huòxǔ huì duì gōngsī de wèilái fāzhǎn chǎnshēng shēnyuǎn yǐngxiǎng.
  • Quyết định này có thể sẽ gây ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển tương lai của công ty.

37. 重大 / zhòngdà / (Tính từ) – trọng đại – trọng đại, quan trọng

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trọng đại, quan trọng
🔤 Pinyin: zhòngdà
🈶 Chữ Hán: 🔊重大

Ví dụ:
🔊 他在会议上宣布了一项重大的人事调整。

  • Tā zài huìyì shàng xuānbù le yí xiàng zhòngdà de rénshì tiáozhěng.
  • Anh ấy đã công bố một sự điều chỉnh nhân sự quan trọng tại cuộc họp.

🔊 这次合作对企业来说具有重大的战略意义。

  • Zhè cì hézuò duì qǐyè lái shuō jùyǒu zhòngdà de zhànlüè yìyì.
  • Sự hợp tác lần này có ý nghĩa chiến lược to lớn đối với doanh nghiệp.

Ngữ pháp

Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 3 điểm ngữ pháp chính:

1. Cách sử dụng phó từ 毕竟 (bìjìng)

– Dẫu sao, rốt cuộc, suy cho cùng (phó từ)
“毕竟” là một phó từ dùng để nhấn mạnh kết luận hoặc sự thật cuối cùng, thường dùng khi đã cân nhắc nhiều yếu tố, mang ý nhấn mạnh: “dù sao thì…, rốt cuộc thì…”.
🔹 Ngữ cảnh sử dụng:
– Dùng khi đưa ra kết luận, giải thích lý do, hoặc nhấn mạnh sự thật sau khi xét đến nhiều điều kiện, yếu tố.
– Có thể mang sắc thái nhẹ nhàng, khách quan, không mang tính tuyệt đối như từ “一定”.
– Thường đi với: 虽然, 但是, 不过… hoặc đứng trước động từ/chủ vị chính.
🔹 Vị trí: Đặt sau chủ ngữ và trước động từ chính trong câu.
Ví dụ:
1. 毕竟 / bìjìng / tất cánh / rốt cuộc, suy cho cùng
– “毕竟” là phó từ, mang nghĩa là “đến cuối cùng, rốt cuộc, suy cho cùng, dẫu sao thì”.
Cách dùng:
– Dùng để nhấn mạnh kết quả cuối cùng hoặc sự thật không thể phủ nhận, mặc dù có nhiều trở ngại, khó khăn.
– Cũng có thể dùng để dẫn ra sự thật quan trọng hoặc lý do chủ yếu, đi kèm với biểu hiện kiểu “dù thế nào thì cũng…”
Ví dụ:
(1) 🔊 虽然我们遇到了很多困难,但毕竟完成了任务。

  • Suīrán wǒmen yùdàole hěn duō kùnnán, dàn bìjìng wánchéng le rènwù.
  • Tuy chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn, nhưng rốt cuộc vẫn hoàn thành nhiệm vụ.

(2) 🔊 不过摄影师毕竟是摄影师,主意还是有的。

  • Bùguò shèyǐngshī bìjìng shì shèyǐngshī, zhǔyi háishì yǒu de.
  • Tuy vậy nhiếp ảnh gia dẫu sao cũng là nhiếp ảnh gia, vẫn có ý tưởng.

– “毕竟” còn được dùng để dẫn ra phần quan trọng, lý do chính, thường đi với câu có từ “不管怎样” (dù thế nào cũng…).
(3) 🔊 生活中总有无法解决的问题,毕竟不是所有的对错都能讲清楚,甚至可能根本就没有真正的对与错。

  • Shēnghuó zhōng zǒng yǒu wúfǎ jiějué de wèntí, bìjìng bú shì suǒyǒu de duì cuò dōu néng jiǎng qīngchǔ, shènzhì kěnéng gēnběn jiù méiyǒu zhēnzhèng de duì yǔ cuò.
  • Trong cuộc sống luôn có những vấn đề không thể giải quyết, suy cho cùng thì không phải mọi đúng sai đều có thể nói rõ, thậm chí có thể vốn dĩ chẳng có đúng hay sai thực sự.

(4) 🔊 他不常发脾气的,毕竟没人能在掉牙或流血的时候,还高兴得起来。

  • Tā bù cháng fāpíqi de, bìjìng méi rén néng zài diào yá huò liú xuè de shíhòu, hái gāoxìng de qǐlái.
  • Anh ấy không hay nổi giận, dẫu sao thì cũng chẳng ai có thể vui vẻ khi bị rụng răng hay chảy máu cả.

2. Cách sử dụng phó từ 逐渐 / zhújiàn

/ trục tiệm / dần dần, từ từ (Phó từ)
– “逐渐” dùng để biểu thị mức độ hoặc số lượng thay đổi một cách từ từ, từng chút một, thường mang nghĩa dần dần tăng hoặc giảm theo thời gian.
Cách dùng:
– Ngữ cảnh sử dụng: Dùng trong văn viết và văn nói trang trọng, để mô tả quá trình phát triển/thay đổi từ từ.
– Vị trí trong câu: Đặt trước động từ hoặc cụm động từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ:
(1) 🔊 食物越来越少,老人不得不逐渐限制孩子的食量。

  • Shíwù yuè lái yuè shǎo, lǎorén bùdébù zhújiàn xiànzhì háizi de shíliàng.
  • Lương thực ngày càng ít, người già đành phải dần dần hạn chế khẩu phần ăn của trẻ.

(2) 🔊 这项运动首先在亚太地区流行,并逐渐受到世界各地人们的欢迎。

  • Zhè xiàng yùndòng shǒuxiān zài Yà-Tài dìqū liúxíng, bìng zhújiàn shòudào shìjiè gèdì rénmen de huānyíng.
  • Môn thể thao này ban đầu phổ biến ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, rồi dần dần được người dân khắp nơi trên thế giới đón nhận.

(3) 🔊 经过艰苦的试验,电影拍摄技术逐渐改进、成熟。

  • Jīngguò jiānkǔ de shìyàn, diànyǐng pāishè jìshù zhújiàn gǎijìn, chéngshú.
  • Trải qua những thử nghiệm gian khổ, kỹ thuật quay phim dần được cải tiến và hoàn thiện.

3. Cách sử dụng phó từ 或许 / huòxǔ /

hoặc hứa / có lẽ, có thể, e rằng (Phó từ)
– “或许” mang nghĩa là “có lẽ”, “có thể”, “e rằng”, dùng để biểu thị suy đoán không chắc chắn, tương tự như “可能” nhưng trang trọng và văn viết hơn.
Cách dùng:
– Ngữ cảnh sử dụng: Dùng trong văn nói và văn viết để diễn đạt sự suy đoán, thường mang sắc thái khách quan, nhẹ nhàng.
– Vị trí trong câu: Đứng trước động từ, tính từ hoặc chủ ngữ để bổ nghĩa cho toàn câu.
Ví dụ:
(1) 🔊 虽然以前他不支持你,但或许这次会有变化。

  • Suīrán yǐqián tā bù zhīchí nǐ, dàn huòxǔ zhè cì huì yǒu biànhuà.
  • Tuy trước đây anh ấy không ủng hộ bạn, nhưng có lẽ lần này sẽ có sự thay đổi.

(2) 🔊 或许正是因为这一点一滴的努力,你最终会走到别人的前面。

  • Huòxǔ zhèng shì yīnwèi zhè yī diǎn yī dī de nǔlì, nǐ zuìzhōng huì zǒu dào biérén de qiánmiàn.
  • Có lẽ chính nhờ những nỗ lực nhỏ nhặt này, bạn sẽ vượt lên trước người khác.

(3) 🔊 留心生活的每一瞬间,并加之专注, 适时请求帮助,认真研究,或许重大发现就在你的眼前。

  • Liúxīn shēnghuó de měi yí shùnjiān, bìng jiā zhī zhuānzhù, shìshí qǐngqiú bāngzhù, rènzhēn yánjiū, huòxǔ zhòngdà fāxiàn jiù zài nǐ de yǎnqián.
  • Hãy chú ý từng khoảnh khắc trong cuộc sống, chuyên tâm, biết nhờ trợ giúp đúng lúc, nghiêm túc nghiên cứu, có lẽ phát hiện trọng đại đang ở ngay trước mắt bạn.

Bài khóa:

🔊 课文 争论的奇迹
🔊 1872年的一天,在美国加利福尼亚州的一个酒店里,斯坦福与科恩围绕“马奔跑蹄子是否着地”进行了辩论。斯坦福认为,马奔跑得那么快,在跳起时四应当是不落地的;而科恩认为,马要是四蹄都不着地,那不是成了青蛙啦?应該是始终有一蹄着地。两人各执一词,争论得脸红脖子粗,谁也说服不了谁。于是他们就请英国摄影师麦布里奇来判断,可麦布里奇也看不清楚。不过摄影师毕竟是摄影师,主意还真有的。他们一起来到一个赛车场,在一条跑道的一边等距离地放上24个照相机,照相机对准跑道,在跑道另一边拉24个洞,分别绑进24根电线,木着细线,细线穿过跑道,接上相机快门。

🔊 一切都准备好了,麦布里奇让一马从跑道的一头飞奔到另一头,马一边跑,一边按顺序遮断路的24根细线, 相机连续下了24张相片, 相邻两张相片的差距都很小。相片显示:马奔跑时始终有一着地,科恩赢了。

🔊 事后,有人无意地快速拉动那一长串相片,“奇迹”出现了:各张相片中静止的马连成了一运动的马,相片“活”了。这就是电影最早的样子。

🔊 经过艰苦试验,电影摄技术逐渐改进成熟。1895年12月28日,法国人卢米埃尔兄弟在巴黎第一次向公众播放了短片《火车到站》,这一天后来成为电影产生的纪念日,兄弟俩也成为历史上最早的电影导演

🔊 留心生活的每一瞬间,并为之争论,适时请求帮助,认真研究,或许重大发现就在你的眼前。

Phiên âm:
Kèwén: Zhēnglùn de qíjì
1872 nián de yì tiān, zài Měiguó Jiālìfúníyà zhōu de yí gè jiǔdiàn lǐ, Sītǎnfú yǔ Kē’ēn wéirào “mǎ bēnpǎo shí tízi shìfǒu zháodì” jìnxíng le biànlùn. Sītǎnfú rènwéi, mǎ pǎo dé nàme kuài, zài tiàoqǐ shí sì tí yīngdāng shì bú luòdì de; ér Kē’ēn rènwéi, mǎ yàoshi sì tí dōu bú zháodì, nà bú shì chéngle qīngwā la?

Yīnggāi shì shǐzhōng yǒu yí tí zháodì. Liǎng rén gèzhí yīcí, zhēnglùn de liǎnhóng bózi cū, shuí yě shuōfú bùliǎo shuí. Yúshì tāmen jiù qǐng Yīngguó shèyǐngshī Màibùlǐzhī lái pànduàn, kě Màibùlǐzhī yě kàn bù qīngchǔ. Bùguò shèyǐngshī bìjìng shì shèyǐngshī, zhǔyì hái zhēn yǒude. Tāmen yìqǐ láidào yí gè sàichǎng, zài yì tiáo pǎodào de yì biān děngjùlí de fàng shàng 24 gè zhàoxiàngjī, zhàoxiàngjī duìzhǔn pǎodào, zài pǎodào lìng yì biān lā 24 gè dòng, fēnbié bǎng jìn 24 gēn diànxiàn, mùgùn shàng xì zhe xìxiàn, xìxiàn chuānguò pǎodào, jiē shàng xiàngjī kuàimén.

Yíqiè dōu zhǔnbèi hǎo le, Màibùlǐzhī ràng yì pǐ mǎ cóng pǎodào de yì tóu fēibēn dào lìng yì tóu, mǎ yìbiān pǎo, yìbiān àn shùnxù zhēduàn lánlù de 24 gēn xìxiàn,
xiàngjī liánxù pāi xià le 24 zhāng xiàngpiàn, xiānglín liǎng zhāng xiàngpiàn de chājù dōu hěn xiǎo. Xiàngpiàn xiǎnshì: mǎ bēnpǎo shí shǐzhōng yǒu yí tí zháodì, Kē’ēn yíng le.

Shìhòu, yǒurén wúyì de kuàisù lādòng nà yì cháng chuàn xiàngpiàn, “qíjì” chūxiàn le: gè zhāng xiàngpiàn zhōng jìngzhǐ de mǎ liánchéng le yì pǐ yùndòng de mǎ,
xiàngpiàn “huó” le. Zhè jiù shì diànyǐng zuìzǎo de yàngzi.

Jīngguò jiānkǔ de shìyàn, diànyǐng pāishè jìshù zhújiàn gǎijìn, chéngshú.
1895 nián 12 yuè 28 rì, Fǎguó rén Lúmǐ’ài’ěr xiōngdì zài Bālí dì yī cì xiàng gōngzhòng bōfàng le duǎnpiàn 《Huǒchē dàozhàn》, zhè yì tiān hòulái chéngwéi diànyǐng chǎnshēng de jìniàn rì, xiōngdì liǎ yě chéngwéi lìshǐ shàng zuìzǎo de diànyǐng dǎoyǎn.

Liúxīn shēnghuó de měi yí shùnjiān, bìng wèi zhī zhēnglùn, shíshí qǐngqiú bāngzhù, rènzhēn yánjiū, huòxǔ zhòngdà fāxiàn jiù zài nǐ de yǎnqián.

Dịch nghĩa:
Bài khóa: Kỳ tích của cuộc tranh luận
Một ngày nọ vào năm 1872, tại một khách sạn ở bang California, Hoa Kỳ, Stanford và Cohen đã tranh luận xoay quanh vấn đề “Khi ngựa chạy, móng có chạm đất hay không”. Stanford cho rằng ngựa chạy rất nhanh, khi nhảy lên thì cả bốn vó không chạm đất; còn Cohen lại cho rằng nếu cả bốn vó đều không chạm đất thì chẳng phải là… con ếch sao?

Phải luôn có một vó chạm đất mới đúng. Hai người mỗi người giữ một ý, tranh cãi đến đỏ mặt tía tai, không ai thuyết phục được ai. Thế là họ mời nhiếp ảnh gia người Anh tên là Muybridge đến phán đoán. Thế nhưng ngay cả Muybridge cũng không nhìn rõ. Tuy nhiên, nhiếp ảnh gia đúng là có cách của nhiếp ảnh gia — ông ta thực sự có một ý tưởng hay. Họ cùng đến một trường đua, ở một bên đường đua đặt cách đều nhau 24 chiếc máy ảnh, ống kính đều hướng về đường đua. Ở phía bên kia đường đua, họ đào 24 cái lỗ, lần lượt nối vào 24 sợi dây điện, gắn các dây này lên những cây gậy gỗ, trên gậy buộc dây mảnh, các sợi dây mảnh đó băng qua đường đua và nối với nút bấm chụp ảnh của máy ảnh.

Mọi thứ đã chuẩn bị xong. Muybridge cho một con ngựa chạy từ đầu bên này đường đua sang đầu bên kia. Ngựa vừa chạy vừa lần lượt làm đứt 24 sợi dây mảnh chắn đường. Máy ảnh liên tục chụp được 24 tấm ảnh, mỗi bức ảnh chụp cách nhau rất ít thời gian. Ảnh cho thấy: khi ngựa chạy thì luôn luôn có một vó chạm đất, và Cohen đã thắng cuộc.

Sau đó, có người vô tình kéo nhanh chuỗi ảnh dài đó, “kỳ tích” xuất hiện: con ngựa đứng yên trong từng tấm ảnh bỗng trở thành một con ngựa chuyển động,
ảnh “sống dậy”. Đó chính là hình thức sơ khai nhất của phim điện ảnh. Trải qua những thử nghiệm gian khổ, kỹ thuật quay phim dần được cải tiến và hoàn thiện.
Ngày 28 tháng 12 năm 1895, hai anh em Lumière người Pháp lần đầu tiên chiếu công khai bộ phim ngắn “Xe lửa vào ga” tại Paris. Ngày này về sau trở thành ngày kỷ niệm sự ra đời của điện ảnh, và hai anh em cũng trở thành những đạo diễn điện ảnh đầu tiên trong lịch sử.

Hãy chú ý đến từng khoảnh khắc trong cuộc sống, và sẵn sàng tranh luận vì chúng.
Khi cần, hãy tìm sự giúp đỡ, nghiên cứu nghiêm túc — biết đâu một phát hiện vĩ đại lại đang ở ngay trước mắt bạn.

→ Qua câu chuyện tranh luận tưởng chừng gay gắt, bài học “争论的奇迹” giúp người đọc nhận ra giá trị của sự lắng nghe và thấu hiểu trong giao tiếp. Đây cũng là một chủ đề thiết thực để người học HSK 5 luyện tập từ vựng và ngữ pháp liên quan đến đối thoại tranh luận, biểu đạt ý kiến.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *