Bài 21 “Chú chữ Hán: Mối duyên chữ Hán của một người Mỹ” là một bài đọc đặc biệt thú vị. Bài văn kể về một người Mỹ, nhờ một cơ duyên tình cờ mà dần dần gắn bó sâu sắc với chữ Hán. Qua câu chuyện chân thực và sinh động này, người học không chỉ cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của chữ Hán mà còn thấy được sự ấm áp và sức mạnh của giao lưu văn hóa. Để giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc hiểu nội dung, nắm chắc các điểm kiến thức quan trọng, chúng tôi đã biên soạn bộ lời giải chi tiết cho bài học này. Tài liệu có kèm phiên âm Pinyin và bản dịch tiếng Việt, giúp người học trong quá trình luyện tập không chỉ kiểm tra được đáp án đúng mà còn củng cố vốn từ mới, ngữ pháp và tìm hiểu sâu hơn về ý nghĩa văn hóa ẩn sau văn bản.
← Xem lại Bài 20: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一、听力
第一部分 💿 21-01
第1-6题:请选择正确答案。
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.
1.
男: 🔊 您好!我在网上查询话费,它要我输入密码,可我没设置过密码呀!
- Nán: Nín hǎo! Wǒ zài wǎngshàng cháxún huàfèi, tā yào wǒ shūrù mìmǎ, kě wǒ méi shèzhì guò mìmǎ ya!
- Xin chào! Tôi đang tra cước điện thoại trên mạng, nó yêu cầu tôi nhập mật khẩu, nhưng tôi chưa từng thiết lập mật khẩu!
女: 🔊 您可以输入手机号码,选择获取随机密码就可以登录了。
- Nǚ: Nín kěyǐ shūrù shǒujī hàomǎ, xuǎnzé huòqǔ suíjī mìmǎ jiù kěyǐ dēnglù le.
- Bạn có thể nhập số điện thoại, chọn lấy mật khẩu ngẫu nhiên là có thể đăng nhập được.
问: 🔊 男的想要做什么?
- Wèn: Nán de xiǎng yào zuò shénme?
- Người đàn ông muốn làm gì?
| A 🔊 修改套餐 Xiūgǎi tàocān Thay đổi gói cước |
B 🔊 设置密码 Shèzhì mìmǎ Thiết lập mật khẩu |
C 🔊 查询话费 Cháxún huàfèi Tra cứu cước điện thoại |
D 🔊 下载文件 Xiàzǎi wénjiàn Tải tập tin |
2.
男: 🔊 你最近怎么不跟李阳打羽毛球了?
- Nán: Nǐ zuìjìn zěnme bù gēn Lǐ Yáng dǎ yǔmáoqiú le?
- Dạo này sao bạn không chơi cầu lông với Lý Dương nữa?
女: 🔊 他参加了学校的演讲比赛,已经进了复赛,这段时间都在忙着准备呢。
- Nǚ: Tā cānjiā le xuéxiào de yǎnjiǎng bǐsài, yǐjīng jìn le fùsài, zhè duàn shíjiān dōu zài máng zhe zhǔnbèi ne.
- Anh ấy tham gia cuộc thi hùng biện của trường, đã vào vòng bán kết, thời gian này đều bận chuẩn bị.
问: 🔊 李阳最近在忙什么?
- Wèn: Lǐ Yáng zuìjìn zài máng shénme?
- Lý Dương gần đây đang bận gì?
| A 🔊 参加期末考试 Cānjiā qīmò kǎoshì Tham gia thi cuối kỳ |
C 🔊 查找论文资料 Cházhǎo lùnwén zīliào Tìm tài liệu luận văn |
| B 🔊 准备演讲比赛 Zhǔnbèi yǎnjiǎng bǐsài Chuẩn bị cho cuộc thi hùng biện |
D 🔊 组织球赛活动 Zǔzhī qiúsài huódòng Tổ chức hoạt động thi đấu cầu |
3.
男: 🔊 这次修改后的论文您觉得怎么样?
- Nán: Zhè cì xiūgǎi hòu de lùnwén nín juéde zěnmeyàng?
- Anh nghĩ luận văn đã sửa lần này thế nào?
女: 🔊 结论部分我认为有必要再完善一下,别留遗憾,你抓紧点儿时间吧。
- Nǚ: Jiélùn bùfèn wǒ rènwéi yǒu bìyào zài wánshàn yīxià, bié liú yíhàn, nǐ zhuājǐn diǎn er shíjiān ba.
- Phần kết luận tôi thấy cần phải hoàn thiện thêm, đừng để tiếc nuối, bạn tranh thủ thời gian nhé.
问: 🔊 女的觉得这篇论文怎么样?
- Wèn: Nǚ de juéde zhè piān lùnwén zěnmeyàng?
- Cô ấy nghĩ luận văn này thế nào?
| A 🔊 需要再完善 Xūyào zài wánshàn Cần hoàn thiện thêm |
C 🔊 质量符合要求 Zhìliàng fúhé yāoqiú Chất lượng đạt yêu cầu |
| B 🔊 应尽快发表 Yīng jǐnkuài fābiǎo Nên công bố sớm |
D 🔊 内容令她遗憾 Nèiróng lìng tā yíhàn Nội dung khiến cô ấy tiếc nuối |
4.
男: 🔊 这么晚了,你怎么还在加班?
- Nán: Zhème wǎn le, nǐ zěnme hái zài jiābān?
- Muộn thế này rồi, sao bạn vẫn còn làm thêm giờ?
女: 🔊 马主任说名单又有调整,确定后就给我发邮件,我再等会儿。
- Nǚ: Mǎ zhǔrèn shuō míngdān yòu yǒu tiáozhěng, quèdìng hòu jiù gěi wǒ fā yóujiàn, wǒ zài děng huì er.
- Trưởng phòng Mã nói danh sách có điều chỉnh, xác nhận xong sẽ gửi mail cho tôi, tôi đợi chút.
问: 🔊 女的现在在做什么?
- Wèn: Nǚ de xiànzài zài zuò shénme?
- Hiện tại cô ấy đang làm gì?
| A 🔊 写邮件 Xiě yóujiàn Viết email |
C 🔊 在单位加班 Zài dānwèi jiābān Làm thêm giờ tại cơ quan |
| B 🔊 调整名单 Tiáozhěng míngdān Điều chỉnh danh sách |
D 🔊 和主任谈事 Hé zhǔrèn tán shì Nói chuyện với trưởng phòng |
5.
女: 🔊 我爸爸抽了二十多年的烟,现在说戒就戒了。
- Nǚ: Wǒ bàba chōu le èrshí duō nián de yān, xiànzài shuō jiè jiù jiè le.
- Bố tôi hút thuốc hơn 20 năm, giờ nói bỏ là bỏ ngay.
男: 🔊 真让人佩服。要想戒烟关键就看有没有决心。
- Nán: Zhēn ràng rén pèifú. Yào xiǎng jièyān guānjiàn jiù kàn yǒu méiyǒu juéxīn.
- Quả thật đáng ngưỡng mộ. Muốn bỏ thuốc thì quan trọng nhất là có quyết tâm.
问: 🔊 男的认为戒烟怎么样?
- Wèn: Nán de rènwéi jièyān zěnmeyàng?
- Người đàn ông nghĩ thế nào về việc bỏ thuốc?
| A 🔊 很难成功 Hěn nán chénggōng Rất khó thành công |
C 🔊 贵在坚持 Guì zài jiānchí Quý ở sự kiên trì |
| B 🔊 要有决心 Yào yǒu juéxīn Phải có quyết tâm |
D 🔊 要讲究方法 Yào jiǎngjiu fāngfǎ Cần chú ý phương pháp |
6.
女: 🔊 这几天的日程怎么安排得这么满?你要注意身体。
- Nǚ: Zhè jǐ tiān de rìchéng zěnme ānpái de zhème mǎn? Nǐ yào zhùyì shēntǐ.
- Mấy ngày nay lịch trình sắp xếp dày đặc quá, bạn phải chú ý sức khỏe.
男: 🔊 放心吧,等我把这个合同谈下来,咱们就去海边玩儿几天。
- Nán: Fàngxīn ba, děng wǒ bǎ zhège hétóng tán xiàlái, zánmen jiù qù hǎibiān wán er jǐ tiān.
- Yên tâm, khi tôi ký xong hợp đồng, chúng ta sẽ đi biển chơi vài ngày.
问: 🔊 男的最近怎么样?
-
- Wèn: Nán de zuìjìn zěnmeyàng?
- Gần đây anh ấy thế nào?
| A 🔊 工作很顺利 Gōngzuò hěn shùnlì Công việc rất thuận lợi |
C 🔊 日程很紧张 Rìchéng hěn jǐnzhāng Lịch trình rất căng |
| B 🔊 身体不太好 Shēntǐ bù tài hǎo Sức khỏe không tốt |
D 🔊 玩儿得很开心 Wán er hěn kāixīn Chơi rất vui |
第二部分 💿 21- 02
第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.
7.
男: 🔊 你怎么一大早就打哈欠,昨晚没睡好?
- Nán: Nǐ zěnme yī dàzǎo jiù dǎ hāqian, zuó wǎn méi shuì hǎo?
- Sao sáng sớm đã ngáp rồi, tối qua ngủ không ngon à?
女: 🔊 我最好的朋友回国来看我,就住在我家了。
- Nǚ: Wǒ zuì hǎo de péngyǒu huíguó lái kàn wǒ, jiù zhù zài wǒ jiā le.
- Bạn thân nhất về nước thăm tôi, còn ở nhà tôi.
男: 🔊 多年没见了,这下可有的聊了。
- Nán: Duō nián méi jiàn le, zhè xià kě yǒu de liáo le.
- Nhiều năm không gặp, giờ thì có chuyện để nói rồi.
女: 🔊 可不是,我们俩硬是聊了一夜都没睡。
- Nǚ: Kě bù shì, wǒmen liǎ yìng shì liáo le yī yè dōu méi shuì.
- Đúng vậy, hai chúng tôi trò chuyện cả đêm không ngủ.
问: 🔊 关于女的,从对话中可以知道什么?
- Wèn: Guānyú nǚ de, cóng duìhuà zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
- Về cô ấy, từ đoạn hội thoại có thể biết gì?
| A 🔊 昨晚失眠了 Zuó wǎn shīmián le Tối qua mất ngủ |
C 🔊 和朋友聊了一夜 Hé péngyǒu liáo le yī yè Trò chuyện cả đêm với bạn |
| B 🔊 正准备应试 Zhèng zhǔnbèi yìngshì Đang chuẩn bị thi |
D 🔊 和男朋友分手了 Hé nán péngyǒu fēnshǒu le Chia tay bạn trai |
8.
男: 🔊 你这么快就把论文写好了? 真是佩服啊!
- Nán: Nǐ zhème kuài jiù bǎ lùnwén xiě hǎo le? Zhēn shì pèifú a!
- Sao bạn viết luận văn nhanh thế? Quả thật đáng ngưỡng mộ!
女: 🔊 我这还不是最快的, 刘京都准备答辩了。
- Nǚ: Wǒ zhè hái bù shì zuì kuài de, Liú Jīng dōu zhǔnbèi dábiàn le.
- Tôi còn không phải nhanh nhất, Lưu Kinh cũng đang chuẩn bị bảo vệ luận văn.
男: 🔊 我的调查问卷还没收齐呢, 🔊 看着你们, 真让人着急。
- Nán: Wǒ de diàochá wènjuàn hái méi shōu qí ne, kàn zhe nǐmen, zhēn ràng rén zháojí.
- Khảo sát của tôi còn chưa thu đủ, nhìn các bạn, thật sốt ruột.
女: 🔊 大可不必, 早晚没关系, 通过最重要。
- Nǚ: Dà kě bù bì, zǎowǎn méi guānxi, tōngguò zuì zhòngyào.
- Không cần lo, sớm muộn cũng không sao, quan trọng là đậu.
问: 🔊 关于男的的论文, 从对话中可以知道什么?
- Wèn: Guānyú nán de de lùnwén, cóng duìhuà zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
- Về luận văn của nam, từ hội thoại có thể biết gì?
| A 🔊 在收集资料 Zài shōují zīliào Đang thu thập tài liệu |
C 🔊 正准备答辩 Zhèng zhǔnbèi dábiàn Đang chuẩn bị bảo vệ |
| B 🔊 已经写好了 Yǐjīng xiě hǎo le Đã viết xong |
D 🔊 已顺利通过 Yǐ shùnlì tōngguò Đã bảo vệ thành công |
9.
女: 🔊 这段时间怎么一直没见到你? 去实习啦?
- Nǚ: Zhè duàn shíjiān zěnme yīzhí méi jiàn dào nǐ? Qù shíxí la?
- Gần đây sao không gặp bạn? Đi thực tập à?
男: 🔊 最近跑了好几家单位, 递了很多简历。
- Nán: Zuìjìn pǎo le hǎo jǐ jiā dānwèi, dì le hěn duō jiǎnlì.
- Gần đây chạy nhiều công ty, gửi rất nhiều hồ sơ.
女: 🔊 面试通过了吗? 有单位录取吗?
- Nǚ: Miànshì tōngguò le ma? Yǒu dānwèi lùqǔ ma?
- Phỏng vấn đậu chưa? Có nơi nào nhận không?
男: 🔊 有是有, 不过, 我还没有想好要不要去。
- Nán: Yǒu shì yǒu, bùguò, wǒ hái méiyǒu xiǎng hǎo yào bù yào qù.
- Có thì có, nhưng tôi chưa quyết định có đi hay không.
问: 🔊 关于男的, 从对话中可以知道什么?
- Wèn: Guānyú nán de, cóng duìhuà zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
- Về anh ấy, từ hội thoại có thể biết gì?
| A 🔊 正准备简历 Zhèng zhǔnbèi jiǎnlì Đang chuẩn bị hồ sơ |
C 🔊 已接到录用 Yǐ jiēdào lùyòng Đã nhận được việc |
| B 🔊 在单位实习 Zài dānwèi shíxí Đang thực tập tại công ty |
D 🔊 已报到上班 Yǐ bàodào shàngbān Đã đi làm |
10.
男: 🔊 出访的日程表我看过了, 安排得很满, 有些地方不够合理。
- Nán: Chūfǎng de rìchéngbiǎo wǒ kàn guò le, ānpái de hěn mǎn, yǒu xiē dìfāng bù gòu hélǐ.
- Tôi xem lịch trình công tác, sắp xếp rất đầy, nhưng có vài chỗ chưa hợp lý.
女: 🔊 是的, 我正和有关部门商量, 一些细节要再完善。
- Nǚ: Shì de, wǒ zhèng hé yǒuguān bùmén shāngliang, yīxiē xìjié yào zài wánshàn.
- Đúng, tôi đang bàn với các phòng liên quan, một số chi tiết cần hoàn thiện thêm.
男: 🔊 好的, 一有消息及时通知我。
- Nán: Hǎo de, yī yǒu xiāoxi jíshí tōngzhī wǒ.
- Được, có tin gì báo tôi ngay.
女: 🔊 您放心, 估计周末就能给您。
- Nǚ: Nín fàngxīn, gūjì zhōumò jiù néng gěi nín.
- Yên tâm, dự kiến cuối tuần sẽ có cho bạn.
问: 🔊 关于出访的日程, 男的觉得怎么样?
- Wèn: Guānyú chūfǎng de rìchéng, nán de juéde zěnmeyàng?
- Về lịch trình công tác, nam thấy thế nào?
| A 🔊 需要开会讨论 Xūyào kāihuì tǎolùn Cần họp bàn |
C 🔊 设计非常合理 Shèjì fēicháng hélǐ Thiết kế rất hợp lý |
| B 🔊 内容不够详细 Nèiróng bù gòu xiángxì Nội dung không chi tiết |
D 🔊 还要调整完善 Hái yào tiáozhěng wánshàn Cần điều chỉnh, hoàn thiện thêm |
11–12题
🔊 有个笑话是这样的。两个工人安装灯泡, 一个踩在另一个人的肩膀上。过了老半天, 下面的人也不见上面有什么动静, 就问上面的人:“喂, 装好了吗?” 上面的人说:“你不知道这是螺丝口的灯泡吗? 你不转, 我怎么装得上?”
🔊 在工作中, 你不得不承认, 个人的知识和能力总是有限的, 依靠和利用朋友的知识、经验和能力共同完成项目是明智的选择。但是, 你却不能因此完全放弃了自己的努力。
Phiên âm:
Yǒu gè xiàohuà shì zhèyàng de. Liǎng gè gōngrén ānzhuāng dēngpào, yí gè cǎi zài lìng yí gè rén de jiānbǎng shàng. Guò le lǎo bàntiān, xiàmiàn de rén yě bù jiàn shàngmiàn yǒu shénme dòngjìng, jiù wèn shàngmiàn de rén: “Wèi, zhuāng hǎo le ma?” Shàngmiàn de rén shuō: “Nǐ bù zhīdào zhè shì luósī kǒu de dēngpào ma? Nǐ bù zhuǎn, wǒ zěnme zhuāng dé shàng?”
Zài gōngzuò zhōng, nǐ bùdébù chéngrèn, gèrén de zhīshì hé nénglì zǒng shì yǒuxiàn de, yīkào hé lìyòng péngyǒu de zhīshì, jīngyàn hé nénglì gòngtóng wánchéng xiàngmù shì míngzhì de xuǎnzé. Dànshì, nǐ què bùnéng yīncǐ wánquán fàngqì le zìjǐ de nǔlì.
Tiếng Việt
Có một câu chuyện cười như sau. Hai công nhân thay bóng đèn, một người đứng trên vai người kia. Sau một lúc lâu, người ở dưới không thấy người trên có động tĩnh gì, liền hỏi: “Này, lắp xong chưa?” Người trên đáp: “Bạn không biết đây là bóng đèn có ren sao? Bạn không xoay, tôi làm sao lắp được?”
Trong công việc, bạn không thể không thừa nhận, kiến thức và khả năng của cá nhân luôn có hạn, dựa vào và tận dụng kiến thức, kinh nghiệm và khả năng của bạn bè để hoàn thành dự án là lựa chọn sáng suốt. Nhưng bạn cũng không thể vì vậy mà hoàn toàn bỏ qua nỗ lực của bản thân.
11. 🔊 关于那两个工人, 可以知道什么?
- Guānyú nà liǎng gè gōngrén, kěyǐ zhīdào shénme?
- Về hai công nhân này, có thể biết gì?
| A 🔊 都不会装灯泡 Dōu bù huì zhuāng dēngpào Cả hai đều không biết lắp đèn |
C 🔊 两个人配合很好 Liǎng gè rén pèihé hěn hǎo Hai người phối hợp rất tốt |
| B 🔊 上面的人很懒 Shàngmiàn de rén hěn lǎn Người trên rất lười |
D 🔊 下面的人很努力 Xiàmiàn de rén hěn nǔlì Người ở dưới rất chăm chỉ |
12. 🔊 这段话主要想告诉我们什么?
- Zhè duàn huà zhǔyào xiǎng gàosù wǒmen shénme?
- Đoạn này chủ yếu muốn nói gì với chúng ta?
| A 🔊 朋友的帮助是无私的 Péngyǒu de bāngzhù shì wúsī de Sự giúp đỡ của bạn bè là vô tư |
C 🔊 个人的知识是有限的 Gèrén de zhīshì shì yǒuxiàn de Kiến thức cá nhân là có hạn |
| B 🔊 要善于利用有利条件 Yào shànyú lìyòng yǒulì tiáojiàn Cần biết tận dụng điều kiện thuận lợi |
D 🔊 合作需要双方共同努力 Hézuò xūyào shuāngfāng gòngtóng nǔlì Hợp tác cần nỗ lực của cả hai bên |
13–14题
🔊 从前有个人非常自私, 对别人的事从不关心, 还常说:“别人的事, 天大的也不要管。”因此别人送了他一个外号叫“天不管”。
🔊 一天, “天不管”买了一袋大米背回家。路上, 袋子破了, 米不断漏出来。
🔊 同伴看见了, 问他:“别人的事要不要管?” 他不加思考地说:“天大的事也不管。”
🔊 一会儿, 米漏掉了不少。同伴又问:“对人家有好处的事难道也不管吗?” 他还说:“只要对自己没有好处, 一百个也不管!”
🔊 快到家时, “天不管”觉得肩上轻多了, 这才发现一袋米已漏掉了半袋。他又气又急, 责备他的同伴说:“你为什么不早点儿跟我说?”
🔊 同伴学着他的腔调说:“不管, 不管, 一百个不管!”
Phiên âm
Cóngqián yǒu gè rén fēicháng zìsī, duì biérén de shì cóng bù guānxīn, hái cháng shuō: “Biérén de shì, tiān dà de yě bùyào guǎn.” Yīncǐ biérén sòng le tā yí gè wàihào jiào “Tiān bù guǎn”.
Yì tiān, “Tiān bù guǎn” mǎi le yì dài dàmǐ bēi huí jiā. Lùshàng, dàizi pò le, mǐ bùduàn lòu chū lái.
Tóngbàn kànjiàn le, wèn tā: “Biérén de shì yào bùyào guǎn?” Tā bù jiā sīkǎo de shuō: “Tiān dà de shì yě bù guǎn.”
Yí huìr, mǐ lòudiào le bù shǎo. Tóngbàn yòu wèn: “Duì rénjiā yǒu hǎochù de shì nándào yě bù guǎn ma?” Tā hái shuō: “Zhǐyào duì zìjǐ méiyǒu hǎochù, yī bǎi gè yě bù guǎn!”
Kuài dào jiā shí, “Tiān bù guǎn” juéde jiān shàng qīng duō le, zhè cái fāxiàn yí dài mǐ yǐ lòudiào le bàn dài. Tā yòu qì yòu jí, zébèi tā de tóngbàn shuō: “Nǐ wèishéme bù zǎodiǎn er gēn wǒ shuō?”
Tóngbàn xué zhe tā de qiāngdiào shuō: “Bùguǎn, bùguǎn, yī bǎi gè bùguǎn!”
Tiếng việt
Ngày xưa có một người rất ích kỷ, không quan tâm việc của người khác, còn thường nói: “Việc của người khác, dù to cũng không cần quan tâm.” Vì thế mọi người đặt cho ông biệt danh là “Trời không quan tâm”.
Một ngày, “Trời không quan tâm” mua một bao gạo mang về nhà. Trên đường, bao bị rách, gạo liên tục rơi ra.
Bạn đi cùng thấy, hỏi ông: “Việc của người khác có cần quan tâm không?” Ông không suy nghĩ, đáp: “Việc to đến mấy cũng không quan tâm.”
Một lát sau, gạo rơi khá nhiều. Bạn lại hỏi: “Việc có lợi cho người khác thì sao?” Ông nói: “Chỉ cần không có lợi cho mình, một trăm việc cũng không quan tâm!”
Gần đến nhà, ông thấy vai nhẹ hẳn, mới phát hiện nửa bao gạo đã rơi mất. Ông vừa tức vừa vội, trách bạn: “Sao không nói tôi sớm hơn?”
Bạn bắt chước giọng ông nói: “Không quan tâm, không quan tâm, một trăm việc không quan tâm!”
13. 🔊 根据这段话, 别人为什么叫那个人“天不管”?
- Gēnjù zhè duàn huà, biérén wèishéme jiào nà gè rén “Tiān bù guǎn”?
- Theo đoạn này, sao mọi người gọi người đó là “Trời không quan tâm”?
| A 🔊 他做人很自私 Tā zuòrén hěn zìsī Ông ấy rất ích kỷ |
C 🔊 他总爱管闲事 Tā zǒng ài guǎn xiánshì Ông ấy thích lo việc người khác |
| B 🔊 他天天闲待着 Tā tiāntiān xián dàizhe Ông ấy ngày nào cũng rảnh |
D 🔊 他喜欢抱怨人 Tā xǐhuān bàoyuàn rén Ông ấy thích than phiền người khác |
14. 🔊 关于“天不管”, 下列哪项正确?
- Guānyú “Tiān bù guǎn”, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Về “Trời không quan tâm”, lựa chọn nào đúng?
| A 🔊 没发现米漏了 Méi fāxiàn mǐ lòu le Không phát hiện gạo rơi |
C 🔊 买的大米很轻 Mǎi de dà mǐ hěn qīng Gạo mua rất nhẹ |
| B 🔊 背着大米回家 Bēi zhe dà mǐ huí jiā Mang gạo về nhà |
D 🔊 送给同伴一袋米 Sòng gěi tóngbàn yí dài mǐ Tặng bạn một bao gạo |
二、阅读
第一部分
第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.
不可否认,传统纸质出版有着不可避免的局限。随着技术的发展和电子书自身的 15,从长远来看,很难说人们两千多年的阅读习惯不会改变。正如许多作家从最初不愿放弃稿纸到现在习惯了在电脑上 16 文字一样,阅读的习惯在数字化浪潮下也在默默改变。
多年以后,纸质书或许将会作为一种有限范围内的阅读方式,被小众化地予以保留。就像现在我们中的一小部分人,仍然对经典的线装书十分着迷一样。我个人认为,如果书本真的远离了我们的生活,那将是一件十分 17的事情。
在科技高速发展、人们生活的各方面都受到极大冲击的时代,传统的阅读方式是否会被颠覆?电子书能为我们的文化产业带来什么?对“无纸化阅读”该保持怎样的态度?传统的图书出版业又该何去何从?这都是我们需要深入 18 的问题。
15. 随着技术的发展和电子书自身的___
A 🔊 先进 /Xiānjìn/ Tiên tiến
B 🔊 完善 /Wánshàn/ Hoàn thiện
C 🔊 深入 /Shēnrù/ Sâu sắc
D 🔊 开放 /Kāifàng/ Mở
Đáp án: B
Giải thích: Bèilì đã nắm bắt công nghệ và sách điện tử ngày càng hoàn thiện, cho thấy từ “完善” mới phù hợp với ngữ cảnh.
16. 习惯了在电脑上___文字
A 🔊 搜索 /Sōusuǒ/ Tìm kiếm
B 🔊 下载 /Xiàzǎi/ Tải xuống
C 🔊 输入 /Shūrù/ Nhập
D 🔊 识别 /Shíbié/ Nhận dạng
Đáp án: C
Giải thích: Tác giả nói về thói quen nhập văn bản trên máy tính, từ “输入” (nhập) là chính xác.
17. 那将是一件十分___的事情
A 🔊 遗憾 /Yíhàn/ Đáng tiếc
B 🔊 后悔 /Hòuhuǐ/ Hối hận
C 🔊 佩服 /Pèifú/ Khâm phục
D 🔊 偶然 /Ǒurán/ Tình cờ
Đáp án: A
Giải thích: Nếu sách rời xa đời sống, đó là điều “đáng tiếc”, nên “遗憾” là từ phù hợp.
18. 这都是我们需要深入___的问题
A 🔊 称赞 /Chēngzàn/ Khen ngợi
B 🔊 追求 /Zhuīqiú/ Theo đuổi
C 🔊 克服 /Kèfú/ Khắc phục
D 🔊 思考 /Sīkǎo/ Suy nghĩ
Đáp án: D
Giải thích: Cuối đoạn văn nói đây là vấn đề “cần suy nghĩ sâu”, nên “思考” là đáp án đúng.
Bài khóa hoàn thiện:
🔊 不可否认, 传统纸质出版有着不可避免的局限。随着技术的发展和电子书自身的完善, 从长远来看, 很难说人们两千多年的阅读习惯不会改变。正如许多作家从最初不愿放弃稿纸到现在习惯了在电脑上输入文字一样, 阅读的习惯在数字化浪潮下也在默默改变。多年以后, 纸质书或许将会作为一种有限范围内的阅读方式, 被小众化地予以保留。就像现在我们中的一小部分人, 仍然对经典的线装书十分着迷一样。我个人认为, 如果书本真的远离了我们的生活, 那将是一件十分遗憾的事情。
🔊 在科技高速发展、 人们生活的各方面都受到极大冲击的时代, 传统的阅读方式是否会被颠覆? 电子书能为我们的文化产业带来什么? 对“无纸化阅读”该保持怎样的态度? 传统的图书出版业又该何去何从? 这都是我们需要深入思考的问题。
Pinyin
Bù kě fǒurèn, chuántǒng zhǐzhì chūbǎn yǒuzhe bùkě bìmiǎn de júxiàn. Suízhe jìshù de fāzhǎn hé diànzǐ shū zìshēn de wánshàn, cóng chángyuǎn lái kàn, hěn nán shuō rénmen liǎng qiān duō nián de yuèdú xíguàn bù huì gǎibiàn. Zhèng rú xǔduō zuòjiā cóng zuìchū bù yuàn fàngqì gǎozhǐ dào xiànzài xíguàn le zài diànnǎo shàng shūrù wénzì yíyàng, yuèdú de xíguàn zài shùzìhuà làngcháo xià yě zài mòmò gǎibiàn. Duō nián yǐhòu, zhǐzhì shū huòxǔ jiāng huì zuòwéi yì zhǒng yǒuxiàn fànwéi nèi de yuèdú fāngshì, bèi xiǎozhòng huà de yǔyǐ bǎoliú. Jiù xiàng xiànzài wǒmen zhōng de yì xiǎo bùfèn rén, réngrán duì jīngdiǎn de xiànzhuāng shū shífēn zháomí yíyàng. Wǒ gèrén rènwéi, rúguǒ shūběn zhēn de yuǎnlí le wǒmen de shēnghuó, nà jiāng shì yí jiàn shífēn yíhàn de shìqíng.
Zài kējì gāosù fāzhǎn, rénmen shēnghuó de gè fāngmiàn dōu shòudào jídà chōngjí de shídài, chuántǒng de yuèdú fāngshì shìfǒu huì bèi diānfù? Diànzǐ shū néng wèi wǒmen de wénhuà chǎnyè dài lái shénme? Duì “wú zhǐhuà yuèdú” gāi bǎochí zěnyàng de tàidù? Chuántǒng de túshū chūbǎn yè yòu gāi hé qù hé cóng? Zhè dōu shì wǒmen xūyào shēnrù sīkǎo de wèntí.
Tiếng Việt
Không thể phủ nhận, xuất bản sách giấy truyền thống có những hạn chế không thể tránh khỏi. Cùng với sự phát triển của công nghệ và sự hoàn thiện của sách điện tử, về lâu dài, khó có thể nói thói quen đọc sách hơn hai nghìn năm của con người sẽ không thay đổi. Giống như nhiều nhà văn từ lúc đầu không muốn từ bỏ giấy nháp đến bây giờ đã quen nhập văn bản trên máy tính, thói quen đọc sách trong làn sóng số hóa cũng âm thầm thay đổi. Nhiều năm sau, sách giấy có thể sẽ trở thành một hình thức đọc trong phạm vi giới hạn, được giữ lại cho nhóm nhỏ người yêu thích. Giống như bây giờ một số người trong chúng ta vẫn rất mê sách in xếp dây, tôi cá nhân cho rằng, nếu sách thực sự rời xa đời sống chúng ta, đó sẽ là một điều rất đáng tiếc.
Trong thời đại công nghệ phát triển nhanh, mọi mặt đời sống đều bị tác động mạnh, liệu phương thức đọc truyền thống có bị lật đổ? Sách điện tử có thể mang lại gì cho ngành văn hóa? Chúng ta nên giữ thái độ như thế nào đối với “đọc sách không giấy”? Ngành xuất bản truyền thống sẽ đi về đâu? Đây đều là những vấn đề cần suy nghĩ sâu.
第二部分
第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.
19. 🔊 两个搬运工人在门道里搬运一个大木箱。他们又推又拉,用尽了力气,却始终无法将箱子搬动。最后那个在门外的人说:“算了吧,这么大的箱子,我们怎么也搬不进去。”“谁说要把它搬进来?”在里面的那个人说,“我还以为是要把它搬出去呢。”
Liǎng gè bānyùn gōngrén zài méndào lǐ bānyùn yīgè dà mùxiāng. Tāmen yòu tuī yòu lā, yòng jìnle lìqì, què shǐzhōng wúfǎ jiāng xiāngzi bāndòng. Zuìhòu nàgè zài mén wài de rén shuō:“Suànle ba, zhème dà de xiāngzi, wǒmen zěnme yě bān bù jìnqù.” “Shéi shuō yào bǎ tā bān jìnlái?” zài lǐmiàn de nàgè rén shuō,“Wǒ hái yǐwéi shì yào bǎ tā bān chūqù ne.”
Hai công nhân đang chuyển một thùng gỗ lớn trong hành lang. Họ đẩy kéo đủ kiểu, hết sức nhưng vẫn không di chuyển được thùng. Cuối cùng người ở ngoài nói: “Thôi đi, thùng to thế này, chúng ta không đưa vào được đâu.” Người ở trong đáp: “Ai nói là phải đưa vào? Tôi tưởng là phải đưa ra ngoài mà.”
Đáp án: C
A 🔊 做事情苦干不如巧干
Zuò shìqíng kǔ gàn bùrú qiǎo gàn
Làm việc chăm chỉ không bằng khéo léo
B 🔊 想成功就要付出努力
Xiǎng chénggōng jiù yào fùchū nǔlì
Muốn thành công phải nỗ lực
C 🔊 目的一致是合作的基础
Mùdì yīzhì shì hézuò de jīchǔ
Mục tiêu thống nhất là nền tảng của hợp tác
D 🔊 做任何事都要讲究方法
Zuò rènhé shì dōu yào jiǎngjiù fāngfǎ
Mọi việc đều phải chú ý phương pháp
20. 🔊 绘画是一种语言,是一种不规范的表达手段,它反映一个人的心态,儿童也如此。儿童绘画的寓意很丰富,它是儿童同外部世界联系、向他人诉说和表明他的存在的一种方式。不管画中有无色彩,不管画的是圆还是方,不管画得夸张还是细腻,儿童的每一幅画都有其内在的含义。
Huìhuà shì yī zhǒng yǔyán, shì yī zhǒng bù guīfàn de biǎodá shǒuduàn, tā fǎnyìng yīgè rén de xīntài, értóng yě rúcǐ. Értóng huìhuà de yùyì hěn fēngfù, tā shì értóng tóng wàibù shìjiè liánxì, xiàng tārén sùshuō hé biǎomíng tā de cúnzài de yī zhǒng fāngshì. Bùguǎn huà zhōng yǒu wú sècǎi, bùguǎn huà de shì yuán háishì fāng, bùguǎn huà dé kuāzhāng háishì xìnì, értóng de měi yī fú huà dōu yǒu qí nèizài de hányì.
Hội họa là một ngôn ngữ, một phương thức biểu đạt không theo chuẩn mực, phản ánh tâm trạng của con người, trẻ em cũng vậy. Tranh trẻ em mang nhiều ý nghĩa, là cách trẻ kết nối với thế giới bên ngoài, kể cho người khác nghe và thể hiện sự tồn tại của mình. Bất kể tranh có màu hay không, hình tròn hay vuông, vẽ phóng đại hay tỉ mỉ, mỗi bức tranh của trẻ đều có ý nghĩa riêng.
Đáp án: B
A 🔊 儿童绘画通常比较夸张
Értóng huìhuà tōngcháng bǐjiào kuāzhāng
Tranh trẻ em thường hơi phóng đại
B 🔊 儿童绘画能反映其心态
Értóng huìhuà néng fǎnyìng qí xīntài
Tranh trẻ em phản ánh tâm trạng
C 🔊 孤独的儿童常常画画儿
Gūdú de értóng chángcháng huàhuàr
Trẻ cô đơn thường vẽ
D 🔊 儿童绘画的含义很难理解
Értóng huìhuà de hányì hěn nán lǐjiě
Ý nghĩa tranh trẻ em khó hiểu
21. 🔊 全球15岁以上的人中,大约有84%具备识字能力。识字率因国家和地区而异。一个人是否具备识字能力受到许多因素的影响,比如财富、性别、受教育机会和所在的地区等。全球目前还有7亿7400万不具备读写能力的人,其中三分之二为女性。这主要是因为在一些欠发达国家,女性往往缺少接受教育的机会。
Quánqiú 15 suì yǐshàng de rén zhōng, dàyuē yǒu 84% jùbèi shí zì nénglì. Shízì lǜ yīn guójiā hé dìqū ér yì. Yīgè rén shìfǒu jùbèi shízì nénglì shòudào xǔduō yīnsù de yǐngxiǎng, bǐrú cáifù, xìngbié, shòu jiàoyù jīhuì hé suǒzài de dìqū děng. Quánqiú mùqián hái yǒu 7 yì 7 qiān 4 bǎi wàn bù jùbèi dúxiě nénglì de rén, qízhōng sān fēn zhī èr wèi nǚxìng. Zhè zhǔyào shì yīnwèi zài yīxiē qiànfādá guójiā, nǚxìng wǎngwǎng quēshǎo jiēshòu jiàoyù de jīhuì.
Trong số người trên 15 tuổi toàn cầu, khoảng 84% biết chữ. Tỷ lệ biết chữ khác nhau tùy quốc gia và vùng miền. Khả năng biết chữ chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như tài sản, giới tính, cơ hội học tập và khu vực sinh sống. Hiện nay vẫn còn khoảng 774 triệu người không biết đọc viết, trong đó 2/3 là nữ, do phụ nữ ở một số nước kém phát triển thiếu cơ hội học tập.
Đáp án: B
A 🔊 全球84%的学龄儿童都识字
Quánqiú 84% de xuélíng értóng dōu shízì
84% trẻ em trong độ tuổi đi học biết chữ
B 🔊 不发达国家女性识字率较低
Bù fādá guójiā nǚxìng shízì lǜ jiào dī
Tỷ lệ biết chữ của phụ nữ ở các nước kém phát triển thấp
Giải thích: Phụ nữ thiếu cơ hội học hành, tỷ lệ biết chữ thấp.
C 🔊 各国的识字率是基本相近的
Gèguó de shízì lǜ shì jīběn xiāngjìn
Tỷ lệ biết chữ các nước cơ bản giống nhau
D 🔊 经济因素对识字率没有影响
Jīngjì yīnsù duì shízì lǜ méiyǒu yǐngxiǎng
Yếu tố kinh tế không ảnh hưởng đến tỷ lệ biết chữ
22. 🔊 目前地球上共有70多亿人,190多个独立的国家,但人类所说的语言却超过5000种。 有些国家只有一种官方语言,比如日本,而有些则不然。在印度,现在除了全国性的法定官方语言英语和印地语外,还有20种地方性的联邦官方语言。专家们认为,人类的语言种类最多时曾达到10000种,目前数量已经减少了近一半,并且仍在不断减少中。
Mùqián dìqiú shàng gòng yǒu 70 duō yì rén, 190 duō gè dúlì de guójiā, dàn rénlèi suǒ shuō de yǔyán què chāoguò 5000 zhǒng. Yǒuxiē guójiā zhǐyǒu yī zhǒng guānfāng yǔyán, bǐrú Rìběn, ér yǒuxiē zé bùrán. Zài Yìndù, xiànzài chúle quánguó xìng de fǎdìng guānfāng yǔyán Yīngyǔ hé Yìndìyǔ wài, hái yǒu 20 zhǒng dìfāng xìng de liánbāng guānfāng yǔyán. Zhuānjiāmen rènwéi, rénlèi de yǔyán zhǒnglèi zuìduō shí céng dádào 10000 zhǒng, mùqián shùliàng yǐjīng jiǎnshǎo le jìn yībàn, bìngqiě réng zài bùduàn jiǎnshǎo zhōng.
Hiện nay trên Trái Đất có hơn 7 tỷ người, hơn 190 quốc gia độc lập, nhưng số ngôn ngữ mà con người nói đã vượt quá 5000 loại. Một số nước chỉ có một ngôn ngữ chính thức, như Nhật Bản, một số khác thì không. Ở Ấn Độ, ngoài hai ngôn ngữ chính thức toàn quốc là tiếng Anh và Hindi, còn có 20 ngôn ngữ chính thức địa phương. Chuyên gia cho rằng, số lượng ngôn ngữ tối đa từng đạt 10000 loại, hiện đã giảm gần một nửa và vẫn tiếp tục giảm.
Đáp án: A
A 🔊 各国的官方语言数量不等
Gèguó de guānfāng yǔyán shùliàng bù děng
Số lượng ngôn ngữ chính thức ở các nước khác nhau
B 🔊 人类的语言种类在逐渐增加
Rénlèi de yǔyán zhǒnglèi zài zhújiàn zēngjiā
Loại ngôn ngữ đang tăng
C 🔊 语言种类最终会超过一万种
Yǔyán zhǒnglèi zuìzhōng huì chāoguò yī wàn zhǒng
Số lượng ngôn ngữ sẽ vượt quá 10.000
D 🔊 人口越多的国家语言种类越多
Rénkǒu yuè duō de guójiā yǔyán zhǒnglèi yuè duō
Quốc gia đông dân ngôn ngữ càng nhiều
第三部分
第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.
23-25
🔊 1993年,一个14岁的孩子在上海青年篮球队里打球。当时,球队里的队员都穿着帆布面的篮球鞋。有一次,他在观看一场国外球队的比赛时发现,那些国外的球员竟然都穿着皮制的篮球鞋。这种球鞋不但美观,而且穿着舒适。于是,这个孩子就梦想能穿上一双皮制的篮球鞋。
🔊 一天,当他把这个梦想告诉教练后,教练笑着说:“努力吧,孩子。如果你能进入国家青年队,你就能穿这样的鞋。”
🔊 从这一刻起,这个孩子就把进入国家青年队作为自己奋斗的目标。终于在17岁那年,他凭借自己超凡的球技, 被选入国家青年队。穿上了向往已久的皮制篮球鞋,他倍加珍惜。一位队友发现此事后告诉他:“不用在意一双球鞋。如果你能进入国家队,这样的篮球鞋你想有多少就有多少!”这句极具诱惑力的话深深触动了他。于是,他又有了新的奋斗目标——中国国家篮球队。
🔊 功夫不负有心人,经过一年的苦练,他真的穿上了国家队的队服。2001年,亚洲篮球锦标赛上,他为中国国家队夺得冠军做出了突出贡献。2002年6月26日,美国NBA的选秀大会上,休斯敦火箭队选择了他。几年后,他成为中国篮球运动的标志性人物。他叫姚明。
Pinyin
1993 nián, yī gè 14 suì de háizi zài Shànghǎi qīngnián lánqiú duì lǐ dǎ qiú. Dāngshí, qiúduì lǐ de duìyuán dōu chuānzhe fānbù miàn de lánqiú xié. Yǒu yī cì, tā zài guānkàn yī chǎng guówài qiúduì de bǐsài shí fāxiàn, nàxiē guówài de qiúyuán jìngrán dōu chuānzhe pí zhì de lánqiú xié. Zhè zhǒng qiúxié bùdàn měiguān, érqiě chuānzhe shūshì. Yúshì, zhège háizi jiù mèngxiǎng néng chuān shàng yī shuāng pí zhì de lánqiú xié.
Yī tiān, dāng tā bǎ zhège mèngxiǎng gàosù jiàoliàn hòu, jiàoliàn xiàozhe shuō: “Nǔlì ba, háizi. Rúguǒ nǐ néng jìnrù guójiā qīngnián duì, nǐ jiù néng chuān zhèyàng de xié.”
Cóng zhè yī kè qǐ, zhège háizi jiù bǎ jìnrù guójiā qīngnián duì zuòwéi zìjǐ fèndòu de mùbiāo. Zhōngyú zài 17 suì nà nián, tā píngjiè zìjǐ chāofán de qiújì, bèi xuǎn rù guójiā qīngnián duì. Chuān shàngle xiàngwǎng yǐ jiǔ de pí zhì lánqiú xié, tā bèi jiā zhēnxī. Yī wèi duìyǒu fāxiàn cǐ shì hòu gàosù tā: “Bùyòng zàiyì yī shuāng qiúxié. Rúguǒ nǐ néng jìnrù guójiā duì, zhèyàng de lánqiú xié nǐ xiǎng yǒu duōshǎo jiù yǒu duōshǎo!” Zhè jù jí jù yòuhuòlì de huà shēnshēn chùdòngle tā. Yúshì, tā yòu yǒule xīn de fèndòu mùbiāo—— Zhōngguó guójiā lánqiú duì.
Gōngfū bù fù yǒu xīnrén, jīngguò yī nián de kǔ liàn, tā zhēn de chuān shàngle guójiā duì de duìfú. 2001 nián, Yàzhōu lánqiú jǐnbiāosài shàng, tā wèi Zhōngguó guójiā duì duó dé guànjūn zuòchūle tūchū gòngxiàn. 2002 nián 6 yuè 26 rì, Měiguó NBA de xuǎnxiù dàhuì shàng, Xiūsīdūn Huǒjiàn duì xuǎnzéle tā. Jǐ nián hòu, tā chéngwéi Zhōngguó lánqiú yùndòng de biāozhìxìng rénwù. Tā jiào Yáo Míng.
Tiếng Việt
Năm 1993, một cậu bé 14 tuổi chơi bóng rổ trong đội bóng thanh thiếu niên Thượng Hải. Khi đó, tất cả các thành viên trong đội đều mang giày bóng rổ vải. Một lần, khi cậu xem một trận đấu của đội bóng nước ngoài, cậu nhận ra các cầu thủ nước ngoài đều mang giày bóng rổ bằng da. Loại giày này vừa đẹp vừa thoải mái. Vì vậy, cậu bé mơ ước có một đôi giày bóng rổ bằng da.
Một ngày, khi cậu kể ước mơ này với huấn luyện viên, huấn luyện viên cười nói: “Cố gắng đi, con trai. Nếu con vào được đội tuyển trẻ quốc gia, con sẽ có đôi giày như vậy.”
Kể từ lúc đó, cậu bé lấy việc vào đội tuyển trẻ quốc gia làm mục tiêu phấn đấu của mình. Cuối cùng, ở tuổi 17, nhờ kỹ năng bóng rổ vượt trội, cậu được chọn vào đội tuyển trẻ quốc gia. Khi mang đôi giày bóng rổ bằng da mà mình hằng ao ước, cậu trân trọng vô cùng. Một đồng đội phát hiện và nói: “Đừng quan tâm đến một đôi giày. Nếu con vào được đội tuyển quốc gia, bao nhiêu giày như vậy con muốn đều có!” Câu nói đầy sức hấp dẫn ấy đã chạm sâu vào cậu. Vì vậy, cậu lại có mục tiêu phấn đấu mới — đội tuyển bóng rổ quốc gia Trung Quốc.
Với sự kiên trì, sau một năm luyện tập khổ cực, cậu thật sự mặc đồng phục đội tuyển quốc gia. Năm 2001, tại Giải vô địch bóng rổ châu Á, cậu đóng góp nổi bật giúp đội tuyển Trung Quốc giành chức vô địch. Ngày 26/6/2002, tại buổi Draft NBA của Mỹ, đội Houston Rockets chọn cậu. Vài năm sau, cậu trở thành biểu tượng của bóng rổ Trung Quốc. Cậu tên là Yao Ming.
23. 🔊 姚明为什么想进入国家青年队?
- Yáo Míng wèishéme xiǎng jìnrù guójiā qīngnián duì?
- Yao Ming tại sao muốn vào đội tuyển trẻ quốc gia?
A 🔊 想成为一名世界冠军
Xiǎng chéngwéi yī míng shìjiè guànjūn
Muốn trở thành nhà vô địch thế giới
B 🔊 不想辜负父母的希望
Bù xiǎng gūfù fùmǔ de xīwàng
Không muốn phụ lòng cha mẹ
C 🔊 想得到一双皮制球鞋
Xiǎng dédào yī shuāng pí zhì qiúxié
Muốn có một đôi giày bóng rổ da
D 🔊 完成教练给他的任务
Wánchéng jiàoliàn gěi tā de rènwù
Hoàn thành nhiệm vụ mà huấn luyện viên giao
Giải thích: Ban đầu động lực của Yao Ming để vào đội tuyển trẻ quốc gia là được mặc giày da mà cậu từng mơ ước.
24. 🔊 关于姚明,下列哪种说法是正确的?
- Guānyú Yáo Míng, xiàliè nǎ zhǒng shuōfǎ shì zhèngquè de?
- Về Yao Ming, phát biểu nào sau đây là đúng?
A 🔊 教练送了他一双球鞋
Jiàoliàn sòng le tā yī shuāng qiúxié
Huấn luyện viên tặng cho cậu một đôi giày
B 🔊 对中国篮球贡献很大
Duì Zhōngguó lánqiú gòngxiàn hěn dà
Có đóng góp lớn cho bóng rổ Trung Quốc
C 🔊 收藏了很多名牌球鞋
Shōucáng le hěn duō míngpái qiúxié
Sưu tập nhiều giày thương hiệu
D 🔊 队友的鼓励给他很大力量
Duìyǒu de gǔlì gěi tā hěn dà lìliàng
Sự khích lệ của đồng đội mang lại cho cậu sức mạnh
Giải thích: Yao Ming sau này giúp đội tuyển giành nhiều thành tích, đóng góp quan trọng cho bóng rổ Trung Quốc.
25. 🔊 上文说明了什么道理?
- Shàngwén shuōmíng le shénme dàolǐ?
- Đoạn văn trên cho thấy bài học gì?
A 🔊 求人不如求己
Qiú rén bùrú qiú jǐ
Cầu người không bằng cầu mình
B 🔊 有压力才有动力
Yǒu yālì cái yǒu dònglì
Có áp lực thì mới có động lực
C 🔊 目标未必要很远大
Mùbiāo wèi bìyào hěn yuǎndà
Mục tiêu không nhất thiết phải quá xa
D 🔊 不能这山望着那山高
Bùnéng zhè shān wàng zhe nà shān gāo
Không thể thấy núi này mà muốn núi khác cao hơn
Giải thích: Câu chuyện cho thấy Yao Ming ban đầu chỉ mơ một đôi giày da, từ đó đặt mục tiêu tiến tới đội tuyển quốc gia và sự nghiệp lớn hơn, nghĩa là mục tiêu có thể bắt đầu từ điều đơn giản.
26 – 28
🔊 减肥是令许多人望而却步的难事,是许多胖子的大难题。但有一家减肥健美俱乐部却效果显着,久负盛名。
🔊 一天,一位胖男子慕名而来,他已有过多次失败的经历了。他抱着最后一试的态度问教练他该怎么办。教练记下了他的地址,然后告诉他:“回家等候通知。明天会有人告诉你怎么做。”
🔊 第二天一早,门铃响了,一位漂亮性感的女郎站在门口,对胖子说:“教练吩咐,你要是能追上我,我就做你的女朋友。”
🔊 胖子大喜,从此每天早晨都在女郎后边狂追。如此数月下来,胖子已逐渐身手矫健起来,他早就忘了这是减肥,只是想一定要把那位姑娘追到手。
🔊 直到有一天,胖子心想:今天我一定能追到她了。他早早起来在门口等着,那位姑娘没来,来的是一位同他以前一样胖的女士。
🔊 胖女士对他说:“教练吩咐,我要能追到你,你就做我的男朋友。”
🔊 这只是一个笑话,但它却告诉我们,不妨“偷换概念目标”,把一些艰苦的过程变得轻松有趣起来,这样你就能更好地坚持下去。
Pinyin
Jiǎnféi shì lìng xǔduō rén wàng ér què bù de nánshì, shì xǔduō pàngzi de dà nántí. Dàn yǒu yī jiā jiǎnféi jiànměi jùlèbù què xiàoguǒ xiǎnzhù, jiǔ fù shèngmíng.
Yī tiān, yī wèi pàng nánzǐ mùmíng ér lái, tā yǐ yǒuguò duō cì shībài de jīnglìle. Tā bàozhe zuìhòu yī shì de tàidù wèn jiàoliàn tā gāi zěnme bàn. Jiàoliàn jì xiàle tā de dìzhǐ, ránhòu gàosù tā: “Huí jiā děnghòu tōngzhī. Míngtiān huì yǒu rén gàosù nǐ zěnme zuò.”
Dì èr tiān yī zǎo, ménlíng xiǎngle, yī wèi piàoliang xìnggǎn de nǚláng zhàn zài ménkǒu, duì pàngzi shuō: “Jiàoliàn fēnfù, nǐ yàoshì néng zhuī shàng wǒ, wǒ jiù zuò nǐ de nǚ péngyǒu.”
Pàngzi dà xǐ, cóngcǐ měitiān zǎochén dōu zài nǚláng hòubiān kuáng zhuī. Rúcǐ shù yuè xiàlái, pàngzi yǐ zhújiàn shēnshǒu jiǎojiàn qǐlái, tā zǎo jiù wàngle zhè shì jiǎnféi, zhǐshì xiǎng yīdìng yào bǎ nà wèi gūniang zhuī dào shǒu.
Zhídào yǒu yī tiān, pàngzi xīn xiǎng: jīntiān wǒ yīdìng néng zhuī dào tāle. Tā zǎo zǎo qǐlái zài ménkǒu děngzhe, nà wèi gūniang méi lái, lái de shì yī wèi tóng tā yǐqián yīyàng pàng de nǚshì.
Pàng nǚshì duì tā shuō: “Jiàoliàn fēnfù, wǒ yào néng zhuī dào nǐ, nǐ jiù zuò wǒ de nán péngyǒu.”
Zhè zhǐ shì yīgè xiàohuà, dàn tā què gàosù wǒmen, bùfáng “tōuhuàn gàiniàn mùbiāo”, bǎ yīxiē jiānkǔ de guòchéng biàn dé qīngsōng yǒuqù qǐlái, zhèyàng nǐ jiù néng gèng hǎo de jiānchí xiàqù.
Tiếng Việt
Giảm cân là việc khó khiến nhiều người nản lòng, là một vấn đề lớn với nhiều người béo. Nhưng có một câu lạc bộ giảm cân và thể hình lại có hiệu quả rõ rệt, nổi tiếng lâu đời.
Một ngày, một người đàn ông béo đến theo danh tiếng, anh đã từng thất bại nhiều lần. Anh mang tâm thế “thử lần cuối” hỏi huấn luyện viên nên làm thế nào. Huấn luyện viên ghi lại địa chỉ của anh và nói: “Về nhà đợi thông báo. Ngày mai sẽ có người nói cho anh biết cách làm.”
Sáng hôm sau, chuông cửa reo, một cô gái xinh đẹp, gợi cảm đứng trước cửa nói với người đàn ông béo: “Huấn luyện viên dặn, nếu anh theo kịp tôi, tôi sẽ làm bạn gái anh.”
Người đàn ông béo vui mừng, từ đó mỗi sáng đều đuổi theo cô gái. Vài tháng trôi qua, anh dần trở nên linh hoạt, nhanh nhẹn, anh quên rằng đây là giảm cân, chỉ muốn chắc chắn bắt được cô gái.
Cho đến một ngày, anh nghĩ: hôm nay nhất định mình sẽ bắt được cô. Anh dậy sớm đợi ở cửa, nhưng cô gái không đến, đến là một người phụ nữ cũng béo như anh trước đây.
Người phụ nữ nói với anh: “Huấn luyện viên dặn, nếu tôi theo kịp anh, anh sẽ làm bạn trai tôi.”
Đây chỉ là một câu chuyện cười, nhưng nó cho chúng ta thấy, có thể “đổi khái niệm mục tiêu”, biến một số quá trình khó khăn trở nên nhẹ nhàng, thú vị, từ đó bạn có thể kiên trì tốt hơn.
26. 🔊 从文中可知,这家减肥健美俱乐部:
- Cóng wén zhōng kě zhī, zhè jiā jiǎnféi jiànměi jùlèbù:
- Dựa vào văn bản, có thể biết câu lạc bộ giảm cân và thể hình này:
| A 🔊 顾客不多 Gùkè bù duō Khách ít |
B 🔊 名气很大 Míngqì hěn dà Danh tiếng rất lớn |
C 🔊 管理混乱 Guǎnlǐ hùnluàn Quản lý hỗn loạn |
D 🔊 欺骗消费者 Qīpiàn xiāofèi zhě Lừa dối khách hàng |
Giải thích
Trong đoạn văn có viết:
“但有一家减肥健美俱乐部却效果显着,久负盛名。”
Dịch nghĩa: “Nhưng có một câu lạc bộ giảm cân và thể hình mà hiệu quả rất rõ rệt, nổi tiếng lâu đời.”
“效果显着” → hiệu quả rõ rệt → chứng tỏ phương pháp tốt, khách hàng tin tưởng.
“久负盛名” → danh tiếng lâu đời → cho thấy câu lạc bộ nổi tiếng, có uy tín, nhiều người biết đến.
Do đó đáp án B 名气很大 là chính xác.
27. 🔊 文中的胖男子参加了这家减肥俱乐部后:
- Wén zhōng de pàng nánzǐ cānjiāle zhè jiā jiǎnféi jùlèbù hòu:
- Người đàn ông béo trong văn bản sau khi tham gia câu lạc bộ này:
A 🔊 晨跑坚持了几个月
Chén pǎo jiānchíle jǐ gè yuè
Kiên trì chạy buổi sáng vài tháng
B 🔊 很佩服这里的教练
Hěn pèifú zhèlǐ de jiàoliàn
Rất ngưỡng mộ huấn luyện viên
C 🔊 给很多朋友做了推荐
Gěi hěn duō péngyǒu zuòle tuījiàn
Giới thiệu cho nhiều bạn bè
D 🔊 追到了那位漂亮女郎
Zhuī dào le nà wèi piàoliang nǚláng
Bắt được cô gái xinh đẹp
Giải thích
Văn bản viết:
“从此每天早晨都在女郎后边狂追。如此数月下来,胖子已逐渐身手矫健起来。”
Anh chàng không còn quan tâm đến giảm cân nữa mà chỉ tập trung chạy theo cô gái.
“已逐渐身手矫健起来” → cơ thể trở nên nhanh nhẹn, khỏe mạnh, nghĩa là anh kiên trì chạy mỗi sáng suốt vài tháng.
Anh ta chưa bắt được cô gái, và cũng không nhắc đến việc giới thiệu cho bạn bè hay ngưỡng mộ huấn luyện viên.
=> Đáp án đúng là A 晨跑坚持了几个月.
28. 🔊 当我们追求一个困难的目标时,作者建议要怎样?
- Dāng wǒmen zhuīqiú yīgè kùnnán de mùbiāo shí, zuòzhě jiànyì yào zěnyàng?
- Khi chúng ta theo đuổi một mục tiêu khó khăn, tác giả khuyên nên:
A 🔊 多动动脑筋
Duō dòng dòng nǎojīn
Suy nghĩ nhiều
B 🔊 善于发现乐趣
Shànyú fāxiàn lèqù
Biết tìm niềm vui
C 🔊 不达目的不罢休
Bù dá mùdì bù bàxiū
Không đạt mục tiêu thì không bỏ cuộc
D 🔊 学会有舍才有得
Xuéhuì yǒu shě cái yǒu dé
Biết hy sinh mới có được
Giải thích
Trong đoạn văn viết:
“这只是一个笑话,但它却告诉我们,不妨‘偷换概念目标’,把一些艰苦的过程变得轻松有趣起来,这样你就能更好地坚持下去。”
“偷换概念目标” → đổi cách nghĩ về mục tiêu, biến quá trình khó khăn thành điều thú vị.
“把一些艰苦的过程变得轻松有趣起来” → thấy niềm vui trong quá trình, không cảm thấy áp lực quá lớn.
Ý chính: khi theo đuổi mục tiêu khó, hãy biết tạo niềm vui, biến quá trình nặng nhọc thành thú vị để dễ kiên trì.
=> Đáp án đúng là B 善于发现乐趣.
三、书写
第一部分
第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.
Đáp án:
29. 🔊 采取任何行动之前都需要有完善的计划。
- Cǎiqǔ rènhé xíngdòng zhīqián dōu xūyào yǒu wánshàn de jìhuà.
- Trước khi thực hiện bất kỳ hành động nào, đều cần có một kế hoạch hoàn thiện.
30. 🔊 刘校长在教改方面的成就值得称赞。
- Liú xiàozhǎng zài jiàogǎi fāngmiàn de chéngjiù zhídé chēngzàn.
- Hiệu trưởng Liu về thành tựu trong cải cách giáo dục rất đáng khen ngợi.
31. 🔊 活动的目的是为了培养学生克服困难的勇气。
- Huódòng de mùdì shì wèile péiyǎng xuéshēng kèfú kùnnán de yǒngqì.
- Mục đích của hoạt động là để rèn luyện cho học sinh lòng dũng cảm vượt qua khó khăn.
第二部分
第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.
请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ dưới đây (phải dùng hết, không cần theo thứ tự), viết một bài văn ngắn khoảng 80 chữ.
🔊 梦想、抓紧、思考、遗憾、追求
Mèngxiǎng, zhuājǐn, sīkǎo, yíhàn, zhuīqiú
Mơ ước, nắm chặt, suy nghĩ, tiếc nuối, theo đuổi
Bài mẫu 1:
🔊 每个人都有自己的梦想,如果不抓紧时间去努力,总会留下遗憾。我们应该认真思考自己的目标,勇敢地追求心中的理想,这样才能活得充实而有意义。
Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de mèngxiǎng, rúguǒ bù zhuājǐn shíjiān qù nǔlì, zǒng huì liú xià yíhàn. Wǒmen yīnggāi rènzhēn sīkǎo zìjǐ de mùbiāo, yǒnggǎn de zhuīqiú xīnzhōng de lǐxiǎng, zhèyàng cáinéng huó dé chōngshí ér yǒu yìyì.
Mỗi người đều có ước mơ của riêng mình, nếu không nắm chặt thời gian để cố gắng, sẽ luôn để lại tiếc nuối. Chúng ta nên suy nghĩ nghiêm túc về mục tiêu của bản thân và dũng cảm theo đuổi lý tưởng trong lòng, như vậy mới có thể sống trọn vẹn và có ý nghĩa.
Bài mẫu 2:
🔊 追求梦想的过程并不容易,所以我们必须抓紧每一分每一秒。遇到困难时要多思考,总结经验,避免留下遗憾。坚持下去,总有一天会实现自己的理想。
Zhuīqiú mèngxiǎng de guòchéng bìng bù róngyì, suǒyǐ wǒmen bìxū zhuājǐn měi yī fēn měi yī miǎo. Yù dào kùnnán shí yào duō sīkǎo, zǒngjié jīngyàn, bìmiǎn liú xià yíhàn. Jiānchí xiàqù, zǒng yǒu yītiān huì shíxiàn zìjǐ de lǐxiǎng.
Quá trình theo đuổi ước mơ không hề dễ dàng, vì vậy chúng ta phải nắm chặt từng phút từng giây. Khi gặp khó khăn cần suy nghĩ nhiều, tổng kết kinh nghiệm để tránh để lại tiếc nuối. Kiên trì tiếp tục, một ngày nào đó sẽ hiện thực hóa lý tưởng của bản thân.
→Thông qua bộ lời giải này, người học có thể nắm vững hơn các trọng điểm và khó điểm của bài đọc. Việc kèm theo phiên âm Pinyin giúp củng cố cách phát âm và cảm giác ngôn ngữ, còn phần dịch tiếng Việt khiến quá trình học trở nên trực quan và dễ hiểu hơn. Chúng tôi mong rằng đây không chỉ là một bộ đáp án đơn thuần, mà còn là một tài liệu kết hợp giữa ngôn ngữ, văn hóa và phương pháp học tập mang tính ứng dụng cao. Nhờ đó, các bạn có thể dần nâng cao năng lực đọc hiểu, tích lũy thêm nhiều vốn từ và kiến thức ngữ pháp, đồng thời cảm nhận được giá trị lịch sử và nghệ thuật của chữ Hán. Hy vọng tài liệu này sẽ trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường chinh phục HSK5, giúp các bạn học tập hiệu quả hơn, tự tin hơn và tìm thấy nhiều niềm vui hơn trong quá trình học tập.
→ Xem tiếp Bài 22: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2