Trong quá trình học HSK5, mỗi bài đọc đều ẩn chứa những thông điệp sâu sắc về cuộc sống. Lời giải chi tiết cho bài 23 《放手吧》 mà chúng tôi biên soạn không chỉ giúp người học nắm chắc đáp án, hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp, mà còn làm sáng tỏ ý nghĩa nhân sinh: biết buông bỏ đúng lúc chính là trí tuệ sống. Với phần phiên âm pinyin, dịch nghĩa tiếng Việt dễ hiểu và phân tích cặn kẽ, bộ lời giải này sẽ giúp bạn vừa học ngôn ngữ vừa thấm nhuần tư tưởng.
← Xem lại Bài 22: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一、听力
第一部分 💿 23-01
第1-6题:请选择正确答案。
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.
1.
女: 🔊 这件事情,我建议你先回去征求一下父母的意见。
- Nǚ: Zhè jiàn shìqíng, wǒ jiànyì nǐ xiān huíqù zhēngqiú yīxià fùmǔ de yìjiàn.
- Nữ: Việc này, tôi khuyên em nên về hỏi ý kiến bố mẹ trước.
男: 🔊 老师,我相信父母会支持我的。
- Nán: Lǎoshī, wǒ xiāngxìn fùmǔ huì zhīchí wǒ de.
- Nam: Thưa thầy, em tin rằng bố mẹ sẽ ủng hộ em.
问: 🔊 对这件事情,老师的看法是什么?
- Wèn: Duì zhè jiàn shìqíng, lǎoshī de kànfǎ shì shénme?
- Hỏi: Về việc này, ý kiến của giáo viên là gì?
Đáp án: D
A 🔊 同意他的做法 – Tóngyì tā de zuòfǎ – Đồng ý cách làm của anh ta
B 🔊 反对他的做法 – Fǎnduì tā de zuòfǎ – Phản đối cách làm của anh ta
C 🔊 相信父母会支持他 – Xiāngxìn fùmǔ huì zhīchí tā – Tin rằng bố mẹ sẽ ủng hộ anh ta
D 🔊 应该问父母的意见 – Yīnggāi wèn fùmǔ de yìjiàn – Nên hỏi ý kiến bố mẹ
2.
男: 🔊 能被牛津大学这样的世界名校录取多好啊!你怎么能放弃呢?
- Nán: Néng bèi Niújīn Dàxué zhèyàng de shìjiè míngxiào lùqǔ duō hǎo a! Nǐ zěnme néng fàngqì ne?
- Nam: Được nhận vào trường nổi tiếng thế giới như Oxford thì tuyệt quá! Sao em có thể từ bỏ được?
女: 🔊 牛津大学当然很好,但是我想去美国。
- Nǚ: Niújīn Dàxué dāngrán hěn hǎo, dànshì wǒ xiǎng qù Měiguó.
- Nữ: Oxford tất nhiên rất tốt, nhưng em muốn đi Mỹ.
问: 🔊 女的是什么意思?
- Wèn: Nǚ de shì shénme yìsi?
- Hỏi: Ý của nữ là gì?
Đáp án C:
A 🔊 牛津大学不太好 – Niújīn Dàxué bù tài hǎo – Oxford không tốt lắm
B 🔊 牛津大学是名校 – Niújīn Dàxué shì míngxiào – Oxford là trường danh tiếng
C 🔊 她不想去牛津大学 – Tā bù xiǎng qù Niújīn Dàxué – Cô ấy không muốn đi Oxford
D 🔊 她没被牛津大学录取 – Tā méi bèi Niújīn Dàxué lùqǔ – Cô ấy không được nhận vào Oxford
3.
女: 🔊 我们终于取得一致了,真是太不容易了。
- Nǚ: Wǒmen zhōngyú qǔdé yīzhì le, zhēn shì tài bù róngyì le.
- Nữ: Cuối cùng chúng ta cũng đạt được nhất trí, thật không dễ chút nào.
男: 🔊 大家的目标从来都是一致的,都是为了公司好。
- Nán: Dàjiā de mùbiāo cónglái dōu shì yīzhì de, dōu shì wèile gōngsī hǎo.
- Nam: Mục tiêu của mọi người từ trước đến nay đều thống nhất, đều vì lợi ích công ty.
问: 🔊 男的是什么意思?
- Wèn: Nán de shì shénme yìsi?
- Hỏi: Ý của nam là gì?
Đáp án C
A 🔊 大家的意见一直一样 – Dàjiā de yìjiàn yīzhí yīyàng – Ý kiến của mọi người luôn giống nhau
B 🔊 他不同意女的的意见 – Tā bù tóngyì nǚ de de yìjiàn – Anh ta không đồng ý với ý kiến của nữ
C 🔊 大家的目的是一样的 – Dàjiā de mùdì shì yīyàng de – Mục tiêu của mọi người là giống nhau
D 🔊 现在的意见也不一样 – Xiànzài de yìjiàn yě bù yīyàng – Ý kiến hiện tại cũng không giống nhau
4.
男: 🔊 小王,你怎么不说说你的看法?
- Nán: Xiǎo Wáng, nǐ zěnme bù shuōshuō nǐ de kànfǎ?
- Nam: Tiểu Vương, sao em không nói ý kiến của mình?
女: 🔊 你不允许我们说不同意,我只好沉默。
- Nǚ: Nǐ bù yǔnxǔ wǒmen shuō bù tóngyì, wǒ zhǐhǎo chénmò.
- Nữ: Anh không cho chúng em nói không đồng ý, nên em đành im lặng.
问: 🔊 女的是什么态度?
- Wèn: Nǚ de shì shénme tàidù?
- Hỏi: Thái độ của nữ là gì?
Đáp án B
A 🔊 支持 – Zhīchí – Ủng hộ
B 🔊 担心 – Dānxīn – Lo lắng
C 🔊 不满 – Bùmǎn – Bất mãn
D 🔊 无所谓 – Wúsuǒwèi – Không quan tâm
5.
女: 🔊 你跟文文现在发展到什么程度了?
- Nǚ: Nǐ gēn Wénwen xiànzài fāzhǎn dào shénme chéngdù le?
- Nữ: Anh và Văn Văn giờ phát triển đến mức nào rồi?
男: 🔊 昨天我第一次吻了她。
- Nán: Zuótiān wǒ dì yī cì wěn le tā.
- Nam: Hôm qua anh hôn cô ấy lần đầu.
问: 🔊 男的跟文文最可能是什么关系?
- Wèn: Nán de gēn Wénwen zuì kěnéng shì shénme guānxì?
- Hỏi: Quan hệ giữa nam và Văn Văn có khả năng là gì?
Đáp án B
A 🔊 朋友 – Péngyǒu – Bạn bè
B 🔊 情人 – Qíngrén – Người yêu
C 🔊 同学 – Tóngxué – Bạn học
D 🔊 母亲和孩子 – Mǔqīn hé háizi – Mẹ và con
6.
男: 🔊 你听说了吗,昨天34路车出事了!
- Nán: Nǐ tīngshuō le ma, zuótiān 34 lù chē chūshì le!
- Nam: Em có nghe chưa, hôm qua xe buýt tuyến 34 gặp tai nạn!
女: 🔊 是啊,我回家经常坐那趟车呢!幸亏昨天加班走得晚,打车回去的。
- Nǚ: Shì a, wǒ huíjiā jīngcháng zuò nà tàng chē ne! Xìngkuī zuótiān jiābān zǒu de wǎn, dǎchē huíqù de.
- Nữ: Đúng vậy, em thường đi tuyến đó về nhà! May mà hôm qua làm thêm về muộn, nên đi taxi về.
问: 🔊 女的昨天为什么没坐34路车?
- Wèn: Nǚ de zuótiān wèishéme méi zuò 34 lù chē?
- Hỏi: Tại sao nữ hôm qua không đi xe buýt 34?
Đáp án D
A 🔊 那趟车出事了 – Nà tàng chē chūshì le – Tuyến xe đó gặp tai nạn
B 🔊 她昨晚没回家 – Tā zuówǎn méi huíjiā – Tối qua cô ấy không về nhà
C 🔊 那趟车不顺路 – Nà tàng chē bù shùnlù – Tuyến xe đó không tiện đường
D 🔊 她昨天加班了 – Tā zuótiān jiābān le – Hôm qua cô ấy tăng ca
第二部分 💿 23- 02
第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.
7.
女:🔊 你都这么大年纪了,还这么辛苦干什么?把生意交给儿子吧。
- Nǚ: Nǐ dōu zhème dà niánjì le, hái zhème xīnkǔ gàn shénme? Bǎ shēngyì jiāo gěi érzi ba.
- Nữ: Ông đã lớn tuổi thế này rồi, còn vất vả làm gì nữa? Giao việc kinh doanh cho con trai đi.
男: 🔊 他要是靠得住,我早就交给他了。
- Nán: Tā yàoshi kàodezhù, wǒ zǎo jiù jiāo gěi tā le.
- Nam: Nếu nó đáng tin cậy thì tôi đã sớm giao cho nó rồi.
女: 🔊 儿子有什么不好?你总是不信任他!
- Nǚ: Érzi yǒu shénme bù hǎo? Nǐ zǒng shì bù xìnrèn tā!
- Nữ: Con trai thì có gì không tốt? Ông lúc nào cũng không tin nó!
男: 🔊 你还说,都是你把他惯坏了!我说往东,他就偏要往西!
- Nán: Nǐ hái shuō, dōu shì nǐ bǎ tā guàn huài le! Wǒ shuō wǎng dōng, tā jiù piān yào wǎng xī!
- Nam: Bà còn nói, chính bà đã nuông chiều nó hư hỏng! Tôi nói đi về phía đông, nó cứ cố tình đi về phía tây!
问: 🔊 说话人最可能是什么关系?
- Wèn: Shuōhuàrén zuì kěnéng shì shénme guānxì?
- Hỏi: Những người nói chuyện có khả năng là quan hệ gì?
Đáp án: C 🔊 夫妻
C 🔊 夫妻 Fūqī – Vợ chồng
A 🔊 父子 Fùzǐ – Cha con
B 🔊 师生 Shīshēng – Thầy trò
D 🔊 同事 Tóngshì – Đồng nghiệp
8.
男:🔊 妈妈,我去上班的时候,您自己也可以出去走走,别整天关在家里。
- Nán: Māma, wǒ qù shàngbān de shíhòu, nín zìjǐ yě kěyǐ chūqù zǒuzǒu, bié zhěngtiān guān zài jiālǐ.
- Nam: Mẹ, lúc con đi làm, mẹ cũng có thể ra ngoài đi dạo, đừng suốt ngày nhốt mình trong nhà.
女: 🔊 我一句外语也不会说,怎么出门啊?
- Nǚ: Wǒ yí jù wàiyǔ yě bú huì shuō, zěnme chūmén a?
- Nữ: Mẹ chẳng biết nói câu ngoại ngữ nào, làm sao mà ra ngoài được?
男: 🔊 放心吧,您先去附近的超市看看。我给您准备好地图,写上我们家的地址,如果找不到您就拿给别人看。
- Nán: Fàngxīn ba, nín xiān qù fùjìn de chāoshì kànkan. Wǒ gěi nín zhǔnbèi hǎo dìtú, xiě shàng wǒmen jiā de dìzhǐ, rúguǒ zhǎo bù dào nín jiù ná gěi biéren kàn.
- Nam: Mẹ yên tâm, trước tiên cứ đi siêu thị gần đây xem thử. Con chuẩn bị cho mẹ bản đồ, có ghi địa chỉ nhà mình, nếu không tìm được đường thì đưa cho người khác xem.
女:🔊 那我明天试试吧。
- Nǚ: Nà wǒ míngtiān shìshi ba.
- Nữ: Thế thì ngày mai mẹ thử xem.
问: 🔊 女的为什么不愿意出门?
- Wèn: Nǚ de wèishéme bù yuànyì chūmén?
- Hỏi: Người phụ nữ tại sao không muốn ra ngoài?
Đáp án: B 语言不通
B 🔊 语言不通 Yǔyán bù tōng – Bất đồng ngôn ngữ
A 🔊 没有地图 Méiyǒu dìtú – Không có bản đồ
C 🔊 不知道地址 Bù zhīdào dìzhǐ – Không biết địa chỉ
D 🔊 儿子要去上班 Érzi yào qù shàngbān – Con trai phải đi làm
9.
女: 🔊 这次能够获奖,您有什么想说的吗?
- Nǚ: Zhè cì nénggòu huòjiǎng, nín yǒu shénme xiǎng shuō de ma?
- Nữ: Lần này có thể nhận giải thưởng, ông có điều gì muốn nói không?
男: 🔊 能够得到这个奖,全靠大家的肯定与帮助,还有领导的关心,甚至还有善意的批评。
- Nán: Nénggòu dédào zhège jiǎng, quán kào dàjiā de kěndìng yǔ bāngzhù, háiyǒu lǐngdǎo de guānxīn, shènzhì hái yǒu shànyì de pīpíng.
- Nam: Có thể đạt được giải thưởng này, hoàn toàn nhờ sự khẳng định và giúp đỡ của mọi người, còn có sự quan tâm của lãnh đạo, thậm chí cả những lời phê bình thiện ý.
女: 🔊 那您最想感谢的是谁?
- Nǚ: Nà nín zuì xiǎng gǎnxiè de shì shuí?
- Nữ: Vậy ông muốn cảm ơn ai nhất?
男: 🔊 最想感谢的是我的家人。如果没有他们的鼓励与支持,我是不可能坚持下来的。
- Nán: Zuì xiǎng gǎnxiè de shì wǒ de jiārén. Rúguǒ méiyǒu tāmen de gǔlì yǔ zhīchí, wǒ shì bù kěnéng jiānchí xiàlái de.
- Nam: Muốn cảm ơn nhất là gia đình tôi. Nếu không có sự khích lệ và ủng hộ của họ, tôi không thể kiên trì đến cùng.
问: 🔊 男的最想感谢什么?
- Wèn: Nán de zuì xiǎng gǎnxiè shénme?
- Hỏi: Người đàn ông muốn cảm ơn điều gì nhất?
Đáp án: C 🔊 家人的支持
C 🔊 家人的支持 Jiārén de zhīchí – Sự ủng hộ của gia đình
A 🔊 领导的关心 Lǐngdǎo de guānxīn – Sự quan tâm của lãnh đạo
B 🔊 大家的帮助 Dàjiā de bāngzhù – Sự giúp đỡ của mọi người
D 🔊 家人的批评 Jiārén de pīpíng – Lời phê bình của gia đình
10.
男: 🔊 上课了,小明怎么站在教室外面?
- Nán: Shàngkè le, Xiǎo Míng zěnme zhàn zài jiàoshì wàimiàn?
- Nam: Vào học rồi, sao Tiểu Minh lại đứng ngoài lớp học?
女: 🔊 一定是他又淘气,被李老师罚站了。
- Nǚ: Yídìng shì tā yòu táoqì, bèi Lǐ lǎoshī fá zhàn le.
- Nữ: Chắc chắn là nó lại nghịch ngợm, bị thầy Lý phạt đứng rồi.
男: 🔊 就算孩子违反了纪律,也不能体罚!
- Nán: Jiùsuàn háizi wéifǎn le jìlǜ, yě bù néng tǐfá!
- Nam: Cho dù trẻ có vi phạm kỷ luật, cũng không thể phạt thân thể!
女: 🔊 嗯,下课后我跟李老师谈谈。
- Nǚ: Ń, xiàkè hòu wǒ gēn Lǐ lǎoshī tán tán.
- Nữ: Ừ, tan học tôi sẽ nói chuyện với thầy Lý.
问: 🔊 男的是什么意思?
- Wèn: Nán de shì shénme yìsi?
Hỏi: Người đàn ông có ý gì?
Đáp án: C 🔊 老师不该体罚小明
A 🔊 小明应该被罚 Xiǎo Míng yīnggāi bèi fá – Tiểu Minh đáng bị phạt
B 🔊 小明太淘气了 Xiǎo Míng tài táoqì le – Tiểu Minh quá nghịch ngợm
C 🔊 老师不该体罚小明 Lǎoshī bù gāi tǐfá Xiǎo Míng – Thầy giáo không nên phạt thân thể Tiểu Minh
D 🔊 小明没有违反纪律 Xiǎo Míng méiyǒu wéifǎn jìlǜ – Tiểu Minh không vi phạm kỷ luật
11–12题
🔊 孩子的教育是全社会特别关心的一个问题。很多家长在教育孩子的问题上,都学了很多理论,有自己的主张,听起来都很有道理。但是在实际生活中,父母们往往又不按照这些理论去做。他们说:道理很简单,我工作太忙了,实在没有那么多时间按照那些理论去教育孩子,我希望学校、老师能去完成这些事情。
拼音
Háizi de jiàoyù shì quán shèhuì tèbié guānxīn de yí gè wèntí. Hěn duō jiāzhǎng zài jiàoyù háizi de wèntí shàng, dōu xué le hěn duō lǐlùn, yǒu zìjǐ de zhǔzhāng, tīng qǐlái dōu hěn yǒu dàolǐ. Dànshì zài shíjì shēnghuó zhōng, fùmǔmen wǎngwǎng yòu bù ànzhào zhèxiē lǐlùn qù zuò. Tāmen shuō: Dàolǐ hěn jiǎndān, wǒ gōngzuò tài máng le, shízài méiyǒu nàme duō shíjiān ànzhào nàxiē lǐlùn qù jiàoyù háizi, wǒ xīwàng xuéxiào, lǎoshī néng qù wánchéng zhèxiē shìqing.
Tiếng Việt
Việc giáo dục con cái là một vấn đề mà toàn xã hội đặc biệt quan tâm. Nhiều bậc cha mẹ, trong vấn đề giáo dục con cái, đã học rất nhiều lý thuyết, có chủ trương riêng, nghe thì đều rất có lý. Nhưng trong cuộc sống thực tế, cha mẹ thường lại không làm theo những lý thuyết này. Họ nói: Lý thuyết thì rất đơn giản, nhưng tôi bận rộn công việc quá, thật sự không có nhiều thời gian để dạy con theo những lý thuyết đó, tôi hy vọng nhà trường và thầy cô có thể hoàn thành những việc này.
11. 🔊 全社会都特别关心什么问题?
- Quán shèhuì dōu tèbié guānxīn shénme wèntí?
- Toàn xã hội đặc biệt quan tâm đến vấn đề gì?
Đáp án: A 🔊 孩子的教育问题
A 🔊 孩子的教育问题 Háizi de jiàoyù wèntí – Vấn đề giáo dục trẻ em
B 🔊 家长的工作问题 Jiāzhǎng de gōngzuò wèntí – Vấn đề công việc của phụ huynh
C 🔊 学校的问题 Xuéxiào de wèntí – Vấn đề của nhà trường
D 🔊 老师的问题 Lǎoshī de wèntí – Vấn đề của giáo viên
12. 🔊 家长们为什么不按照教育理论去做?
- Jiāzhǎngmen wèishéme bù ànzhào jiàoyù lǐlùn qù zuò?
- Tại sao các phụ huynh không làm theo lý thuyết giáo dục?
Đáp án: D 🔊 他们没有时间这么做
A 🔊 他们不同意这些理论 Tāmen bù tóngyì zhèxiē lǐlùn – Họ không đồng ý với những lý thuyết này
B 🔊 他们不关心这些理论 Tāmen bù guānxīn zhèxiē lǐlùn – Họ không quan tâm đến những lý thuyết này
C 🔊 他们没学过这些理论 Tāmen méi xuéguo zhèxiē lǐlùn – Họ chưa từng học những lý thuyết này
D 🔊 他们没有时间这么做 Tāmen méiyǒu shíjiān zhème zuò – Họ không có thời gian để làm như vậy
13–14
🔊 我自己是个数学老师,但我女儿小时候特别不喜欢数学,成绩很差。有一天,我给女儿出了10道题,女儿竟然做错了9道。我并没有生气,相反,对她大加称赞:“这么难的题目,你竟然也能做对! 我小时候可是一道都做不出啊!” 第二天晚上,我又准备了10道难度降低了的题目,再让女儿做,结果这次做对了5道。我鼓励女儿说:“天哪,你真是太了不起了! 一天之内,你可以进步这么大!” 第三天,女儿自己主动要求:“爸爸,今晚我们还做数学题吧!” 半年之后,女儿成了班里的数学课代表。
拼音
Wǒ zìjǐ shì gè shùxué lǎoshī, dàn wǒ nǚ’ér xiǎoshíhòu tèbié bù xǐhuān shùxué, chéngjī hěn chà. Yǒu yì tiān, wǒ gěi nǚ’ér chū le shí dào tí, nǚ’ér jìngrán zuò cuò le jiǔ dào. Wǒ bìng méiyǒu shēngqì, xiāngfǎn, duì tā dà jiā chēngzàn: “Zhème nán de tímù, nǐ jìngrán yě néng zuò duì! Wǒ xiǎoshíhòu kěshì yí dào dōu zuò bù chū a!” Dì èr tiān wǎnshang, wǒ yòu zhǔnbèi le shí dào nándù jiàngdī le de tímù, zài ràng nǚ’ér zuò, jiéguǒ zhè cì zuò duì le wǔ dào. Wǒ gǔlì nǚ’ér shuō: “Tiān nà, nǐ zhēnshi tài liǎobùqǐ le! Yì tiān zhī nèi, nǐ kěyǐ jìnbù zhème dà!” Dì sān tiān, nǚ’ér zìjǐ zhǔdòng yāoqiú: “Bàba, jīn wǎn wǒmen hái zuò shùxué tí ba!” Bàn nián zhīhòu, nǚ’ér chéng le bān lǐ de shùxué kè dàibiǎo.
Tiếng Việt
Bản thân tôi là một giáo viên toán, nhưng con gái tôi hồi nhỏ đặc biệt không thích toán, thành tích rất kém. Có một ngày, tôi ra cho con 10 bài, con gái làm sai đến 9 bài. Tôi không hề tức giận, ngược lại còn khen ngợi con: “Đề khó như vậy mà con cũng làm đúng được một bài! Lúc bố bằng tuổi con thì một bài cũng không làm được cơ!” Tối hôm sau, tôi lại chuẩn bị 10 bài với độ khó thấp hơn, cho con làm lại, kết quả lần này con làm đúng được 5 bài. Tôi động viên con: “Trời ơi, con thật là tuyệt vời! Trong một ngày mà con đã tiến bộ nhiều như thế này!” Ngày thứ ba, con gái chủ động đề nghị: “Bố ơi, tối nay mình lại làm toán nữa nhé!” Nửa năm sau, con gái trở thành lớp trưởng môn toán của lớp.
13. 🔊 女儿第二天做题时为什么对得比较多?
- Nǚ’ér dì èr tiān zuò tí shí wèishéme duì de bǐjiào duō?
- Ngày thứ hai, tại sao con gái làm đúng được nhiều bài hơn?
Đáp án: C 🔊 题目容易了
A 🔊 题目减少了 Tímù jiǎnshǎo le – Bài toán ít đi
B 🔊 题目增多了 Tímù zēngduō le – Bài toán nhiều thêm
C 🔊 题目容易了 Tímù róngyì le – Đề dễ hơn rồi
D 🔊 女儿进步了 Nǚ’ér jìnbù le – Con gái tiến bộ rồi
14. 🔊 这段话主要谈什么?
- Zhè duàn huà zhǔyào tán shénme?
- Đoạn văn này chủ yếu nói về điều gì?
Đáp án: B 🔊 孩子需要鼓励
A 🔊 怎么提高成绩 Zěnme tígāo chéngjì – Làm sao để nâng cao thành tích
B 🔊 孩子需要鼓励 Háizi xūyào gǔlì – Trẻ em cần được khích lệ
C 🔊 老师要懂教育 Lǎoshī yào dǒng jiàoyù – Giáo viên cần hiểu về giáo dục
D 🔊 学习需要兴趣 Xuéxí xūyào xìngqù – Học tập cần có hứng thú
二、阅读
第一部分
第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.
有人哭,是因为伤心;有人哭,是因为激动。而我15,是因为同学们带给我的感动。 那天我要代表我们 16 去参加全校的书法比赛,没想到,就在比赛的那天早上, 我突然发起了高烧。宿舍的同屋都劝我不要勉强,不过我还是坚持走进了赛场。但是, 身体的不适的确影响了我的状态,最后写出来的字,完全不像练了十几年书法的人写的。 我知道,这次我输了。可是同学们都没有笑我批评我,反而安慰我说:“没关系,以后还有机会,我们都相信你的17。”听了大家的话,我18哭了。
15.
有人哭,是因为伤心;有人哭,是因为激动。而我 _____,是因为同学们带给我的感动。
A 🔊 哭 /Kū/ Khóc
B 🔊 笑 /Xiào/ Cười
C 🔊 怕 /Pà/ Sợ
D 🔊 累 /Lèi/ Mệt
Đáp án: A
Giải thích: Ngữ cảnh nói về “有人哭…而我___,是因为感动”, nên chỗ trống phải là “哭” mới phù hợp.
16.
那天我要代表我们 16 去参加全校的书法比赛。
A 🔊 老师 /Lǎoshī/ Thầy cô
B 🔊 学校 /Xuéxiào/ Trường học
C 🔊 班级 /Bānjí/ Lớp học
D 🔊 同学 /Tóngxué/ Bạn học
Đáp án: C
Giải thích: Đi thi thư pháp là thi theo đại diện lớp, nên phải là “代表我们班级”.
17.
“没关系,以后还有机会,我们都相信你的 _____。”
A 🔊 兴趣 /Xìngqù/ Hứng thú
B 🔊 努力 /Nǔlì/ Nỗ lực
C 🔊 水平 /Shuǐpíng/ Trình độ
D 🔊 想法 /Xiǎngfǎ/ Ý tưởng
Đáp án: C
Giải thích: Bạn bè an ủi, tin vào “trình độ” của bạn, phù hợp nhất là “水平”.
18.
听了大家的话,我 _____ 哭了。
A 🔊 开心 /Kāixīn/ Vui vẻ
B 🔊 大声 /Dàshēng/ To tiếng
C 🔊 激动 /Jīdòng/ Xúc động
D 🔊 感动 /Gǎndòng/ Cảm động
Đáp án: D
Giải thích: Người nói khóc vì cảm động trước sự an ủi của bạn bè, nên phải chọn “感动”.
Bài khóa hoàn chỉnh:
🔊 有人哭,是因为伤心;有人哭,是因为激动。而我 哭, 是因为同学们带给我的感动。
🔊 那天我要代表我们 班级 去参加全校的书法比赛,没想到,就在比赛的那天早上, 我突然发起了高烧。宿舍的同屋都劝我不要勉强,不过我还是坚持走进了赛场。
🔊 但是,身体的不适的确影响了我的状态,最后写出来的字,完全不像练了十几年书法的人写的。我知道,这次我输了。可是同学们都没有笑我批评我,反而安慰我说:“没关系,以后还有机会,我们都相信你的 水平。”
🔊 听了大家的话,我 感动 哭了。
Pinyin
Yǒurén kū, shì yīnwèi shāngxīn; yǒurén kū, shì yīnwèi jīdòng. Ér wǒ kū, shì yīnwèi tóngxuémen dài gěi wǒ de gǎndòng.
Nèitiān wǒ yào dàibiǎo wǒmen bānjí qù cānjiā quán xiào de shūfǎ bǐsài, méi xiǎngdào, jiù zài bǐsài de nèitiān zǎoshang, wǒ tūrán fāqǐ le gāoshāo. Sùshè de tóngwū dōu quàn wǒ bú yào miǎnqiǎng, bùguò wǒ háishi jiānchí zǒu jìn le sàichǎng.
Dànshì, shēntǐ de búshì díquè yǐngxiǎng le wǒ de zhuàngtài, zuìhòu xiě chūlái de zì, wánquán bù xiàng liàn le shí jǐ nián shūfǎ de rén xiě de. Wǒ zhīdào, zhè cì wǒ shū le. Kěshì tóngxuémen dōu méiyǒu xiào wǒ pīpíng wǒ, fǎn’ér ānwèi wǒ shuō: “Méi guānxi, yǐhòu hái yǒu jīhuì, wǒmen dōu xiāngxìn nǐ de shuǐpíng.”
Tīng le dàjiā de huà, wǒ gǎndòng kū le.
Dịch nghĩa
Có người khóc vì buồn; có người khóc vì xúc động. Còn tôi khóc là vì sự cảm động mà các bạn học mang lại.
Hôm đó tôi phải đại diện cho lớp mình tham gia cuộc thi thư pháp toàn trường. Không ngờ, ngay buổi sáng hôm thi, tôi đột nhiên bị sốt cao. Các bạn cùng phòng ký túc xá khuyên tôi đừng cố gắng, nhưng tôi vẫn kiên trì bước vào sân thi.
Tuy nhiên, cơ thể không khỏe đã ảnh hưởng rõ rệt đến trạng thái của tôi, cuối cùng chữ viết ra hoàn toàn không giống tác phẩm của một người đã luyện thư pháp hơn mười năm. Tôi biết lần này mình đã thua. Nhưng các bạn học không hề cười chê hay phê bình, trái lại còn an ủi tôi: “Không sao, sau này vẫn còn cơ hội, chúng mình đều tin vào trình độ của cậu.”
Nghe những lời ấy, tôi cảm động mà bật khóc.
第二部分
第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.
19.
🔊 到了大学阶段,亲爱的女儿竟然违反了“乖乖女”的各种规矩,越来越有自己的主见,越来越能干、独立了。尽管她的成绩仍然是第一名,但她不再甘于当“好学生”:她逃课去听讲座,参加欧盟商会的鸡尾酒会,做志愿者,拍电影,学摄影,泡酒吧,竞选并担任了学生会主席,组织各种社会活动。
Dào le dàxué jiēduàn, qīn’ài de nǚ’ér jìngrán wéifǎn le “guāiguāi nǚ” de gè zhǒng guījǔ, yuèláiyuè yǒu zìjǐ de zhǔjiàn, yuèláiyuè nénggàn, dúlì le. Jǐnguǎn tā de chéngjì réngrán shì dì yī míng, dàn tā bù zài gānyú dāng “hǎo xuéshēng”: tā táokè qù tīng jiǎngzuò, cānjiā Ōuméng shānghuì de jīwěijiǔ huì, zuò zhìyuànzhě, pāi diànyǐng, xué shèyǐng, pào jiǔbā, jìngxuǎn bìng dānrèn le xuéshēng huì zhǔxí, zǔzhī gè zhǒng shèhuì huódòng.
Khi lên đại học, con gái yêu quý của tôi lại vi phạm các quy tắc của “cô gái ngoan”, ngày càng có quan điểm riêng, càng ngày càng năng động và độc lập. Mặc dù kết quả học tập vẫn là nhất lớp, nhưng cô ấy không còn hài lòng với việc chỉ là “học sinh giỏi”: trốn học đi nghe hội thảo, tham gia tiệc cocktail của hội đồng thương mại EU, làm tình nguyện, quay phim, học nhiếp ảnh, đi bar, ứng cử và đảm nhiệm chủ tịch hội sinh viên, tổ chức nhiều hoạt động xã hội.
Đáp án: B
A 🔊 女儿一直是一个乖乖女
Nǚ’ér yīzhí shì yīgè guāiguāi nǚ
Con gái luôn là một cô gái ngoan
B 🔊 女儿积极参加社会活动
Nǚ’ér jījí cānjiā shèhuì huódòng
Con gái tích cực tham gia các hoạt động xã hội
C 🔊 女儿的成绩越来越差了
Nǚ’ér de chéngjì yuèláiyuè chà le
Kết quả học tập của con gái ngày càng kém
D 🔊 女儿从小就很喜欢逃课
Nǚ’ér cóng xiǎo jiù hěn xǐhuān táokè
Con gái từ nhỏ đã thích trốn học
20.
🔊 谈到单亲家庭的教育问题,专家说,有些离了婚的妈妈一个人带孩子很辛苦,于是她们就把对孩子爸爸的不满灌输给孩子,让孩子觉得爸爸很坏,这样会严重地影响孩子的心理健康。因此,母亲自身的文化修养很重要。
Tándào dānqīn jiātíng de jiàoyù wèntí, zhuānjiā shuō, yǒuxiē lí le hūn de māma yīgè rén dài háizi hěn xīnkǔ, yúshì tāmen jiù bǎ duì háizi bàba de bùmǎn guànshū gěi háizi, ràng háizi juédé bàba hěn huài, zhèyàng huì yánzhòng de yǐngxiǎng háizi de xīnlǐ jiànkāng. Yīncǐ, mǔqīn zìshēn de wénhuà xiūyǎng hěn zhòngyào.
Khi nói về vấn đề giáo dục trong gia đình đơn thân, các chuyên gia cho biết, một số bà mẹ ly hôn phải nuôi con một mình rất vất vả, vì vậy họ truyền những bất mãn với bố của trẻ cho con, khiến trẻ cảm thấy bố rất tệ, điều này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe tâm lý của trẻ. Do đó, trình độ văn hóa của người mẹ rất quan trọng.
Đáp án: A
A 🔊 单亲妈妈不应该让孩子觉得爸爸很坏
Dānqīn māma bù yīnggāi ràng háizi juédé bàba hěn huài
Bà mẹ đơn thân không nên khiến con cảm thấy bố rất tệ
B 🔊 单亲家庭都是离婚后妈妈独自带孩子
Dānqīn jiātíng dōu shì líhūn hòu māma dúzì dài háizi
Gia đình đơn thân đều là mẹ nuôi con một mình sau ly hôn
C 🔊 单亲家庭的孩子有心理健康问题
Dānqīn jiātíng de háizi yǒu xīnlǐ jiànkāng wèntí
Trẻ em trong gia đình đơn thân gặp vấn đề về sức khỏe tâm lý
D 🔊 母亲的文化修养对孩子没有影响
Mǔqīn de wénhuà xiūyǎng duì háizi méiyǒu yǐngxiǎng
Trình độ văn hóa của mẹ không ảnh hưởng đến con
21.
🔊 今晚我们的《父与子》栏目,让四对父子面对面说出了自己的心里话。希望所有的父子都能够像他们一样,多交流,多沟通,加强双方的理解。父母可以不同意孩子的观点,但要给他们说出来的机会,让双方取得共识,而不应强迫孩子顺从自己的意愿。
Jīnwǎn wǒmen de 《Fù yǔ Zǐ》 lánmù, ràng sì duì fùzǐ miànduìmiàn shuō chū le zìjǐ de xīn lǐ huà. Xīwàng suǒyǒu de fùzǐ dōu nénggòu xiàng tāmen yīyàng, duō jiāoliú, duō gōutōng, jiāqiáng shuāngfāng de lǐjiě. Fùmǔ kěyǐ bù tóngyì háizi de guāndiǎn, dàn yào gěi tāmen shuō chūlái de jīhuì, ràng shuāngfāng qǔdé gòngshí, ér bù yīng qiǎngpò háizi shùncóng zìjǐ de yìyuàn.
Tối nay chương trình “Cha và Con” của chúng tôi cho bốn cặp cha con đối diện nhau nói ra những lời tâm sự của mình. Hy vọng tất cả các cha con đều có thể như họ, trao đổi nhiều hơn, giao tiếp nhiều hơn, tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau. Cha mẹ có thể không đồng ý với quan điểm của con, nhưng phải cho các con cơ hội nói ra, để hai bên đạt được sự đồng thuận, không nên ép con phải theo ý mình.
Đáp án: B
A 🔊 所有的父子之间都有足够的沟通机会
Suǒyǒu de fùzǐ zhī jiān dōu yǒu zúgòu de gōutōng jīhuì
Tất cả các cha con đều có đủ cơ hội giao tiếp
B 🔊 今晚有四个人参加了《父与子》节目
Jīnwǎn yǒu sì gèrén cānjiā le 《Fù yǔ Zǐ》 jiémù
Tối nay có bốn người tham gia chương trình “Cha và Con”
C 🔊 父母应该努力让孩子理解自己的要求
Fùmǔ yīnggāi nǔlì ràng háizi lǐjiě zìjǐ de yāoqiú
Cha mẹ nên cố gắng để con hiểu yêu cầu của mình
D 🔊 父母在自己孩子面前可以说了算
Fùmǔ zài zìjǐ háizi miànqián kěyǐ shuō le suàn
Cha mẹ có thể nói ra quyết định trước mặt con
22.
🔊 未来社会将是一个更加重视知识的“学习化社会”,人人都需要受教育,因此,教育将成为最大的行业之一。其中,师范教育又尤为重要,因为师范教育的质量关系到教师的质量,教师的质量又影响着学生的质量。从这个意义上说,办好师范教育,对提高一个国家整体的国民素质,进而促进国家经济的发展、推动政治文化的建设,都起着举足轻重的作用。
Wèilái shèhuì jiāng shì yīgè gèng jiā zhòngshì zhīshì de “xuéxí huà shèhuì”, rén rén dōu xūyào shòu jiàoyù, yīncǐ, jiàoyù jiāng chéngwéi zuìdà de hángyè zhī yī. Qízhōng, shīfàn jiàoyù yòu yóuwéi zhòngyào, yīnwèi shīfàn jiàoyù de zhìliàng guānxì dào jiàoshī de zhìliàng, jiàoshī de zhìliàng yòu yǐngxiǎng zhe xuéshēng de zhìliàng. Cóng zhège yìyì shàng shuō, bàn hǎo shīfàn jiàoyù, duì tígāo yīgè guójiā zhěngtǐ de guómín sùzhì, jìn’ér cùjìn guójiā jīngjì de fāzhǎn, tuīdòng zhèngzhì wénhuà de jiànshè, dōu qǐ zhe jǔzúqīngzhòng de zuòyòng.
Xã hội tương lai sẽ là một “xã hội học tập” coi trọng tri thức hơn, ai cũng cần được giáo dục, do đó, giáo dục sẽ trở thành một trong những ngành lớn nhất. Trong đó, giáo dục sư phạm đặc biệt quan trọng, vì chất lượng giáo dục sư phạm liên quan đến chất lượng giáo viên, chất lượng giáo viên lại ảnh hưởng đến chất lượng học sinh. Theo nghĩa này, tổ chức tốt giáo dục sư phạm sẽ có vai trò then chốt trong việc nâng cao trình độ dân trí toàn quốc, thúc đẩy phát triển kinh tế quốc gia và xây dựng văn hóa chính trị.
Đáp án: D
A 🔊 未来社会,人人都是学生
Wèilái shèhuì, rén rén dōu shì xuéshēng
Xã hội tương lai, mọi người đều là học sinh
B 🔊 师范教育是教育行业中人数最多的
Shīfàn jiàoyù shì jiàoyù hángyè zhōng rénshù zuì duō de
Giáo dục sư phạm là ngành có nhiều người nhất trong ngành giáo dục
C 🔊 教师水平高,学生的质量就一定会好
Jiàoshī shuǐpíng gāo, xuéshēng de zhìliàng jiù yīdìng huì hǎo
Giáo viên có trình độ cao, chất lượng học sinh chắc chắn sẽ tốt
D 🔊 师范教育的水平会影响国家的经济文化建设
Shīfàn jiàoyù de shuǐpíng huì yǐngxiǎng guójiā de jīngjì wénhuà jiànshè
Trình độ giáo dục sư phạm sẽ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế và văn hóa của quốc gia
第三部分
第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.
23-25
🔊 大三下学期,就读于西安交通大学的徐达士得到了去芬兰交换学习一年的机会。
🔊 芬兰有无边无际的森林、星罗棋布的湖泊。徐达士说:“在芬兰,感受到更多的是平静以及人与自然的相互依赖,我很喜欢那种与自然亲近的生活状态。”
🔊 由于是交换生,选课相对自由。基于自己的兴趣爱好,他学习了文化人类学、跨文化交流、芬兰语等课程。开朗的性格使他很快融入了当地人的生活,暑假他还和朋友们一起去了俄罗斯、德国、荷兰等地。
🔊 “那一年的交换生经历让我结识到了很多来自世界各地的学生、学者,算是第一次体验到了跨文化交流,交到了几个好朋友。他们来自荷兰、希腊、匈牙利,当然还有芬兰。”
🔊 当谈到选择到美国读研究生时,徐达士说:“美国机会更多,研究生教育在世界范围内更知名,而且美国文化更加多样化。在芬兰的学生食堂,可能95%都是芬兰人,而在美国的食堂,你可以看到更多不同国家、不同文化背景的人。”
🔊 然而,“交换生和研究生是两个完全不同的角色,交换时过得很潇洒,压力小,到处旅行。去美国读研要忙很多,过得更紧凑。”去年暑假,徐达士在国际救援委员会做了三个月的志愿实习。在平时,他也会去做些其他工作,如给老师做助研、教汉语、组织汉语角、帮图书馆录数据等。
🔊 现在就读于美国约翰·霍普金斯大学公共政策专业的他,对未来充满了希望,期望自己能够领略不同的风景,体验不一样的人生。
Pinyin
Dà sān xià xuéqī, jiùdú yú Xī’ān Jiāotōng Dàxué de Xú Dáshì dédàole qù Fēnlán jiāohuàn xuéxí yī nián de jīhuì.
Fēnlán yǒu wúbiān wújì de sēnlín, xīngluóqíbù de húbó. Xú Dáshì shuō: “Zài Fēnlán, gǎnshòu dào gèng duō de shì píngjìng yǐjí rén yǔ zìrán de xiānghù yīlài, wǒ hěn xǐhuān nà zhǒng yǔ zìrán qīnjìn de shēnghuó zhuàngtài.”
Yóuyú shì jiāohuàn shēng, xuǎnkè xiāngduì zìyóu. Jīyú zìjǐ de xìngqù àihào, tā xuéxíle wénhuà rénlèixué, kuà wénhuà jiāoliú, Fēnlányǔ děng kèchéng. Kāilǎng de xìnggé shǐ tā hěn kuài róngrùle dāngdì rén de shēnghuó, shǔjià tā hái hé péngyǒumen yīqǐ qùle Éluósī, Déguó, Hélán děng dì.
“Nà yī nián de jiāohuàn shēng jīnglì ràng wǒ jiéshì dàole hěn duō láizì shìjiè gèdì de xuéshēng, xuézhě, suàn shì dì yī cì tǐyàn dàole kuà wénhuà jiāoliú, jiāodàole jǐ gè hǎo péngyǒu. Tāmen láizì Hélán, Xīlà, Xiōngyálì, dāngrán hái yǒu Fēnlán.”
Dāng tán dào xuǎnzé dào Měiguó dú yánjiūshēng shí, Xú Dáshì shuō: “Měiguó jīhuì gèng duō, yánjiūshēng jiàoyù zài shìjiè fànwéi nèi gèng zhīmíng, érqiě Měiguó wénhuà gèngjiā duōyànghuà. Zài Fēnlán de xuéshēng shítáng, kěnéng 95% dōu shì Fēnlán rén, ér zài Měiguó de shítáng, nǐ kěyǐ kàn dào gèng duō bùtóng guójiā, bùtóng wénhuà bèijǐng de rén.”
Rán’ér, “jiāohuàn shēng hé yánjiūshēng shì liǎng gè wánquán bùtóng de juésè, jiāohuàn shí guò de hěn xiāosǎ, yālì xiǎo, dàochù lǚxíng. Qù Měiguó dú yán yào máng hěn duō, guò de gèng jǐncòu.” Qùnián shǔjià, Xú Dáshì zài Guójì Jiùyuán Wěiyuánhuì zuòle sān gè yuè de zhìyuàn shíxí. Zài píngshí, tā yě huì qù zuò xiē qítā gōngzuò, rú gěi lǎoshī zuò zhùyán, jiāo Hànyǔ, zǔzhī Hànyǔ jiǎo, bāng túshūguǎn lù shùjù děng.
Xiànzài jiùdú yú Měiguó Yuēhàn · Huòpǔjīnsī Dàxué gōnggòng zhèngcè zhuānyè de tā, duì wèilái chōngmǎnle xīwàng, qīwàng zìjǐ nénggòu lǐnglüè bùtóng de fēngjǐng, tǐyàn bù yīyàng de rénshēng.
Tiếng Việt
Học kỳ 2 năm ba đại học, Từ Đạt Sĩ – sinh viên của Đại học Giao thông Tây An – nhận được cơ hội sang Phần Lan học trao đổi trong một năm.
Phần Lan có những khu rừng bạt ngàn và các hồ nước rải rác như sao trời. Từ Đạt Sĩ nói: “Ở Phần Lan, tôi cảm nhận được sự yên bình và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa con người và thiên nhiên. Tôi rất thích cuộc sống gần gũi với thiên nhiên như vậy.”
Vì là sinh viên trao đổi nên việc chọn môn học khá linh hoạt. Dựa vào sở thích cá nhân, anh đã học các môn như Nhân học văn hóa, Giao lưu xuyên văn hóa, tiếng Phần Lan… Tính cách cởi mở giúp anh nhanh chóng hòa nhập vào cuộc sống địa phương. Vào kỳ nghỉ hè, anh còn cùng bạn bè đi du lịch đến Nga, Đức, Hà Lan…
“Trải nghiệm một năm học trao đổi giúp tôi quen biết nhiều sinh viên và học giả từ khắp nơi trên thế giới. Đây có thể xem là lần đầu tiên tôi thực sự trải nghiệm giao lưu văn hóa. Tôi cũng kết bạn được với vài người bạn thân đến từ Hà Lan, Hy Lạp, Hungary, và tất nhiên là cả Phần Lan.”
Khi được hỏi tại sao lại chọn sang Mỹ học cao học, Từ Đạt Sĩ nói: “Ở Mỹ có nhiều cơ hội hơn, hệ thống đào tạo sau đại học cũng nổi tiếng toàn cầu. Hơn nữa, văn hóa ở Mỹ đa dạng hơn. Ở căng tin sinh viên tại Phần Lan, có thể 95% là người Phần Lan, còn ở Mỹ, bạn sẽ thấy người đến từ rất nhiều quốc gia và nền văn hóa khác nhau.”
Tuy nhiên, “sinh viên trao đổi và nghiên cứu sinh là hai vai trò hoàn toàn khác nhau. Khi trao đổi, tôi sống rất thoải mái, áp lực ít, đi du lịch khắp nơi. Nhưng khi học cao học ở Mỹ thì bận rộn hơn nhiều, cuộc sống cũng căng thẳng hơn.” Mùa hè năm ngoái, anh đã làm tình nguyện viên trong ba tháng tại Ủy ban Cứu trợ Quốc tế. Ngoài ra, vào thời gian rảnh, anh cũng làm các công việc khác như trợ lý nghiên cứu cho thầy cô, dạy tiếng Trung, tổ chức câu lạc bộ tiếng Trung, giúp thư viện nhập dữ liệu…
Hiện đang theo học chuyên ngành Chính sách công tại Đại học Johns Hopkins, anh tràn đầy hy vọng vào tương lai, mong muốn được ngắm nhìn những cảnh sắc khác nhau và trải nghiệm một cuộc sống không giống ai.
23. 🔊 徐达士现在是:
- Xú Dáshì xiànzài shì:
- Hiện tại Từ Đạt Sĩ là:
A 🔊 大三学生
Dà sān xuéshēng
Sinh viên năm ba
B 🔊 交换生
Jiāohuàn shēng
Sinh viên trao đổi
C 🔊 研究生
Yánjiūshēng
Học viên cao học (nghiên cứu sinh)
D 🔊 志愿者
Zhìyuànzhě
Tình nguyện viên
Giải thích:
Cuối đoạn văn viết rõ:
“现在就读于美国约翰·霍普金斯大学公共政策专业的他”
=> Tức là hiện đang theo học chương trình thạc sĩ tại Mỹ, nên anh ấy là nghiên cứu sinh.
24. 🔊 关于徐达士在芬兰的生活,下列哪项正确?
- Guānyú Xú Dáshì zài Fēnlán de shēnghuó, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Về cuộc sống của Từ Đạt Sĩ ở Phần Lan, nhận định nào sau đây là đúng?
A 🔊 芬兰有很多湖可以游泳
Fēnlán yǒu hěn duō hú kěyǐ yóuyǒng
Phần Lan có nhiều hồ có thể bơi lội
B 🔊 在芬兰学习压力比较小
Zài Fēnlán xuéxí yālì bǐjiào xiǎo
Ở Phần Lan việc học có áp lực tương đối nhẹ
C 🔊 他不能去别的国家旅行
Tā bùnéng qù bié de guójiā lǚxíng
Anh ấy không thể đi du lịch sang các nước khác
D 🔊 他业余教芬兰人学汉语
Tā yèyú jiāo Fēnlán rén xué Hànyǔ
Anh ấy dạy tiếng Trung cho người Phần Lan vào thời gian rảnh
Giải thích:
Trong bài nói rõ:
“交换时过得很潇洒,压力小,到处旅行。”
=> Trong thời gian trao đổi, anh ấy sống thoải mái, ít áp lực và còn đi du lịch nhiều. Vì vậy B đúng.
25. 🔊 徐达士选择去美国读研究生最主要的原因是:
- Xú Dáshì xuǎnzé qù Měiguó dú yánjiūshēng zuì zhǔyào de yuányīn shì:
- Lý do chính Từ Đạt Sĩ chọn học cao học ở Mỹ là:
A 🔊 他在芬兰没有多少朋友
Tā zài Fēnlán méiyǒu duōshǎo péngyǒu
Anh ấy không có nhiều bạn ở Phần Lan
B 🔊 约翰·霍普金斯大学很有名
Yuēhàn · Huòpǔjīnsī dàxué hěn yǒumíng
Đại học Johns Hopkins rất nổi tiếng
C 🔊 他喜欢与自然亲近的生活状态
Tā xǐhuān yǔ zìrán qīnjìn de shēnghuó zhuàngtài
Anh ấy thích lối sống gần gũi với thiên nhiên
D 🔊 他想经历不一样的生活
Tā xiǎng jīnglì bù yíyàng de shēnghuó
Anh ấy muốn trải nghiệm cuộc sống khác biệt
Giải thích:
Tuy tác giả có đề cập đến môi trường và trường học, nhưng lý do tổng quát nhất là:
“对未来充满了希望,期望自己能够领略不同的风景,体验不一样的人生。”
=> Anh ấy muốn khám phá phong cảnh khác, trải nghiệm cuộc sống khác, nên đáp án đúng là D.
26 – 28
🔊 有三个孩子在树林里玩儿,都不小心被树枝划破了裤子。面对裤腿上的破洞和孩子不安的脸,三位母亲用不同的态度处理了这件事情。
🔊 第一位母亲大声教训了孩子之后,用一根线绳像系麻袋一样把那个破洞扎紧,整条裤腿因此显得皱皱巴巴。破洞是没有了,取而代之的那个结却像孩子撅起的小嘴。孩子也因此受到严厉的警告:“今后再也不准到树林里去玩儿!”
🔊 第二位母亲不打也不骂,默默地把那个破洞一针一线缝补好,裤子上留下了针线的痕迹。
🔊 第三位母亲面对孩子裤腿上的破洞,安慰孩子:“不要紧,哪个小孩子不贪玩儿,你奶奶说你爸爸小时候比你还调皮呢。”她把孩子的裤子脱下来,用彩线在破洞上绣了朵漂亮的小花,好像原本那里就有一朵花。孩子笑得好开心。
🔊 同样的问题,因为用了三种不同的解决办法,就导致了不同的结果:第一位母亲让孩子感到恐惧和失望,那皱巴巴的裤腿就如同母亲脸上写满的愤怒,孩子不得不活在母亲强制的意愿中;第二位母亲平平常常,孩子得到的是一个顺其自然的生活环境;第三位母亲是最优秀的教育家,她用裤子上的花朵启发了孩子美好的想象,她脸上灿若朝阳的微笑给了孩子更多的宽容,让孩子在成长的路上充满自信并富有创造力。
Pinyin
Yǒu sān gè háizi zài shùlín lǐ wánr, dōu bù xiǎoxīn bèi shùzhī huápò le kùzi. Miànduì kùtuǐ shàng de pòdòng hé háizi bù’ān de liǎn, sān wèi mǔqīn yòng bùtóng de tàidù chǔlǐ le zhè jiàn shìqíng.
Dì yī wèi mǔqīn dàshēng jiàoxùn le háizi zhīhòu, yòng yì gēn xiànshéng xiàng jì mádài yíyàng bǎ nàgè pòdòng zhā jǐn, zhěng tiáo kùtuǐ yīncǐ xiǎnde zhòu zhòu bā bā. Pòdòng shì méiyǒu le, qǔ’érdàizhī de nàgè jié què xiàng háizi juē qǐ de xiǎo zuǐ. Háizi yě yīncǐ shòudào yánlì de jǐnggào: “Jīnhòu zài yě bù zhǔn dào shùlín lǐ qù wánr!”
Dì èr wèi mǔqīn bù dǎ yě bù mà, mòmò de bǎ nàgè pòdòng yī zhēn yī xiàn féngbǔ hǎo, kùzi shàng liú xià le zhēnxiàn de hénjì.
Dì sān wèi mǔqīn miànduì háizi kùtuǐ shàng de pòdòng, ānwèi háizi: “Bùyàojǐn, nǎge xiǎo háizi bù tānwánr, nǐ nǎinai shuō nǐ bàba xiǎoshíhou bǐ nǐ hái tiáopí ne.” Tā bǎ háizi de kùzi tuō xiàlái, yòng cǎixiàn zài pòdòng shàng xiù le duǒ piàoliang de xiǎo huā, hǎoxiàng yuánběn nàlǐ jiù yǒu yì duǒ huā. Háizi xiào de hǎo kāixīn.
Tóngyàng de wèntí, yīnwèi yòngle sān zhǒng bùtóng de jiějué bànfǎ, jiù dǎozhì le bùtóng de jiéguǒ: dì yī wèi mǔqīn ràng háizi gǎndào kǒngjù hé shīwàng, nà zhòu bā bā de kùtuǐ jiù rútóng mǔqīn liǎn shàng xiě mǎn de fènnù, háizi bùdébù huó zài mǔqīn qiángzhì de yìyuàn zhōng; dì èr wèi mǔqīn píngpíngchángcháng, háizi dédào de shì yīgè shùnqízìrán de shēnghuó huánjìng; dì sān wèi mǔqīn shì zuì yōuxiù de jiàoyùjiā, tā yòng kùzi shàng de huāduǒ qǐfā le háizi měihǎo de xiǎngxiàng, tā liǎn shàng càn ruò zhāoyáng de wēixiào gěi le háizi gèng duō de kuānróng, ràng háizi zài chéngzhǎng de lù shàng chōngmǎn zìxìn bìng fùyǒu chuàngzàolì.
Tiếng Việt
Có ba đứa trẻ chơi trong rừng, cả ba đều vô tình bị cành cây làm rách quần. Trước lỗ thủng trên ống quần và gương mặt lo lắng của con, ba bà mẹ có ba cách xử lý khác nhau.
Người mẹ thứ nhất lớn tiếng trách mắng con, rồi dùng một sợi dây buộc chặt lỗ rách lại như buộc một cái bao tải. Vì thế, cả ống quần trở nên nhàu nhĩ. Dù lỗ rách đã được “giải quyết”, nhưng nút thắt lại giống như cái miệng đang phụng phịu của đứa trẻ. Đứa bé cũng bị mẹ cảnh cáo nghiêm khắc: “Từ nay không được phép chơi trong rừng nữa!”
Người mẹ thứ hai không đánh cũng không mắng, lặng lẽ khâu lại vết rách bằng từng mũi chỉ tỉ mỉ, để lại dấu vết đường kim mũi chỉ trên chiếc quần.
Người mẹ thứ ba thì an ủi con: “Không sao đâu, đứa trẻ nào mà chẳng nghịch. Bà nội nói hồi nhỏ bố con còn nghịch hơn cơ.” Bà cởi quần con ra, dùng chỉ màu thêu một bông hoa xinh đẹp lên chỗ rách, trông cứ như chỗ đó vốn đã có bông hoa vậy. Đứa trẻ cười rạng rỡ.
Cùng một vấn đề, nhưng vì có ba cách giải quyết khác nhau mà dẫn đến ba kết quả khác nhau: người mẹ đầu khiến con sợ hãi và thất vọng, ống quần nhàu nhĩ như gương mặt đầy tức giận của mẹ, đứa trẻ buộc phải sống theo ý muốn áp đặt; người mẹ thứ hai xử lý bình thường, để con được sống trong môi trường tự nhiên, nhẹ nhàng; còn người mẹ thứ ba là một nhà giáo dục tuyệt vời, bà dùng bông hoa trên quần để khơi dậy trí tưởng tượng đẹp đẽ, nụ cười ấm áp như ánh nắng ban mai của bà khiến đứa trẻ trở nên tự tin và đầy sáng tạo trên con đường trưởng thành.
26. 🔊 作者最欣赏哪位母亲?
- Zuòzhě zuì xīnshǎng nǎ wèi mǔqīn?
- Tác giả ngưỡng mộ người mẹ nào nhất?
A 🔊 第一位
Dì yī wèi
Người mẹ thứ nhất
B 🔊 第二位
Dì èr wèi
Người mẹ thứ hai
C 🔊 第三位
Dì sān wèi
Người mẹ thứ ba
D 🔊 都不欣赏
Dōu bù xīnshǎng
Không ngưỡng mộ ai cả
Giải thích:
Cuối bài có viết rõ:
“第三位母亲是最优秀的教育家…让孩子在成长的路上充满自信并富有创造力。”
=> Tác giả khẳng định người mẹ thứ ba là “nhà giáo dục xuất sắc nhất”, nên đáp án đúng là C.
27. 🔊 关于第一位母亲,下列哪项正确?
- Guānyú dì yī wèi mǔqīn, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Về người mẹ thứ nhất, nhận định nào sau đây là đúng?
A 🔊 乐于称赞孩子
Lèyú chēngzàn háizi
Thường khen ngợi con
B 🔊 要求孩子遵守纪律
Yāoqiú háizi zūnshǒu jìlǜ
Yêu cầu con tuân thủ kỷ luật
C 🔊 批评警告了孩子
Pīpíng jǐnggào le háizi
Phê bình và cảnh cáo con
D 🔊 补好了划破的裤子
Bǔ hǎo le huápò de kùzi
Khâu vá lại cái quần bị rách
Giải thích:
Đoạn văn mô tả:
“大声教训了孩子…受到严厉的警告”
=> Người mẹ này la mắng và cảnh cáo con, nên đáp án là C.
Còn về cái quần thì không khâu vá mà buộc chặt lại bằng dây, nên D sai.
28. 🔊 第三位母亲培养了孩子的:
- Dì sān wèi mǔqīn péiyǎng le háizi de:
- Người mẹ thứ ba đã nuôi dưỡng điều gì ở đứa trẻ?
A 🔊 纪律性
Jìlǜ xìng
Tính kỷ luật
B 🔊 自信心
Zìxìnxīn
Lòng tự tin
C 🔊 行动力
Xíngdònglì
Khả năng hành động
D 🔊 环保观念
Huánbǎo guānniàn
Ý thức bảo vệ môi trường
Giải thích:
Trong bài viết:
“让孩子在成长的路上充满自信并富有创造力。”
=> Tức là người mẹ giúp trẻ trở nên tự tin và sáng tạo → B đúng.
三、书写
第一部分
第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.
Đáp án:
29. 🔊 她是个遵守纪律的乖孩子。
- Tā shì gè zūnshǒu jìlǜ de guāi háizi.
- Cô ấy là một đứa trẻ ngoan, biết tuân thủ kỷ luật.
30. 🔊 我的目标是被名牌大学录取。 / 🔊 被名牌大学录取是我的目标。
- Wǒ de mùbiāo shì bèi míngpái dàxué lùqǔ. / Bèi míngpái dàxué lùqǔ shì wǒ de mùbiāo.
- Mục tiêu của tôi là được nhận vào một trường đại học danh tiếng.
31. 🔊 他很善于和陌生人沟通。
- Tā hěn shànyú hé mòshēng rén gōutōng.
- Anh ấy rất giỏi trong việc giao tiếp với người lạ.
第二部分
第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.
请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ ngữ dưới đây (cần sử dụng toàn bộ, thứ tự không bắt buộc), viết một đoạn văn khoảng 80 chữ.
目标、单独、基本、面临、幸亏
mùbiāo, dāndú, jīběn, miànlín, xìngkuī
Mục tiêu, một mình, cơ bản, đối mặt, may mà
Mẫu 1
🔊 在学习过程中,每个人都有自己的目标。有时候我们需要单独完成任务,这会让人面临一定的压力。不过,幸亏有老师的指导,基本问题都能顺利解决,只要努力,就一定能实现目标。
拼音
Zài xuéxí guòchéng zhōng, měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de mùbiāo. Yǒu shíhòu wǒmen xūyào dāndú wánchéng rènwù, zhè huì ràng rén miànlín yīdìng de yālì. Bùguò, xìngkuī yǒu lǎoshī de zhǐdǎo, jīběn wèntí dōu néng shùnlì jiějué, zhǐyào nǔlì, jiù yīdìng néng shíxiàn mùbiāo.
Tiếng Việt
Trong quá trình học tập, mỗi người đều có mục tiêu riêng. Đôi khi chúng ta cần hoàn thành nhiệm vụ một mình, điều này sẽ khiến người ta phải đối mặt với một số áp lực. Tuy nhiên, may mà có sự hướng dẫn của thầy cô, những vấn đề cơ bản đều có thể được giải quyết thuận lợi. Chỉ cần cố gắng, nhất định sẽ đạt được mục tiêu.
Mẫu 2
🔊 每个人在成长过程中都会面临各种挑战。为了实现自己的目标,有时必须单独行动。幸亏有家人和朋友的支持,基本困难都能克服。只要坚持不懈,就一定能完成目标,实现梦想。
拼音
Měi gèrén zài chéngzhǎng guòchéng zhōng dūhuì miànlín gèzhǒng tiǎozhàn. Wèile shíxiàn zìjǐ de mùbiāo, yǒu shí bìxū dāndú xíngdòng. Xìngkuī yǒu jiārén hé péngyǒu de zhīchí, jīběn kùnnán dōu néng kèfú. Zhǐyào jiānchí bùxiè, jiù yīdìng néng wánchéng mùbiāo, shíxiàn mèngxiǎng.
Tiếng Việt
Mỗi người trong quá trình trưởng thành đều phải đối mặt với nhiều thử thách. Để đạt được mục tiêu của mình, đôi khi phải hành động một mình. May mà có sự ủng hộ của gia đình và bạn bè, những khó khăn cơ bản đều có thể vượt qua. Chỉ cần kiên trì không bỏ cuộc, nhất định sẽ hoàn thành mục tiêu và thực hiện được ước mơ.
→Qua việc nghiên cứu và làm lời giải bài 23 《放手吧》,người học không chỉ rèn luyện kỹ năng đọc hiểu HSK5 mà còn tiếp thu một triết lý sống quý báu: chỉ khi buông tay, chúng ta mới có thể nhận thêm nhiều điều mới mẻ và hạnh phúc hơn. Bộ lời giải chi tiết, dễ hiểu và khoa học mà chúng tôi biên soạn chắc chắn sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy, giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu chinh phục HSK5 và ứng dụng tiếng Trung một cách tự tin trong thực tế.
→ Xem tiếp Bài 22: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2