Bài 24 “支教行动” (Hoạt động hỗ trợ giảng dạy) mang đến cho người học cái nhìn sâu sắc về tinh thần trách nhiệm xã hội của thế hệ trẻ Trung Quốc đối với sự nghiệp giáo dục. Trong phần lời giải và đáp án mà chúng tôi biên soạn, mỗi câu hỏi đều được phân tích rõ ràng, có pinyin, dịch nghĩa tiếng Việt và phần giải thích chi tiết, giúp học viên không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn hiểu sâu về ngữ pháp, từ vựng, và ý nghĩa của bài khóa. Đây chính là công cụ hữu hiệu để nâng cao kỹ năng đọc hiểu và làm bài thi HSK5 một cách tự tin.
← Xem lại Bài 23: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一、听力
第一部分 💿 24-01
第1-6题:请选择正确答案。
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.
1.
女: 🔊 班里有哪些同学特别需要注意吗?
- Nǚ: Bān lǐ yǒu nǎxiē tóngxué tèbié xūyào zhùyì ma?
- Nữ: Trong lớp có bạn nào đặc biệt cần chú ý không?
男: 🔊 你多留意赵福根。他上课从不发言,很多课不及格,平时也几乎不和同学交往。
- Nán: Nǐ duō liúyì Zhào Fúgēn. Tā shàngkè cóng bù fāyán, hěn duō kè bù jígé, píngshí yě jīhū bù hé tóngxué jiāowǎng.
- Nam: Em chú ý nhiều đến Triệu Phúc Căn. Cậu ấy trên lớp chưa bao giờ phát biểu, nhiều môn không đạt, bình thường hầu như cũng không giao lưu với bạn bè.
问: 🔊 下列哪项是赵福根的问题?
- Wèn: Xiàliè nǎ xiàng shì Zhào Fúgēn de wèntí?
- Hỏi: Vấn đề của Triệu Phúc Căn là gì?
Đáp án: B
A 🔊 成绩很好 – Chéngjī hěn hǎo – Thành tích rất tốt
B 🔊 不爱发言 – Bù ài fāyán – Không thích phát biểu
C 🔊 喜欢逃课 – Xǐhuān táokè – Thích trốn học
D 🔊 交坏朋友 – Jiāo huài péngyǒu – Kết bạn xấu
2.
男: 🔊 听说你在读一个网络课程,感觉怎么样?
- Nán: Tīngshuō nǐ zài dú yīgè wǎngluò kèchéng, gǎnjué zěnme yàng?
- Nam: Nghe nói bạn đang học một khóa học trực tuyến, cảm thấy thế nào?
女: 🔊 还不错。你要不要也考虑考虑? 可以免费试听两周,我就是试听了以后觉得好,才正式报的名。到现在已经听了两个月了。
- Nǚ: Hái bùcuò. Nǐ yào bùyào yě kǎolǜ kǎolǜ? Kěyǐ miǎnfèi shìtīng liǎng zhōu, wǒ jiùshì shìtīng le yǐhòu juéde hǎo, cái zhèngshì bào de míng. Dào xiànzài yǐjīng tīng le liǎng gè yuè le.
- Nữ: Cũng không tệ. Cậu có muốn cân nhắc không? Có thể nghe thử miễn phí hai tuần, mình chính là sau khi thử nghe thấy hay mới chính thức đăng ký. Đến giờ đã nghe được hai tháng rồi.
问: 🔊 女的这段时间在干什么?
- Wèn: Nǚ de zhè duàn shíjiān zài gàn shénme?
- Hỏi: Dạo này cô gái đang làm gì?
Đáp án: D
A 🔊 考虑上网课 – Kǎolǜ shàng wǎngkè – Cân nhắc học online
B 🔊 报名上网课 – Bàomíng shàng wǎngkè – Đăng ký học online
C 🔊 在试听网课 – Zài shìtīng wǎngkè – Đang nghe thử khóa học online
D 🔊 正在上网课 – Zhèngzài shàng wǎngkè – Đang học khóa học online
3.
女: 🔊 他这次比赛的成绩怎么样?
- Nǚ: Tā zhè cì bǐsài de chéngjī zěnme yàng?
- Nữ: Thành tích lần thi đấu này của anh ấy thế nào?
男: 🔊 很可惜,银牌,差一点儿就能拿冠军了。
- Nán: Hěn kěxī, yínpái, chà yīdiǎnr jiù néng ná guànjūn le.
- Nam: Rất tiếc, huy chương bạc, suýt nữa là giành được quán quân rồi.
问: 🔊 他这次比赛得了第几名?
- Wèn: Tā zhè cì bǐsài dé le dì jǐ míng?
- Hỏi: Anh ấy đạt hạng mấy trong cuộc thi lần này?
Đáp án: B
A 🔊 第一名 – Dì yī míng – Hạng nhất
B 🔊 第二名 – Dì èr míng – Hạng nhì
C 🔊 第三名 – Dì sān míng – Hạng ba
D 🔊 不知道 – Bù zhīdào – Không biết
4.
男: 🔊 真没想到,计划得这么好,还会出这样的事!
- Nán: Zhēn méi xiǎngdào, jìhuà dé zhème hǎo, hái huì chū zhèyàng de shì!
- Nam: Không ngờ, kế hoạch đã chuẩn bị kỹ vậy mà vẫn xảy ra chuyện này!
女: 🔊 出事不怕,现在的问题是我们要主动承担责任,迅速采取行动。
- Nǚ: Chū shì bù pà, xiànzài de wèntí shì wǒmen yào zhǔdòng chéngdān zérèn, xùnsù cǎiqǔ xíngdòng.
- Nữ: Xảy ra chuyện cũng không đáng sợ, vấn đề bây giờ là chúng ta phải chủ động gánh trách nhiệm và nhanh chóng hành động.
问: 🔊 女的认为应该怎么做?
- Wèn: Nǚ de rènwéi yīnggāi zěnme zuò?
- Hỏi: Cô gái cho rằng nên làm thế nào?
Đáp án: C
A 🔊 做好计划 – Zuò hǎo jìhuà – Lập kế hoạch tốt
B 🔊 避免出事 – Bìmiǎn chū shì – Tránh xảy ra chuyện
C 🔊 主动负责 – Zhǔdòng fùzé – Chủ động chịu trách nhiệm
D 🔊 提前行动 – Tíqián xíngdòng – Hành động trước
5.
女: 🔊 你到底想找个什么样的女朋友?
- Nǚ: Nǐ dàodǐ xiǎng zhǎo gè shénme yàng de nǚ péngyǒu?
- Nữ: Rốt cuộc anh muốn tìm bạn gái như thế nào?
男: 🔊 漂不漂亮、工作好不好、有没有钱都不要紧,我就想要个温柔体贴的。
- Nán: Piào bù piàoliang, gōngzuò hǎo bù hǎo, yǒu méiyǒu qián dōu bù yàojǐn, wǒ jiù xiǎng yào gè wēnróu tǐtiē de.
- Nam: Xinh hay không, công việc có tốt không, có tiền hay không đều không quan trọng, tôi chỉ muốn một người dịu dàng, biết quan tâm.
问: 🔊 男的找女朋友最重视什么?
- Wèn: Nán de zhǎo nǚ péngyǒu zuì zhòngshì shénme?
- Hỏi: Nam thanh niên coi trọng điều gì nhất khi tìm bạn gái?
Đáp án: A
A 🔊 性格 – Xìnggé – Tính cách
B 🔊 收入 – Shōurù – Thu nhập
C 🔊 工作 – Gōngzuò – Công việc
D 🔊 长相 – Chángxiàng – Ngoại hình
6.
男: 🔊 他们俩不是挺好的吗,怎么突然就离婚了?
- Nán: Tāmen liǎ bùshì tǐng hǎo de ma, zěnme tūrán jiù líhūn le?
- Nam: Hai người họ chẳng phải vẫn rất tốt sao, sao lại đột nhiên ly hôn rồi?
女: 🔊 家家有本难念的经,你就别替人家操心了。
- Nǚ: Jiājiā yǒu běn nán niàn de jīng, nǐ jiù bié tì rénjiā cāoxīn le.
- Nữ: Nhà nào cũng có chuyện khó nói, anh đừng lo chuyện của người ta nữa.
问: 🔊 女的是什么意思?
- Wèn: Nǚ de shì shénme yìsi?
- Hỏi: Ý của cô gái là gì?
Đáp án: D
A 🔊 他们关系不好 – Tāmen guānxì bù hǎo – Quan hệ của họ không tốt
B 🔊 他们没有离婚 – Tāmen méiyǒu líhūn – Họ chưa ly hôn
C 🔊 大家都很关心这个问题 – Dàjiā dōu hěn guānxīn zhège wèntí – Ai cũng quan tâm vấn đề này
D 🔊 别人的情况我们不了解 – Biérén de qíngkuàng wǒmen bù liǎojiě – Chuyện của người khác ta không hiểu rõ
第二部分 💿 24- 02
第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.
7.
女: 🔊 爸爸,老师明天要来我们家做家访。
- Nǚ: Bàba, lǎoshī míngtiān yào lái wǒmen jiā zuò jiāfǎng.
- Nữ: Bố ơi, ngày mai thầy giáo sẽ đến nhà mình để thăm gia đình.
男: 🔊 明天我有事,跟你妈妈说吧。
- Nán: Míngtiān wǒ yǒushì, gēn nǐ māma shuō ba.
- Nam: Ngày mai bố bận, con nói với mẹ đi.
女: 🔊 老师特意说了,每次家访都是见的妈妈,家长会也是妈妈去参加,希望这次能跟您见见面。
- Nǚ: Lǎoshī tèyì shuō le, měicì jiāfǎng dōu shì jiàn de māma, jiāzhǎnghuì yě shì māma qù cānjiā, xīwàng zhè cì néng gēn nín jiàn jiànmiàn.
- Nữ: Thầy giáo nói rõ rồi, mỗi lần thăm nhà đều chỉ gặp mẹ, họp phụ huynh cũng mẹ đi, hy vọng lần này có thể gặp bố.
男: 🔊 好吧,我明天先去公司安排一下。
- Nán: Hǎo ba, wǒ míngtiān xiān qù gōngsī ānpái yīxià.
- Nam: Được rồi, mai bố sẽ đi sắp xếp công việc ở công ty trước.
问: 🔊 明天老师和爸爸会在什么地方见面?
- Wèn: Míngtiān lǎoshī hé bàba huì zài shénme dìfāng jiànmiàn?
- Hỏi: Ngày mai thầy giáo và bố sẽ gặp nhau ở đâu?
Đáp án: A
A 🔊 家里 – Jiālǐ – Ở nhà
B 🔊 学校 – Xuéxiào – Ở trường
C 🔊 公司 – Gōngsī – Ở công ty
D 🔊 还没定 – Hái méi dìng – Vẫn chưa quyết định
8.
男: 🔊 刘老师,能不能请您利用空闲时间给我做一下辅导?
- Nán: Liú lǎoshī, néng bù néng qǐng nín lìyòng kòngxián shíjiān gěi wǒ zuò yīxià fǔdǎo?
- Nam: Thầy Lưu, thầy có thể dùng thời gian rảnh để kèm riêng cho em được không?
女: 🔊 对不起,恐怕不行。
- Nǚ: Duìbùqǐ, kǒngpà bù xíng.
- Nữ: Xin lỗi, e rằng không được.
男: 🔊 我可以另付费用的。
- Nán: Wǒ kěyǐ lìng fù fèiyòng de.
- Nam: Em có thể trả thêm phí mà.
女: 🔊 我们学校有规定,不允许老师给自己的学生做收费的辅导。
- Nǚ: Wǒmen xuéxiào yǒu guīdìng, bù yǔnxǔ lǎoshī gěi zìjǐ de xuéshēng zuò shōufèi de fǔdǎo.
- Nữ: Trường có quy định, không cho phép giáo viên dạy thêm có thu phí cho học sinh của mình.
问: 🔊 女的为什么不辅导男的?
- Wèn: Nǚ de wèishénme bù fǔdǎo nán de?
- Hỏi: Vì sao cô gái không kèm cho nam sinh?
Đáp án: B
A 🔊 她没有时间 – Tā méiyǒu shíjiān – Cô ấy không có thời gian
B 🔊 学校不同意 – Xuéxiào bù tóngyì – Trường không đồng ý
C 🔊 她觉得钱太少 – Tā juéde qián tài shǎo – Cô ấy thấy tiền quá ít
D 🔊 男的不是自己的学生 – Nán de bú shì zìjǐ de xuéshēng – Nam sinh không phải học trò của cô
9.
女: 🔊 真不明白,儿子怎么老想出去闯世界,咱们家又不缺钱花!
- Nǚ: Zhēn bù míngbai, érzi zěnme lǎo xiǎng chūqù chuǎng shìjiè, zánmen jiā yòu bù quē qián huā!
- Nữ: Thật không hiểu nổi, sao con trai cứ muốn ra ngoài lập nghiệp, nhà mình đâu thiếu tiền tiêu!
男: 🔊 男孩子,出去闯闯也好。
- Nán: Nán háizi, chūqù chuǎng chuǎng yě hǎo.
- Nam: Con trai mà, ra ngoài trải nghiệm cũng tốt.
女: 🔊 哪儿那么容易?
- Nǚ: Nǎr nàme róngyì?
- Nữ: Dễ thế sao?
男: 🔊 你不让他试试,怎么知道他不行呢?
- Nán: Nǐ bù ràng tā shìshi, zěnme zhīdào tā bù xíng ne?
- Nam: Không cho nó thử thì sao biết nó không làm được?
问: 🔊 男的是什么意思?
- Wèn: Nán de shì shénme yìsi?
- Hỏi: Ý của nam là gì?
Đáp án: C
A 🔊 孩子没有这个能力 – Háizi méiyǒu zhège nénglì – Con không có năng lực này
B 🔊 家里经济条件不好 – Jiālǐ jīngjì tiáojiàn bù hǎo – Gia đình kinh tế không tốt
C 🔊 应该让孩子去试试 – Yīnggāi ràng háizi qù shìshi – Nên để con thử
D 🔊 闯世界没什么难的 – Chuǎng shìjiè méi shénme nán de – Lập nghiệp chẳng khó gì
10.
男: 🔊 这么晚了,你怎么还不睡啊?
- Nán: Zhème wǎn le, nǐ zěnme hái bù shuì a?
- Nam: Muộn thế này rồi, sao em vẫn chưa ngủ?
女: 🔊 明天轮到我发言,我还要再练两遍。
- Nǚ: Míngtiān lúndào wǒ fāyán, wǒ hái yào zài liàn liǎng biàn.
- Nữ: Ngày mai đến lượt em phát biểu, em còn phải luyện thêm hai lần nữa.
男: 🔊 差不多就行了,不必这么认真吧。
- Nán: Chàbùduō jiù xíng le, bùbì zhème rènzhēn ba.
- Nam: Gần đủ rồi mà, không cần nghiêm túc vậy đâu.
女: 🔊 要是我自己的事就算了,但这是要算小组成绩的。
- Nǚ: Yàoshi wǒ zìjǐ de shì jiù suàn le, dàn zhè shì yào suàn xiǎozǔ chéngjī de.
- Nữ: Nếu là việc của riêng em thì thôi, nhưng cái này tính điểm nhóm mà.
问: 🔊 女的为什么还不睡?
- Wèn: Nǚ de wèishénme hái bù shuì?
- Hỏi: Vì sao cô gái vẫn chưa ngủ?
Đáp án: C
A 🔊 现在还不晚 – Xiànzài hái bù wǎn – Bây giờ vẫn chưa muộn
B 🔊 她没写完作业 – Tā méi xiě wán zuòyè – Cô ấy chưa làm xong bài tập
C 🔊 她要代表小组发言 – Tā yào dàibiǎo xiǎozǔ fāyán – Cô ấy phải phát biểu thay nhóm
D 🔊 她太紧张了睡不着 – Tā tài jǐnzhāng le shuì bù zháo – Cô ấy quá căng thẳng nên không ngủ được
11–12题
男: 🔊 郝老师,你来支教一年多,觉得辛苦吗?
- Nán: Hǎo lǎoshī, nǐ lái zhījiào yī nián duō, juéde xīnkǔ ma?
- Nam: Cô Hạo, cô đến dạy tình nguyện hơn một năm rồi, thấy vất vả không?
女: 🔊 辛苦是辛苦,但我来这里,本来就不是为了来享受的。
- Nǚ: Xīnkǔ shì xīnkǔ, dàn wǒ lái zhèlǐ, běnlái jiù bú shì wèile lái xiǎngshòu de.
- Nữ: Vất vả thì có, nhưng tôi đến đây vốn không phải để hưởng thụ.
男: 🔊 这里条件这么差,刚来时是不是很不习惯?
- Nán: Zhèlǐ tiáojiàn zhème chà, gāng lái shí shì bù shì hěn bù xíguàn?
- Nam: Ở đây điều kiện kém thế, lúc mới đến có phải rất không quen không?
女: 🔊 条件虽然艰苦,但我觉得我的收获远远大于付出。
- Nǚ: Tiáojiàn suīrán jiānkǔ, dàn wǒ juéde wǒ de shōuhuò yuǎnyuǎn dàyú fùchū.
- Nữ: Điều kiện tuy gian khổ, nhưng tôi cảm thấy thu hoạch của mình vượt xa sự vất vả bỏ ra.
男: 🔊 以后你还会做志愿者吗?
- Nán: Yǐhòu nǐ hái huì zuò zhìyuànzhě ma?
- Nam: Sau này cô còn làm tình nguyện viên nữa không?
女: 🔊 不管以后在哪儿,我都会继续用我的力量帮助山里的孩子们,因为孩子是我们国家的未来与希望。
- Nǚ: Bùguǎn yǐhòu zài nǎr, wǒ dōu huì jìxù yòng wǒ de lìliàng bāngzhù shān lǐ de háizimen, yīnwèi háizi shì wǒmen guójiā de wèilái yǔ xīwàng.
- Nữ: Sau này ở đâu, tôi cũng sẽ tiếp tục dùng sức mình để giúp đỡ trẻ em miền núi, vì trẻ em là tương lai và hi vọng của đất nước.
11.
🔊 关于支教,郝老师有什么看法?
- Wèn: Guānyú zhījiào, Hǎo lǎoshī yǒu shénme kànfǎ?
- Hỏi: Về việc dạy học tình nguyện, cô Hạo có quan điểm thế nào?
Đáp án: D
A 🔊 条件不差 – Tiáojiàn bù chà – Điều kiện không tệ
B 🔊 是种享受 – Shì zhǒng xiǎngshòu – Là một kiểu hưởng thụ
C 🔊 太辛苦了 – Tài xīnkǔ le – Quá vất vả
D 🔊 很有收获 – Hěn yǒu shōuhuò – Rất có thu hoạch
12. 🔊 郝老师将来有什么打算?
- Wèn: Hǎo lǎoshī jiānglái yǒu shénme dǎsuàn?
- Hỏi: Sau này cô Hạo có dự định gì?
Đáp án: C
A 🔊 她会留在山里 – Tā huì liú zài shānlǐ – Cô ấy sẽ ở lại miền núi
B 🔊 她会继续学习 – Tā huì jìxù xuéxí – Cô ấy sẽ tiếp tục học tập
C 🔊 她要帮助孩子们 – Tā yào bāngzhù háizimen – Cô ấy sẽ giúp đỡ trẻ em
D 🔊 她要回自己的国家 – Tā yào huí zìjǐ de guójiā – Cô ấy sẽ về nước mình
13–14
🔊 今天,我们这个大学校园里迎来了众多中学生朋友。来自全国各地的 2500 多名高中生齐聚清华园,共同参加2016年青少年高校科学营全国开营式。首先, 我代表清华大学,向各位同学和老师的到来表示热烈的欢迎!2012年青少年高校科学营开办,4年来共吸引了37000多名营员参加,承办高校也由最初的41所增加到51所,科学营已成为传播科学知识、科学思想、科学方法和提高青少年科学素质的重要平台。清华大学是科学营的最初参与者和积极的承办者,2013年全国开营式就在清华园举行,我们非常愿意再次承办科学营活动,为所有有科学梦想的同学搭建更加宽广的舞台。
Phiên âm:
Jīntiān, wǒmen zhège dàxué xiàoyuán lǐ yíng lái le zhòngduō zhōngxuéshēng péngyǒu. Láizì quánguó gèdì de 2500 duō míng gāozhōngshēng qíjù Qīnghuáyuán, gòngtóng cānjiā 2016 nián qīngshàonián gāoxiào kēxué yíng quánguó kāiyíng shì. Shǒuxiān, wǒ dàibiǎo Qīnghuá Dàxué, xiàng gèwèi tóngxué hé lǎoshī de dàolái biǎoshì rèliè de huānyíng! 2012 nián qīngshàonián gāoxiào kēxué yíng kāibàn, 4 nián lái gòng xīyǐn le 37000 duō míng yíngyuán cānjiā, chéngbàn gāoxiào yě yóu zuìchū de 41 suǒ zēngjiā dào 51 suǒ, kēxué yíng yǐ chéngwéi chuánbō kēxué zhīshì, kēxué sīxiǎng, kēxué fāngfǎ hé tígāo qīngshàonián kēxué sùzhì de zhòngyào píngtái. Qīnghuá Dàxué shì kēxué yíng de zuìchū cānyù zhě hé jījí de chéngbàn zhě, 2013 nián quánguó kāiyíng shì jiù zài Qīnghuáyuán jǔxíng, wǒmen fēicháng yuànyì zàicì chéngbàn kēxué yíng huódòng, wèi suǒyǒu yǒu kēxué mèngxiǎng de tóngxué dǎjiàn gèngjiā kuāngkuò de wǔtái.
Tiếng Việt
Hôm nay, trong khuôn viên đại học của chúng ta đã chào đón rất nhiều bạn học sinh trung học. Hơn 2500 học sinh trung học đến từ khắp nơi trên cả nước tập trung tại Thanh Hoa viên, cùng tham gia lễ khai mạc toàn quốc Trại khoa học thanh thiếu niên các trường đại học năm 2016. Trước hết, thay mặt Đại học Thanh Hoa, tôi xin nhiệt liệt chào mừng sự có mặt của các thầy cô và các em học sinh! Trại khoa học thanh thiếu niên các trường đại học được thành lập từ năm 2012, trong 4 năm qua đã thu hút hơn 37.000 trại viên tham gia, các trường đại học đăng cai cũng từ 41 trường ban đầu tăng lên 51 trường. Trại khoa học đã trở thành nền tảng quan trọng để truyền bá kiến thức khoa học, tư tưởng khoa học, phương pháp khoa học và nâng cao tố chất khoa học cho thanh thiếu niên. Đại học Thanh Hoa là đơn vị tham gia đầu tiên và tích cực đăng cai, năm 2013 lễ khai mạc toàn quốc cũng đã được tổ chức tại Thanh Hoa viên, chúng tôi rất vui mừng lại một lần nữa đăng cai hoạt động này, xây dựng một sân khấu rộng lớn hơn cho các em có ước mơ khoa học.
13. 🔊 这是什么活动上的讲话?
- Zhè shì shénme huódòng shàng de jiǎnghuà?
- Đây là bài phát biểu trong hoạt động gì?
Đáp án: B 🔊 科学营开营
A 🔊 大学运动会 – Dàxué yùndònghuì – Đại hội thể thao đại học
B 🔊 科学营开营 – Kēxué yíng kāiyíng – Khai mạc trại khoa học
C 🔊 高中开学 – Gāozhōng kāixué – Khai giảng trung học
D 🔊 小学开学 – Xiǎoxué kāixué – Khai giảng tiểu học
14. 🔊 关于这次活动,下列哪项正确?
- Guānyú zhè cì huódòng, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Về hoạt động lần này, điều nào sau đây là đúng?
Đáp án: A 🔊 在大学举行
A 🔊 在大学举行 – Zài dàxué jǔxíng – Tổ chức tại trường đại học
B 🔊 中小学生参加 – Zhōng xiǎoxuéshēng cānjiā – Học sinh tiểu học và trung học tham gia
C 🔊 已举办了三年 – Yǐ jǔbàn le sān nián – Đã tổ chức được ba năm
D 🔊 清华大学第一次举办 – Qīnghuá Dàxué dì yī cì jǔbàn – Đại học Thanh Hoa tổ chức lần đầu tiên
二、阅读
第一部分
第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.
各位老师,我院五年前曾经公开征集听力考试试题,进行试题库15,当时工作取得了很好的效果。本学期,学院计划开展新题库的有关工作。具体包括:一、进一步扩大题库规模。原题库包括单句题、对话题和短文题各200道。现计划增加 16 的数量,将三种题型各增加100道。二、因时代发展,社会发生变化,原题库中部分试题内容过时,不再符合当前的社会情况,需要进行17 或替换。这项工作需要大家的力量,18!
15 各位老师,我院五年前曾经公开征集听力考试试题,进行试题库______
A 🔊 建立 /Jiànlì/ Thành lập
B 🔊 建筑 /Jiànzhù/ Kiến trúc
C 🔊 建设 /Jiànshè/ Xây dựng
D 🔊 建议 /Jiànyì/ Góp ý
Đáp án: C
Giải thích: “进行试题库建设” (tiến hành xây dựng ngân hàng đề) dùng từ “建设” mới phù hợp.
16. 现计划增加 ______ 的数量,将三种题型各增加100道。
A 🔊 题目 /Tímù/ Đề mục, câu hỏi
B 🔊 主题 /Zhǔtí/ Chủ đề
C 🔊 问题 /Wèntí/ Vấn đề
D 🔊 话题 /Huàtí/ Chủ đề trò chuyện
Đáp án: A
Giải thích: “增加题目的数量” (tăng số lượng câu hỏi) phải dùng “题目”.
17. 不再符合当前的社会情况,需要进行_____ 或替换。
A 🔊 修正案 /Xiūzhèng’àn/ Dự thảo tu chỉnh
B 🔊 改变 /Gǎibiàn/ Thay đổi
C 🔊 修改 /Xiūgǎi/ Sửa đổi
D 🔊 进步 /Jìnbù/ Tiến bộ
Đáp án: C
Giải thích: Ngữ cảnh nói “试题内容过时,需要进行修改或替换” → dùng “修改” (sửa đổi).
18. 这项工作需要大家的力量,______!
A 🔊 你们都来看看 /Nǐmen dōu lái kànkan/ Các bạn đều đến xem đi
B 🔊 原来的不能用了 /Yuánlái de bù néng yòng le/ Cái cũ không dùng được
C 🔊 一个人是干不了的 /Yí gèrén shì gàn bù liǎo de/ Một người thì không làm nổi
D 🔊 欢迎各位老师积极参与 /Huānyíng gèwèi lǎoshī jījí cānyù/ Hoan nghênh các thầy cô tích cực tham gia
Đáp án: D
Giải thích: Đoạn cuối kêu gọi các thầy cô cùng tham gia, nên “欢迎各位老师积极参与” là hợp lý nhất.
Bài khóa hoàn chỉnh:
🔊 各位老师,我院五年前曾经公开征集听力考试试题,进行试题库建设,当时工作取得了很好的效果。本学期,学院计划开展新题库的有关工作。具体包括:
🔊 一、进一步扩大题库规模。原题库包括单句题、对话题和短文题各200道。现计划增加题目的数量,将三种题型各增加100道。
🔊 二、因时代发展,社会发生变化,原题库中部分试题内容过时,不再符合当前的社会情况,需要进行修改或替换。
🔊 这项工作需要大家的力量,欢迎各位老师积极参与!
Pinyin
Gèwèi lǎoshī, wǒ yuàn wǔ nián qián céngjīng gōngkāi zhēngjí tīnglì kǎoshì shìtí, jìnxíng shìtíkù jiànshè, dāngshí gōngzuò qǔdé le hěn hǎo de xiàoguǒ. Běn xuéqī, xuéyuàn jìhuà kāizhǎn xīn shìtíkù de yǒuguān gōngzuò. Jùtǐ bāokuò:
Yī, jìnyībù kuòdà shìtíkù guīmó. Yuán shìtíkù bāokuò dānjù tí, duìhuà tí hé duǎnwén tí gè 200 dào. Xiàn jìhuà zēngjiā tímù de shùliàng, jiāng sān zhǒng tíxíng gè zēngjiā 100 dào.
Èr, yīn shídài fāzhǎn, shèhuì fāshēng biànhuà, yuán shìtíkù zhōng bùfèn shìtí nèiróng guòshí, bù zài fúhé dāngqián de shèhuì qíngkuàng, xūyào jìnxíng xiūgǎi huò tìhuàn.
Zhè xiàng gōngzuò xūyào dàjiā de lìliàng, huānyíng gèwèi lǎoshī jījí cānyù!
Tiếng Việt
Thưa các thầy cô, năm năm trước học viện chúng ta đã từng công khai thu thập đề thi nghe để tiến hành xây dựng ngân hàng đề, khi đó công việc đã đạt được hiệu quả rất tốt. Học kỳ này, học viện dự định triển khai công tác liên quan đến ngân hàng đề mới. Cụ thể gồm:
Một là, tiếp tục mở rộng quy mô ngân hàng đề. Ngân hàng đề ban đầu gồm 200 câu đơn, 200 câu đối thoại và 200 bài ngắn. Nay dự định tăng thêm số lượng câu hỏi, mỗi dạng bài sẽ thêm 100 câu.
Hai là, do sự phát triển của thời đại và biến đổi xã hội, một số nội dung đề cũ đã lỗi thời, không còn phù hợp với tình hình xã hội hiện nay, cần phải sửa đổi hoặc thay thế.
Công việc này cần có sức mạnh của mọi người, hoan nghênh các thầy cô tích cực tham gia!
第二部分
第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.
19.
🔊 这次,老师组织了一项8周的研究型学习活动,主题是“让家乡的明天更美好”。学生们参加以后说:“以前,我们总认为建设家乡是大人的事,用不着我们操心。不过,现在我们明白了,建设家乡,人人有责,我们也要承担这个义务。这个任务很艰巨,我们要尽自己最大的力量去完成。”
Zhè cì, lǎoshī zǔzhī le yī xiàng 8 zhōu de yánjiūxíng xuéxí huódòng, zhǔtí shì “ràng jiāxiāng de míngtiān gèng měihǎo”. Xuéshēngmen cānjiā yǐhòu shuō: “Yǐqián, wǒmen zǒng rènwéi jiànshè jiāxiāng shì dàrén de shì, yòng bùzháo wǒmen cāoxīn. Bùguò, xiànzài wǒmen míngbái le, jiànshè jiāxiāng, rénrén yǒu zé, wǒmen yě yào chéngdān zhège yìwù. Zhège rènwu hěn jiānjù, wǒmen yào jǐn zìjǐ zuìdà de lìliàng qù wánchéng.”
Lần này, thầy giáo tổ chức một hoạt động học tập nghiên cứu kéo dài 8 tuần với chủ đề “Để ngày mai quê hương tươi đẹp hơn”. Sau khi tham gia, học sinh nói: “Trước đây, chúng em luôn nghĩ xây dựng quê hương là việc của người lớn, không cần chúng em lo lắng. Nhưng bây giờ chúng em đã hiểu, xây dựng quê hương là trách nhiệm của mỗi người, chúng em cũng phải gánh vác nghĩa vụ này. Đây là một nhiệm vụ nặng nề, chúng em phải cố gắng hết sức để hoàn thành.”
Đáp án: C
A 🔊 建设家乡是大人的事
Jiànshè jiāxiāng shì dàrén de shì
Xây dựng quê hương là việc của người lớn
B 🔊 这次活动可以自选主题
Zhè cì huódòng kěyǐ zì xuǎn zhǔtí
Hoạt động lần này có thể tự chọn chủ đề
C 🔊 每个人都应该承担建设家乡的责任
Měi gèrén dōu yīnggāi chéngdān jiànshè jiāxiāng de zérèn
Mỗi người đều nên gánh vác trách nhiệm xây dựng quê hương
D 🔊 小学生们承担不了这么艰巨的任务
Xiǎoxuéshēngmen chéngdān bù liǎo zhème jiānjù de rènwu
Học sinh tiểu học không thể gánh vác nhiệm vụ nặng nề như vậy
20.
🔊 为了能够保证活动顺利进行,请务必确保以下所有条件与您的实际情况相符:年满二十二周岁;大专或以上学历;有充足的时间,必须能完成最短一个学期的教学任务;取得家人对支教的理解和支持;有一定的经济能力,能承担支教期间所产生的相关费用,包括交通及日常生活用品和其他私人支出。
Wèile nénggòu bǎozhèng huódòng shùnlì jìnxíng, qǐng wùbì quèbǎo yǐxià suǒyǒu tiáojiàn yǔ nín de shíjì qíngkuàng xiāngfú: niánmǎn èrshí’èr zhōusuì; dàzhuān huò yǐshàng xuélì; yǒu chōngzú de shíjiān, bìxū néng wánchéng zuìduǎn yī gè xuéqī de jiàoxué rènwu; qǔdé jiārén duì zhījiào de lǐjiě hé zhīchí; yǒu yīdìng de jīngjì nénglì, néng chéngdān zhījiào qījiān suǒ chǎnshēng de xiāngguān fèiyòng, bāokuò jiāotōng jí rìcháng shēnghuó yòngpǐn hé qítā sīrén zhīchū。
Để đảm bảo hoạt động diễn ra thuận lợi, xin hãy chắc chắn rằng tất cả các điều kiện sau phù hợp với tình hình thực tế của bạn: đủ 22 tuổi; bằng cao đẳng trở lên; có đủ thời gian để hoàn thành ít nhất một học kỳ giảng dạy; có được sự ủng hộ của gia đình; có năng lực kinh tế nhất định để gánh vác chi phí trong thời gian giảng dạy tình nguyện, bao gồm giao thông, sinh hoạt và các chi tiêu cá nhân khác.
Đáp án: B
A 🔊 三十岁以上的人不能报名
Sānshí suì yǐshàng de rén bù néng bàomíng
Người trên 30 tuổi không được đăng ký
B 🔊 研究生可以参加支教活动
Yánjiūshēng kěyǐ cānjiā zhījiào huódòng
Nghiên cứu sinh có thể tham gia hoạt động dạy tình nguyện
C 🔊 这个活动至少要参加一年
Zhège huódòng zhìshǎo yào cānjiā yī nián
Hoạt động này ít nhất phải tham gia một năm
D 🔊 这个活动需要参加人捐款
Zhège huódòng xūyào cānjiārén juānkuǎn
Hoạt động này yêu cầu người tham gia quyên góp tiền
21.
🔊 按照自己的特点制定作息时间表固然有道理,但有时却与考试要求的作息时间不一致。而人体的生物钟具有惯性,很难一下子完全调整过来。所以,在重大考试之前,必须提前行动,使自己各方面的情况,在考前调节到最理想的状态。
Ànzhào zìjǐ de tèdiǎn zhìdìng zuòxī shíjiānbiǎo gùrán yǒu dàolǐ, dàn yǒushí què yǔ kǎoshì yāoqiú de zuòxī shíjiān bù yīzhì. Ér réntǐ de shēngwùzhōng jùyǒu guànxìng, hěn nán yīxiàzi wánquán tiáozhěng guòlái. Suǒyǐ, zài zhòngdà kǎoshì zhīqián, bìxū tíqián xíngdòng, shǐ zìjǐ gè fāngmiàn de qíngkuàng, zài kǎoqián tiáojié dào zuì lǐxiǎng de zhuàngtài。
Việc lập thời gian biểu theo đặc điểm của bản thân tuy có lý, nhưng đôi khi lại không trùng với yêu cầu của kỳ thi. Đồng hồ sinh học của con người có tính quán tính, khó điều chỉnh ngay. Vì vậy, trước kỳ thi quan trọng, phải hành động trước để điều chỉnh bản thân đến trạng thái lý tưởng nhất.
Đáp án: D
A 🔊 作息时间表必须按照自己的特点制定
Zuòxī shíjiānbiǎo bìxū ànzhào zìjǐ de tèdiǎn zhìdìng
Thời gian biểu nhất định phải được lập theo đặc điểm của bản thân
B 🔊 人体的生物钟可以随时随地调整过来
Réntǐ de shēngwùzhōng kěyǐ suíshí suídì tiáozhěng guòlái
Đồng hồ sinh học của con người có thể điều chỉnh bất cứ lúc nào
C 🔊 考试要求的作息时间会影响人体生物钟
Kǎoshì yāoqiú de zuòxī shíjiān huì yǐngxiǎng réntǐ shēngwùzhōng
Thời gian thi yêu cầu có thể ảnh hưởng đến đồng hồ sinh học
D 🔊 为取得好的成绩,应提前调整作息时间
Wèi qǔdé hǎo de chéngjì, yīng tíqián tiáozhěng zuòxī shíjiān
Để đạt kết quả tốt, nên điều chỉnh thời gian sinh hoạt từ trước
22.
🔊 中国从80年代开始开展普及义务教育的工作,但至今仍未完成。因此,“素质教育”的改革不能只是一句简单的口号,它在各个地区所面临的情况和需完成的任务是不一样的。北京、上海这样的大城市,可以侧重培养学生的创造性等,但对贫困地区来说,首先需要的还是完全普及义务教育。
Zhōngguó cóng 80 niándài kāishǐ kāizhǎn pǔjí yìwù jiàoyù de gōngzuò, dàn zhìjīn réng wèi wánchéng. Yīncǐ, “sùzhì jiàoyù” de gǎigé bùnéng zhǐshì yī jù jiǎndān de kǒuhào, tā zài gège dìqū suǒ miànlín de qíngkuàng hé xū wánchéng de rènwu shì bù yīyàng de. Běijīng, Shànghǎi zhèyàng de dà chéngshì, kěyǐ cèzhòng péiyǎng xuéshēng de chuàngzàoxìng děng, dàn duì pínkùn dìqū láishuō, shǒuxiān xūyào de háishi wánquán pǔjí yìwù jiàoyù。
Trung Quốc bắt đầu phổ cập giáo dục bắt buộc từ thập niên 80 nhưng đến nay vẫn chưa hoàn thành. Vì vậy, cải cách “giáo dục tố chất” không thể chỉ là một khẩu hiệu đơn giản, mà tình hình và nhiệm vụ ở các địa phương là khác nhau. Ở các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải có thể chú trọng phát triển tính sáng tạo của học sinh, nhưng ở vùng nghèo thì trước hết phải hoàn thành phổ cập giáo dục bắt buộc.
Đáp án: D
A 🔊 普及义务教育的工作80年才能完成
Pǔjí yìwù jiàoyù de gōngzuò 80 nián cáinéng wánchéng
Công tác phổ cập giáo dục bắt buộc phải 80 năm mới hoàn thành
B 🔊 “素质教育”是未来教育改革的方向
“Sùzhì jiàoyù” shì wèilái jiàoyù gǎigé de fāngxiàng
“Giáo dục tố chất” là phương hướng cải cách giáo dục trong tương lai
C 🔊 各个地区义务教育的普及程度一致
Gège dìqū yìwù jiàoyù de pǔjí chéngdù yīzhì
Mức độ phổ cập giáo dục bắt buộc ở các vùng đều như nhau
D 🔊 实施“素质教育”应该因地而异
Shíshī “sùzhì jiàoyù” yīnggāi yīndì ér yì
Việc thực hiện “giáo dục tố chất” nên tùy theo từng địa phương
第三部分
第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.
23-25
🔊 每周三是女儿畅畅班里的图书馆日。这一天,他们要把上周借的书还回去,再把新的书借回来。这周二晚上,我帮畅畅收拾书包,发现她从学校图书馆借的书不见了,在家里找遍了也没找到。一想到把学校图书馆的书弄丢了不知道有什么后果,也不知道这一周畅畅还能不能借书,我就很着急。
🔊 我慢慢回想,我们放书的地方基本是固定的,出门也不会带书出去,那么只有一个可能,就是我把书还错了——上周畅畅从学校图书馆借了一本书,我在附近的公共图书馆也给她借了一本同样的。大概是去公共图书馆还书的时候我没注意,两本放在一起还了。
🔊 第二天,我忐忑不安地去公共图书馆咨询。当我说明了情况,工作人员告诉我,不用担心,凡是错还到这里的书,他们都会送回去的。“这种事经常发生。”工作人员这样说。放学的时候到学校接畅畅,我跟老师说了这件事。她的第一句话也是:“没关系,这种事经常发生。”原来,不止公共图书馆会收到学校图书馆的书,学校图书馆也会收到不属于自己的书。同样的,他们也会送回去。这是通行的规则。当我问及我是否需要跟学校图书馆说明,她说她会去跟图书馆核对,假如这本书他们没有收到,她再告诉我。所以,我什么也不用做。
🔊 至此,我一颗悬着的心才放了下来。我以为是多么严重的问题,他们却都显得很轻松。我想,这就是信任。
Phiên âm:
Měi zhōusān shì nǚ’ér Chàngchàng bān lǐ de túshūguǎn rì. Zhè yītiān, tāmen yào bǎ shàng zhōu jiè de shū huán huíqù, zài bǎ xīn de shū jiè huílái. Zhè zhōu èr wǎnshàng, wǒ bāng Chàngchàng shōushí shūbāo, fāxiàn tā cóng xuéxiào túshūguǎn jiè de shū bùjiàn le, zài jiālǐ zhǎo biàn le yě méi zhǎodào. Yī xiǎngdào bǎ xuéxiào túshūguǎn de shū nòng diū le bù zhīdào yǒu shé me hòuguǒ, yě bù zhīdào zhè yī zhōu Chàngchàng hái néng bùnéng jiè shū, wǒ jiù hěn zhāojí.
Wǒ màn man huíxiǎng, wǒmen fàng shū de dìfāng jīběn shì gùdìng de, chūmén yě bù huì dài shū chūqù, nàme zhǐyǒu yīgè kěnéng, jiùshì wǒ bǎ shū huán cuò le —— shàng zhōu Chàngchàng cóng xuéxiào túshūguǎn jiè le yī běn shū, wǒ zài fùjìn de gōnggòng túshūguǎn yě gěi tā jiè le yī běn tóngyàng de. Dàgài shì qù gōnggòng túshūguǎn huán shū de shíhòu wǒ méi zhùyì, liǎng běn fàng zài yīqǐ huán le.
Dì èr tiān, wǒ dǎntè bù’ān de qù gōnggòng túshūguǎn zīxún. Dāng wǒ shuōmíng le qíngkuàng, gōngzuò rényuán gàosù wǒ, bùyòng dānxīn, fánshì huán cuò dào zhèlǐ de shū, tāmen dōu huì sòng huíqù de. “Zhè zhǒng shì jīngcháng fāshēng.” Gōngzuò rényuán zhèyàng shuō. Fàngxué de shíhòu dào xuéxiào jiē Chàngchàng, wǒ gēn lǎoshī shuō le zhè jiàn shì. Tā de dì yījù huà yě shì: “Méi guānxi, zhè zhǒng shì jīngcháng fāshēng.” Yuánlái, bù zhǐ gōnggòng túshūguǎn huì shōudào xuéxiào túshūguǎn de shū, xuéxiào túshūguǎn yě huì shōudào bù shǔyú zìjǐ de shū. Tóngyàng de, tāmen yě huì sòng huíqù. Zhè shì tōngxíng de guīzé. Dāng wǒ wèn jí wǒ shìfǒu xūyào gēn xuéxiào túshūguǎn shuōmíng, tā shuō tā huì qù gēn túshūguǎn héduì, jiǎrú zhè běn shū tāmen méiyǒu shōudào, tā zài gàosù wǒ. Suǒyǐ, wǒ shé me yě bùyòng zuò.
Zhìcǐ, wǒ yī kē xuánzhe de xīn cái fàng le xiàlái. Wǒ yǐwéi shì duōme yánzhòng de wèntí, tāmen què dōu xiǎndé hěn qīngsōng. Wǒ xiǎng, zhè jiùshì xìnrèn.
Tiếng Việt:
Thứ Tư hàng tuần là “ngày thư viện” của lớp con gái tôi – bé Xương Xương. Vào ngày này, các em sẽ trả lại cuốn sách đã mượn tuần trước, rồi mượn sách mới. Tối thứ Ba tuần này, khi tôi giúp con gái sắp xếp cặp sách, thì phát hiện quyển sách con bé mượn từ thư viện trường đã không thấy đâu nữa. Tìm khắp nhà cũng không thấy. Nghĩ đến việc làm mất sách của thư viện trường không biết sẽ bị xử lý ra sao, và không rõ tuần này con bé có còn được mượn sách hay không, tôi lo lắng vô cùng.
Tôi ngẫm lại thì chỗ cất sách của chúng tôi rất cố định, khi ra ngoài cũng không mang sách theo. Như vậy chỉ còn một khả năng duy nhất: tôi đã trả nhầm sách rồi – tuần trước con gái tôi mượn một cuốn từ thư viện trường, tôi cũng mượn một cuốn giống hệt từ thư viện công cộng gần nhà. Có thể khi trả sách cho thư viện công cộng, tôi đã không để ý, đặt cả hai cuốn trả cùng lúc.
Hôm sau, tôi mang nỗi lo lắng đến thư viện công cộng để hỏi. Sau khi nghe tôi trình bày, nhân viên ở đó nói: “Đừng lo, bất cứ cuốn sách nào bị trả nhầm vào đây, chúng tôi đều sẽ gửi trả lại. Việc này thường xuyên xảy ra.”
Sau khi tan học, tôi đến trường đón con và kể lại chuyện với cô giáo. Cô nói ngay: “Không sao đâu, chuyện này xảy ra thường lắm.” Hóa ra không chỉ thư viện công cộng nhận nhầm sách của trường học, mà thư viện trường cũng thường xuyên nhận nhầm sách từ nơi khác. Cả hai bên đều sẽ gửi trả lại theo quy định chung. Khi tôi hỏi có cần báo lại cho thư viện trường không, cô nói cô sẽ kiểm tra, nếu sách chưa được nhận lại thì sẽ báo tôi sau. Vì vậy, tôi không cần làm gì cả.
Tới đây, trái tim đang lo lắng của tôi mới có thể yên tâm trở lại. Tôi cứ tưởng là một chuyện nghiêm trọng, nhưng mọi người đều tỏ ra rất nhẹ nhàng. Tôi nghĩ, đây chính là niềm tin.
23. 🔊 作者为什么很着急?
- Zuòzhě wèishéme hěn zhāojí?
- Tác giả tại sao lại lo lắng?
A. 🔊 她忘了给女儿收拾书包
Tā wàngle gěi nǚ’ér shōushí shūbāo
Cô ấy quên chuẩn bị cặp sách cho con gái
B. 🔊 她把图书馆的书弄丢了
Tā bǎ túshūguǎn de shū nòng diū le
Cô ấy làm mất sách của thư viện
C. 🔊 图书馆的书被女儿弄坏了
Túshūguǎn de shū bèi nǚ’ér nòng huài le
Con gái làm hỏng sách của thư viện
D. 🔊 她没有时间去接女儿放学
Tā méiyǒu shíjiān qù jiē nǚ’ér fàngxué
Cô ấy không có thời gian đi đón con tan học
Giải thích:
Tác giả nói rõ trong bài: “一想到把学校图书馆的书弄丢了,不知道有什么后果,也不知道这一周畅畅还能不能借书,我就很着急。”
→ Vì nghĩ rằng mình làm mất sách thư viện nên lo lắng.
👉 Đáp án đúng là: B
24. 🔊 根据上文,下列哪项是正确的?
- Gēnjù shàngwén, xiàliè nǎ xiàng shì zhèngquè de?
- Dựa theo bài văn, lựa chọn nào dưới đây là đúng?
A. 🔊 学生们每周三去公共图书馆
Xuéshēngmen měi zhōusān qù gōnggòng túshūguǎn
Học sinh mỗi thứ Tư đến thư viện công cộng
B. 🔊 两本书都还到学校图书馆了
Liǎng běn shū dōu huán dào xuéxiào túshūguǎn le
Cả hai cuốn sách đều trả cho thư viện trường
C. 🔊 图书馆和老师都没有批评妈妈
Túshūguǎn hé lǎoshī dōu méiyǒu pīpíng māma
Cả thư viện và cô giáo đều không trách mẹ
D. 🔊 妈妈要亲自去向图书馆说明
Māmā yào qīnzì qù xiàng túshūguǎn shuōmíng
Mẹ phải đích thân đến thư viện giải thích
Giải thích:
Trong bài:
Nhân viên thư viện nói “不用担心”,“这种事经常发生”。
Giáo viên cũng nói: “没关系,这种事经常发生。”
=> Không ai trách móc mẹ.
Các lựa chọn khác đều sai với nội dung bài:
A sai: Là “学校图书馆日”, không phải “公共图书馆”
B sai: Một cuốn trả nhầm đến “公共图书馆”
D sai: Giáo viên nói mẹ không cần làm gì cả
👉 Đáp án đúng là: C
25. 🔊 最适合做上文标题的是:
- Zuì shìhé zuò shàngwén biāotí de shì:
- Tiêu đề nào phù hợp nhất với bài văn?
A. 🔊 我的女儿畅畅
Wǒ de nǚ’ér Chàngchàng
Con gái tôi – Xương Xương
B. 🔊 两家图书馆
Liǎng jiā túshūguǎn
Hai thư viện
C. 🔊 书丢了怎么办
Shū diū le zěnme bàn
Mất sách thì làm sao?
D. 🔊 信任
Xìnrèn
Niềm tin
Giải thích:
Kết thúc bài viết, tác giả nói: “我想,这就是信任。”
→ Toàn bộ câu chuyện xoay quanh sự tin tưởng giữa người với người, giữa các thư viện, giữa phụ huynh và nhà trường.
A, B, C chỉ nêu một phần sự việc, không phải chủ đề chính.
👉 Đáp án đúng là: D
26 – 28
🔊 在中国贫困山区,师资非常紧缺,很多学校都是一个老师负责上多种文化课,所以每年都会招募大量的支教志愿者前往山区进行支教,改良山区的教学水平。支教志愿者招募条件有哪些呢?我们一起来看看吧!
🔊 首先呢,一定要有爱心。作为一名支教志愿者,每天相处最多的就是孩子,所以一定要有爱心,热爱这份事业!有很多人可能是为了体验一下山村生活而选择前往,这是不负责任的行为!
🔊 其次,一定要有充足的时间。给自己多留一点儿时间,多陪陪这些孩子,多让他们体会一下你看到的外面的世界。这对于他们来说是难能可贵的。不要刚刚前往就选择离开,这对于山区孩子来说是一种伤害。
🔊 然后呢,还要有一定的学识。当然,需要支教的山区孩子大多数都是小学生,支教老师不需要有多么高的学历,但是学识还是一定要有的。不只是文化课方面,其他方面的知识储备也很必要,比如说一些医学常识。
🔊 最后,承受能力、吃苦能力要强。山区生活条件艰苦,前来支教的志愿者要有较好的承受能力,而不能因为生活条件差就匆匆离开。
🔊 如果大致符合以上条件的话,爱心人士基本就可以选择前往山区支教了。当然,不同的组织在招募不同地区的支教老师时,条件可能会有所不同,这是根据当地的实际情况来考量的。
Phiên âm
Zài Zhōngguó pínkùn shānqū, shīzī fēicháng jǐnquē, hěn duō xuéxiào dōu shì yí gè lǎoshī fùzé shàng duō zhǒng wénhuà kè, suǒyǐ měi nián dōu huì zhāomù dàliàng de zhījiào zhìyuànzhě qiánwǎng shānqū jìnxíng zhījiào, gǎiliáng shānqū de jiàoxué shuǐpíng. Zhījiào zhìyuànzhě zhāomù tiáojiàn yǒu nǎxiē ne? Wǒmen yìqǐ lái kànkan ba!
Shǒuxiān ne, yídìng yào yǒu àixīn. Zuòwéi yì míng zhījiào zhìyuànzhě, měitiān xiāngchǔ zuì duō de jiùshì háizi, suǒyǐ yídìng yào yǒu àixīn, rè’ài zhè fèn shìyè! Yǒu hěn duō rén kěnéng shì wèile tǐyàn yíxià shāncūn shēnghuó ér xuǎnzé qiánwǎng, zhè shì bù fù zérèn de xíngwéi!
Qícì, yídìng yào yǒu chōngzú de shíjiān. Gěi zìjǐ duō liú yìdiǎnr shíjiān, duō péipei zhèxiē háizi, duō ràng tāmen tǐhuì yíxià nǐ kàndào de wàimiàn de shìjiè. Zhè duìyú tāmen lái shuō shì nánnéng kěguì de. Bùyào gānggāng qiánwǎng jiù xuǎnzé líkāi, zhè duìyú shānqū háizi lái shuō shì yì zhǒng shānghài.
Ránhòu ne, hái yào yǒu yídìng de xuéshí. Dāngrán, xūyào zhījiào de shānqū háizi dàduōshù dōu shì xiǎoxuéshēng, zhījiào lǎoshī bù xūyào yǒu duōme gāo de xuélì, dànshì xuéshí háishi yídìng yào yǒu de. Bù zhǐshì wénhuà kè fāngmiàn, qítā fāngmiàn de zhīshi zhǔnbèi yě hěn bìyào, bǐrú shuō yìxiē yīxué chángshì.
Zuìhòu, chéngshòu nénglì, chīkǔ nénglì yào qiáng. Shānqū shēnghuó tiáojiàn jiānkǔ, qiánlái zhījiào de zhìyuànzhě yào yǒu jiào hǎo de chéngshòu nénglì, ér bùnéng yīnwèi shēnghuó tiáojiàn chà jiù cōngcōng líkāi.
Rúguǒ dàzhì fúhé yǐshàng tiáojiàn de huà, àixīn rénshì jīběn jiù kěyǐ xuǎnzé qiánwǎng shānqū zhījiào le. Dāngrán, bùtóng de zǔzhī zài zhāomù bùtóng dìqū de zhījiào lǎoshī shí, tiáojiàn kěnéng huì yǒu suǒ bùtóng, zhè shì gēnjù dāngdì de shíjì qíngkuàng lái kǎoliáng de.
Tiếng Việt
Ở các vùng núi nghèo của Trung Quốc, nguồn lực giáo viên vô cùng thiếu thốn. Nhiều trường học chỉ có một giáo viên phải đảm nhiệm nhiều môn học văn hóa. Vì vậy, mỗi năm đều có rất nhiều tình nguyện viên được tuyển chọn đến vùng núi dạy học, nhằm cải thiện trình độ giáo dục ở đó.
Vậy điều kiện để trở thành tình nguyện viên dạy học là gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Trước tiên, nhất định phải có tấm lòng yêu thương. Là một tình nguyện viên dạy học, người mà bạn tiếp xúc nhiều nhất mỗi ngày chính là trẻ em, vì vậy bạn cần phải yêu thương trẻ và yêu thích công việc này!
Có nhiều người vì muốn trải nghiệm cuộc sống nông thôn mà chọn đi dạy, điều này là thiếu trách nhiệm.
Thứ hai, bạn cần có thời gian đầy đủ. Hãy dành nhiều thời gian hơn để ở bên các em nhỏ, giúp các em cảm nhận được thế giới bên ngoài mà bạn đã nhìn thấy. Điều này với các em là rất quý giá. Đừng vừa mới đến đã rời đi – điều đó sẽ làm tổn thương các em vùng núi.
Tiếp theo, bạn cần có một lượng kiến thức nhất định. Dù phần lớn học sinh ở vùng núi là học sinh tiểu học, không yêu cầu bạn phải có bằng cấp cao, nhưng vẫn cần có trình độ kiến thức cơ bản. Không chỉ kiến thức môn học, mà còn nên có hiểu biết trong các lĩnh vực khác, như kiến thức y tế cơ bản.
Cuối cùng, bạn cần có khả năng chịu đựng và vượt khó. Điều kiện sống ở vùng núi rất khắc nghiệt, các tình nguyện viên cần có sức chịu đựng tốt, không thể vì điều kiện sống tệ mà vội vàng rời đi.
Nếu bạn cơ bản đáp ứng các điều kiện trên, thì đã có thể chọn đến vùng núi dạy học rồi. Dĩ nhiên, mỗi tổ chức có thể đưa ra điều kiện khác nhau tùy theo khu vực, điều này được quyết định dựa vào tình hình thực tế ở địa phương.
26. 🔊 下列哪项不是担任支教志愿者的必要条件?
- Xiàliè nǎ xiàng bù shì dānrèn zhījiào zhìyuànzhě de bìyào tiáojiàn?
- Điều nào dưới đây không phải là điều kiện cần thiết để trở thành tình nguyện viên dạy học?
A. 🔊 喜欢和孩子相处
Xǐhuān hé háizi xiāngchǔ
Yêu thích việc giao tiếp với trẻ em
B. 🔊 有很高的学历
Yǒu hěn gāo de xuélì
Có trình độ học vấn rất cao
C. 🔊 有一定的知识
Yǒu yīdìng de zhīshi
Có một lượng kiến thức nhất định
D. 🔊 能吃苦
Néng chīkǔ
Chịu được khổ
Giải thích:
Bài viết nói rõ: “支教老师不需要有多么高的学历”,nghĩa là không cần học vấn quá cao, nhưng vẫn cần có một số kiến thức. Vì vậy, lựa chọn B là điều không cần thiết.
👉 Đáp án đúng là: B
27. 🔊 为什么说支教需要充足的时间?
- Wèishéme shuō zhījiào xūyào chōngzú de shíjiān?
- Tại sao nói rằng dạy học tình nguyện cần thời gian đầy đủ?
A. 🔊 孩子们需要陪伴
Háizimen xūyào péibàn
Trẻ em cần được đồng hành, quan tâm
B. 🔊 山区的老师很少
Shānqū de lǎoshī hěn shǎo
Giáo viên ở vùng núi rất ít
C. 🔊 山区的交通不方便
Shānqū de jiāotōng bù fāngbiàn
Giao thông ở vùng núi không thuận tiện
D. 🔊 在山区生活容易受伤
Zài shānqū shēnghuó róngyì shòushāng
Sống ở vùng núi dễ bị thương
Giải thích:
Bài viết nói rõ: “多陪陪这些孩子,多让他们体会一下你看到的外面的世界。” => Trẻ em cần được quan tâm và đồng hành, nên thời gian là điều quan trọng.
👉 Đáp án đúng là: A
28. 🔊 关于支教,下列哪项正确?
- Guānyú zhījiào, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Về việc dạy học tình nguyện, lựa chọn nào dưới đây là đúng?
A. 🔊 老师一般教自己的专业
Lǎoshī yībān jiāo zìjǐ de zhuānyè
Giáo viên thường dạy đúng chuyên ngành của mình
B. 🔊 大家都应该去体验山区的生活
Dàjiā dōu yīnggāi qù tǐyàn shānqū de shēnghuó
Mọi người đều nên đến trải nghiệm cuộc sống vùng núi
C. 🔊 最好具备一些医学常识
Zuì hǎo jùbèi yīxiē yīxué chángshì
Tốt nhất nên có một số kiến thức y tế cơ bản
D. 🔊 各地招募志愿者的要求都一样
Gèdì zhāomù zhìyuànzhě de yāoqiú dōu yīyàng
Các nơi đều có yêu cầu giống nhau khi tuyển tình nguyện viên
Giải thích:
Trong bài viết có nói: “比如说一些医学常识”,nghĩa là ngoài kiến thức văn hóa thì kiến thức y tế cũng rất cần thiết, vì điều kiện vùng núi thiếu thốn.
👉 Đáp án đúng là: C
三、书写
第一部分
第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.
Đáp án:
29. 🔊 促进社会进步是每个人的义务。
- Cùjìn shèhuì jìnbù shì měi gèrén de yìwù.
- Thúc đẩy sự tiến bộ xã hội là nghĩa vụ của mỗi người.
30. 🔊 刘老师经常利用空闲时间来指导我们。
- Liú lǎoshī jīngcháng lìyòng kòngxián shíjiān lái zhǐdǎo wǒmen.
- Thầy (cô) giáo Liu thường xuyên dùng thời gian rảnh để hướng dẫn chúng tôi.
31. 🔊 她丈夫是个既温柔又体贴的人。
- Tā zhàngfu shì gè jì wēnróu yòu tǐtiē de rén.
- Chồng cô ấy là một người vừa dịu dàng vừa chu đáo.
第二部分
第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.
🔊 请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ ngữ dưới đây (cần sử dụng toàn bộ, thứ tự không bắt buộc), viết một đoạn văn khoảng 80 chữ.
🔊 目标、单独、基本、面临、幸亏
mùbiāo, dāndú, jīběn, miànlín, xìngkuī
Mục tiêu, một mình, cơ bản, đối mặt, may mà
Bài mẫu 1
🔊 在人生的道路上,每个人都有自己的目标。有时候,我们需要单独去努力,才能基本完成任务。面对困难时,不要害怕,要勇敢地去行动。幸亏有家人和朋友的支持,我们才能更好地面对挑战,实现自己的梦想。
Phiên âm
Zài rénshēng de dàolù shàng, měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de mùbiāo.
Yǒu shíhòu, wǒmen xūyào dāndú qù nǔlì, cáinéng jīběn wánchéng rènwu.
Miànlín kùnnán shí, bú yào hàipà, yào yǒnggǎn de qù xíngdòng.
Xìngkuī yǒu jiārén hé péngyǒu de zhīchí, wǒmen cáinéng gèng hǎo de miànlín tiǎozhàn, shíxiàn zìjǐ de mèngxiǎng.
Tiếng Việt:
Trên con đường đời, mỗi người đều có mục tiêu của riêng mình. Đôi khi, chúng ta cần một mình nỗ lực mới cơ bản hoàn thành nhiệm vụ. Khi đối mặt với khó khăn, đừng sợ hãi, hãy dũng cảm hành động. May mà có sự ủng hộ của gia đình và bạn bè, chúng ta mới có thể đối mặt tốt hơn với thử thách và thực hiện ước mơ của mình.
Bài mẫu 2
🔊 学习中文是我给自己设定的一个重要目标。刚开始时,我常常单独练习,基本掌握了拼音和词汇。后来,面临更难的语法和听力问题时,我差点放弃。幸亏老师不断鼓励,我才坚持下来,并取得了进步。
Phiên âm
Xuéxí Zhōngwén shì wǒ gěi zìjǐ shèdìng de yí gè zhòngyào de mùbiāo.
Gāng kāishǐ shí, wǒ chángcháng dāndú liànxí, jīběn zhǎngwò le pīnyīn hé cíhuì.
Hòulái, miànlín gèng nán de yǔfǎ hé tīnglì wèntí shí, wǒ chàdiǎn fàngqì.
Xìngkuī lǎoshī bùduàn gǔlì, wǒ cái jiānchí xiàlái, bìng qǔdé le jìnbù.
Tiếng Việt:
Học tiếng Trung là một mục tiêu quan trọng mà tôi đặt ra cho bản thân. Lúc mới bắt đầu, tôi thường luyện tập một mình, cơ bản nắm được pinyin và từ vựng. Sau đó, khi đối mặt với ngữ pháp và nghe khó hơn, tôi suýt bỏ cuộc. May mà thầy cô không ngừng động viên, tôi mới kiên trì tiếp tục và đạt được tiến bộ.
→Qua hệ thống lời giải và đáp án chi tiết của Bài 24, người học sẽ dễ dàng nắm bắt kiến thức, đồng thời rút ra được những bài học nhân văn từ “支教行动”. Tài liệu này không chỉ giúp bạn làm chủ kỹ năng làm bài thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc để ứng dụng tiếng Trung trong đời sống và công việc. Với cách trình bày có pinyin, dịch nghĩa và phân tích cụ thể, đây chắc chắn là trợ thủ đắc lực cho hành trình chinh phục HSK5 của bạn.
→ Xem tiếp Bài 25: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2