Bài 25: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2

Bài 25 “给自己加满水” (Tự rót đầy nước cho mình) truyền tải một triết lý sống sâu sắc: con người cần biết bổ sung năng lượng, tri thức và tinh thần để duy trì sự phát triển bền vững. Trong phần lời giải và đáp án, chúng tôi trình bày chi tiết với pinyin, nghĩa tiếng Việt và phần giải thích ngắn gọn, giúp người học không chỉ hiểu văn bản mà còn rút ra được kỹ năng làm bài thi HSK5 hiệu quả. Đây là tài liệu hỗ trợ học tập đáng tin cậy, mang lại sự tự tin và chủ động cho học viên.

← Xem lại Bài 24: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

一、听力

第一部分   💿 25-01

第1-6题:请选择正确答案。 
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.

1.

男: 🔊 听说你去爬华山了? 够刺激吧?

  • Nán: Tīngshuō nǐ qù pá Huàshān le? Gòu cìjī ba?
  • Nam: Nghe nói cậu đi leo núi Hoa Sơn rồi à? Kích thích lắm nhỉ?

女: 🔊 没错,有些地方山路非常窄,吓得我腿直发抖。

  • Nǚ: Méicuò, yǒuxiē dìfāng shānlù fēicháng zhǎi, xià de wǒ tuǐ zhí fādǒu.
  • Nữ: Đúng vậy, có chỗ đường núi rất hẹp, làm tôi sợ đến mức chân run cầm cập.

问: 🔊 女的爬山时感觉怎么样?

  • Wèn: Nǚ de páshān shí gǎnjué zěnmeyàng?
  • Hỏi: Cô ấy cảm thấy thế nào khi leo núi?

Đáp án: A
A 🔊 学生太多 – Xuéshēng tài duō – Học sinh quá nhiều
B 🔊 学校太小 – Xuéxiào tài xiǎo – Trường học quá nhỏ
C 🔊 老师太少 – Lǎoshī tài shǎo – Giáo viên quá ít
D 🔊 条件太差 – Tiáojiàn tài chà – Điều kiện quá kém

2.

女: 🔊 刘教授的讲座是明天下午几点?

  • Nǚ: Liú jiàoshòu de jiǎngzuò shì míngtiān xiàwǔ jǐ diǎn?
  • Nữ: Buổi giảng của giáo sư Lưu ngày mai mấy giờ?

男: 🔊 本来定的是两点半,临时又通知说改在三点了。

  • Nán: Běnlái dìng de shì liǎng diǎn bàn, línshí yòu tōngzhī shuō gǎi zài sān diǎn le.
  • Nam: Ban đầu định là 2 giờ rưỡi, nhưng sau lại thông báo đổi thành 3 giờ.

问: 🔊 关于那个讲座,下列哪项正确?

  • Wèn: Guānyú nàge jiǎngzuò, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Hỏi: Về buổi giảng đó, điều nào đúng?

Đáp án: B

A 🔊 介绍一种动物 – Jièshào yī zhǒng dòngwù – Giới thiệu một loài động vật
B 🔊 介绍一种植物 – Jièshào yī zhǒng zhíwù – Giới thiệu một loại thực vật
C 🔊 介绍一种天气 – Jièshào yī zhǒng tiānqì – Giới thiệu một loại thời tiết
D 🔊 介绍一种地方 – Jièshào yī zhǒng dìfāng – Giới thiệu một địa phương

3.

男: 🔊 我们运气真好,海面风平浪静,风景多美啊!

  • Nán: Wǒmen yùnqì zhēn hǎo, hǎimiàn fēngpíng làngjìng, fēngjǐng duō měi a!
  • Nam: Chúng ta may thật, mặt biển yên ả, phong cảnh thật đẹp!

女: 🔊 是啊,临出门时,我还担心会晕船呢。

  • Nǚ: Shì a, lín chūmén shí, wǒ hái dānxīn huì yùnchuán ne.
  • Nữ: Đúng vậy, lúc ra khỏi nhà tôi còn lo sẽ bị say sóng cơ.

问: 🔊 关于女的,可以知道什么?

  • Wèn: Guānyú nǚ de, kěyǐ zhīdào shénme?
  • Hỏi: Có thể biết gì về người nữ?

Đáp án: C
A 🔊 父母不同意 – Fùmǔ bù tóngyì – Bố mẹ không đồng ý
B 🔊 父母支持他 – Fùmǔ zhīchí tā – Bố mẹ ủng hộ anh ta
C 🔊 父母不支持他 – Fùmǔ bù zhīchí tā – Bố mẹ không ủng hộ anh ta
D 🔊 父母没意见 – Fùmǔ méi yìjiàn – Bố mẹ không có ý kiến

4.

男: 🔊 早上起来时,突然感觉脑子特别晕,身体一下子失去平衡就摔倒了。

  • Nán: Zǎoshang qǐlái shí, tūrán gǎnjué nǎozi tèbié yūn, shēntǐ yíxiàzi shīqù pínghéng jiù shuāidǎo le.
  • Nam: Sáng nay dậy, tôi bỗng thấy đầu choáng váng, cơ thể mất thăng bằng rồi ngã.

女: 🔊 那后来怎么样了? 您这个毛病可得好好查查了。

  • Nǚ: Nà hòulái zěnmeyàng le? Nín zhège máobìng kě děi hǎohāo chácha le.
  • Nữ: Sau đó thì thế nào? Bệnh này của ông nhất định phải khám kỹ đấy.

问: 🔊 男的为什么摔倒了?

  • Wèn: Nán de wèishéme shuāidǎo le?
  • Hỏi: Tại sao người nam bị ngã?

Đáp án: A
A 🔊 需要多运动 – Xūyào duō yùndòng – Cần vận động nhiều hơn
B 🔊 注意休息 – Zhùyì xiūxi – Chú ý nghỉ ngơi
C 🔊 多吃蔬菜 – Duō chī shūcài – Ăn nhiều rau
D 🔊 定期检查 – Dìngqī jiǎnchá – Kiểm tra định kỳ

5.

女: 🔊 老师让你把作文再检查一下,上面还有标点错误。

  • Nǚ: Lǎoshī ràng nǐ bǎ zuòwén zài jiǎnchá yíxià, shàngmiàn hái yǒu biāodiǎn cuòwù.
  • Nữ: Thầy bảo em kiểm tra lại bài văn, trên đó vẫn còn lỗi dấu câu.

男: 🔊 好的,我现在就看。

  • Nán: Hǎo de, wǒ xiànzài jiù kàn.
  • Nam: Vâng, em xem lại ngay đây.

问: 🔊 老师觉得作文还有什么问题?

  • Wèn: Lǎoshī juéde zuòwén hái yǒu shénme wèntí?
  • Hỏi: Giáo viên thấy bài văn còn vấn đề gì?

Đáp án: D
A 🔊 学习汉语的方法 – Xuéxí Hànyǔ de fāngfǎ – Phương pháp học tiếng Hán
B 🔊 学习英语的方法 – Xuéxí Yīngyǔ de fāngfǎ – Phương pháp học tiếng Anh
C 🔊 学习日语的方法 – Xuéxí Rìyǔ de fāngfǎ – Phương pháp học tiếng Nhật
D 🔊 学习外语的方法 – Xuéxí wàiyǔ de fāngfǎ – Phương pháp học ngoại ngữ

6.

女: 🔊 听说你选刘宏老师做你的导师了?

  • Nǚ: Tīngshuō nǐ xuǎn Liú Hóng lǎoshī zuò nǐ de dǎoshī le?
  • Nữ: Nghe nói anh chọn thầy Lưu Hồng làm thầy hướng dẫn rồi à?

男: 🔊 是的,刘教授很有学问,分析问题也很透彻,就是有点儿严肃。

  • Nán: Shì de, Liú jiàoshòu hěn yǒu xuéwèn, fēnxī wèntí yě hěn tòuchè, jiùshì yǒudiǎnr yánsù.
  • Nam: Đúng, giáo sư Lưu rất uyên bác, phân tích vấn đề cũng rất thấu đáo, chỉ là hơi nghiêm nghị.

问: 🔊 男的觉得刘教授怎么样?

  • Wèn: Nán de juéde Liú jiàoshòu zěnmeyàng?
  • Hỏi: Người nam thấy giáo sư Lưu thế nào?

Đáp án: B
A 🔊 对学生的态度 – Duì xuéshēng de tàidu – Thái độ đối với học sinh
B 🔊 对工作的态度 – Duì gōngzuò de tàidu – Thái độ đối với công việc
C 🔊 对朋友的态度 – Duì péngyǒu de tàidu – Thái độ đối với bạn bè
D 🔊 对父母的态度 – Duì fùmǔ de tàidu – Thái độ đối với bố mẹ

第二部分   💿 25- 02 

第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.

7.

男: 🔊 您选的这两套房子户型很相似,只是面积相差了二十多平米。

  • Nán: Nín xuǎn de zhè liǎng tào fángzi hùxíng hěn xiāngsì, zhǐshì miànjī xiāngchà le èrshí duō píngmǐ.
  • Nam: Hai căn nhà anh chọn có thiết kế rất giống nhau, chỉ khác nhau hơn 20 mét vuông.

女: 🔊 房屋质量怎么样?

  • Nǚ: Fángwū zhìliàng zěnmeyàng?
  • Nữ: Chất lượng ngôi nhà thế nào?

男: 🔊 这个绝对有保证,我建议您买大一点儿的那套,住着更舒服。

  • Nán: Zhège juéduì yǒu bǎozhèng, wǒ jiànyì nín mǎi dà yìdiǎnr de nà tào, zhù zhe gèng shūfú.
  • Nam: Cái này hoàn toàn đảm bảo, tôi đề nghị bà mua căn lớn hơn, sống sẽ thoải mái hơn.

女: 🔊 大的是好,就是这个价格我有点儿承受不了。

  • Nǚ: Dà de shì hǎo, jiùshì zhège jiàgé wǒ yǒudiǎnr chéngshòu bù liǎo.
  • Nữ: Căn lớn thì tốt, nhưng giá này tôi hơi khó chịu đựng được.

问: 🔊 女的觉得男的推荐的房子怎么样?

  • Wèn: Nǚ de juéde nán de tuījiàn de fángzi zěnmeyàng?
  • Hỏi: Cô ấy cảm thấy căn nhà mà người nam gợi ý thế nào?

Đáp án: D 🔊 价钱有点儿贵
A 🔊 户型不够好 Hùxíng bù gòu hǎo – Thiết kế không tốt
B 🔊 质量没保证 Zhìliàng méi bǎozhèng – Chất lượng không đảm bảo
C 🔊 面积不够用 Miànjī bù gòu yòng – Diện tích không đủ
D 🔊 价钱有点儿贵 Jiàqián yǒudiǎnr guì – Giá hơi đắt

8.

男: 🔊 昨晚的风实在太大了,顶着风都走不动路了。

  • Nán: Zuówǎn de fēng shízài tài dà le, dǐng zhe fēng dōu zǒu bù dòng lù le.
  • Nam: Gió tối qua thật sự quá mạnh, đứng vào gió cũng đi không nổi.

女: 🔊 我们家对面楼上的广告牌都让风给刮下来了。

  • Nǚ: Wǒmen jiā duìmiàn lóu shàng de guǎnggàopái dōu ràng fēng gěi guā xià lái le.
  • Nữ: Biển quảng cáo ở tòa nhà đối diện nhà chúng tôi đều bị gió thổi rơi xuống.

男: 🔊 太可怕了,没砸着人吧?

  • Nán: Tài kěpà le, méi zá zhe rén ba?
  • Nam: Thật đáng sợ, không đè trúng ai chứ?

女: 🔊 幸亏没有人,不过,警察、消防都来了。

  • Nǚ: Xìngkuī méiyǒu rén, bùguò, jǐngchá, xiāofáng dōu lái le.
  • Nữ: May mà không ai bị thương, nhưng cảnh sát và cứu hỏa đều đến.

问: 🔊 关于昨晚的风,从对话中可以知道什么?

  • Wèn: Guānyú zuówǎn de fēng, cóng duìhuà zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
  • Hỏi: Về cơn gió tối qua, từ cuộc hội thoại có thể biết gì?

Đáp án: C 
A 🔊 造成了堵车 Zàochéng le dǔchē – Gây tắc đường
B 🔊 风力不太大 Fēnglì bù tài dà – Gió không mạnh
C 🔊 刮坏了广告牌 Guā huài le guǎnggàopái – Thổi hỏng biển quảng cáo
D 🔊 整整刮了一夜 Zhěngzhěng guā le yí yè – Thổi suốt một đêm

9.

男: 🔊 擦地时在电视柜下面发现了你的口红。

  • Nán: Cā dì shí zài diànshì guì xiàmiàn fāxiàn le nǐ de kǒuhóng.
  • Nam: Khi lau sàn, tôi phát hiện son môi của em dưới tủ TV.

女: 🔊 我说哪儿去了,怎么滚到那里去了。

  • Nǚ: Wǒ shuō nǎr qù le, zěnme gǔn dào nàlǐ qù le.
  • Nữ: Tôi bảo nó đâu rồi, sao lại lăn xuống đó.

男: 🔊 去问你的宝贝儿子吧,昨天幼儿园老师叫他们画一幅妈妈的画儿。

  • Nán: Qù wèn nǐ de bǎobèi érzi ba, zuótiān yòu’éryuán lǎoshī jiào tāmen huà yī fú māmā de huàr.
  • Nam: Hỏi con trai yêu quý của em đi, hôm qua cô giáo mầm non bảo các bé vẽ tranh về mẹ.

女: 🔊 哦,我说呢,画上红嘴唇的颜色怎么那么像我口红的颜色。

  • Nǚ: Ó, wǒ shuō ne, huà shàng hóng zuǐchún de yánsè zěnme nàme xiàng wǒ kǒuhóng de yánsè.
  • Nữ: Ồ, tôi bảo sao màu môi đỏ trong tranh lại giống màu son của tôi vậy.

问: 🔊 女的的口红是在哪儿找到的?

  • Wèn: Nǚ de de kǒuhóng shì zài nǎr zhǎodào de?
  • Hỏi: Son môi của cô ấy được tìm thấy ở đâu?

Đáp án: B 🔊 电视柜下
A 🔊 幼儿园里 Yòu’éryuán lǐ – Trong trường mầm non
B 🔊 电视柜下 Diànshì guì xià – Dưới tủ TV
C 🔊 儿子书包里 Érzi shūbāo lǐ – Trong cặp con trai
D 🔊 老师书桌上 Lǎoshī shūzhuō shàng – Trên bàn giáo viên

10.

女: 🔊 这个瓶子每次你盖上后,谁都打不开。

  • Nǚ: Zhège píngzi měi cì nǐ gài shàng hòu, shéi dōu dǎbùkāi.
  • Nữ: Cái chai này mỗi lần anh đậy xong, chẳng ai mở được.

男: 🔊 我来帮你。

  • Nán: Wǒ lái bāng nǐ.
  • Nam: Tôi giúp em.

女: 🔊 以后你盖上时,别太使劲儿了。

  • Nǚ: Yǐhòu nǐ gài shàng shí, bié tài shǐ jìnr le.
  • Nữ: Lần sau đậy, đừng dùng quá nhiều lực.

男: 🔊 我没有使多大的劲儿,是瓶口沾上了蜂蜜。

  • Nán: Wǒ méiyǒu shǐ duō dà de jìnr, shì píng kǒu zhān shàng le fēngmì.
  • Nam: Tôi không dùng nhiều lực, là miệng chai dính mật ong.

问: 🔊 女的认为打不开瓶子的原因是什么?

  • Wèn: Nǚ de rènwéi dǎbùkāi píngzi de yuányīn shì shénme?
  • Hỏi: Cô ấy nghĩ nguyên nhân không mở được chai là gì?

Đáp án: B 🔊 男的盖得太紧
B 🔊 男的盖得太紧 Nán de gài de tài jǐn – Người nam đậy quá chặt
A 🔊 自己手没劲儿 Zìjǐ shǒu méi jìn er – Tay mình không có lực
C 🔊 瓶子设计有问题 Píngzi shèjì yǒu wèntí – Chai có vấn đề thiết kế
D 🔊 瓶口沾上了蜂蜜 Píng kǒu zhān shàng le fēngmì – Miệng chai dính mật ong

11–12题

🔊 古时候,有个士兵在一次战斗中腿部中了一箭,疼得要命。军官请了一位外科医生来给他治伤。医生看后说:“这个不难!”就拿出一把剪子,把露在外边的箭杆剪掉了,然后要了手术费就要走。士兵着急地说:“剪掉箭杆儿谁不会呀?我要你拔出射进肉里的箭头!”医生摇摇头说:“外科的事我已做完了,挖掉肉里的箭头,那是内科的事。”

Phiên âm
Gǔshíhòu, yǒu gè shìbīng zài yí cì zhàndòu zhōng tuǐbù zhōng le yì jiàn, téng de yàomìng. Jūnguān qǐng le yí wèi wàikē yīshēng lái gěi tā zhì shāng. Yīshēng kàn hòu shuō: “Zhège bù nán!” Jiù ná chū yì bǎ jiǎnzi, bǎ lù zài wàibiān de jiàngǎn jiǎn diào le, ránhòu yào le shǒushù fèi jiù yào zǒu. Shìbīng zháojí de shuō: “Jiǎn diào jiàngǎn ér shéi bù huì ya? Wǒ yào nǐ bá chū shè jìn ròu lǐ de jiàntóu!” Yīshēng yáoyáotóu shuō: “Wàikē de shì wǒ yǐ zuò wán le, wā diào ròu lǐ de jiàntóu, nà shì nèikē de shì.”

Tiếng Việt:
Ngày xưa, có một người lính trong một trận chiến bị mũi tên trúng vào chân, đau đến mức suýt chết. Quân sĩ mời một bác sĩ ngoại khoa tới chữa vết thương. Bác sĩ xem xong nói: “Không khó đâu!” rồi lấy một cây kéo cắt phần mũi tên lộ ra ngoài, sau đó lấy tiền phẫu thuật và định đi. Người lính lo lắng nói: “Ai mà chẳng cắt được phần mũi tên lộ ra! Tôi muốn ông rút mũi tên trong thịt ra!” Bác sĩ lắc đầu nói: “Việc ngoại khoa tôi đã làm xong rồi, rút mũi tên trong thịt là việc nội khoa.”

11. 🔊 关于那个士兵,可以知道什么?

  • Guānyú nàgè shìbīng, kěyǐ zhīdào shénme?
  • Về người lính đó, có thể biết điều gì?

Đáp án: B 🔊 腿受伤了
A 🔊 眼睛瞎了 Yǎnjīng xiā le – Mù mắt
B 🔊 腿受伤了 Tuǐ shòushāng le – Bị thương ở chân
C 🔊 快要死了 Kuài yào sǐ le – Suýt chết
D 🔊 胳膊断了 Gēbó duàn le – Gãy tay

12. 🔊 关于那个医生,下列哪项正确?

  • Guānyú nàgè yīshēng, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Về bác sĩ đó, mục nào đúng?

Đáp án: C 🔊 没解决问题
A 🔊 责任心很强 Zérèn xīn hěn qiáng – Có tinh thần trách nhiệm cao
B 🔊 没收手术费 Méi shōu shǒushù fèi – Không lấy tiền phẫu thuật
C 🔊 没解决问题 Méi jiějué wèntí – Không giải quyết được vấn đề
D 🔊 医术很高明 Yīshù hěn gāomíng – Tay nghề y khoa rất giỏi

13–14

🔊 产品销售会上,销售情况极其令人失望,经理对负责销售的职员大声责备道:“我已经看够了你们恶劣的工作表现,听够了你们的那些理由。如果你们无法胜任这项工作,会有人代替你们,卖出这些有价值的产品。”然后,他转身朝一名新招聘来的职员——一个刚刚从足球队退下来的球员——说道:“如果一支球队赢不了球,会怎么样呢?队员们都得被换掉,对吗?”沉默了几秒钟后,这名前足球队员回答道:“实际上,先生,如果整个队伍都有麻烦的话,我们通常只是换个新教练。”

Phiên âm
Chǎnpǐn xiāoshòu huì shàng, xiāoshòu qíngkuàng jíqí lìng rén shīwàng, jīnglǐ duì fùzé xiāoshòu de zhíyuán dàshēng zébèi dào: “Wǒ yǐjīng kàn gòu le nǐmen èliè de gōngzuò biǎoxiàn, tīng gòu le nǐmen de nàxiē lǐyóu. Rúguǒ nǐmen wúfǎ shèngrèn zhè xiàng gōngzuò, huì yǒu rén dàitì nǐmen, mài chū zhèxiē yǒu jiàzhí de chǎnpǐn.” Ránhòu, tā zhuǎnshēn cháo yì míng xīn zhāopìn lái de zhíyuán——yí gè gānggāng cóng zúqiú duì tuì xià lái de qiúyuán——shuō dào: “Rúguǒ yì zhī qiúduì yíng bù liǎo qiú, huì zěnmeyàng ne? Duìyuánmen dōu dé bèi huàn diào, duì ma?” Chénmò le jǐ miǎo zhōng hòu, zhè míng qián zúqiú duìyuán huídá dào: “Shíjì shang, xiānshēng, rúguǒ zhěnggè duìwǔ dōu yǒu máfan de huà, wǒmen tōngcháng zhǐshì huàn gè xīn jiàoliàn.”

Tiếng Việt:
Trong cuộc họp bán hàng sản phẩm, tình hình bán hàng cực kỳ đáng thất vọng, người quản lý lớn tiếng trách mắng nhân viên phụ trách bán hàng: “Tôi đã xem đủ thái độ làm việc tệ hại của các bạn, nghe đủ các lý do của các bạn. Nếu các bạn không đảm đương được công việc này, sẽ có người thay thế các bạn, bán được những sản phẩm có giá trị này.” Sau đó, ông quay sang một nhân viên mới tuyển——một cầu thủ vừa rời đội bóng——nói: “Nếu một đội bóng không thắng, sẽ ra sao? Các cầu thủ đều phải bị thay, đúng không?” Im lặng vài giây, cầu thủ trả lời: “Thực ra, thưa ông, nếu cả đội đều gặp rắc rối, chúng tôi thường chỉ thay huấn luyện viên mới.”

13. 🔊 经理觉得销售人员的业绩怎么样?

  • Jīnglǐ juéde xiāoshòu rényuán de yèjì zěnmeyàng?
  • Quản lý cảm thấy hiệu quả bán hàng của nhân viên thế nào?

Đáp án: A 🔊 令人失望
A 🔊 令人失望 Lìngrén shīwàng – Làm người ta thất vọng
B 🔊 十分理想 Shífēn lǐxiǎng – Rất lý tưởng
C 🔊 有待提高 Yǒu dài tígāo – Cần được cải thiện
D 🔊 下降明显 Xiàjiàng míngxiǎn – Giảm rõ rệt

14. 🔊 经理问前足球队员的目的是什么?

  • Jīnglǐ wèn qián zúqiú duìyuán de mùdì shì shénme?
  • Mục đích quản lý hỏi cầu thủ cũ là gì?

Đáp án: D 🔊 想吓吓那些销售人员
A 🔊 想跟他开个玩笑 Xiǎng gēn tā kāi gè wánxiào – Muốn đùa với anh ta
B 🔊 想当足球队的教练 Xiǎng dāng zúqiú duì de jiàoliàn – Muốn làm huấn luyện viên đội bóng
C 🔊 想考察他的业务能力 Xiǎng kǎochá tā de yèwù nénglì – Muốn kiểm tra năng lực nghiệp vụ của anh ta
D 🔊 想吓吓那些销售人员 Xiǎng xià xià nàxiē xiāoshòu rényuán – Muốn dọa mấy nhân viên bán hàng

二、阅读

第一部分

第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.

26岁的荷兰残疾姑娘莫妮克收到了最棒的圣诞礼物:从轮椅上站起来了。原来,莫妮克曾在一次 15 的交通事故中瘫痪,但坚强的莫妮克并没有放弃生活,经过 16 训练,她成为一名残疾运动员,并曾在2008年北京残奥会公路自行车项目中获得亚军。

或许是莫妮克这种 17 的精神感动了上天,奇迹发生了。在西班牙集训时,一辆全速行驶的自行车将莫妮克撞倒在地。她说,当时自己毫无知觉的双腿感觉像通了电一样, 之后奇迹发生了。

那18 事故仿佛打通了莫妮克双腿的“行走按钮”,酥麻感过去后, 莫妮克惊奇地发现自己可以从轮椅上站起来了,她虽然走得很艰难,但这却预示着一个全新的未来。

15. 莫妮克曾在一次 _____ 的交通事故中瘫痪。

A 🔊 恐怕 /Kǒngpà/ E rằng
B 🔊 可怕 /Kěpà/ Đáng sợ, khủng khiếp
C 🔊 害怕 /Hàipà/ Sợ hãi
D 🔊 厉害 /Lìhai/ Lợi hại, nghiêm trọng

Đáp án: B
Giải thích: Miêu tả tai nạn giao thông phải dùng “可怕” (khủng khiếp, đáng sợ). Các từ khác diễn đạt tâm trạng (害怕), phỏng đoán (恐怕) hoặc tính chất (厉害) nên không phù hợp.

16. 莫妮克并没有放弃生活,经过 _____ 训练,她成为一名残疾运动员。

A 🔊 刻苦 /Kèkǔ/ Khắc khổ, chịu khó
B 🔊 彻底 /Chèdǐ/ Triệt để
C 🔊 猛烈 /Měngliè/ Mãnh liệt
D 🔊 使劲儿 /Shǐjìnr/ Ra sức

Đáp án: A
Giải thích: Nhấn mạnh sự nỗ lực bền bỉ, chịu khó trong luyện tập → “刻苦训练” là cách dùng cố định. Các đáp án khác không tự nhiên trong ngữ cảnh này.

17. 或许是莫妮克这种 _____ 的精神感动了上天,奇迹发生了。

A 🔊 严于律己 /Yán yú lǜ jǐ/ Nghiêm khắc với bản thân
B 🔊 惜时如金 /Xī shí rú jīn/ Quý trọng thời gian như vàng
C 🔊 敢于冒风险 /Gǎn yú mào fēngxiǎn/ Dám mạo hiểm
D 🔊 不向命运认输 /Bù xiàng mìngyùn rènshū/ Không chịu khuất phục trước số phận

Đáp án: D
Giải thích: Văn cảnh nói về nghị lực vượt qua số phận của Monique → dùng “不向命运认输” mới chính xác. Các phương án khác không thể hiện đúng ý.

18. 那 _____ 事故仿佛打通了莫妮克双腿的“行走按钮”。

A🔊 回 /Huí/ Lần
B 🔊 件 /Jiàn/ Vụ, việc
C 🔊 起 /Qǐ/ Vụ (tai nạn)
D 🔊 项 /Xiàng/ Hạng mục

Đáp án: C
Giải thích: Trong tiếng Hán, “一起事故” là cách nói chuẩn chỉ một vụ tai nạn. Các lượng từ khác không kết hợp tự nhiên với “事故”。

Đoạn văn hoàn chỉnh

🔊 26岁的荷兰残疾姑娘莫妮克收到了最棒的圣诞礼物:从轮椅上站起来了。原来,莫妮克曾在一次可怕的交通事故中瘫痪,但坚强的莫妮克并没有放弃生活,经过刻苦训练,她成为一名残疾运动员,并曾在2008年北京残奥会公路自行车项目中获得亚军。或许是莫妮克这种不向命运认输的精神感动了上天,奇迹发生了。在西班牙集训时,一辆全速行驶的自行车将莫妮克撞倒在地。她说,当时自己毫无知觉的双腿感觉像通了电一样,之后奇迹发生了。那事故仿佛打通了莫妮克双腿的“行走按钮”,酥麻感过去后,莫妮克惊奇地发现自己可以从轮椅上站起来了,她虽然走得很艰难,但这却预示着一个全新的未来。

Pinyin

26 suì de Hélán cánjí gūniang Mòníkè shōudào le zuì bàng de Shèngdàn lǐwù: cóng lúnyǐ shàng zhàn qǐlái le. Yuánlái, Mòníkè céng zài yī cì kěpà de jiāotōng shìgù zhōng tānhuàn, dàn jiānqiáng de Mòníkè bìng méiyǒu fàngqì shēnghuó, jīngguò kèkǔ xùnliàn, tā chéngwéi yī míng cánjí yùndòngyuán, bìng céng zài 2008 nián Běijīng Cán’àohuì gōnglù zìxíngchē xiàngmù zhōng huòdé yàjūn. Huòxǔ shì Mòníkè zhè zhǒng bù xiàng mìngyùn rènshū de jīngshén gǎndòng le shàngtiān, qíjī fāshēng le. Zài Xībānyá jíxùn shí, yī liàng quán sù xíngshǐ de zìxíngchē jiāng Mòníkè zhuàngdǎo zài dì. Tā shuō, dāngshí zìjǐ háo wú zhījué de shuāngtuǐ gǎnjué xiàng tōng le diàn yīyàng, zhīhòu qíjī fāshēng le. Nà qǐ shìgù fǎngfú dǎtōng le Mòníkè shuāngtuǐ de “xíngzǒu ànniǔ”, sūmá gǎn guòqù hòu, Mòníkè jīngqí de fāxiàn zìjǐ kěyǐ cóng lúnyǐ shàng zhàn qǐlái le, tā suīrán zǒu de hěn jiānnán, dàn zhè què yùshìzhe yī gè quánxīn de wèilái.

Dịch nghĩa

Cô gái khuyết tật người Hà Lan 26 tuổi Monique đã nhận được món quà Giáng sinh tuyệt vời nhất: cô có thể đứng dậy khỏi xe lăn. Thì ra, Monique từng bị liệt trong một vụ tai nạn giao thông khủng khiếp, nhưng cô không hề từ bỏ cuộc sống. Trải qua quá trình huấn luyện khắc khổ, cô trở thành một vận động viên khuyết tật và từng giành huy chương bạc ở nội dung xe đạp đường trường tại Paralympic Bắc Kinh 2008. Có lẽ chính tinh thần không chịu khuất phục trước số phận của Monique đã làm cảm động ông trời, và điều kỳ diệu đã xảy ra. Trong khi tập huấn ở Tây Ban Nha, một chiếc xe đạp đang chạy với tốc độ cao đã đâm cô ngã xuống đất. Cô nói, lúc đó đôi chân vốn tê liệt của mình bỗng cảm thấy như có dòng điện chạy qua, rồi kỳ tích xảy ra. Vụ tai nạn ấy dường như đã kích hoạt “nút đi lại” của đôi chân, sau khi cảm giác tê dại qua đi, Monique kinh ngạc phát hiện mình có thể đứng dậy khỏi xe lăn. Dù đi lại còn rất khó khăn, nhưng điều đó báo hiệu một tương lai hoàn toàn mới.

第二部分

第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.

19.

🔊 宋应星的《天工开物》是一部系统地记载中国古代农业和手工业成就的伟大著作。这本书受到了世界各国的重视,先后被翻译成日、法、德、俄等多种文字。狄德罗是因编写《百科全书》而具有世界影响的法国学者,编写《中国科技史》的英国学者李约瑟称宋应星为“中国的狄德罗”。

Sòng Yìngxīng de 《Tiāngōng Kāiwù》 shì yī bù xìtǒng de jìzǎi Zhōngguó gǔdài nóngyè hé shǒugōngyè chéngjiù de wěidà zhùzuò. Zhè běn shū shòudào le shìjiè gèguó de zhòngshì, xiānhòu bèi fānyì chéng Rì, Fǎ, Dé, É děng duō zhǒng wénzì. Dídéluó shì yīn biānxiě 《Bǎikē Quánshū》 ér jùyǒu shìjiè yǐngxiǎng de Fǎguó xuézhě, biānxiě 《Zhōngguó Kējìshǐ》 de Yīngguó xuézhě Lǐ Yuēsè chēng Sòng Yìngxīng wéi “Zhōngguó de Dídéluó”.

“Thiên công khai vật” của Tống Ứng Tinh là một tác phẩm vĩ đại ghi chép có hệ thống những thành tựu nông nghiệp và thủ công nghiệp thời cổ đại Trung Quốc. Cuốn sách này được các nước trên thế giới coi trọng, lần lượt được dịch sang tiếng Nhật, Pháp, Đức, Nga và nhiều thứ tiếng khác. Điển Đắc Lạc là học giả người Pháp nổi tiếng thế giới vì biên soạn “Bách khoa toàn thư”, còn Joseph Needham – học giả người Anh biên soạn “Lịch sử khoa học kỹ thuật Trung Quốc” đã gọi Tống Ứng Tinh là “Điển Đắc Lạc của Trung Quốc”.

Đáp án: D

A 🔊 宋应星编写了《中国科技史》
Sòng Yìngxīng biānxiě le 《Zhōngguó Kējìshǐ》
Tống Ứng Tinh biên soạn Lịch sử khoa học kỹ thuật Trung Quốc

B 🔊 《天工开物》被翻译成四种文字
《Tiāngōng Kāiwù》 bèi fānyì chéng sì zhǒng wénzì
Thiên công khai vật được dịch ra 4 thứ tiếng

C 🔊 宋应星发明了许多农业生产工具
Sòng Yìngxīng fāmíng le xǔduō nóngyè shēngchǎn gōngjù
Tống Ứng Tinh phát minh nhiều công cụ nông nghiệp

D 🔊 宋应星的成就和影响与狄德罗相当
Sòng Yìngxīng de chéngjiù hé yǐngxiǎng yǔ Dídéluó xiāngdāng
Thành tựu và ảnh hưởng của Tống Ứng Tinh tương đương với Điển Đắc Lạc

20.

🔊 冬季天气阴沉,容易让人感觉精神不愉快。如何赶走坏心情呢?一项最新研究表明,每天只要花上5分钟倾听清晨的鸟叫,就能有效地帮助人们击退负面情绪。如果无法听见真的鸟叫,听鸟叫的录音也能够达到相似的效果。

Dōngjì tiānqì yīnchén, róngyì ràng rén gǎnjué jīngshén bù yúkuài. Rúhé gǎnzǒu huài xīnqíng ne? Yī xiàng zuìxīn yánjiū biǎomíng, měitiān zhǐyào huā shàng 5 fēnzhōng tīngtīng qīngchén de niǎo jiào, jiù néng yǒuxiào de bāngzhù rénmen jítuì fùmiàn qíngxù. Rúguǒ wúfǎ tīngjiàn zhēnde niǎo jiào, tīng niǎo jiào de lùyīn yě nénggòu dádào xiāngsì de xiàoguǒ.

Mùa đông thời tiết âm u dễ khiến con người cảm thấy tinh thần không vui. Làm thế nào để xua đi tâm trạng xấu? Một nghiên cứu mới cho thấy, mỗi ngày chỉ cần dành 5 phút lắng nghe tiếng chim hót buổi sáng là có thể giúp con người đánh bại cảm xúc tiêu cực. Nếu không nghe được chim hót thật, nghe ghi âm tiếng chim cũng có tác dụng tương tự.

Đáp án: C

A 🔊 清晨的鸟叫声最动听
Qīngchén de niǎo jiàoshēng zuì dòngtīng
Tiếng chim hót buổi sáng là dễ nghe nhất

B 🔊 鸟叫的录音使人心烦
Niǎo jiào de lùyīn shǐ rén xīnfán
Bản ghi âm tiếng chim khiến con người phiền lòng

C 🔊 天气阴沉易影响心情
Tiānqì yīnchén yì yǐngxiǎng xīnqíng
Thời tiết âm u dễ ảnh hưởng đến tâm trạng

D 🔊 养鸟有助于叫人起床
Yǎng niǎo yǒuzhù yú jiào rén qǐchuáng
Nuôi chim giúp gọi người ta dậy

21.

🔊 在做一件事前,你是否常在心中对自己说“可能不行吧”“万一怎么样怎么样”,结果可能还没去做,你就没有信心了,事情十有八九就会朝着你设想的不利方向发展。所以,你要相信自己是最优秀的,有了信心,你的能力和智慧才能发挥到最好。

Zài zuò yī jiàn shì qián, nǐ shìfǒu cháng zài xīnzhōng duì zìjǐ shuō “kěnéng bù xíng ba”“wànyī zěnme yàng zěnme yàng”, jiéguǒ kěnéng hái méi qù zuò, nǐ jiù méiyǒu xìnxīn le, shìqíng shí yǒu bā jiǔ jiù huì cháozhe nǐ shèxiǎng de bùlì fāngxiàng fāzhǎn. Suǒyǐ, nǐ yào xiāngxìn zìjǐ shì zuì yōuxiù de, yǒu le xìnxīn, nǐ de nénglì hé zhìhuì cáinéng fāhuī dào zuì hǎo.

Trước khi làm một việc, bạn có thường tự nhủ “có lẽ không được đâu”, “nhỡ mà thế này thì sao”? Kết quả là có khi chưa bắt đầu đã mất niềm tin, và sự việc thường sẽ diễn biến theo chiều hướng bất lợi mà bạn dự đoán. Vì vậy, bạn phải tin rằng mình là xuất sắc nhất, có niềm tin thì năng lực và trí tuệ mới được phát huy tốt nhất.

Đáp án: A

A 🔊 信心有助于人发挥才智
Xìnxīn yǒuzhù yú rén fāhuī cáizhì
Lòng tin giúp con người phát huy tài trí

B 🔊 做事时要避免盲目自信
Zuòshì shí yào bìmiǎn mángmù zìxìn
Khi làm việc phải tránh mù quáng tự tin

C 🔊 事前准备不足往往失败
Shìqián zhǔnbèi bùzú wǎngwǎng shībài
Chuẩn bị không đủ thường dẫn đến thất bại

D 🔊 对困难要有充分的估计
Duì kùnnan yào yǒu chōngfèn de gūjì
Đối với khó khăn cần có sự đánh giá đầy đủ

22.

🔊 运动后,可以花5~10分钟做一些放松性练习,如慢跑、柔软体操、放松按摩等,也可以做一些静态的伸展运动。这些运动被称作积极性休息,有助于促使疲劳的消除和机体的恢复,因此,运动结束阶段也是运动过程中不可忽视的重要阶段。

Yùndòng hòu, kěyǐ huā 5~10 fēnzhōng zuò yīxiē fàngsōng xìng liànxí, rú mànpǎo, róuruǎn tǐcāo, fàngsōng ànmó děng, yě kěyǐ zuò yīxiē jìngtài de shēnzhǎn yùndòng. Zhèxiē yùndòng bèi chēngzuò jījíxìng xiūxí, yǒuzhù yú cùshǐ píláo de xiāochú hé jītǐ de huīfù, yīncǐ, yùndòng jiéshù jiēduàn yě shì yùndòng guòchéng zhōng bùkě hūshì de zhòngyào jiēduàn.

Sau khi vận động, có thể dành 5–10 phút để thực hiện một số bài tập thư giãn như chạy chậm, thể dục mềm dẻo, massage thư giãn, cũng có thể làm một số động tác giãn cơ tĩnh. Những hoạt động này được gọi là “nghỉ ngơi tích cực”, giúp loại bỏ mệt mỏi và phục hồi cơ thể. Do đó, giai đoạn kết thúc vận động cũng là một phần quan trọng không thể bỏ qua.

Đáp án: C

A 🔊 运动结束时一定要休息
Yùndòng jiéshù shí yīdìng yào xiūxí
Kết thúc vận động nhất định phải nghỉ ngơi

B 🔊 运动结束阶段常被忽视
Yùndòng jiéshù jiēduàn cháng bèi hūshì
Giai đoạn kết thúc vận động thường bị xem nhẹ

C 🔊 放松性练习可以帮助消除疲劳
Fàngsōng xìng liànxí kěyǐ bāngzhù xiāochú píláo
Bài tập thư giãn giúp loại bỏ mệt mỏi

D 🔊 柔软体操是最好的积极性休息
Róuruǎn tǐcāo shì zuì hǎo de jījíxìng xiūxí
Thể dục mềm dẻo là cách nghỉ ngơi tích cực tốt nhất

第三部分

第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.

23-25

🔊 一对老夫妇住进了公寓,与我成了对门邻居。

🔊 两位老人都70多岁,入住后极少外出,一些食物和日用品,大都由住在附近的女儿、女婿送来。偶尔与老两口在楼道碰面,他们会对我微笑点头,但很少开口说话。

🔊 那天,我出门上班,刚好看到老头儿在取报纸。彼此点点头后,我无意中看见他家挂在楼道上的报箱并未用锁,而是用铜线弯成圆圈将箱门连接上。取报时,主人稍转动一下铜圈,箱门便打开了。我对他说:“您应买把锁把箱门锁上,以防报纸丢失。”老人听后,点头答应,可事后,我看到他的报箱依然如故。

🔊 在我又一次提示后,老头儿终于开口说话,他指着楼道墙上那成排的报箱说:“锁是用来防小偷的。现在楼里住户大都订了报刊,都有书报阅读,就不会出现家贼;小区里还有保安,丢报纸的可能性很小;再说,邻里之间相处是缘分,大家应该生活在真挚、友爱、信任的环境里。多信任、少戒心,尽量不要人为设置障碍。”

🔊 我听了老头儿一番话,也认真效仿起来。果然,半年多的时间过去了,不愉快的事情从未发生,而我也惊喜地发现,楼道里报箱不用锁的越来越多了。

Phiên âm

Yí duì lǎofūfù zhù jìnle gōngyù, yǔ wǒ chéngle duìmén línjū.

Liǎng wèi lǎorén dōu qīshí duō suì, rùzhù hòu jí shǎo wàichū, yìxiē shíwù hé rìyòngpǐn, dàdōu yóu zhù zài fùjìn de nǚ’ér, nǚxù sòng lái. Ǒu’ěr yǔ lǎo liǎngkǒu zài lóudào pèngmiàn, tāmen huì duì wǒ wēixiào diǎntóu, dàn hěn shǎo kāikǒu shuōhuà.

Nà tiān, wǒ chūmén shàngbān, gānghǎo kàndào lǎotóur zài qǔ bàozhǐ. Bǐcǐ diǎn diǎntóu hòu, wǒ wúyì zhōng kànjiàn tā jiā guà zài lóudào shàng de bàoxiāng bìng wèi yòng suǒ, ér shì yòng tóngxiàn wān chéng yuánquān jiāng xiāngmén liánjiē shàng. Qǔ bào shí, zhǔrén shāo zhuǎndòng yíxià tóngquān, xiāngmén biàn dǎkāi le. Wǒ duì tā shuō: “Nín yīng mǎi bǎ suǒ bǎ xiāngmén suǒ shàng, yǐfáng bàozhǐ diūshī.” Lǎorén tīng hòu, diǎntóu dāying, kě shìhòu, wǒ kàndào tā de bàoxiāng yīrán rúgù.

Zài wǒ yòu yí cì tíshì hòu, lǎotóur zhōngyú kāikǒu shuōhuà, tā zhǐzhe lóudào qiáng shàng nà chéng pái de bàoxiāng shuō: “Suǒ shì yòng lái fáng xiǎotōu de. Xiànzài lóu lǐ zhùhù dàdōu dìngle bàokān, dōu yǒu shūbào yuèdú, jiù bú huì chūxiàn jiāzéi; xiǎoqū lǐ hái yǒu bǎo’ān, diū bàozhǐ de kěnéngxìng hěn xiǎo; zàishuō, línlǐ zhījiān xiāngchǔ shì yuánfèn, dàjiā yīnggāi shēnghuó zài zhēnzhì, yǒu’ài, xìnrèn de huánjìng lǐ. Duō xìnrèn, shǎo jièxīn, jǐnliàng bú yào rénwéi shèzhì zhàng’ài.”

Wǒ tīngle lǎotóur yī fān huà, yě rènzhēn xiàofǎng qǐlái. Guǒrán, bànnián duō de shíjiān guòqù le, bù yúkuài de shìqíng cóng wèi fāshēng, ér wǒ yě jīngxǐ de fāxiàn, lóudào lǐ bàoxiāng bú yòng suǒ de yuè lái yuè duō le.

Tiếng Việt

Một cặp vợ chồng già dọn vào khu chung cư và trở thành hàng xóm đối diện của tôi.

Cả hai ông bà đều đã ngoài 70 tuổi, sau khi chuyển đến thì rất ít khi ra ngoài. Các loại thực phẩm và đồ dùng hàng ngày phần lớn do con gái và con rể sống gần đó mang đến. Thỉnh thoảng gặp họ ở hành lang, họ chỉ mỉm cười gật đầu với tôi, nhưng rất ít khi mở miệng nói chuyện.

Hôm đó, tôi ra ngoài đi làm, tình cờ thấy ông cụ đang lấy báo. Sau khi chào nhau bằng cái gật đầu, tôi vô tình thấy hộp báo nhà ông treo ở hành lang không có khóa, chỉ dùng một sợi dây đồng uốn thành vòng tròn để móc giữ cửa hộp. Khi lấy báo, ông chỉ cần xoay nhẹ cái vòng là cửa mở ra. Tôi nói với ông: “Bác nên mua cái khóa để khóa hộp báo lại, kẻo mất báo.” Ông nghe xong gật đầu đồng ý, nhưng sau đó tôi thấy hộp báo của ông vẫn y như cũ.

Sau khi tôi nhắc thêm lần nữa, cuối cùng ông cũng mở lời. Ông chỉ vào dãy hộp báo trên tường hành lang và nói: “Khóa là để phòng trộm. Giờ đây hầu hết các hộ dân trong tòa nhà đều đặt báo, đều có thói quen đọc báo nên sẽ không có trộm trong nhà; khu dân cư lại có bảo vệ, khả năng mất báo là rất thấp; hơn nữa, việc sống gần nhau là duyên phận, mọi người nên sống trong một môi trường chân thành, thân thiện và đầy sự tin tưởng. Tin tưởng nhiều hơn, cảnh giác ít hơn, cố gắng đừng tự tạo ra rào cản.”

Sau khi nghe những lời của ông, tôi cũng bắt đầu học theo một cách nghiêm túc. Quả nhiên, hơn nửa năm trôi qua, không có chuyện gì khó chịu xảy ra, và tôi bất ngờ nhận thấy rằng số hộp báo không có khóa ở hành lang ngày càng nhiều.

23. 🔊 关于两位老人, 从文中可知:

  • Guānyú liǎng wèi lǎorén, cóng wénzhōng kě zhī:
  • Về hai ông bà, theo nội dung bài văn có thể biết rằng:

A. 🔊 爱逛超市
Ài guàng chāoshì
Thích đi siêu thị

B. 🔊 是退休教师
Shì tuìxiū jiàoshī
Là giáo viên đã nghỉ hưu

C. 🔊 搬来时间不久
Bān lái shíjiān bù jiǔ
Chuyển đến chưa lâu

D. 🔊 和女儿一起住
Hé nǚ’ér yìqǐ zhù
Sống cùng con gái

Đáp án: C
Giải thích: Trong bài nói “与我成了对门邻居”, tức là mới trở thành hàng xóm đối diện của tôi → nghĩa là chuyển đến chưa lâu.

24. 🔊 老人报箱不上锁是因为?

  • Lǎorén bàoxiāng bù shàng suǒ shì yīnwèi?
  • Ông lão không khóa hộp báo là vì sao?

A. 🔊 没有订报
Méiyǒu dìng bào
Không đặt mua báo

B. 🔊 信任邻居
Xìnrèn línjū
Tin tưởng hàng xóm

C. 🔊 觉得太麻烦
Juéde tài máfan
Cảm thấy quá phiền phức

D. 🔊 不愿花钱买锁
Bù yuàn huā qián mǎi suǒ
Không muốn tốn tiền mua khóa

 Đáp án: B
Giải thích: Ông lão nói rõ: “大家应该生活在真挚、友爱、信任的环境里。” → nhấn mạnh niềm tin và sự thân thiện giữa hàng xóm, nên ông không khóa báo.

25. 🔊 上文主要告诉我们什么?

  • Shàngwén zhǔyào gàosu wǒmen shénme?
  • Bài văn trên chủ yếu muốn nói với chúng ta điều gì?

A. 🔊 邻里要互相照顾
Línlǐ yào hùxiāng zhàogù
Hàng xóm nên chăm sóc lẫn nhau

B. 🔊 防人之心不可无
Fáng rén zhī xīn bùkě wú
Không thể thiếu đề phòng người khác

C. 🔊 人与人应多些信任
Rén yǔ rén yīng duō xiē xìnrèn
Con người nên tin tưởng nhau nhiều hơn

D. 🔊 全社会都要关心老人
Quán shèhuì dōu yào guānxīn lǎorén
Cả xã hội nên quan tâm đến người già

Đáp án: C
Giải thích: Toàn bài nói về việc ông lão tin tưởng hàng xóm, không khóa báo, từ đó lan tỏa tinh thần tin tưởng giữa người với người → Chủ đề chính là niềm tin giữa con người với nhau.

26 – 28

🔊 有一个博士到一家研究所应聘,成为该研究所学历最高的一个人。

🔊 有一天他到单位后面的小池塘去钓鱼,正好正副所长在他的一左一右,也在钓鱼。

🔊 他只是微微点了点头,这两个本科生,有啥好聊的呢?

🔊 不一会儿,正所长放下钓竿,伸伸懒腰,噌噌噌从水面上走到对面上厕所。

🔊 博士眼睛睁得都快掉出来了。水上漂?不会吧!这可是一个池塘啊。

🔊 正所长上完厕所回来的时候,同样也是噌噌噌地从水上“漂”回来的。

🔊 怎么回事?博士生又不好去问,自己是博士生啊!

🔊 过了一阵,副所长也站起来,走几步,同样噌噌噌地漂过水面上厕所。这下子博士更是差点儿晕倒, 心想:不会吧,到了一个江湖高手集中的地方?

🔊 博士生紧张得也想上厕所了。这个池塘两边有围墙,要到对面厕所非得绕十分钟的路,而回单位上又太远,怎么办?

🔊 博士生又不愿意去问两位所长,忍了半天后,也起身往水里跨,暗想:我就不信本科生能过的水面, 我博士生不能过。

🔊 只听咚的一声,博士生栽到了水里。

🔊 两位所长将他拉了出来,问他为什么要下水,他问:“为什么你们可以走过去呢?”

🔊 两所长相视一笑:“这池塘里有两排木桩子,由于这两天下雨涨水正好没在水面下。 我们都知道这木桩的位置,所以可以踩着桩子过去。你怎么不问一声呢?”

Pinyin

Yǒu yí gè bóshì dào yì jiā yánjiūsuǒ yìngpìn, chéngwéi gāi yánjiūsuǒ xuélì zuì gāo de yí gè rén.

Yǒu yì tiān tā dào dānwèi hòumiàn de xiǎo chítáng qù diàoyú, zhènghǎo zhèng fù suǒzhǎng zài tā de yì zuǒ yì yòu, yě zài diàoyú.

Tā zhǐshì wēi wēi diǎn le diǎn tóu, zhè liǎng gè běnkēshēng, yǒu shá hǎo liáo de ne?

Bù yíhuìr, zhèng suǒzhǎng fàng xià diàogān, shēn shēn lǎnyāo, cēng cēng cēng cóng shuǐmiàn shàng zǒu dào duìmiàn shàng cèsuǒ.

Bóshì yǎnjīng zhēng de dōu kuài diào chū lái le. Shuǐ shàng piāo? Bù huì ba! Zhè kě shì yí gè chítáng a.

Zhèng suǒzhǎng shàng wán cèsuǒ huílái de shíhòu, tóngyàng yě shì cēng cēng cēng de cóng shuǐ shàng “piāo” huí lái de.

Zěnme huí shì? Bóshìshēng yòu bù hǎo qù wèn, zìjǐ shì bóshìshēng a!

Guò le yí zhèn, fù suǒzhǎng yě zhàn qǐlái, zǒu jǐ bù, tóngyàng cēng cēng cēng de piāo guò shuǐmiàn shàng cèsuǒ. Zhè xiàzi bóshì gèng shì chàdiǎnr yūndǎo, xīn xiǎng: bù huì ba, dào le yí gè jiānghú gāoshǒu jízhōng de dìfang?

Bóshìshēng jǐnzhāng de yě xiǎng shàng cèsuǒ le. Zhège chítáng liǎng biān yǒu wéiqiáng, yào dào duìmiàn cèsuǒ fēi dé rào shí fēnzhōng de lù, ér huí dānwèi shàng yòu tài yuǎn, zěnme bàn?

Bóshìshēng yòu bù yuànyì qù wèn liǎng wèi suǒzhǎng, rěn le bàn tiān hòu, yě qǐshēn wǎng shuǐ lǐ kuà, àn xiǎng: wǒ jiù bù xìn běnkēshēng néng guò de shuǐmiàn, wǒ bóshìshēng bù néng guò.

Zhǐ tīng dōng de yì shēng, bóshìshēng zāi dào le shuǐ lǐ.

Liǎng wèi suǒzhǎng jiāng tā lā chū le, wèn tā wèishéme yào xià shuǐ, tā wèn: “Wèishéme nǐmen kěyǐ zǒu guòqù ne?”

Liǎng suǒzhǎng xiāng shì yí xiào: “Zhè chítáng lǐ yǒu liǎng pái mù zhuāngzi, yóuyú zhè liǎng tiān xià yǔ zhǎng shuǐ zhènghǎo méi zài shuǐmiàn xià. Wǒmen dōu zhīdào zhè mù zhuāng de wèizhì, suǒyǐ kěyǐ cǎi zhe zhuāngzi guòqù. Nǐ zěnme bù wèn yì shēng ne?”

Tiếng Việt

Có một tiến sĩ đến một viện nghiên cứu xin việc, trở thành người có học vị cao nhất ở viện đó.

Một ngày nọ, ông ấy đi ra hồ nhỏ phía sau đơn vị để câu cá, đúng lúc trưởng viện và phó viện đứng một bên trái một bên phải ông ấy, cũng đang câu cá.

Ông chỉ khẽ gật đầu, hai sinh viên cử nhân kia, có gì mà nói chuyện nhỉ?

Không lâu sau, trưởng viện đặt cần câu xuống, duỗi lưng, “ceng ceng ceng” đi trên mặt nước sang bên kia để đi vệ sinh.

Tiến sĩ há hốc mắt, nước trên mặt hồ trôi? Không thể nào! Đây là hồ cơ mà.

Khi trưởng viện đi vệ sinh xong quay lại, ông cũng “ceng ceng ceng” đi trên mặt nước trở về.

Chuyện gì đây? Tiến sĩ không tiện hỏi, mình là tiến sĩ cơ mà!

Qua một lúc, phó viện cũng đứng dậy, đi vài bước, cũng “ceng ceng ceng” đi trên mặt nước sang vệ sinh. Lúc này tiến sĩ suýt ngất, nghĩ: Không thể nào, mình đến nơi toàn cao thủ giang hồ sao?

Tiến sĩ lo lắng cũng muốn đi vệ sinh. Hồ này hai bên có tường bao, muốn sang bên kia phải đi vòng mất mười phút, mà quay về đơn vị lại quá xa, làm sao bây giờ?

Tiến sĩ không muốn hỏi hai vị viện trưởng, nhịn một hồi, cũng đứng dậy bước xuống nước, tự nghĩ: Tôi không tin cử nhân có thể đi qua mặt nước mà tôi tiến sĩ lại không thể.

Chỉ nghe một tiếng “bịch”, tiến sĩ ngã xuống nước.

Hai viện trưởng kéo ông ra, hỏi tại sao lại xuống nước, ông hỏi: “Tại sao các ông có thể đi qua?”

Hai viện trưởng nhìn nhau cười: “Trong hồ có hai hàng cọc gỗ, do hai ngày nay mưa nên nước dâng vừa đủ không ngập mặt. Chúng tôi đều biết vị trí các cọc gỗ, nên có thể bước trên cọc đi qua. Sao anh không hỏi một tiếng?”

26. 🔊 关于那个博士,从文中可以知道:

  • Guānyú nà gè bóshì, cóng wén zhōng kěyǐ zhīdào:
  • Về vị tiến sĩ đó, từ văn bản có thể biết:

A 🔊 瞧不起正副所长 – Qiáo bù qǐ zhèng fù suǒzhǎng – Không xem trọng trưởng và phó viện
B 🔊 在单位年纪最轻 – Zài dānwèi niánjì zuì qīng – Nhỏ tuổi nhất trong đơn vị
C 🔊 对工作很有想法 – Duì gōngzuò hěn yǒu xiǎngfǎ – Có nhiều suy nghĩ, ý tưởng trong công việc
D 🔊 受到同事的欢迎 – Shòudào tóngshì de huānyíng – Được đồng nghiệp chào đón

Đáp án: A

Giải thích:
Văn bản viết: “他只是微微点了点头,这两个本科生,有啥好聊的呢?”
=> Cho thấy tiến sĩ coi thường hai vị trưởng và phó viện, không muốn nói chuyện với họ.

27. 🔊 根据上文,博士差点儿晕倒是因为看到所长怎样?

  • Gēnjù shàngwén, bóshì chàdiǎnr yūndǎo shì yīnwèi kàn dào suǒzhǎng zěnyàng?
  • Theo văn bản, tiến sĩ suýt ngất là vì nhìn thấy trưởng viện như thế nào?

A 🔊 从水中抓上鱼来 – Cóng shuǐ zhōng zhuā shàng yú lái – Bắt cá từ trong nước
B 🔊 飞快地游到对面 – Fēikuài de yóu dào duìmiàn – Bơi nhanh sang bên kia
C 🔊 从水面上走到对岸 – Cóng shuǐmiàn shàng zǒu dào duì’àn – Đi trên mặt nước sang bờ bên kia
D 🔊 钓的鱼多得装不下 – Diào de yú duō de zhuāng bù xià – Cá bắt được nhiều không chứa nổi

Đáp án: C

Giải thích:
Văn bản mô tả: “正所长放下钓竿,伸伸懒腰,噌噌噌从水面上走到对面上厕所。”
=> Trưởng viện đi trên mặt nước sang bên kia để đi vệ sinh, khiến tiến sĩ suýt ngất vì kinh ngạc.

28. 🔊 根据本文,博士往水里跨是想:

  • Gēnjù běnwén, bóshì wǎng shuǐ lǐ kuà shì xiǎng:
  • Theo văn bản, tiến sĩ bước xuống nước là vì muốn:

A 🔊 下水练习游泳 – Xià shuǐ liànxí yóuyǒng – Xuống nước luyện bơi
B 🔊 去对面上厕所 – Qù duìmiàn shàng cèsuǒ – Đi vệ sinh sang bên kia
C 🔊 学习所长的功夫 – Xuéxí suǒzhǎng de gōngfū – Học tuyệt kỹ của viện trưởng
D 🔊 找水下的木桩 – Zhǎo shuǐ xià de mùzhuāng – Tìm cọc gỗ dưới nước

Đáp án: B

Giải thích:
Tiến sĩ nghĩ: “博士生紧张得也想上厕所了。这个池塘两边有围墙,要到对面厕所非得绕十分钟的路,而回单位上又太远,怎么办?。”
=> Ông xuống nước để đi vệ sinh sang bên kia giống 2 người kia.

三、书写

第一部分

第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.

Đáp án:

29.
🔊 一个偶然的机会彻底改变了他的命运。

  • Yī gè ǒurán de jīhuì chèdǐ gǎibiàn le tā de mìngyùn.
  • Một cơ hội tình cờ đã hoàn toàn thay đổi vận mệnh của anh ấy.

30.
🔊 陈工程师也有与老人相似的经历。

  • Chén gōngchéngshī yě yǒu yǔ lǎorén xiāngsì de jīnglì.
  • Kỹ sư Trần cũng có trải nghiệm tương tự như ông lão.

31.
🔊 李老师的书房简直就是一个小图书馆。

  • Lǐ lǎoshī de shūfáng jiǎnzhí jiù shì yī gè xiǎo túshūguǎn.
  • Phòng sách của thầy Lý chẳng khác nào một thư viện nhỏ.

第二部分

第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.

请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ ngữ dưới đây (cần sử dụng toàn bộ, thứ tự không bắt buộc), viết một đoạn văn khoảng 80 chữ.

🔊 风险、威胁、慌张、承受、谨慎
Fēngxiǎn, wēixié, huāngzhāng, chéngshòu, jǐnshèn
Rủi ro, uy hiếp, hoảng loạn, chịu đựng, thận trọng

Mẫu 1

🔊 在生活中,我们常常会遇到各种风险和威胁。如果一时慌张,就很难承受困难带来的压力。所以,我们必须保持冷静,谨慎地做出决定。只有这样,才能克服挑战,获得成功。

Pinyin:
Zài shēnghuó zhōng, wǒmen chángcháng huì yùdào gèzhǒng fēngxiǎn hé wēixié. Rúguǒ yīshí huāngzhāng, jiù hěn nán chéngshòu kùnnán dàilái de yālì. Suǒyǐ, wǒmen bìxū bǎochí lěngjìng, jǐnshèn de zuòchū juédìng. Zhǐyǒu zhèyàng, cáinéng kèfú tiǎozhàn, huòdé chénggōng.

Dịch nghĩa:
Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp nhiều rủi ro và đe dọa. Nếu hoảng loạn, sẽ khó chịu đựng áp lực do khó khăn mang lại. Vì vậy, cần giữ bình tĩnh, cẩn thận đưa ra quyết định. Chỉ có như thế mới vượt qua thử thách và đạt được thành công.

Mẫu 2

🔊 面对风险和威胁,有些人会显得慌张,但真正的勇敢并不是没有害怕,而是能够承受压力,谨慎地寻找解决办法。这样的人,往往能够在逆境中成长,并赢得别人的尊重。

Pinyin:
Miànduì fēngxiǎn hé wēixié, yǒuxiē rén huì xiǎnde huāngzhāng, dàn zhēnzhèng de yǒnggǎn bìng bùshì méiyǒu hàipà, ér shì nénggòu chéngshòu yālì, jǐnshèn de xúnzhǎo jiějué bànfǎ. Zhèyàng de rén, wǎngwǎng nénggòu zài nìjìng zhōng chéngzhǎng, bìng yíngdé biérén de zūnzhòng.

Dịch nghĩa:
Khi đối diện rủi ro và đe dọa, có người sẽ hoảng sợ, nhưng dũng cảm thật sự không phải là không sợ hãi, mà là có thể chịu đựng áp lực và thận trọng tìm cách giải quyết. Những người như vậy thường có thể trưởng thành trong nghịch cảnh và giành được sự tôn trọng của người khác.

→Thông qua lời giải chi tiết của Bài 25, người học không chỉ nắm vững kiến thức ngôn ngữ, mà còn được truyền cảm hứng trong việc “làm đầy” chính mình bằng sự nỗ lực và học hỏi không ngừng. Với hệ thống đáp án kèm pinyin, dịch nghĩa rõ ràng và phân tích dễ hiểu, tài liệu này sẽ là hành trang quan trọng giúp bạn chinh phục kỳ thi HSK5 và vận dụng tiếng Trung linh hoạt trong thực tế.

→ Xem tiếp Bài 26: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2