Bài 28 “最受欢迎的毕业生” đưa người học đến với một câu chuyện gần gũi về hành trình học tập, rèn luyện và sự trưởng thành của sinh viên trong môi trường đại học. Nội dung bài khóa không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ tiêu chí để trở thành một sinh viên ưu tú, mà còn truyền cảm hứng về tinh thần học hỏi, sự cố gắng không ngừng và trách nhiệm với tập thể. Bộ lời giải chi tiết và đáp án kèm giải thích sẽ giúp người học nắm chắc kiến thức, luyện tập kỹ năng đọc hiểu và ứng dụng ngữ pháp một cách hiệu quả.
← Xem lại Bài 27: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一、听力
第一部分 💿 28-01
第1-6题:请选择正确答案。
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.
1.
女: 🔊 小刘, 你今年就要毕业了, 对找工作有什么想法?
- Nǚ: Xiǎo Liú, nǐ jīnnián jiù yào bìyè le, duì zhǎo gōngzuò yǒu shénme xiǎngfǎ?
- Nữ: Tiểu Lưu, năm nay cậu sắp tốt nghiệp rồi, có ý tưởng gì về việc tìm việc không?
男: 🔊 说实话, 我觉得从专业看, 自己实在没有什么优势。
- Nán: Shuō shíhuà, wǒ juéde cóng zhuānyè kàn, zìjǐ shízài méiyǒu shénme yōushì.
- Nam: Nói thật thì, xét về chuyên ngành, tôi thực sự không có ưu thế gì.
问: 🔊 男的觉得自己怎么样?
- Wèn: Nán de juéde zìjǐ zěnmeyàng?
- Hỏi: Nam cảm thấy bản thân mình thế nào?
👉 Đáp án: D
A 🔊 毕不了业 Bì bùliǎo yè – Không thể tốt nghiệp
B 🔊 专业很好 Zhuānyè hěn hǎo – Chuyên ngành rất tốt
C 🔊 能找到好工作 Néng zhǎodào hǎo gōngzuò – Có thể tìm được việc tốt
D 🔊 就业形势不乐观 Jiùyè xíngshì bù lèguān – Tình hình việc làm không lạc quan
2.
男: 🔊 请问, 我想去鼓楼大街, 应该怎么坐车?
- Nán: Qǐngwèn, wǒ xiǎng qù Gǔlóu Dàjiē, yīnggāi zěnme zuòchē?
- Nam: Xin hỏi, tôi muốn đến phố Cổ Lâu, nên đi xe thế nào?
女: 🔊 在前面坐1路, 到天安门东, 然后换乘3路。
- Nǚ: Zài qiánmiàn zuò yī lù, dào Tiān’ānmén Dōng, ránhòu huànchéng sān lù.
- Nữ: Ở phía trước bắt xe số 1, đến Thiên An Môn Đông, sau đó đổi sang xe số 3.
问: 🔊 从这里到鼓楼大街要换乘几次车?
- Wèn: Cóng zhèlǐ dào Gǔlóu Dàjiē yào huànchéng jǐ cì chē?
- Hỏi: Từ đây đến phố Cổ Lâu phải chuyển xe mấy lần?
👉 Đáp án: A
A 🔊 1次 yī cì – 1 lần
B 🔊 2次 liǎng cì – 2 lần
C 🔊 3次 sān cì – 3 lần
D 🔊 4次 sì cì – 4 lần
3.
女: 🔊 来应聘我们网站的编辑职位, 你觉得自己有什么优势?
- Nǚ: Lái yìngpìn wǒmen wǎngzhàn de biānjí zhíwèi, nǐ juéde zìjǐ yǒu shénme yōushì?
- Nữ: Đến ứng tuyển vị trí biên tập viên của website chúng tôi, anh thấy mình có ưu thế gì?
男: 🔊 我的专业是计算机,电脑软件用得很熟练; 另外, 🔊 我也很爱好文学。
- Nán: Wǒ de zhuānyè shì jìsuànjī, diànnǎo ruǎnjiàn yòng de hěn shúliàn; lìngwài, wǒ yě hěn àihào wénxué.
- Nam: Chuyên ngành của tôi là tin học, phần mềm máy tính dùng rất thành thạo; ngoài ra, tôi cũng rất yêu thích văn học.
问: 🔊 男的觉得自己哪方面最强?
- Wèn: Nán de juéde zìjǐ nǎ fāngmiàn zuì qiáng?
- Hỏi: Nam cảm thấy mình mạnh nhất ở phương diện nào?
👉 Đáp án: C
A 🔊 上网 Shàngwǎng – Lên mạng
B 🔊 编辑 Biānjí – Biên tập
C 🔊 电脑 Diànnǎo – Máy tính
D 🔊 文学 Wénxué – Văn học
4.
男: 🔊 昨天我才听说, 你跟王林是同学。你们熟吗?
- Nán: Zuótiān wǒ cái tīngshuō, nǐ gēn Wáng Lín shì tóngxué. Nǐmen shú ma?
- Nam: Hôm qua tôi mới nghe nói, cậu với Vương Lâm là bạn học. Có thân không?
女: 🔊 不算熟, 同届不同班, 就是在楼里见面打个招呼的交情。
- Nǚ: Bù suàn shú, tóngjiè bù tóng bān, jiùshì zài lóu lǐ jiànmiàn dǎ gè zhāohū de jiāoqíng.
- Nữ: Không thân lắm, cùng khóa nhưng khác lớp, chỉ là gặp nhau trong tòa nhà thì chào hỏi thôi.
问: 🔊 女的跟王林是什么关系?
- Wèn: Nǚ de gēn Wáng Lín shì shénme guānxì?
- Hỏi: Quan hệ của nữ với Vương Lâm là gì?
👉 Đáp án: B
A 🔊 同班同学 Tóng bān tóngxué – Bạn cùng lớp
B 🔊 同年级同学 Tóng niánjí tóngxué – Bạn cùng khóa
C 🔊 师兄妹 Shī xiōng mèi – Sư huynh muội
D 🔊 情人 Qíngrén – Người yêu
5.
女: 🔊 这次比赛让小李去参加怎么样? 他反应比较快。
- Nǚ: Zhè cì bǐsài ràng Xiǎo Lǐ qù cānjiā zěnmeyàng? Tā fǎnyìng bǐjiào kuài.
- Nữ: Lần này để Tiểu Lý tham gia thi được không? Cậu ấy phản ứng khá nhanh.
男: 🔊 小李反应虽然快, 但基本功没有小张好。
- Nán: Xiǎo Lǐ fǎnyìng suīrán kuài, dàn jīběngōng méiyǒu Xiǎo Zhāng hǎo.
- Nam: Tiểu Lý phản ứng tuy nhanh, nhưng căn bản không bằng Tiểu Trương.
问: 🔊 男的希望派谁去参加比赛?
- Wèn: Nán de xīwàng pài shéi qù cānjiā bǐsài?
- Hỏi: Nam hy vọng cử ai đi tham gia thi?
👉 Đáp án: A
A 🔊 小张 Xiǎo Zhāng – Tiểu Trương
B 🔊 小李 Xiǎo Lǐ – Tiểu Lý
C 🔊 两个都可以 Liǎng gè dōu kěyǐ – Cả hai đều được
D 🔊 两个都不行 Liǎng gè dōu bù xíng – Cả hai đều không được
6.
男: 🔊 你们给的工资是不是太高了?
- Nán: Nǐmen gěi de gōngzī shì bù shì tài gāo le?
- Nam: Mức lương các bạn đưa ra có phải hơi cao quá không?
女: 🔊 专业的、执着的、优秀的人才是无价的。
- Nǚ: Zhuānyè de, zhízhuó de, yōuxiù de réncái shì wújià de.
- Nữ: Nhân tài chuyên nghiệp, kiên trì, xuất sắc là vô giá.
问: 🔊 女的是什么意思?
- Wèn: Nǚ de shì shénme yìsi?
- Hỏi: Ý của nữ là gì?
👉 Đáp án: C
A 🔊 给的工资太高了 Gěi de gōngzī tài gāo le – Trả lương quá cao
B 🔊 学这个专业的人少 Xué zhège zhuānyè de rén shǎo – Người học ngành này ít
C 🔊 为人才付钱是值得的 Wèi réncái fù qián shì zhídé de – Trả tiền cho nhân tài là xứng đáng
D 🔊 她可以为公司挣回来 Tā kěyǐ wèi gōngsī zhèng huílái – Cô ấy có thể kiếm lại cho công ty
第二部分 💿 28- 02
第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.
7.
女: 🔊 明天就要开项目会了,你真的打算这次让小刘负责?
- Nǚ: Míngtiān jiù yào kāi xiàngmù huì le, nǐ zhēnde dǎsuàn zhè cì ràng Xiǎo Liú fùzé?
- Nữ: Ngày mai sẽ họp dự án rồi, anh thật sự định để Tiểu Lưu phụ trách lần này à?
男: 🔊 我们不是都说好了吗?小刘有什么不好?
- Nán: Wǒmen búshì dōu shuō hǎo le ma? Xiǎo Liú yǒu shénme bù hǎo?
- Nam: Chẳng phải chúng ta đã bàn xong rồi sao? Tiểu Lưu thì có gì không tốt?
女: 🔊 她可还是个新人。
- Nǚ: Tā kě háishi gè xīnrén.
- Nữ: Nhưng cô ấy vẫn còn là người mới mà.
男: 🔊 你总是对别人缺乏信心。
- Nán: Nǐ zǒng shì duì biérén quēfá xìnxīn.
- Nam: Em lúc nào cũng thiếu tin tưởng vào người khác.
问: 🔊 男的是什么意思?
- Wèn: Nán de shì shénme yìsi?
- Hỏi: Ý của nam là gì?
Đáp án B
A 🔊 女的是新人
Nǚ de shì xīnrén – Nữ là người mới
B 🔊 要相信小刘
Yào xiāngxìn Xiǎo Liú – Nên tin tưởng Tiểu Lưu
C 🔊 换人来不及
Huàn rén láibùjí – Đổi người thì không kịp
D 🔊 再考虑一下
Zài kǎolǜ yīxià – Suy nghĩ thêm một chút
8.
男: 🔊 今年来找工作的毕业生里,有适合干办公室的人吗?
- Nán: Jīnnián lái zhǎo gōngzuò de bìyèshēng lǐ, yǒu shìhé gàn bàngōngshì de rén ma?
- Nam: Trong số sinh viên tốt nghiệp năm nay đến xin việc, có ai phù hợp làm việc văn phòng không?
女: 🔊 怎么了?小高不是挺好的吗?
- Nǚ: Zěnme le? Xiǎo Gāo búshì tǐng hǎo de ma?
- Nữ: Sao vậy? Chẳng phải Tiểu Cao rất tốt à?
男: 🔊 她下个月就要辞职了,说是跟别人一起去开公司。
- Nán: Tā xià ge yuè jiù yào cízhí le, shuō shì gēn biérén yīqǐ qù kāi gōngsī.
- Nam: Tháng sau cô ấy sẽ nghỉ việc, nói là sẽ cùng người khác mở công ty.
女: 🔊 我帮你看看。
- Nǚ: Wǒ bāng nǐ kàn kàn.
- Nữ: Để em xem giúp anh.
问: 🔊 关于小高,下列哪项正确?
- Wèn: Guānyú Xiǎo Gāo, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Hỏi: Về Tiểu Cao, lựa chọn nào sau đây là đúng?
Đáp án: B
A 🔊 要找工作
Yào zhǎo gōngzuò – Muốn tìm việc
B 🔊 准备辞职
Zhǔnbèi cízhí – Chuẩn bị nghỉ việc
C 🔊 不适合干办公室
Bù shìhé gàn bàngōngshì – Không thích hợp làm văn phòng
D 🔊 今年刚大学毕业
Jīnnián gāng dàxué bìyè – Năm nay vừa tốt nghiệp đại học
9.
女: 🔊 老师, 我的论文怎么样?
- Nǚ: Lǎoshī, wǒ de lùnwén zěnme yàng?
- Nữ: Thưa thầy, luận văn của em thế nào ạ?
男: 🔊 你论文里这个结论是怎么来的?我完全看不出科学性。
- Nán: Nǐ lùnwén lǐ zhège jiélùn shì zěnme lái de? Wǒ wánquán kàn bù chū kēxuéxìng.
- Nam: Kết luận này trong luận văn của em từ đâu ra vậy? Thầy hoàn toàn không thấy tính khoa học.
女: 🔊 您不是说要大胆假设吗?
- Nǚ: Nín bú shì shuō yào dàdǎn jiǎshè ma?
- Nữ: Thầy chẳng phải đã nói phải mạnh dạn giả thuyết sao?
男: 🔊 “大胆假设”后面还有一句是“小心求证”呢!
- Nán: “Dàdǎn jiǎshè” hòumiàn hái yǒu yí jù shì “xiǎoxīn qiúzhèng” ne!
- Nam: Sau câu “mạnh dạn giả thuyết” còn có câu “thận trọng chứng minh” nữa!
问: 🔊 老师认为这篇论文怎么样?
- Wèn: Lǎoshī rènwéi zhè piān lùnwén zěnmeyàng?
- Hỏi: Thầy giáo cho rằng luận văn này thế nào?
Đáp án: C
A 🔊 写得很好
Xiě de hěn hǎo – Viết rất tốt
B 🔊 有科学性
Yǒu kēxuéxìng – Có tính khoa học
C 🔊 没有证据
Méiyǒu zhèngjù – Không có chứng cứ
D 🔊 假设大胆
Jiǎshè dàdǎn – Giả thuyết táo bạo
10.
男: 🔊 你们今天怎么回事?8:30上课,只来了十几个人,现在9:00了,还有三个没来。
- Nán: Nǐmen jīntiān zěnme huí shì? 8:30 shàngkè, zhǐ lái le shí jǐ gèrén, xiànzài 9:00 le, hái yǒu sān gè méi lái.
- Nam: Hôm nay các em làm sao vậy? 8 giờ 30 học, mà chỉ đến hơn chục người, bây giờ 9 giờ rồi vẫn còn 3 người chưa đến.
女: 🔊 老师, 他们三个病了,去了医院,马上就到。
- Nǚ: Lǎoshī, tāmen sān gè bìng le, qù le yīyuàn, mǎshàng jiù dào.
- Nữ: Thưa thầy, ba bạn đó bị ốm, đi bệnh viện, sắp đến rồi ạ.
男: 🔊 马上马上,已经迟到半小时了!
- Nán: Mǎshàng mǎshàng, yǐjīng chídào bàn xiǎoshí le!
- Nam: Sắp đến, sắp đến, nhưng đã muộn nửa tiếng rồi!
女:🔊 您看,已经来了!
- Nǚ: Nín kàn, yǐjīng lái le!
- Nữ: Thầy xem, các bạn ấy đến rồi kìa!
问: 🔊 今天学生来上课的情况怎么样?
- Wèn: Jīntiān xuéshēng lái shàngkè de qíngkuàng zěnmeyàng?
- Hỏi: Tình hình học sinh đến lớp hôm nay như thế nào?
Đáp án: C
A 🔊 都是一起来的
Dōu shì yīqǐ lái de – Đều đến cùng nhau
B 🔊 一直没有到齐
Yīzhí méiyǒu dào qí – Mãi vẫn chưa đủ
C 🔊 是陆陆续续来的
Shì lùlùxùxù lái de – Đến lác đác từng người một
D 🔊 所有人都迟到了
Suǒyǒu rén dōu chídào le – Tất cả mọi người đều đi muộn
第11到12题
女: 🔊 之前公司并没有录用你,你为什么还要写感谢信给我们呢?
- Nǚ: Zhīqián gōngsī bìng méiyǒu lùyòng nǐ, nǐ wèishénme hái yào xiě gǎnxièxìn gěi wǒmen ne?
- Nữ: Trước đây công ty không nhận anh, sao anh còn viết thư cảm ơn cho chúng tôi?
男: 🔊 虽然公司没有录用我,但认真看过我的简历,也使我收获了面试经验,我觉得也应该表示感谢。
- Nán: Suīrán gōngsī méiyǒu lùyòng wǒ, dàn rènzhēn kànguò wǒ de jiǎnlì, yě shǐ wǒ shōuhuò le miànshì jīngyàn, wǒ juéde yě yīnggāi biǎoshì gǎnxiè.
- Nam: Tuy công ty không tuyển tôi, nhưng đã xem xét kỹ hồ sơ của tôi, cũng giúp tôi có thêm kinh nghiệm phỏng vấn, tôi nghĩ cũng nên bày tỏ cảm ơn.
女: 🔊 你做得好!正是因为你写来的感谢信,让我们觉得你是个很有礼貌的人,对我们公司也很有诚意,所以这次招聘时我们就优先考虑了你。
- Nǚ: Nǐ zuò de hǎo! Zhèngshì yīnwèi nǐ xiě lái de gǎnxièxìn, ràng wǒmen juéde nǐ shì gè hěn yǒu lǐmào de rén, duì wǒmen gōngsī yě hěn yǒu chéngyì, suǒyǐ zhè cì zhāopìn shí wǒmen jiù yōuxiān kǎolǜ le nǐ.
- Nữ: Anh làm rất tốt! Chính nhờ bức thư cảm ơn của anh khiến chúng tôi thấy anh là người rất lễ phép, cũng rất thành ý với công ty, nên trong lần tuyển dụng này chúng tôi ưu tiên xem xét anh.
男: 🔊 非常感谢您和公司给我这个机会。
- Nán: Fēicháng gǎnxiè nín hé gōngsī gěi wǒ zhège jīhuì.
- Nam: Tôi vô cùng cảm ơn cô và công ty đã cho tôi cơ hội này.
女: 🔊 这个机会是你自己创造的。
- Nǚ: Zhège jīhuì shì nǐ zìjǐ chuàngzào de.
- Nữ: Cơ hội này là do chính anh tạo ra.
11. 🔊 说话的两个人是什么关系?
- Shuōhuà de liǎng gèrén shì shénme guānxì?
- Hai người nói chuyện có quan hệ gì?
Đáp án: D
A 🔊 同学或朋友
Tóngxué huò péngyǒu – Bạn học hoặc bạn bè
B 🔊 老板和顾客
Lǎobǎn hé gùkè – Ông chủ và khách hàng
C 🔊 两个求职者
Liǎng gè qiúzhí zhě – Hai người đi xin việc
D 🔊 面试官和求职者
Miànshìguān hé qiúzhí zhě – Người phỏng vấn và ứng viên
12. 🔊 这次公司招聘为什么优先考虑这个男的?
- Zhè cì gōngsī zhāopìn wèishénme yōuxiān kǎolǜ zhège nán de?
- Lần tuyển dụng này, tại sao công ty lại ưu tiên xem xét nam này?
Đáp án: A
A 🔊 他写过感谢信
Tā xiě guò gǎnxièxìn – Anh ấy đã viết thư cảm ơn
B 🔊 他有工作经验
Tā yǒu gōngzuò jīngyàn – Anh ấy có kinh nghiệm làm việc
C 🔊 他对面试官很礼貌
Tā duì miànshìguān hěn lǐmào – Anh ấy rất lễ phép với người phỏng vấn
D 🔊 他是公司的老职员
Tā shì gōngsī de lǎo zhíyuán – Anh ấy là nhân viên cũ của công ty
第13到14题
🔊 希望国际大酒店,是本市唯一一家五星级酒店,占地面积5.5万平方米,共有客房288套。现酒店财务部需要招聘财务经理一名,成本主管一名,IT主管一名。以上职位都要求相关专业研究生毕业,需有两年以上酒店工作经验。酒店可提供住宿,薪酬面议。我们将为你提供一个和谐的工作环境和良好的学习氛围, 传授五星级酒店管理的技能,助你快速成长。
Xīwàng Guójì Dà Jiǔdiàn, shì běn shì wéiyī yī jiā wǔxīngjí jiǔdiàn, zhàndì miànjī 5.5 wàn píngfāng mǐ, gòng yǒu kèfáng 288 tào. Xiàn jiǔdiàn cáiwù bù xūyào zhāopìn cáiwù jīnglǐ yī míng, chéngběn zhǔguǎn yī míng, IT zhǔguǎn yī míng. Yǐshàng zhíwèi dōu yāoqiú xiāngguān zhuānyè yánjiūshēng bìyè, xū yǒu liǎng nián yǐshàng jiǔdiàn gōngzuò jīngyàn. Jiǔdiàn kě tígōng zhùsù, xīnchóu miànyì. Wǒmen jiāng wéi nǐ tígōng yīgè héxié de gōngzuò huánjìng hé liánghǎo de xuéxí fēnwéi, chuánshòu wǔxīngjí jiǔdiàn guǎnlǐ de jìnéng, zhù nǐ kuàisù chéngzhǎng.
Khách sạn Quốc tế Hy Vọng là khách sạn 5 sao duy nhất trong thành phố, diện tích 55.000 m², có 288 phòng. Hiện bộ phận tài chính của khách sạn cần tuyển 1 quản lý tài chính, 1 trưởng bộ phận chi phí, 1 trưởng bộ phận IT. Các vị trí trên đều yêu cầu tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành liên quan, có hơn 2 năm kinh nghiệm làm việc trong khách sạn. Khách sạn có thể cung cấp chỗ ở, lương thỏa thuận. Chúng tôi sẽ mang đến cho bạn môi trường làm việc hài hòa, bầu không khí học tập tốt, truyền đạt kỹ năng quản lý khách sạn 5 sao, giúp bạn nhanh chóng trưởng thành.
13. 🔊 酒店对应聘者有什么要求?
- Jiǔdiàn duì yìngpìn zhě yǒu shénme yāoqiú?
- Khách sạn có yêu cầu gì đối với ứng viên?
Đáp án: B
A 🔊 学酒店专业
Xué jiǔdiàn zhuānyè – Học chuyên ngành khách sạn
B 🔊 研究生学历
Yánjiūshēng xuélì – Trình độ thạc sĩ
C 🔊 有管理经验
Yǒu guǎnlǐ jīngyàn – Có kinh nghiệm quản lý
D 🔊 签两年合同
Qiān liǎng nián hétóng – Ký hợp đồng 2 năm
14. 🔊 关于酒店,下列哪项正确?
- Guānyú jiǔdiàn, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Về khách sạn, lựa chọn nào sau đây là đúng?
Đáp án: C
A 🔊 要招聘五人
Yào zhāopìn wǔ rén – Muốn tuyển 5 người
B 🔊 工资非常高
Gōngzī fēicháng gāo – Lương rất cao
C 🔊 有员工宿舍
Yǒu yuángōng sùshè – Có ký túc xá cho nhân viên
D 🔊 有管理培训班
Yǒu guǎnlǐ péixùn bān – Có lớp đào tạo quản lý
二、阅读
第一部分
第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.
生活就像一面镜子。你对它哭,15。如果你想要它对你微笑,那么只有一种办法,就是也对它微笑。微笑,是最美好、最迷人的一种表情。人生有成功也有失败,谁都不可能一帆风顺。真正大的智慧,往往源于失败的教训。古今中外,大多数成功者都经历过失败,可贵的是他们的勇气,他们能微笑着16 失败。就像马克·吐温经商失意, 便弃商从文,结果一举成名。我们不能单单停留在失败中,要从失败中吸取经验教训, 把这些经验教训作为以后行动的17,这样,我们才会变得成熟,最终18 成功的彼岸。正如拿破仑所说的:“避免失败的最好方法,就是决心获得下一次成功。”
15. 你对它哭,_____。
A 🔊 它看不见 /Tā kànbùjiàn/ Nó không nhìn thấy
B 🔊 它就碎了 /Tā jiù suì le/ Nó liền vỡ
C 🔊 它也对你哭 /Tā yě duì nǐ kū/ Nó cũng khóc với bạn
D 🔊 它就对你笑 /Tā jiù duì nǐ xiào/ Nó sẽ cười với bạn
Đáp án: C
Giải thích: “生活就像一面镜子。你对它哭,它也对你哭。” (Cuộc sống giống như một tấm gương, bạn khóc với nó thì nó cũng khóc với bạn). Hình ảnh “gương phản chiếu” rất logic.
16. 他们能微笑着_____失败。
A 🔊 面对 /Miànduì/ Đối mặt
B 🔊 对面 /Duìmiàn/ Đối diện
C 🔊 面临 /Miànlín/ Đứng trước, đối diện (tình thế)
D 🔊 方面 /Fāngmiàn/ Phương diện
Đáp án: A
Giải thích: “微笑着面对失败” (mỉm cười đối mặt thất bại) là cách diễn đạt chuẩn, nhấn mạnh thái độ tích cực.
17. 把这些经验教训作为以后行动的_____。
A 🔊 参加 /Cānjiā/ Tham gia
B 🔊 参观 /Cānguān/ Tham quan
C 🔊 参考 /Cānkǎo/ Tham khảo
D 🔊 参与 /Cānyù/ Tham dự, tham gia
Đáp án: C
Giải thích: “作为以后行动的参考” (làm tài liệu tham khảo cho hành động sau này) → chuẩn nghĩa nhất.
18. 最终_____成功的彼岸。
A 🔊 发达 /Fādá/ Phát đạt
B 🔊 到达 /Dàodá/ Đạt đến
C 🔊 达到 /Dádào/ Đạt được
D 🔊 表达 /Biǎodá/ Biểu đạt
Đáp án: B
Giải thích: “到达成功的彼岸” (đến bờ thành công) → dùng “到达” là chính xác.
Đoạn văn hoàn chỉnh
🔊 生活就像一面镜子。你对它哭,它也对你哭。如果你想要它对你微笑,那么只有一种办法,就是也对它微笑。微笑,是最美好、最迷人的一种表情。人生有成功也有失败,谁都不可能一帆风顺。真正大的智慧,往往源于失败的教训。古今中外,大多数成功者都经历过失败,可贵的是他们的勇气,他们能微笑着面对失败。就像马克·吐温经商失意,便弃商从文,结果一举成名。我们不能单单停留在失败中,要从失败中吸取经验教训,把这些经验教训作为以后行动的参考,这样,我们才会变得成熟,最终到达成功的彼岸。正如拿破仑所说的:“避免失败的最好方法,就是决心获得下一次成功。”
Phiên âm
Shēnghuó jiù xiàng yí miàn jìngzi.
Nǐ duì tā kū, tā yě duì nǐ kū.
Rúguǒ nǐ xiǎng yào tā duì nǐ wēixiào, nàme zhǐyǒu yì zhǒng bànfǎ, jiùshì yě duì tā wēixiào.
Wēixiào, shì zuì měihǎo, zuì mírén de yì zhǒng biǎoqíng.
Rénshēng yǒu chénggōng yě yǒu shībài, shéi dōu bù kěnéng yīfāng fēngshùn.
Zhēnzhèng dà de zhìhuì, wǎngwǎng yuányú shībài de jiàoxùn.
Gǔ jīn zhōng wài, dàduōshù chénggōng zhě dōu jīnglì guò shībài, kěguì de shì tāmen de yǒngqì,
tāmen néng wēixiào zhe miànduì shībài.
Jiù xiàng Mǎkè·Tǔwēn jīngshāng shīyì, biàn qì shāng cóng wén, jiéguǒ yì jǔ chéngmíng.
Wǒmen bùnéng dāndān tíngliú zài shībài zhōng, yào cóng shībài zhōng xīqǔ jīngyàn jiàoxùn,
bǎ zhèxiē jīngyàn jiàoxùn zuòwéi yǐhòu xíngdòng de cānkǎo,
zhèyàng, wǒmen cái huì biàndé chéngshú, zuìzhōng dàodá chénggōng de bǐ’àn.
Zhèngrú Nápòlún suǒ shuō de: “Bìmiǎn shībài de zuì hǎo fāngfǎ, jiùshì juéxīn huòdé xià yī cì chénggōng.”
Dịch nghĩa
Cuộc sống giống như một tấm gương.
Bạn khóc với nó, nó cũng khóc với bạn.
Nếu bạn muốn nó cười với bạn, thì chỉ có một cách: đó là bạn cũng cười với nó.
Nụ cười là biểu hiện đẹp nhất, cuốn hút nhất.
Đời người có thành công cũng có thất bại, không ai có thể thuận buồm xuôi gió mãi mãi.
Trí tuệ thật sự lớn thường bắt nguồn từ những bài học thất bại.
Từ xưa đến nay, phần lớn những người thành công đều từng trải qua thất bại,
điều đáng quý là họ có dũng khí, họ có thể mỉm cười đối mặt với thất bại.
Giống như Mark Twain thất bại trong kinh doanh, bèn bỏ thương nghiệp theo văn chương, và cuối cùng nổi danh.
Chúng ta không thể chỉ dừng lại ở thất bại, mà phải rút ra kinh nghiệm và bài học,
lấy những kinh nghiệm đó làm tài liệu tham khảo cho hành động sau này,
như vậy chúng ta mới trở nên trưởng thành, và cuối cùng đến được bờ bên kia của thành công.
Như Napoleon từng nói: “Cách tốt nhất để tránh thất bại, chính là quyết tâm giành được thành công tiếp theo.”
第二部分
第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.
19.
🔊 他对公交的这种专注显然为他求职打开了大门。老总们向他发出了热情的邀请,给他非常好的职位和待遇,甚至要专门为他成立有关的部门,只为留住这个人才。最终, 他选择了一家他最感兴趣的单位。
Tā duì gōngjiāo de zhè zhǒng zhuānzhù xiǎnrán wèi tā qiúzhí dǎkāile dàmén. Lǎozǒngmen xiàng tā fāchūle rèqíng de yāoqǐng, gěi tā fēicháng hǎo de zhíwèi hé dàiyù, shènzhì yào zhuānmén wèi tā chénglì yǒuguān de bùmén, zhǐ wèi liúzhù zhège réncái. Zuìzhōng, tā xuǎnzéle yī jiā tā zuì gǎn xìngqù de dānwèi.
Anh ta vì sự chuyên tâm vào giao thông công cộng mà rõ ràng đã mở ra cánh cửa tìm việc. Các ông chủ đều nhiệt tình mời gọi, dành cho anh ta vị trí và đãi ngộ rất tốt, thậm chí còn muốn lập riêng một bộ phận để giữ nhân tài này. Cuối cùng, anh ta chọn một đơn vị mà anh ta quan tâm nhất.
Đáp án: B
A 🔊 他要去公交公司任职
Tā yào qù gōngjiāo gōngsī rènzhí
Anh ta sẽ đến công ty giao thông công cộng làm việc
B🔊 想要录用他的公司不止一家
Xiǎng yào lùyòng tā de gōngsī bù zhǐ yī jiā
Muốn tuyển dụng anh ta không chỉ có một công ty
C 🔊 有人愿意为他专门成立公司
Yǒurén yuànyì wèi tā zhuānmén chénglì gōngsī
Có người sẵn sàng lập riêng công ty cho anh ta
D 🔊 他选择了待遇最好的公司
Tā xuǎnzéle dàiyù zuì hǎo de gōngsī
Anh ta chọn công ty có đãi ngộ tốt nhất
20.
🔊 任何一家公司在招聘时,都会注意一个人的综合能力。然而在短暂的面试时间里,无论准备得如何充分,都无法让个人才能全方位地展示出来。作为求职者,应该做的是, 针对所应聘岗位强调个人的能力和专长,针对这项工作详细阐述自己的优点与长处。
Rènhé yī jiā gōngsī zài zhāopìn shí, dōu huì zhùyì yīgè rén de zōnghé nénglì. Rán’ér zài duǎnzàn de miànshì shíjiān lǐ, wúlùn zhǔnbèi de rúhé chōngfèn, dōu wúfǎ ràng gèrén cáinéng quán fāngwèi de zhǎnshì chūlái. Zuòwéi qiúzhí zhě, yīnggāi zuò de shì, zhēnduì suǒ yìngpìn gǎngwèi qiángdiào gèrén de nénglì hé zhuāncháng, zhēnduì zhè xiàng gōngzuò xiángxì chǎnshù zìjǐ de yōudiǎn yǔ chángchù.
Bất kỳ công ty nào khi tuyển dụng cũng đều chú ý đến năng lực tổng hợp của một người. Tuy nhiên, trong thời gian ngắn ngủi của buổi phỏng vấn, cho dù chuẩn bị chu đáo thế nào cũng không thể hoàn toàn thể hiện hết tài năng cá nhân. Là người tìm việc, cần làm là: nhấn mạnh năng lực và sở trường của mình phù hợp với vị trí ứng tuyển, giải thích rõ ưu điểm và điểm mạnh của bản thân với công việc này.
Đáp án: C
A 🔊 招聘时都要经过面试
Zhāopìn shí dōu yào jīngguò miànshì
Khi tuyển dụng đều phải qua phỏng vấn
B 🔊 面试前要做充分的准备
Miànshì qián yào zuò chōngfèn de zhǔnbèi
Trước khi phỏng vấn phải chuẩn bị chu đáo
C 🔊 求职者要表现自己的优势
Qiúzhí zhě yào biǎoxiàn zìjǐ de yōushì
Người tìm việc cần thể hiện ưu thế của mình
D 🔊 求职者应该全面展示自己
Qiúzhí zhě yīnggāi quánmiàn zhǎnshì zìjǐ
Người tìm việc nên thể hiện toàn diện bản thân
21.
🔊 “名片效应”是指两个人在交往时,如果首先表明自己与对方的态度和价值观相同, 就会使对方感到你与他有很多的相似性,从而很快地缩小与你的心理距离,更愿意同你接近,结成良好的人际关系。在这里,有意识、有目的地向对方表明态度和观点, 就如同名片一样,可以把自己介绍给对方。
“Míngpiàn xiàoyìng” shì zhǐ liǎng gèrén zài jiāowǎng shí, rúguǒ shǒuxiān biǎomíng zìjǐ yǔ duìfāng de tàidù hé jiàzhíguān xiāngtóng, jiù huì shǐ duìfāng gǎndào nǐ yǔ tā yǒu hěn duō de xiāngsìxìng, cóng’ér hěn kuài de suōxiǎo yǔ nǐ de xīnlǐ jùlí, gèng yuànyì tóng nǐ jiējìn, jiéchéng liánghǎo de rénjì guānxì. Zài zhèlǐ, yǒuyìshí, yǒu mùdì de xiàng duìfāng biǎomíng tàidù hé guāndiǎn, jiù rútóng míngpiàn yīyàng, kěyǐ bǎ zìjǐ jièshào gěi duìfāng.
“Hiệu ứng danh thiếp” chỉ việc hai người khi giao tiếp, nếu trước tiên thể hiện thái độ và giá trị quan giống nhau với đối phương, sẽ khiến đối phương cảm thấy có nhiều điểm tương đồng, từ đó nhanh chóng rút ngắn khoảng cách tâm lý, sẵn lòng tiếp cận và xây dựng quan hệ tốt đẹp. Ở đây, việc cố ý, có mục đích thể hiện thái độ và quan điểm giống như một tấm danh thiếp, có thể giới thiệu bản thân với đối phương.
Đáp án: C
A 🔊 “名片效应”是指见面时给对方名片
“Míngpiàn xiàoyìng” shì zhǐ jiànmiàn shí gěi duìfāng míngpiàn
“Hiệu ứng danh thiếp” nghĩa là khi gặp mặt đưa danh thiếp cho đối phương
B 🔊 “名片效应”要求双方态度完全一样
“Míngpiàn xiàoyìng” yāoqiú shuāngfāng tàidù wánquán yīyàng
“Hiệu ứng danh thiếp” đòi hỏi hai bên có thái độ hoàn toàn giống nhau
C 🔊 “名片效应”可以缩小人之间的距离
“Míngpiàn xiàoyìng” kěyǐ suōxiǎo rén zhī jiān de jùlí
“Hiệu ứng danh thiếp” có thể rút ngắn khoảng cách giữa con người
D 🔊 “名片效应”是有意识有目的地骗人
“Míngpiàn xiàoyìng” shì yǒuyìshí yǒu mùdì de piàn rén
“Hiệu ứng danh thiếp” là cố ý, có mục đích lừa người khác
22.
🔊 本职位任职要求:一、从事电视编导、新闻采编工作3年以上,有丰富的外拍经验; 二、集体荣誉感强,能很好地与团队其他工作人员进行工作对接;三、能适应出差的工作节奏;四、有超强的抗压能力和工作主动性。
Běn zhíwèi rènzhí yāoqiú: yī, cóngshì diànshì biāndǎo, xīnwén cǎibiān gōngzuò 3 nián yǐshàng, yǒu fēngfù de wàipāi jīngyàn; èr, jítǐ róngyùgǎn qiáng, néng hěn hǎo de yǔ tuánduì qítā gōngzuò rényuán jìnxíng gōngzuò duìjiē; sān, néng shìyìng chūchāi de gōngzuò jiézòu; sì, yǒu chāoqiáng de kàng yā nénglì hé gōngzuò zhǔdòngxìng.
Yêu cầu tuyển dụng vị trí này: 1. Làm công việc biên đạo truyền hình, biên tập tin tức từ 3 năm trở lên, có kinh nghiệm quay ngoại cảnh phong phú; 2. Tinh thần tập thể mạnh mẽ, phối hợp tốt với các nhân viên khác trong nhóm; 3. Thích ứng được với nhịp độ công tác phải đi công tác xa; 4. Có năng lực chịu áp lực cao và tính chủ động trong công việc.
Đáp án: D
A 🔊 这个职位工作不太紧张
Zhège zhíwèi gōngzuò bù tài jǐnzhāng
Công việc của vị trí này không quá căng thẳng
B 🔊 这是招聘报社记者的广告
Zhè shì zhāopìn bàoshè jìzhě de guǎnggào
Đây là quảng cáo tuyển phóng viên báo chí
C 🔊 这个职位要求个人独立工作
Zhège zhíwèi yāoqiú gèrén dúlì gōngzuò
Vị trí này yêu cầu cá nhân làm việc độc lập
D 🔊 这个职位可能常常需要出差
Zhège zhíwèi kěnéng chángcháng xūyào chūchāi
Vị trí này có thể thường xuyên phải đi công tác
第三部分
第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.
23-25
🔊 年轻人选择职业时,常常把收入水平当作最重要的、甚至是唯一的标准。实际上, 我们需要思考的问题还有很多。
🔊 在选择工作时,首先应该考虑行业。因为行业决定了企业业务发展趋势,大多数企业的业务发展,都会受到行业整体的影响。如果行业不景气,企业要取得好的发展就比较难;如果行业竞争过于激烈,企业的发展也必然受到影响,不容易获得较大收益。所以,选择一个好的行业、处于上升阶段的行业,是选择好工作的前提。
🔊 其次,即使是好行业,也可能有不那么好的企业。请注意,好企业不等于大企业,有些企业虽然规模大,但未必好。例如,有些企业,行业一出现问题,便立刻裁员, 这至少说明企业没有长远规划,经营不稳。所以,在选择工作时,要尽量避免选择看上去大实际上弱的企业,与其如此,不如在小企业待着,至少有比较大的发展空间。
🔊 第三个要考虑的就是个人发展空间的问题。对于毕业时间不长的人而言,职业发展是关键,这会决定你未来若干年的位置和走向,所以,在选择工作时,职业发展空间应作为关注焦点。职业发展空间包括两方面:职位发展与能力发展。因此,对于你所申请的工作,必须明确岗位职责,思考该岗位是否能够提高自身能力,能否得到职位上的提升。
Pinyin
niánqīngrén xuǎnzé zhíyè shí, chángcháng bǎ shōurù shuǐpíng dàngzuò zuì zhòngyào de, shènzhì shì wéiyī de biāozhǔn. shíjì shang, wǒmen xūyào sīkǎo de wèntí hái yǒu hěn duō.
zài xuǎnzé gōngzuò shí, shǒuxiān yīnggāi kǎolǜ hángyè. yīnwèi hángyè juédìng le qǐyè yèwù fāzhǎn qūshì, dàduōshù qǐyè de yèwù fāzhǎn, dū huì shòudào hángyè zhěngtǐ de yǐngxiǎng. rúguǒ hángyè bù jǐngqì, qǐyè yào qǔdé hǎo de fāzhǎn jiù bǐjiào nán; rúguǒ hángyè jìngzhēng guòyú jīliè, qǐyè de fāzhǎn yě bìrán shòudào yǐngxiǎng, bù róngyì huòdé jiào dà shōuyì. suǒyǐ, xuǎnzé yí gè hǎo de hángyè, chǔyú shàngshēng jiēduàn de hángyè, shì xuǎnzé hǎo gōngzuò de qiántí.
qícì, jíshǐ shì hǎo hángyè, yě kěnéng yǒu bù nàme hǎo de qǐyè. qǐng zhùyì, hǎo qǐyè bù děngyú dà qǐyè, yǒuxiē qǐyè suīrán guīmó dà, dàn wèibì hǎo. lìrú, yǒuxiē qǐyè, hángyè yī chūxiàn wèntí, biàn lìkè cáiyuán, zhè zhìshǎo shuōmíng qǐyè méiyǒu chángyuǎn guīhuà, jīngyíng bù wěn. suǒyǐ, zài xuǎnzé gōngzuò shí, yào jǐnliàng bìmiǎn xuǎnzé kàn shangqù dà shíjì shang ruò de qǐyè, yǔqí rúcǐ, bùrú zài xiǎo qǐyè dàizhe, zhìshǎo yǒu bǐjiào dà de fāzhǎn kōngjiān.
dì sān gè yào kǎolǜ de jiù shì gèrén fāzhǎn kōngjiān de wèntí. duìyú bìyè shíjiān bù cháng de rén ér yán, zhíyè fāzhǎn shì guānjiàn, zhè huì juédìng nǐ wèilái ruògān nián de wèizhì hé zǒuxiàng, suǒyǐ, zài xuǎnzé gōngzuò shí, zhíyè fāzhǎn kōngjiān yīng zuòwéi guānzhù jiāodiǎn. zhíyè fāzhǎn kōngjiān bāokuò liǎng fāngmiàn: zhíwèi fāzhǎn yǔ nénglì fāzhǎn. yīncǐ, duìyú nǐ suǒ shēnqǐng de gōngzuò, bìxū míngquè gǎngwèi zhízé, sīkǎo gāi gǎngwèi shìfǒu nénggòu tígāo zìshēn nénglì, néngfǒu dédào zhíwèi shàng de tíshēng.
Dịch nghĩa
Khi lựa chọn nghề nghiệp, người trẻ thường coi mức thu nhập là tiêu chuẩn quan trọng nhất, thậm chí là duy nhất. Thực tế, chúng ta còn cần suy nghĩ nhiều vấn đề khác.
Khi chọn việc, trước hết nên cân nhắc đến ngành nghề. Bởi vì ngành nghề quyết định xu thế phát triển của doanh nghiệp, sự phát triển của hầu hết các doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng từ ngành. Nếu ngành không hưng thịnh thì doanh nghiệp khó có sự phát triển tốt; nếu cạnh tranh trong ngành quá gay gắt thì sự phát triển của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng, khó có được lợi nhuận lớn. Do đó, lựa chọn một ngành tốt, đang trong giai đoạn phát triển đi lên, là tiền đề để chọn một công việc tốt.
Tiếp theo, ngay cả trong ngành tốt, cũng có thể có những doanh nghiệp không tốt. Cần lưu ý rằng, doanh nghiệp tốt không đồng nghĩa với doanh nghiệp lớn. Một số doanh nghiệp tuy quy mô lớn nhưng chưa chắc đã tốt. Ví dụ, có những công ty, chỉ cần ngành gặp vấn đề là lập tức cắt giảm nhân sự, điều này ít nhất chứng minh doanh nghiệp không có kế hoạch lâu dài, kinh doanh thiếu ổn định. Vì vậy, khi chọn việc, cần tránh chọn những công ty nhìn bề ngoài có vẻ lớn nhưng thực chất yếu, thay vào đó, làm ở công ty nhỏ có thể có nhiều không gian phát triển hơn.
Điều thứ ba cần xem xét chính là không gian phát triển cá nhân. Với những người mới tốt nghiệp chưa lâu, sự phát triển nghề nghiệp là then chốt, nó sẽ quyết định vị trí và hướng đi của bạn trong nhiều năm tới. Vì vậy, khi chọn việc, không gian phát triển nghề nghiệp nên được xem là trọng tâm cần quan tâm. Không gian này bao gồm hai mặt: sự phát triển về chức vụ và sự phát triển về năng lực. Do đó, đối với công việc bạn đang ứng tuyển, cần làm rõ trách nhiệm vị trí, xem xét liệu công việc đó có thể giúp nâng cao năng lực bản thân, cũng như có cơ hội thăng tiến về chức vụ hay không.
23. 🔊 作者不赞成求职时重点考虑什么?
- Zuòzhě bù zànchéng qiúzhí shí zhòngdiǎn kǎolǜ shénme?
- Tác giả không tán thành việc trong lúc tìm việc lại tập trung cân nhắc điều gì?
A 🔊 工资 (gōngzī – lương)
B 🔊 行业 (hángyè – ngành nghề)
C 🔊 企业 (qǐyè – doanh nghiệp)
D 🔊 发展 (fāzhǎn – phát triển)
✅Đáp án: A 工资 (gōngzī – lương)
Giải thích: Tác giả cho rằng khi chọn việc, không nên chỉ coi mức lương là tiêu chuẩn duy nhất. Bởi vì ngoài lương ra còn phải cân nhắc ngành, doanh nghiệp và cơ hội phát triển.
24. 🔊 根据上文,应该选择什么样的企业?
- Gēnjù shàngwén, yīnggāi xuǎnzé shénme yàng de qǐyè?
- Dựa vào đoạn văn trên, nên lựa chọn loại doanh nghiệp như thế nào?
A 🔊 大企业 (dà qǐyè – doanh nghiệp lớn)
B 🔊 小企业 (xiǎo qǐyè – doanh nghiệp nhỏ)
C 🔊 有名气的企业 (yǒu míngqì de qǐyè – doanh nghiệp có tiếng)
D 🔊 经营稳定的企业 (jīngyíng wěndìng de qǐyè – doanh nghiệp ổn định)
Đáp án: D 🔊 经营稳定的企业 (jīngyíng wěndìng de qǐyè – doanh nghiệp ổn định)
Giải thích: Bài văn nhấn mạnh: “好企业不等于大企业…要尽量避免选择看上去大实际上弱的企业。” → Nghĩa là không phải doanh nghiệp lớn mới là tốt, mà doanh nghiệp ổn định, có kế hoạch lâu dài mới đáng chọn.
25. 🔊 为什么要关注职业发展空间?
- Wèishénme yào guānzhù zhíyè fāzhǎn kōngjiān?
- Tại sao phải chú ý đến không gian phát triển nghề nghiệp?
A 🔊 发展空间越大,收入水平越高
(fāzhǎn kōngjiān yuè dà, shōurù shuǐpíng yuè gāo
không gian phát triển càng lớn thì thu nhập càng cao)
B (fāzhǎn kōngjiān yuè dà, hángyè jìngzhēng yuè xiǎo
không gian phát triển càng lớn thì cạnh tranh ngành càng nhỏ)
C (fāzhǎn kōngjiān dà, wèilái cái kěnéng tíshēng
không gian phát triển lớn thì tương lai mới có thể thăng tiến)
D (fāzhǎn kōngjiān dà, gǎngwèi zhízé cái míngquè
không gian phát triển lớn thì trách nhiệm công việc mới rõ ràng)
Đáp án: C 🔊 发展空间大,未来才可能提升 (fāzhǎn kōngjiān dà, wèilái cái kěnéng tíshēng – không gian phát triển lớn thì tương lai mới có thể thăng tiến)
Giải thích: Đoạn 3 viết rõ: “职业发展是关键,这会决定你未来若干年的位置和走向。” → Vì vậy, nếu có không gian phát triển nghề nghiệp rộng, mới có cơ hội thăng tiến và nâng cao năng lực trong tương lai.
26 – 28
🔊 与其说应聘像是通过一项考试,倒不如说像是一个生动活泼的商业谈判。为什么? 参加考试时,对你的沟通能力和技巧的挑战不大;而应聘是一个商业行为,只有出色的沟通能力才能确保你成功地把自己包装和销售出去。很多自视甚高的人,甚至已在职场打拼多年的人经常抱怨:“我为什么总是怀才不遇啊?”其实我们更应该问问自己:“我是一个别人感兴趣的人吗?我有没有能力让招聘官喜欢自己?”
🔊 一家著名的4A广告公司到一所高校进行校园宣讲会。会后,大学生们投递的简历堆得像山一样。小张一直渴望能进这家广告公司,但看着一摞摞简历,她对自己能不能脱颖而出实在没有信心。她反复思考着,怎样才能在简历中突出一个广告人应有的素质——有创意呢?突然,她看见了校园里卖圣诞贺卡的小商店,不由灵光一闪:何不利用圣诞卡写简历?
🔊 小张马上买下一张精美的音乐卡,在首页用漂亮的钢笔字写下对招聘官的问候,翻开来,伴随着动听的音乐,呈现的是小张贴得工工整整的简历。小张亲自把这份“祝福简历”送到招聘官手里时,招聘官脸上流露出明显的惊讶和欣喜。就这样,小张进入了第一轮面试。
🔊 沟通力说白了就是让别人了解你,进而接受你,更高境界就是让他们喜欢你,让他们觉得没有你不行。从应聘沟通来讲,一个明显的挑战是要在极短的时间里为自己树立一个自信可靠的形象。
Pinyin
Yǔqí shuō yìngpìn xiàng shì tōngguò yí xiàng kǎoshì, dǎobùrú shuō xiàng shì yí gè shēngdòng huópō de shāngyè tánpàn. Wèishéme? Cānjiā kǎoshì shí, duì nǐ de gōutōng nénglì hé jìqiǎo de tiǎozhàn bù dà; ér yìngpìn shì yí gè shāngyè xíngwéi, zhǐyǒu chūsè de gōutōng nénglì cáinéng quèbǎo nǐ chénggōng de bǎ zìjǐ bāozhuāng hé xiāoshòu chūqù. Hěn duō zìshì shèngāo de rén, shènzhì yǐ zài zhíchǎng dǎpīn duōnián de rén jīngcháng bàoyuàn: “Wǒ wèishéme zǒng shì huáicái bú yù a?” Qíshí wǒmen gèng yīnggāi wènwèn zìjǐ: “Wǒ shì yí gè biérén gǎn xìngqù de rén ma? Wǒ yǒu méiyǒu nénglì ràng zhāopìn guān xǐhuān zìjǐ?”
Yì jiā zhùmíng de 4A guǎnggào gōngsī dào yì suǒ gāoxiào jìnxíng xiàoyuán xuānjiǎnghuì. Huì hòu, dàxuéshēngmen tóudí de jiǎnlì duī de xiàng shān yíyàng. Xiǎo Zhāng yìzhí kěwàng néng jìn zhè jiā guǎnggào gōngsī, dàn kànzhe yí luòluò jiǎnlì, tā duì zìjǐ néng bùnéng tuōyǐng’érchū shízài méiyǒu xìnxīn. Tā fǎnfù sīkǎozhe, zěnyàng cáinéng zài jiǎnlì zhōng túchū yí gè guǎnggàorén yīng yǒu de sùzhì —— yǒu chuàngyì ne? Túrán, tā kànjiàn le xiàoyuán lǐ mài Shèngdàn hèkǎ de xiǎo shāngdiàn, bùyóu língguāng yì shǎn: hébù lìyòng Shèngdàn kǎ xiě jiǎnlì?
Xiǎo Zhāng mǎshàng mǎi xià yì zhāng jīngměi de yīnyuè kǎ, zài shǒuyè yòng piàoliang de gāngbǐ zì xiě xià duì zhāopìn guān de wènhòu, fānkāi lái, bànsuízhe dòngtīng de yīnyuè, chéngxiàn de shì Xiǎo Zhāng tiē de gōnggōngzhěngzhěng de jiǎnlì. Xiǎo Zhāng qīnzì bǎ zhè fèn “zhùfú jiǎnlì” sòng dào zhāopìn guān shǒu lǐ shí, zhāopìn guān liǎn shàng liúlù chū míngxiǎn de jīngyà hé xǐxǐ. Jiù zhèyàng, Xiǎo Zhāng jìnrù le dì yī lún miànshì.
Gōutōng lì shuō báilè jiùshì ràng biérén liǎojiě nǐ, jìn’ér jiēshòu nǐ, gèng gāo jìngjiè jiùshì ràng tāmen xǐhuān nǐ, ràng tāmen juéde méiyǒu nǐ bùxíng. Cóng yìngpìn gōutōng lái jiǎng, yí gè míngxiǎn de tiǎozhàn shì yào zài jí duǎn de shíjiān lǐ wèi zìjǐ shùlì yí gè zìxìn kěkào de xíngxiàng.
Tiếng Việt
So với việc nói tuyển dụng giống như vượt qua một kỳ thi, thì đúng hơn nên nói nó giống như một cuộc đàm phán thương mại sinh động. Tại sao? Khi thi cử, khả năng giao tiếp và kỹ năng của bạn không bị thử thách nhiều; còn tuyển dụng là một hành vi thương mại, chỉ có năng lực giao tiếp xuất sắc mới đảm bảo bạn thành công trong việc “đóng gói và bán” chính mình. Nhiều người tự cho mình là giỏi, thậm chí đã lăn lộn nhiều năm trong chốn công sở, thường phàn nàn: “Tại sao tôi luôn bị chôn vùi tài năng?” Thực ra chúng ta nên tự hỏi: “Tôi có phải là một người khiến người khác hứng thú không? Tôi có khả năng làm cho nhà tuyển dụng thích mình không?”
Một công ty quảng cáo 4A nổi tiếng đến một trường đại học để tổ chức buổi tuyên truyền tuyển dụng. Sau buổi đó, sinh viên nộp đơn chất thành núi. Tiểu Trương luôn khao khát được vào công ty này, nhưng nhìn chồng hồ sơ dày, cô hoàn toàn không tự tin mình có thể nổi bật. Cô suy nghĩ đi nghĩ lại: làm sao để trong hồ sơ thể hiện được tố chất quan trọng của một người làm quảng cáo — sự sáng tạo? Đột nhiên, cô nhìn thấy cửa hàng nhỏ trong khuôn viên đang bán thiệp Giáng Sinh, liền lóe ra ý tưởng: sao không dùng thiệp Giáng Sinh để viết hồ sơ?
Tiểu Trương lập tức mua một tấm thiệp nhạc tinh xảo, ở trang đầu viết lời chào nhà tuyển dụng bằng chữ bút máy đẹp mắt. Khi mở ra, cùng với giai điệu êm dịu là bản lý lịch cô dán gọn gàng. Khi Tiểu Trương trực tiếp đưa “hồ sơ thiệp chúc mừng” cho nhà tuyển dụng, trên gương mặt ông ta hiện rõ sự ngạc nhiên và vui mừng. Nhờ đó, Tiểu Trương đã bước vào vòng phỏng vấn đầu tiên.
Nói một cách đơn giản, năng lực giao tiếp chính là khiến người khác hiểu bạn, rồi chấp nhận bạn, cao hơn nữa là khiến họ thích bạn, cảm thấy không thể thiếu bạn. Trong giao tiếp tuyển dụng, một thách thức rõ ràng là phải xây dựng cho mình hình ảnh tự tin và đáng tin cậy trong thời gian rất ngắn.
26. 🔊 作者觉得应聘像什么?
- Zuòzhě juéde yìngpìn xiàng shénme?
- Tác giả cho rằng tuyển dụng giống như gì?
A. 🔊 考试 kǎoshì – kỳ thi
B. 🔊 谈判 tánpàn – đàm phán
C. 🔊 销售 xiāoshòu – bán hàng
D. 🔊 挑战 tiǎozhàn – thử thách
👉 Đáp án: B. 🔊 谈判 – đàm phán
Giải thích: Tác giả nói rõ: “与其说应聘像是通过一项考试,倒不如说像是一个生动活泼的商业谈判。” → tức là, so với thi cử, phỏng vấn xin việc giống một cuộc đàm phán thương mại sinh động hơn, bởi nó thử thách khả năng giao tiếp và thuyết phục.
27. 🔊 小张得到面试机会是因为:
- Xiǎo Zhāng dédào miànshì jīhuì shì yīnwèi:
- Tiểu Trương có được cơ hội phỏng vấn là vì:
A. 🔊 她上的大学很有名
Tā shàng de dàxué hěn yǒumíng – Cô ấy học trường đại học nổi tiếng
B. 🔊 她的字写得很漂亮
Tā de zì xiě de hěn piàoliang – Chữ của cô ấy viết rất đẹp
C. 🔊 她给招聘官送礼了
Tā gěi zhāopìn guān sònglǐ le – Cô ấy đã tặng quà cho nhà tuyển dụng
D. 🔊 她的简历很有创意
Tā de jiǎnlì hěn yǒu chuàngyì – Hồ sơ của cô ấy rất sáng tạo
👉 Đáp án: D. 🔊 她的简历很有创意 – Hồ sơ của cô ấy rất sáng tạo
Giải thích: Trong bài, Tiểu Trương không chỉ nộp CV bình thường mà đã dùng thiệp Giáng Sinh phát nhạc để viết CV, khiến nhà tuyển dụng bất ngờ và thích thú. Vì vậy, lý do cô ấy được gọi phỏng vấn là sự sáng tạo trong cách nộp CV.
28. 🔊 上文主要想告诉我们:
- Shàngwén zhǔyào xiǎng gàosu wǒmen:
- Đoạn văn trên chủ yếu muốn nói với chúng ta rằng:
A. 🔊 我们为什么怀才不遇
Wǒmen wèishéme huáicái bú yù – Vì sao chúng ta thường bị chôn vùi tài năng
B. 🔊 应该用圣诞卡写简历
Yīnggāi yòng Shèngdàn kǎ xiě jiǎnlì – Nên dùng thiệp Giáng Sinh để viết hồ sơ
C. 🔊 应聘中沟通的重要性
Yìngpìn zhōng gōutōng de zhòngyào xìng – Tầm quan trọng của giao tiếp trong tuyển dụng
D. 🔊 树立与众不同的形象
Shùlì yǔ zhòng bùtóng de xíngxiàng – Xây dựng hình ảnh khác biệt với người khác
👉 Đáp án: C. 🔊 应聘中沟通的重要性 – Tầm quan trọng của giao tiếp trong tuyển dụng
Giải thích: Đoạn cuối kết luận: “沟通力说白了就是让别人了解你,进而接受你,更高境界就是让他们喜欢你,让他们觉得没有你不行。” → Ý chính là nhấn mạnh kỹ năng giao tiếp quan trọng trong xin việc, giúp ứng viên tạo hình tượng tự tin, đáng tin cậy trong thời gian ngắn.
三、书写
第一部分
第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.
Đáp án:
29.
🔊 她的反应是在正常范围内的。
- Tā de fǎnyìng shì zài zhèngcháng fànwéi nèi de.
- Phản ứng của cô ấy nằm trong phạm vi bình thường.
30.
🔊 代表们已经陆续到达了会场。
- Dàibiǎo men yǐjīng lùxù dàodá le huìchǎng.
- Các đại biểu đã lần lượt đến hội trường.
31.
🔊 他的成长过程可以给你参考。
- Tā de chéngzhǎng guòchéng kěyǐ gěi nǐ cānkǎo.
- Quá trình trưởng thành của anh ấy có thể cho bạn tham khảo.
第二部分
第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.
请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ sau (phải sử dụng toàn bộ, không phân biệt thứ tự), viết một đoạn văn khoảng 80 chữ:
🔊 前途、行业、体验、缺乏、显然
qiántú, hángyè, tǐyàn, quēfá, xiǎnrán
tiền đồ, ngành nghề, trải nghiệm, thiếu hụt, rõ ràng
Mẫu 1
🔊 显然,他对这个行业还缺乏足够的体验。如果想有更好的前途,就必须从基础做起,积累经验。任何行业的发展都离不开实践和不断的学习。
Xiǎnrán, tā duì zhège hángyè hái quēfá zúgòu de tǐyàn. Rúguǒ xiǎng yǒu gèng hǎo de qiántú, jiù bìxū cóng jīchǔ zuòqǐ, jīlěi jīngyàn. Rènhé hángyè de fāzhǎn dōu lí bù kāi shíjiàn hé bùduàn de xuéxí.
Rõ ràng, anh ấy vẫn còn thiếu trải nghiệm trong ngành này. Nếu muốn có tiền đồ tốt hơn, cần bắt đầu từ cơ bản và tích lũy kinh nghiệm. Sự phát triển của bất kỳ ngành nghề nào cũng không thể tách rời thực tiễn và việc học không ngừng.
Mẫu 2
🔊 有些人选择行业时只看前途,显然缺乏真正的体验和了解。这样做虽然可能短期有效,但从长远看,容易遇到困难和迷茫。
Yǒuxiē rén xuǎnzé hángyè shí zhǐ kàn qiántú, xiǎnrán quēfá zhēnzhèng de tǐyàn hé liǎojiě. Zhèyàng zuò suīrán kěnéng duǎnqī yǒuxiào, dàn cóng chángyuǎn kàn, róngyì yùdào kùnnán hé mímáng.
Một số người khi chọn ngành nghề chỉ nhìn vào tiền đồ, rõ ràng là thiếu trải nghiệm và hiểu biết thực sự. Làm như vậy tuy có thể hiệu quả trong ngắn hạn, nhưng về lâu dài dễ gặp khó khăn và mất phương hướng.
→Qua việc luyện tập và tham khảo bộ lời giải Bài 28 “最受欢迎的毕业生”, người học có thể vừa củng cố vốn từ vựng, vừa trau dồi khả năng phân tích – tổng hợp nội dung. Không chỉ phục vụ mục tiêu vượt qua kỳ thi HSK 5, bài học còn gợi mở những suy ngẫm thực tế về cách trở thành một người học trò xuất sắc và một cá nhân có ích cho xã hội. Đây chính là giá trị ý nghĩa mà bộ lời giải muốn mang lại cho mỗi người học.
→ Xem tiếp Bài 29: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2