Bài 3: Giáo trình chuẩn HSK5 – Đợi người có lựa chọn, mọi thứ có đổi thay

Bài 3 人生在于选择,一切都会改变 –  Đợi người có lựa chọn, mọi thứ có đổi thay.

PHẦN KHỞI ĐỘNG

TỪ MỚI:

1. 🔊 人生 / rénshēng / nhân sinh / đời người

人 Stroke Order Animation 生 Stroke Order Animation

🔹 🔊 这个决定改变了他的人生
/ Zhège juédìng gǎibiàn le tā de rénshēng. /
Quyết định này đã thay đổi cả đời người của anh ấy.

🔹 🔊 他在思考自己的人生目标
/ Tā zài sīkǎo zìjǐ de rénshēng mùbiāo. /
Anh ấy đang suy nghĩ về mục tiêu cuộc đời mình.

2. 🔊 工人 / gōngrén / công nhân / công nhân

工 Stroke Order Animation 人 Stroke Order Animation

🔹 🔊 我爸爸是一名铁路工人
/ Wǒ bàba shì yì míng tiělù gōngrén. /
Bố tôi là một công nhân đường sắt.

🔹 🔊 工人们正在修理路上的桥
/ Gōngrén men zhèngzài xiūlǐ lù shàng de qiáo. /
Các công nhân đang sửa cây cầu trên đường.

3. 🔊 稳定 / wěndìng / ổn định / ổn định

稳 Stroke Order Animation 定 Stroke Order Animation

🔹 🔊 他的工作非常稳定
/ Tā de gōngzuò fēicháng wěndìng. /
Công việc của anh ấy rất ổn định.

🔹 🔊 社会的稳定对国家很重要
/ Shèhuì de wěndìng duì guójiā hěn zhòngyào. /
Sự ổn định xã hội rất quan trọng đối với đất nước.

4. 🔊 待遇 / dàiyù / đãi ngộ / chế độ đãi ngộ

🔹 🔊 这份工作的待遇很好
/ Zhè fèn gōngzuò de dàiyù hěn hǎo. /
Công việc này có đãi ngộ rất tốt.

🔹 🔊 他对公司的待遇感到满意
/ Tā duì gōngsī de dàiyù gǎndào mǎnyì. /
Anh ấy cảm thấy hài lòng với đãi ngộ của công ty.

5. 🔊 发愁 / fāchóu / phát sầu / lo âu, buồn rầu
🔹 她在为孩子的学费发愁。
/ Tā zài wèi háizi de xuéfèi fāchóu. /
Cô ấy đang lo lắng về học phí của con.

🔹 别为这点小事发愁。
/ Bié wèi zhè diǎn xiǎoshì fāchóu. /
Đừng lo lắng vì chuyện nhỏ này.

6. 平静 / píngjìng / bình tĩnh / yên ổn, yên ả
🔹 他喜欢在海边过平静的生活。
/ Tā xǐhuān zài hǎibiān guò píngjìng de shēnghuó. /
Anh ấy thích sống cuộc sống yên bình bên bờ biển.

🔹 🔊 听到这个消息后,他努力让自己平静下来
/ Tīng dào zhège xiāoxi hòu, tā nǔlì ràng zìjǐ píngjìng xiàlái. /
Sau khi nghe tin này, anh ấy cố gắng bình tĩnh lại.

7. 🔊 帆船 / fānchuán / phàm thuyền / thuyền buồm
🔹 我们租了一艘帆船去海上航行。
/ Wǒmen zū le yì sōu fānchuán qù hǎi shàng hángxíng. /
Chúng tôi thuê một chiếc thuyền buồm để đi trên biển.

🔹 帆船比赛非常精彩。
/ Fānchuán bǐsài fēicháng jīngcǎi. /
Cuộc đua thuyền buồm rất hấp dẫn.

8. 撞 / zhuàng / chàng / đâm, va chạm
🔹 两辆车在十字路口撞了。
/ Liǎng liàng chē zài shízì lùkǒu zhuàng le. /
Hai chiếc xe va chạm nhau ở ngã tư.

🔹 他不小心撞到了门。
/ Tā bù xiǎoxīn zhuàng dào le mén. /
Anh ấy vô tình đâm vào cánh cửa.

9. 艘 / sōu / – / (lượng từ dùng cho tàu thuyền)
🔹 海上有一艘大船。
/ Hǎi shàng yǒu yì sōu dà chuán. /
Trên biển có một chiếc tàu lớn.

🔹 这艘船是从法国来的。
/ Zhè sōu chuán shì cóng Fǎguó lái de. /
Chiếc tàu này đến từ Pháp.

10. 航行 / hángxíng / hàng hành / đi lại (bằng đường thủy, hàng không)
🔹 这艘船正在太平洋上航行。
/ Zhè sōu chuán zhèngzài Tàipíngyáng shàng hángxíng. /
Chiếc tàu này đang hành trình trên Thái Bình Dương.

🔹 飞机在云层中航行。
/ Fēijī zài yúncéng zhōng hángxíng. /
Máy bay đang bay xuyên qua tầng mây.

11. 积蓄 / jīxù / tích súc / tiền dành dụm, tích lũy
🔹 他把所有的积蓄都用来买房了。
/ Tā bǎ suǒyǒu de jīxù dōu yòng lái mǎi fáng le. /
Anh ấy đã dùng toàn bộ tiền tích lũy để mua nhà.

🔹 我们需要积蓄一些钱以备不时之需。
/ Wǒmen xūyào jīxù yìxiē qián yǐ bèi bùshí zhī xū. /
Chúng ta cần tiết kiệm một ít tiền để phòng khi cần thiết.

12. 二手 / èrshǒu / nhị thủ / đã qua sử dụng, đồ cũ
🔹 这辆车是二手的。
/ Zhè liàng chē shì èrshǒu de. /
Chiếc xe này là xe cũ.

🔹 我买了一台二手电脑,很便宜。
/ Wǒ mǎi le yì tái èrshǒu diànnǎo, hěn piányi. /
Tôi đã mua một chiếc máy tính cũ, rất rẻ.

13. 彩虹 / cǎihóng / thái hồng / cầu vồng
🔹 雨后天上出现了美丽的彩虹。
/ Yǔ hòu tiān shàng chūxiàn le měilì de cǎihóng. /
Sau cơn mưa, trên trời xuất hiện một cầu vồng đẹp.

🔹 孩子们看到彩虹都很兴奋。
/ Háizimen kàndào cǎihóng dōu hěn xīngfèn. /
Lũ trẻ rất phấn khích khi thấy cầu vồng.

14. 包括 / bāokuò / bao quát / bao gồm
🔹 价格包括早餐和午餐。
/ Jiàgé bāokuò zǎocān hé wǔcān. /
Giá bao gồm bữa sáng và bữa trưa.

🔹 全班共有30人,包括老师在内。
/ Quán bān gòng yǒu 30 rén, bāokuò lǎoshī zài nèi. /
Cả lớp có 30 người, bao gồm cả giáo viên.

15. 风 / fēng / phong / gió
🔹 今天的风很大。
/ Jīntiān de fēng hěn dà. /
Hôm nay gió rất to.

16. 辞职 / cízhí / từ chức / từ chức, nghỉ việc
🔹 他因为压力太大而决定辞职。
/ Tā yīnwèi yālì tài dà ér juédìng cízhí. /
Anh ấy quyết định nghỉ việc vì áp lực quá lớn.

🔹 她已经向公司提出了辞职申请。
/ Tā yǐjīng xiàng gōngsī tíchū le cízhí shēnqǐng. /
Cô ấy đã nộp đơn xin nghỉ việc cho công ty.

17. 驾驶 / jiàshǐ / giá sử / điều khiển (xe, tàu, máy bay…)
🔹 你需要有驾照才能驾驶汽车。
/ Nǐ xūyào yǒu jiàzhào cái néng jiàshǐ qìchē. /
Bạn cần có bằng lái mới được phép lái xe ô tô.

🔹 他正在学习如何驾驶飞机。
/ Tā zhèngzài xuéxí rúhé jiàshǐ fēijī. /
Anh ấy đang học cách lái máy bay.

18. 轮流 / lúnliú / luân lưu / thay phiên, luân phiên
🔹 我们轮流做家务。
/ Wǒmen lúnliú zuò jiāwù. /
Chúng tôi thay phiên nhau làm việc nhà.

🔹 孩子们轮流玩玩具。
/ Háizimen lúnliú wán wánjù. /
Bọn trẻ thay phiên nhau chơi đồ chơi.

19. 钓 / diào / điếu / câu (cá)
🔹 爷爷喜欢去河边钓鱼。
/ Yéye xǐhuān qù hé biān diàoyú. /
Ông thích ra bờ sông câu cá.
🔹 我第一次学钓鱼。
/ Wǒ dì yī cì xué diàoyú. /
Tôi lần đầu học câu cá.

20. 顿 / dùn / độn / bữa, lần
🔹 我请你吃顿饭吧!
/ Wǒ qǐng nǐ chī dùn fàn ba! /
Để tôi mời bạn một bữa nhé!
🔹 他一天吃三顿饭。
/ Tā yì tiān chī sān dùn fàn. /
Anh ấy ăn ba bữa mỗi ngày.

21. 海鲜 / hǎixiān / hải tiên / hải sản
🔹 我很喜欢吃海鲜。
/ Wǒ hěn xǐhuān chī hǎixiān. /
Tôi rất thích ăn hải sản.
🔹 这家饭店的海鲜很新鲜。
/ Zhè jiā fàndiàn de hǎixiān hěn xīnxiān. /
Hải sản của nhà hàng này rất tươi.

22. 傍晚 / bàngwǎn / bàng vãn / hoàng hôn, lúc chạng vạng
🔹 傍晚我们去散步吧。
/ Bàngwǎn wǒmen qù sànbù ba. /
Chúng ta đi dạo buổi chiều tối nhé.
🔹 傍晚的风景很美。
/ Bàngwǎn de fēngjǐng hěn měi. /
Cảnh lúc hoàng hôn rất đẹp.

23. 舒适 / shūshì / thư thích / dễ chịu, thoải mái
🔹 这张沙发很舒适。
/ Zhè zhāng shāfā hěn shūshì. /
Chiếc ghế sô pha này rất thoải mái.
🔹 我喜欢住在一个舒适的环境里。
/ Wǒ xǐhuān zhù zài yí gè shūshì de huánjìng lǐ. /
Tôi thích sống trong môi trường dễ chịu.

24. 干活儿 / gàn huór / cán hoạt nhi / làm việc
🔹 他从早到晚都在干活儿。
/ Tā cóng zǎo dào wǎn dōu zài gàn huór. /
Anh ấy làm việc từ sáng đến tối.
🔹 农民每天早上很早就开始干活儿。
/ Nóngmín měitiān zǎoshang hěn zǎo jiù kāishǐ gàn huór. /
Nông dân mỗi sáng bắt đầu làm việc từ rất sớm.

25. 盼望 / pànwàng / phán vọng / mong đợi, trông mong
🔹 孩子们盼望着放假。
/ Háizimen pànwàng zhe fàngjià. /
Bọn trẻ mong được nghỉ lễ.
🔹 我一直盼望着你的来信。
/ Wǒ yìzhí pànwàng zhe nǐ de láixìn. /
Tôi luôn mong thư của bạn.

26. 陆地 / lùdì / lục địa / đất liền
🔹 飞机终于降落在陆地上了。
/ Fēijī zhōngyú jiàngluò zài lùdì shàng le. /
Máy bay cuối cùng cũng hạ cánh xuống đất liền.
🔹 海洋比陆地大得多。
/ Hǎiyáng bǐ lùdì dà de duō. /
Biển lớn hơn đất liền rất nhiều.

27. 各自 / gèzì / các tự / mỗi người, riêng mình
🔹 吃完饭后,他们各自回家了。
/ Chī wán fàn hòu, tāmen gèzì huí jiā le. /
Sau khi ăn xong, họ ai về nhà nấy.
🔹 我们有各自的工作。
/ Wǒmen yǒu gèzì de gōngzuò. /
Chúng tôi có công việc riêng của mỗi người.

28. 勿 / wù / vật / đừng (trong câu mệnh lệnh)
🔹 勿忘我对你的关心。
/ Wù wàng wǒ duì nǐ de guānxīn. /
Đừng quên sự quan tâm của tôi dành cho bạn.
🔹 请勿吸烟。
/ Qǐng wù xīyān. /
Xin đừng hút thuốc.

29. 时刻 / shíkè / thời khắc / thời gian, thời điểm
🔹 请牢记安全时刻。
/ Qǐng láojì ānquán shíkè. /
Xin ghi nhớ an toàn mọi lúc.
🔹 我时刻准备出发。
/ Wǒ shíkè zhǔnbèi chūfā. /
Tôi luôn sẵn sàng khởi hành.

30. 着火 / zháohuǒ / trước hỏa / bốc cháy
🔹 厨房着火了,快叫消防员!
/ Chúfáng zháohuǒ le, kuài jiào xiāofángyuán! /
Nhà bếp cháy rồi, mau gọi lính cứu hỏa!
🔹 小心蜡烛着火。
/ Xiǎoxīn làzhú zháohuǒ. /
Cẩn thận nến gây cháy.

31. 漏 / lòu / lậu / rò, chảy
🔹 天花板漏水了。
/ Tiānhuābǎn lòushuǐ le. /
Trần nhà bị rò nước.
🔹 水管漏了,需要修理。
/ Shuǐguǎn lòu le, xūyào xiūlǐ. /
Ống nước bị rò rồi, cần sửa.

32. 雷 / léi / lôi / sấm
🔹 昨天晚上有很多雷。
/ Zuótiān wǎnshang yǒu hěn duō léi. /
Tối qua có rất nhiều sấm.
🔹 听到雷声后,我有点害怕。
/ Tīngdào léishēng hòu, wǒ yǒudiǎn hàipà. /
Sau khi nghe tiếng sấm, tôi hơi sợ.

33. 随时 / suíshí / tuỳ thời / bất cứ lúc nào
🔸 你随时可以来找我。
/ Nǐ suíshí kěyǐ lái zhǎo wǒ. /
Bạn có thể đến tìm tôi bất cứ lúc nào.
🔸 我随时准备出发。
/ Wǒ suíshí zhǔnbèi chūfā. /
Tôi luôn sẵn sàng xuất phát bất cứ lúc nào.

34. 闪电 / shǎndiàn / thiểm điện / tia chớp
🔹 天空中有一道闪电。
/ Tiānkōng zhōng yǒu yí dào shǎndiàn. /
Trên bầu trời có một tia chớp.
🔹 闪电划过天空。
/ Shǎndiàn huáguò tiānkōng. /
Tia chớp xẹt qua bầu trời.

35. 击 / jī / kích / đánh
🔸 他被球击中了头。
/ Tā bèi qiú jī zhòng le tóu. /
Anh ấy bị bóng đánh trúng đầu.
🔸 警察击中了目标。
/ Jǐngchá jī zhòng le mùbiāo. /
Cảnh sát đã bắn trúng mục tiêu.

36. 拥抱 / yōngbào / ủng bão / ôm chặt
🔸 她紧紧地拥抱了我。
/ Tā jǐnjǐn de yōngbào le wǒ. /
Cô ấy ôm chặt lấy tôi.
🔸 他们互相拥抱道别。
/ Tāmen hùxiāng yōngbào dàobié. /
Họ ôm nhau chào tạm biệt.

37. 海里 / hǎilǐ / hải lý / đơn vị đo chiều dài (hải lý)
🔸 船离岸边还有五海里。
/ Chuán lí ànbiān hái yǒu wǔ hǎilǐ. /
Con tàu cách bờ 5 hải lý nữa.
🔸 我们航行了几百海里。
/ Wǒmen hángxíng le jǐ bǎi hǎilǐ. /
Chúng tôi đã đi được vài trăm hải lý.

38. 台阶 / táijiē / đài giai / bậc thềm
🔸 他坐在台阶上休息。
/ Tā zuò zài táijiē shàng xiūxi. /
Anh ấy ngồi nghỉ trên bậc thềm.
🔸 小孩在台阶上玩耍。
/ Xiǎohái zài táijiē shàng wánshuǎ. /
Đứa trẻ chơi trên bậc thềm.

39. 未来 / wèilái / vị lai / tương lai
🔸 未来充满了希望。
/ Wèilái chōngmǎn le xīwàng. /
Tương lai tràn đầy hy vọng.
🔸 我对未来感到好奇。
/ Wǒ duì wèilái gǎndào hàoqí. /
Tôi cảm thấy tò mò về tương lai.

40. 太太 / tàitai / thái thái / vợ
🔸 他和太太一起旅行。
/ Tā hé tàitai yìqǐ lǚxíng. /
Anh ấy đi du lịch cùng vợ.
🔸 我的太太是老师。
/ Wǒ de tàitai shì lǎoshī. /
Vợ tôi là giáo viên.

41. 时代 / shídài / thời đại / thời đại
🔸 我们生活在信息时代。
/ Wǒmen shēnghuó zài xìnxī shídài. /
Chúng ta sống trong thời đại thông tin.
🔸 每个时代有自己的特点。
/ Měi gè shídài yǒu zìjǐ de tèdiǎn. /
Mỗi thời đại có đặc điểm riêng của nó.

NGỮ PHÁP
1. 各自 (gèzì) – Mỗi người, mỗi bên, riêng rẽ
“各自” là đại từ chỉ người hoặc vật, mang ý nghĩa “mỗi người”, “tự mỗi người”, “riêng rẽ từng người/từng bên”. Nó được dùng khi muốn nhấn mạnh tính cá nhân hóa trong hành động, sự phân biệt giữa các chủ thể trong cùng một tập thể.
🔹 Các chủ ngữ dùng “各自” sẽ hành động tách biệt, không đồng nhất.
🔹 Vị trí: Thường đặt trước động từ hoặc trước danh từ + 的.
Ví dụ:
(1) 中场休息时间到了,比赛双方队员各自回到场外休息。
Zhōngchǎng xiūxi shíjiān dàole, bǐsài shuāngfāng duìyuán gèzì huídào chǎngwài xiūxi.
Đến giờ nghỉ giữa hiệp, cầu thủ hai đội mỗi bên tự trở về khu vực nghỉ riêng của mình.

(2) 刘强跟朋友商量了三家广告公司各自的优缺点。
Liú Qiáng gēn péngyǒu shāngliang le sān jiā guǎnggào gōngsī gèzì de yōuquēdiǎn.
Lưu Cường cùng bạn thảo luận về ưu nhược điểm riêng của từng công ty quảng cáo.

(3) 以前陆地上的夜晚,他们各自呆在的房间,一家人很少聚在一块儿交流。
Yǐqián lùdì shàng de yèwǎn, tāmen gèzì dāi zài de fángjiān, yījiā rén hěn shǎo jù zài yīkuàir jiāoliú.
Trước đây vào buổi tối trên đất liền, họ ai ở phòng nấy, cả nhà ít khi tụ họp để trò chuyện cùng nhau.

2. 勿 (wù) – Chớ, đừng (phó từ)
“勿” là một phó từ trang trọng, văn viết, dùng để biểu thị cấm đoán hoặc ngăn cản hành động, tương đương với “不要” trong khẩu ngữ, mang nghĩa “đừng”, “chớ”.
🔹 Ngữ cảnh sử dụng: Thường dùng trong các văn bản chính thức, biển báo, hướng dẫn, hoặc ngôn ngữ trang trọng.
🔹 Vị trí: Đứng trước động từ để phủ định hành động.
Ví dụ:
(1) 非工作人员,请勿入内。
Fēi gōngzuò rényuán, qǐng wù rùnèi.
Không phải nhân viên, xin đừng vào trong.

(2) 网上购物需注意网站的安全性,切勿上当受骗。
Wǎngshàng gòuwù xū zhùyì wǎngzhàn de ānquánxìng, qiè wù shàngdàng shòupiàn.
Khi mua sắm online cần chú ý đến độ an toàn của trang web, tuyệt đối đừng bị lừa.

(3) 中国有句老话:可上山,勿下海。
Zhōngguó yǒu jù lǎohuà: kě shàng shān, wù xià hǎi.
Trung Quốc có câu tục ngữ: Có thể lên núi, chớ xuống biển.

3. 包括 (bāokuò) – Bao gồm
“包括” là một động từ, mang nghĩa “bao gồm, gồm có”, dùng để liệt kê hoặc chỉ các phần nhỏ thuộc về một tổng thể.
🔹 Tác dụng: Diễn tả việc một sự vật hoặc hiện tượng gồm nhiều bộ phận hoặc phương diện khác nhau.
🔹 Vị trí: Thường nằm trước danh sách các phần tử thành phần.
Ví dụ:
(1) 汉语基础教学包括听、说、读、写四个方面。
Hànyǔ jīchǔ jiàoxué bāokuò tīng, shuō, dú, xiě sì gè fāngmiàn.
Việc dạy tiếng Hán cơ bản bao gồm nghe, nói, đọc, viết – bốn phương diện.

(2) “学习”,其实包括“学”与“习”两层意思,“学”就是学习知识,“习”就是实践。
“Xuéxí”, qíshí bāokuò “xué” yǔ “xí” liǎng céng yìsi, “xué” jiùshì xuéxí zhīshì, “xí” jiùshì shíjiàn.
“Học tập” thực ra bao gồm hai phần: “học” là học kiến thức, còn “tập” là thực hành.

(3) 然而,包括肚肚的父母,所有人都觉得,肚肚“变了”。
Rán’ér, bāokuò Dùdu de fùmǔ, suǒyǒu rén dōu juéde, Dùdu “biàn le”.
Tuy nhiên, bao gồm cả bố mẹ của Đỗ Đỗ, mọi người đều cảm thấy cậu ấy “đã thay đổi”.

(4) 我们班所有人,包括不爱运动的刘方,也都参加了这次运动会。
Wǒmen bān suǒyǒu rén, bāokuò bù ài yùndòng de Liú Fāng, yě dōu cānjiā le zhè cì yùndònghuì.
Toàn bộ lớp chúng tôi, kể cả Liêu Phương – người không thích vận động, cũng tham gia hội thao lần này.

4. 时刻 (shíkè) – Thời khắc, thời điểm
“时刻” là danh từ, dùng để chỉ một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể.
🔹 Có thể dùng như một danh từ đơn thuần: chỉ thời khắc, khoảnh khắc nào đó.
🔹 Cũng có thể làm trạng ngữ: chỉ một hành động diễn ra liên tục, thường xuyên (tương tự “luôn luôn”, “mọi lúc”).
Ví dụ:
(1) 在最后时刻,他为本队踢进了赢得比赛的关键一球。
Zài zuìhòu shíkè, tā wèi běn duì tī jìn le yí qiú yíngdé bǐsài de guānjiàn yīqiú.
Ở thời khắc cuối cùng, anh ấy đã sút vào quả bóng quyết định giúp đội giành chiến thắng.

(2) 美好的时刻过去后是一个个紧张的夜晚。
Měihǎo de shíkè guòqù hòu shì yí gè gè jǐnzhāng de yèwǎn.
Sau những khoảnh khắc tươi đẹp là những đêm căng thẳng liên tiếp.

(3) 我们非常需要你这样的人才,只要你愿意,公司的大门时刻都为你开启。
Wǒmen fēicháng xūyào nǐ zhèyàng de réncái, zhǐyào nǐ yuànyì, gōngsī de dàmén shíkè dōu wèi nǐ kāiqǐ.
Chúng tôi rất cần nhân tài như bạn, chỉ cần bạn sẵn sàng, cánh cửa công ty luôn luôn mở ra với bạn.

(4) 工作中,他时时刻刻提醒自己:乘客的安全是最重要的。
Gōngzuò zhōng, tā shíkè tíxǐng zìjǐ: chéngkè de ānquán shì zuì zhòngyào de.
Trong công việc, anh ấy luôn luôn tự nhắc mình rằng: sự an toàn của hành khách là quan trọng nhất.

BÀI KHÓA:
课文:人生有选择,一切可改变
翟峰和妻子都是铁路工人,工作稳定、待遇不错。他们有房有车,从不用为生活发愁。可翟峰却不想一辈子过这样平静的生活。通过电视,翟峰迷上了帆船。他觉得帆船能带他撞开“世界之门”:只要有一艘船,就能航行在无边无际的海上,到任何自己想去的地方。

由于翟峰和妻子没有积蓄,于是卖房卖车,买下了一艘二手船,翟峰叫它“彩虹号”。出发前,翟峰自学了航海知识。然而,包括翟峰的父母,所有人都觉得,翟峰“疯了”。

2012年11月24日,辞了职的翟峰和妻子带着休学的女儿,第一次驾驶帆船出海了。白天,翟峰和妻子轮流驾船。女儿在船上看书、学习、画画儿。下午海面平静时,翟峰会和妻子下海游泳或者钓鱼。该吃饭时,妻子会给全家人做一顿美味的海鲜。

傍晚是一家人最舒适的时候。干完活儿,一家人坐在一起,用电脑看看电影,或者聊天儿。这样的生活,是翟峰盼望已久的。以前陆地上的夜晚,他们在各自的房间,一家人没有更多的交流。

中国有句老话,可上山,勿下海。美好的时刻过去后是一个个紧张的夜晚。一路上,罹峰一家经历了船身着火、漏水等大大小小十多次险情。他们最怕雷电交加的时刻,因为小船随时有可能被下一道闪电击到, 一家三口只能紧紧拥抱在一起, 希望闪电快快过去。

在经历了八个月、航行了4000多海里之后,翟峰一家终于回到了家。翟峰相信,一切只是开始。航海就是他人生道路上一段长长的台阶,通向他想要的未来。“我和太太想要看着这个时代,这个世界到底是什么样子。人生有选择,一切可改变。” 下一站,他们想去澳洲和新西兰。等待今年11月的北风,北风南下之时,他们将再次出发。

PINYIN
Rénshēng yǒu xuǎnzé, yīqiè kě gǎibiàn
Zhái Fēng hé qīzi dōu shì tiělù gōngrén, gōngzuò wěndìng, dàiyù bùcuò. Tāmen yǒu fáng yǒu chē, cóng bù yòng wèi shēnghuó fāchóu.
Kě Zhái Fēng què bù xiǎng yībèizi guò zhèyàng píngjìng de shēnghuó. Tōngguò diànshì, Zhái Fēng mí shàng le fānchuán.Tā juéde fānchuán néng dài tā zhuàng kāi “shìjiè zhī mén”: zhǐyào yǒu yì sōu chuán, jiù néng hángxíng zài wúbiān wújì de hǎishàng, dào rènhé zìjǐ xiǎng qù de dìfāng.

Yóuyú Zhái Fēng hé qīzi méiyǒu jīxù, yúshì mài fáng mài chē, mǎi xià le yì sōu èrshǒu chuán, Zhái Fēng jiào tā “Cǎihóng hào”.
Chūfā qián, Zhái Fēng zìxué le hánghǎi zhīshì. Rán’ér, bāokuò Zhái Fēng de fùmǔ, suǒyǒu rén dōu juéde, Zhái Fēng “fēng le”.

2012 nián 11 yuè 24 rì, cí le zhí de Zhái Fēng hé qīzi dàizhe xiūxué de nǚ’ér, dì yī cì jiàshǐ fānchuán chūhǎi le. Báitiān, Zhái Fēng hé qīzi lúnliú jià chuán. Nǚ’ér zài chuán shàng kàn shū, xuéxí, huà huàr. Xiàwǔ hǎimiàn píngjìng shí, Zhái Fēng huì hé qīzi xiàhǎi yóuyǒng huòzhě diàoyú. Gāi chīfàn shí, qīzi huì gěi quán jiārén zuò yí dùn měiwèi de hǎixiān.

Bàngwǎn shì yìjiārén zuì shūshì de shíhòu. Gàn wán huòr, yìjiārén zuò zài yìqǐ, yòng diànnǎo kàn kàn diànyǐng, huòzhě liáotiānr.
Zhèyàng de shēnghuó, shì Zhái Fēng pànwàng yǐjiǔ de. Yǐqián lùdì shàng de yèwǎn, tāmen zài gèzì de fángjiān, yìjiārén méiyǒu gèng duō de jiāoliú.

Zhōngguó yǒu jù lǎohuà, kě shàng shān, wù xià hǎi. Měihǎo de shíkè guòqù hòu shì yí ge ge jǐnzhāng de yèwǎn. Yílù shàng, Zhái Fēng yìjiā jīnglì le chuánshēn zháohuǒ, lòushuǐ děng dà dà xiǎo xiǎo shí duō cì xiǎnqíng. Tāmen zuì pà léidiàn jiāojiā de shíkè, yīnwèi xiǎochuán suíshí yǒu kěnéng bèi xià yí dào shǎndiàn jī dào, Yìjiā sānkǒu zhǐ néng jǐnjǐn yōngbào zài yìqǐ, xīwàng shǎndiàn kuài kuài guòqù.

Zài jīnglì le bā ge yuè, hángxíng le sìqiān duō hǎilǐ zhīhòu, Zhái Fēng yìjiā zhōngyú huídào le jiā. Zhái Fēng xiāngxìn, yīqiè zhǐ shì kāishǐ. Hánghǎi jiù shì tā rénshēng dàolù shàng yí duàn chángcháng de táijiē, tōng xiàng tā xiǎng yào de wèilái. “Wǒ hé tàitai xiǎng yào kàn zhe zhège shídài, zhège shìjiè dàodǐ shì shénme yàngzi.
Rénshēng yǒu xuǎnzé, yīqiè kě gǎibiàn.” Xià yí zhàn, tāmen xiǎng qù Àozhōu hé Xīnxīlán. Děngdài jīnnián shíyī yuè de běifēng, běifēng nánxià zhī shí, tāmen jiāng zàicì chūfā.

TIẾNG VIỆT
Đời người có lựa chọn, mọi thứ đều có thể thay đổi
Trác Phong và vợ đều là công nhân đường sắt, công việc ổn định, đãi ngộ tốt. Họ có nhà, có xe, chưa bao giờ phải lo lắng về cuộc sống.
Thế nhưng Trác Phong lại không muốn sống một đời bình lặng như vậy. Qua truyền hình, anh say mê thuyền buồm. Anh cảm thấy thuyền buồm có thể giúp anh mở ra “cánh cửa thế giới”: chỉ cần có một con thuyền, là có thể dong buồm trên đại dương bao la vô tận, đến bất cứ nơi nào mình muốn.

Do Trác Phong và vợ không có tiền tiết kiệm, nên đã bán nhà, bán xe để mua một con thuyền cũ, anh đặt tên cho nó là “Cầu vồng”. Trước khi khởi hành, Trác Phong đã tự học kiến thức hàng hải. Tuy nhiên, kể cả cha mẹ anh, tất cả mọi người đều cho rằng anh “phát điên rồi”.

Ngày 24 tháng 11 năm 2012, Trác Phong đã nghỉ việc, cùng vợ và cô con gái đang tạm nghỉ học, lần đầu tiên lái thuyền ra khơi. Ban ngày, Trác Phong và vợ thay nhau lái thuyền. Con gái ở trên thuyền đọc sách, học bài, vẽ tranh. Buổi chiều khi mặt biển yên ả, Trác Phong và vợ xuống biển bơi lội hoặc câu cá. Đến giờ ăn, vợ anh sẽ chuẩn bị một bữa hải sản ngon miệng cho cả nhà.

Buổi chiều tối là khoảng thời gian thoải mái nhất của cả gia đình. Sau khi xong việc, cả nhà ngồi lại với nhau, cùng xem phim trên máy tính hoặc trò chuyện. Cuộc sống như vậy là điều mà Trác Phong đã mong mỏi từ lâu. Trước kia, những buổi tối trên đất liền, họ ở trong những căn phòng riêng, cả nhà ít khi trò chuyện với nhau.

Trung Quốc có câu tục ngữ: “Có thể lên núi, chớ xuống biển.” Những khoảnh khắc đẹp đẽ qua đi, là những đêm căng thẳng liên tiếp. Trên suốt hành trình, gia đình Trác Phong đã trải qua hơn mười lần nguy hiểm lớn nhỏ như cháy thân tàu, rò rỉ nước. Điều họ sợ nhất là những lúc sấm sét giăng trời, vì chiếc thuyền nhỏ bất cứ lúc nào cũng có thể bị tia sét đánh trúng. Ba người trong gia đình chỉ còn biết ôm chặt lấy nhau, cầu mong tia sét mau chóng qua đi.

Sau khi trải qua 8 tháng, vượt qua hơn 4.000 hải lý, gia đình Trác Phong cuối cùng đã trở về nhà. Trác Phong tin rằng, mọi thứ chỉ mới là sự khởi đầu. Hành trình trên biển chính là một bậc thang dài trong con đường đời của anh, dẫn tới tương lai mà anh hằng mong muốn. “Vợ chồng tôi muốn nhìn xem thời đại này, thế giới này rốt cuộc là như thế nào. Đời người có lựa chọn, mọi thứ đều có thể thay đổi.” Điểm đến tiếp theo của họ là Úc và New Zealand. Họ đang chờ đợt gió bắc tháng 11 năm nay, khi gió bắc tràn xuống phương nam, họ sẽ lại một lần nữa lên đường.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *