Bài 30 “竞争让市场更高效” khai thác chủ đề kinh tế – xã hội quen thuộc: vai trò của cạnh tranh trong thị trường. Thông qua các ví dụ cụ thể, bài đọc chỉ ra rằng cạnh tranh là động lực thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến sản phẩm, hạ giá thành và nâng cao hiệu quả phục vụ. Khi làm bài tập và phân tích nội dung, người học không chỉ rèn luyện khả năng đọc hiểu nâng cao mà còn tiếp cận được những kiến thức thực tiễn có giá trị.
← Xem lại Bài 29: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一、听力
第一部分 💿 30-01
第1-6题:请选择正确答案。
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.
1.
女: 🔊 这么多家卖沙丁鱼的店, 怎么只有那家特别贵?
- Nǚ: Zhème duō jiā mài shādīngyú de diàn, zěnme zhǐ yǒu nà jiā tèbié guì?
- Nữ: Nhiều cửa hàng bán cá mòi như vậy, sao chỉ cửa hàng đó lại đặc biệt đắt?
男: 🔊 只有他们知道怎么延长沙丁鱼的存活期。
- Nán: Zhǐ yǒu tāmen zhīdào zěnme yáncháng shādīngyú de cúnhuóqī.
- Nam: Chỉ họ biết cách kéo dài thời gian sống của cá mòi.
问: 🔊 从对话中可以知道什么?
- Wèn: Cóng duìhuà zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
- Hỏi: Từ đối thoại có thể biết được điều gì?
Đáp án: D
A. 🔊 只有一家店卖沙丁鱼
Zhǐ yǒu yī jiā diàn mài shādīngyú – Chỉ có một cửa hàng bán cá mòi
B. 🔊 活鱼和死鱼价格相同
Huó yú hé sǐ yú jiàgé xiāngtóng – Cá sống và cá chết giá như nhau
C. 🔊 那家店的老板很自私
Nà jiā diàn de lǎobǎn hěn zìsī – Ông chủ cửa hàng đó rất ích kỷ
D. 🔊 让沙丁鱼存活很困难
Ràng shādīngyú cúnhuó hěn kùnnán – Giữ cho cá mòi sống rất khó khăn
2.
男: 🔊 你昨天的飞机几点到的?
- Nán: Nǐ zuótiān de fēijī jǐ diǎn dào de?
- Nam: Máy bay hôm qua của cậu mấy giờ đến?
女: 🔊 别提了, 快12点才到, 晚点了4个小时。
- Nǚ: Bié tí le, kuài shí’èr diǎn cái dào, wǎndiǎn le sì gè xiǎoshí.
- Nữ: Đừng nhắc nữa, gần 12 giờ mới đến, trễ 4 tiếng.
问: 🔊 飞机本来应该几点到?
- Wèn: Fēijī běnlái yīnggāi jǐ diǎn dào?
- Hỏi: Máy bay lẽ ra nên đến lúc mấy giờ?
Đáp án: B
A. 🔊 8点多
Bā diǎn duō – Hơn 8 giờ
B. 🔊 快8点
Kuài bā diǎn – Gần 8 giờ
C. 🔊 12点
Shí’èr diǎn – 12 giờ
D. 🔊 4点
Sì diǎn – 4 giờ
3.
女: 🔊 听说对方有个队员非常强, 你有把握吗?
- Nǚ: Tīngshuō duìfāng yǒu gè duìyuán fēicháng qiáng, nǐ yǒu bǎwò ma?
- Nữ: Nghe nói đối thủ có một thành viên rất mạnh, cậu có chắc không?
男: 🔊 我不觉得他可以对我构成威胁。
- Nán: Wǒ bù juéde tā kěyǐ duì wǒ gòuchéng wēixié.
- Nam: Tôi không nghĩ anh ta có thể tạo thành mối đe dọa cho tôi.
问: 🔊 男的是什么意思?
- Wèn: Nán de shì shénme yìsi?
- Hỏi: Ý của nam là gì?
Đáp án: D
A. 🔊 对手水平很高
Duìshǒu shuǐpíng hěn gāo – Đối thủ rất giỏi
B. 🔊 他不了解对手
Tā bù liǎojiě duìshǒu – Anh ta không hiểu đối thủ
C. 🔊 他们没比过
Tāmen méi bǐ guò – Họ chưa từng thi đấu
D. 🔊 对手不如他
Duìshǒu bù rú tā – Đối thủ không bằng anh ta
4.
男: 🔊 你们今年不招聘男老师吗?
- Nán: Nǐmen jīnnián bù zhāopìn nán lǎoshī ma?
- Nam: Năm nay các bạn không tuyển thầy nam à?
女: 🔊 我们是理工科学校, 男老师占的比例太大了。
- Nǚ: Wǒmen shì lǐgōngkē xuéxiào, nán lǎoshī zhàn de bǐlì tài dà le.
- Nữ: Chúng tôi là trường khoa học kỹ thuật, tỷ lệ thầy nam quá cao rồi.
问: 🔊 女的是什么意思?
- Wèn: Nǚ de shì shénme yìsi?
- Hỏi: Ý của nữ là gì?
Đáp án: C
A. 🔊 他们要招聘男老师
Tāmen yào zhāopìn nán lǎoshī – Họ muốn tuyển thêm thầy nam
B. 🔊 优秀的男老师也可以
Yōuxiù de nán lǎoshī yě kěyǐ – Thầy nam xuất sắc cũng có thể
C. 🔊 他们希望男女比例平衡
Tāmen xīwàng nán-nǚ bǐlì pínghéng – Họ hy vọng cân bằng tỉ lệ nam nữ
D. 🔊 今年招聘对性别没有要求
Jīnnián zhāopìn duì xìngbié méiyǒu yāoqiú – Năm nay tuyển dụng không yêu cầu giới tính
5.
女: 🔊 你觉得小张能办好这件事吗?
- Nǚ: Nǐ juéde Xiǎo Zhāng néng bàn hǎo zhè jiàn shì ma?
- Nữ: Cậu thấy Tiểu Trương có làm tốt việc này không?
男: 🔊 我听他说了他的想法, 我觉得的确很巧妙。
- Nán: Wǒ tīng tā shuō le tā de xiǎngfǎ, wǒ juéde díquè hěn qiǎomiào.
- Nam: Tôi nghe anh ấy nói ý tưởng rồi, tôi thấy quả thật rất khéo léo.
问: 🔊 男的是什么态度?
- Wèn: Nán de shì shénme tàidù?
- Hỏi: Thái độ của nam là gì?
Đáp án: A
A. 🔊 信任
Xìnrèn – Tin tưởng
B. 🔊 鼓励
Gǔlì – Khuyến khích
C. 🔊 怀疑
Huáiyí – Nghi ngờ
D. 🔊 反对
Fǎnduì – Phản đối
6.
男: 🔊 那里是山区, 条件那么差, 你怎么会想到要去支教呢?
- Nán: Nàlǐ shì shānqū, tiáojiàn nàme chà, nǐ zěnme huì xiǎngdào yào qù zhījiào ne?
- Nam: Ở đó là vùng núi, điều kiện kém vậy, sao cậu lại nghĩ tới việc đi dạy tình nguyện?
女: 🔊 正因为那里是落后地区, 才需要大家去建设。
- Nǚ: Zhèng yīnwèi nàlǐ shì luòhòu dìqū, cái xūyào dàjiā qù jiànshè.
- Nữ: Chính vì đó là vùng lạc hậu nên mới cần mọi người đến xây dựng.
问: 🔊 关于山区, 下列哪项正确?
- Wèn: Guānyú shānqū, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Hỏi: Về vùng núi, lựa chọn nào sau đây là đúng?
Đáp án: C
A. 🔊 条件很好
Tiáojiàn hěn hǎo – Điều kiện rất tốt
B. 🔊 正在建设
Zhèngzài jiànshè – Đang xây dựng
C. 🔊 非常落后
Fēicháng luòhòu – Rất lạc hậu
D. 🔊 发展很快
Fāzhǎn hěn kuài – Phát triển rất nhanh
第二部分 💿 30- 02
第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.
7.
女: 🔊 我已经两个月没有跟他见面了, 也不接他的电话。
- (Nǚ: Wǒ yǐjīng liǎng gè yuè méiyǒu gēn tā jiànmiàn le, yě bù jiē tā de diànhuà.)
- Nữ: Tôi đã hai tháng không gặp anh ấy rồi, cũng không nghe điện thoại của anh ấy.
男: 🔊 你总这么逃避也不是办法。
- (Nán: Nǐ zǒng zhème táobì yě bù shì bànfǎ.)
- Nam: Cậu cứ trốn tránh như vậy mãi cũng không phải là cách.
女: 🔊 可是我不知道该怎么跟他说…………………
- (Nǚ: Kěshì wǒ bù zhīdào gāi zěnme gēn tā shuō …………)
- Nữ: Nhưng tôi không biết phải nói với anh ấy thế nào …
男: 🔊 不知道怎么说也得说啊, 时间越久越麻烦。
- (Nán: Bù zhīdào zěnme shuō yě děi shuō a, shíjiān yuè jiǔ yuè máfan.)
- Nam: Không biết nói thế nào cũng phải nói, càng để lâu càng rắc rối.
问: 🔊 男的是什么意思?
- (Wèn: Nán de shì shénme yìsi?)
- Hỏi: Ý của nam là gì?
Đáp án C
A. 🔊 应该多打电话
(Yīnggāi duō dǎ diànhuà) → Nên gọi điện nhiều hơn
B. 🔊 没有必要见面
(Méiyǒu bìyào jiànmiàn) → Không cần gặp mặt
C. 🔊 要面对这个问题
(Yào miànduì zhège wèntí) → Phải đối mặt với vấn đề này
D. 🔊 过一段时间就好了
(Guò yīduàn shíjiān jiù hǎo le) → Qua một thời gian sẽ ổn
8.
男: 🔊 来中国一年多了, 你有什么感想?
- (Nán: Lái Zhōngguó yī nián duō le, nǐ yǒu shénme gǎnxiǎng?)
- Nam: Đến Trung Quốc hơn một năm rồi, bạn có cảm tưởng gì?
女: 🔊 我最大的体会就是中国太大了, 要学的、要看的、要吃的太多了, 只待两年远远不够。
- (Nǚ: Wǒ zuì dà de tǐhuì jiùshì Zhōngguó tài dà le, yào xué de, yào kàn de, yào chī de tài duō le, zhǐ dài liǎng nián yuǎnyuǎn bù gòu.)
- Nữ: Cảm nhận lớn nhất của tôi là Trung Quốc quá rộng, có quá nhiều thứ cần học, cần xem, cần ăn, chỉ ở hai năm thì không đủ.
男: 🔊 那你打算延长留学时间吗?
- (Nán: Nà nǐ dǎsuàn yáncháng liúxué shíjiān ma?)
- Nam: Thế bạn định kéo dài thời gian du học không?
女: 🔊 我正在考虑这个问题。
- (Nǚ: Wǒ zhèngzài kǎolǜ zhège wèntí.)
- Nữ: Tôi đang cân nhắc vấn đề này.
问: 🔊 关于女的, 下列哪项正确?
- (Wèn: Guānyú nǚ de, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?)
- Hỏi: Về người nữ, điều nào sau đây đúng?
Đáp án B
A. 🔊 她想来中国留学
(Tā xiǎng lái Zhōngguó liúxué) → Cô ấy muốn đến Trung Quốc du học
B. 🔊 她正在中国学习
(Tā zhèngzài Zhōngguó xuéxí) → Cô ấy đang học tập tại Trung Quốc
C. 🔊 她延长了留学时间
(Tā yáncháng le liúxué shíjiān) → Cô ấy đã kéo dài thời gian du học
D. 🔊 她推迟了入学时间
(Tā tuīchí le rùxué shíjiān) → Cô ấy đã hoãn thời gian nhập học
9.
女: 🔊 这批来应聘的人, 你对谁比较满意?
- (Nǚ: Zhè pī lái yìngpìn de rén, nǐ duì shuí bǐjiào mǎnyì?)
- Nữ: Trong số những người đến ứng tuyển, anh hài lòng với ai?
男: 🔊 我觉得那位刘先生不错, 很会做商业谈判。
- (Nán: Wǒ juéde nà wèi Liú xiānsheng bùcuò, hěn huì zuò shāngyè tánpàn.)
- Nam: Tôi thấy ông Lưu kia khá ổn, rất giỏi đàm phán thương mại.
女: 🔊 但他原来是做进出口贸易的, 跟我们离得有点儿远, 年龄也大了些。
- (Nǚ: Dàn tā yuánlái shì zuò jìn-chūkǒu màoyì de, gēn wǒmen lí de yǒudiǎnr yuǎn, niánlíng yě dà le xiē.)
- Nữ: Nhưng ông ấy trước làm mậu dịch xuất nhập khẩu, không liên quan lắm đến chúng ta, tuổi cũng hơi cao.
男: 🔊 专业知识不是问题, 可以学嘛。
- (Nán: Zhuānyè zhīshi bú shì wèntí, kěyǐ xué ma.)
- Nam: Kiến thức chuyên ngành không thành vấn đề, có thể học mà.
问: 🔊 刘先生的优势是什么?
- (Wèn: Liú xiānsheng de yōushì shì shénme?)
- Hỏi: Ưu điểm của ông Lưu là gì?
Đáp án C
A. 🔊 年龄大
(Niánlíng dà) → Tuổi lớn
B. 🔊 做进出口贸易
(Zuò jìn-chūkǒu màoyì) → Làm mậu dịch xuất nhập khẩu
C. 🔊 善于商业谈判
(Shànyú shāngyè tánpàn) → Giỏi đàm phán thương mại
D. 🔊 专业知识丰富
(Zhuānyè zhīshi fēngfù) → Kiến thức chuyên môn phong phú
10.
男: 🔊 最近股票市场很火, 你不打算试试吗?
- (Nán: Zuìjìn gǔpiào shìchǎng hěn huǒ, nǐ bù dǎsuàn shìshi ma?)
- Nam: Gần đây thị trường chứng khoán rất hot, bạn không định thử à?
女: 🔊 股市风险太大了。
- (Nǚ: Gǔshì fēngxiǎn tài dà le.)
- Nữ: Rủi ro chứng khoán quá lớn.
男: 🔊 现在形势好, 我们楼里的大爷大妈都赚钱了。
- (Nán: Xiànzài xíngshì hǎo, wǒmen lóu lǐ de dàyé dàmā dōu zhuànqián le.)
- Nam: Giờ tình hình tốt, các bác trong khu nhà chúng ta đều kiếm được tiền.
女: 🔊 正因为连大爷大妈都开始炒股了, 我才害怕呢。
- (Nǚ: Zhèng yīnwèi lián dàyé dàmā dōu kāishǐ chǎogǔ le, wǒ cái hàipà ne.)
- Nữ: Chính vì đến cả các bác cũng bắt đầu chơi chứng khoán, nên tôi mới sợ.
问: 🔊 女的对炒股是什么态度?
- (Wèn: Nǚ de duì chǎogǔ shì shénme tàidù?)
- Hỏi: Thái độ của nữ đối với việc chơi chứng khoán là gì?
Đáp án B
A. 🔊 赞成
(Zànchéng) → Tán thành
B. 🔊 反对
(Fǎnduì) → Phản đối
C. 🔊 想试试
(Xiǎng shìshi) → Muốn thử
D. 🔊 无所谓
(Wú suǒwèi) → Không quan tâm
11–12
女: 🔊 爸爸, 今天生物课上, 老师教了我们达尔文的“自然选择学说”。
- (Nǚ: Bàba, jīntiān shēngwù kè shàng, lǎoshī jiāo le wǒmen Dá’ěrwén de “zìrán xuǎnzé xuéshuō”.)
- Nữ: Bố ơi, hôm nay trong giờ sinh học, thầy giáo dạy cho chúng con “thuyết chọn lọc tự nhiên” của Darwin.
男: 🔊 是吗? 那你说说是什么意思。
- (Nán: Shì ma? Nà nǐ shuōshuō shì shénme yìsi.)
- Nam: Thế à? Vậy con nói thử xem nghĩa là gì.
女: 🔊 简单地说, “自然选择”就是生物之间存在着竞争, 适应者才能够生存下来, 不适应的则会被淘汰。
- (Nǚ: Jiǎndān de shuō, “zìrán xuǎnzé” jiùshì shēngwù zhījiān cúnzài zhe jìngzhēng, shìyìng zhě cái nénggòu shēngcún xiàlái, bù shìyìng de zé huì bèi táotài.)
- Nữ: Nói đơn giản thì “chọn lọc tự nhiên” nghĩa là giữa các loài sinh vật có sự cạnh tranh, loài nào thích nghi thì tồn tại, không thích nghi thì bị đào thải.
男: 🔊 说得真清楚!
- (Nán: Shuō de zhēn qīngchu!)
- Nam: Con nói thật rõ ràng!
女: 🔊 我们人类也是通过这样的竞争, 躲开了很多天敌的威胁, 才生存到今天的。
- (Nǚ: Wǒmen rénlèi yě shì tōngguò zhèyàng de jìngzhēng, duǒ kāi le hěn duō tiāndí de wēixié, cái shēngcún dào jīntiān de.)
- Nữ: Loài người chúng ta cũng nhờ sự cạnh tranh như thế, tránh được nhiều mối đe dọa từ kẻ thù tự nhiên mới sống sót đến ngày nay.
男: 🔊 是的。不过, 🔊 自然选择的范围也没有当年达尔文所说的那么广泛。以后这些你也会慢慢学到的。
- (Nán: Shì de. Bùguò, zìrán xuǎnzé de fànwéi yě méiyǒu dāngnián Dá’ěrwén suǒ shuō de nàme guǎngfàn. Yǐhòu zhèxiē nǐ yě huì mànman xuédào de.)
- Nam: Đúng vậy. Nhưng phạm vi của chọn lọc tự nhiên cũng không rộng như Darwin khi xưa đã nói. Sau này con sẽ dần dần học thêm.
11. 🔊 “自然选择学说”是谁提出来的?
- (Wèn: “Zìrán xuǎnzé xuéshuō” shì shuí tí chūlái de?)
- Hỏi: “Thuyết chọn lọc tự nhiên” là do ai đề xuất?
Đáp án C
A. 🔊 爸爸 (Bàba) – Bố
B. 🔊 女儿 (Nǚ’ér) – Con gái
C. 🔊 达尔文 (Dá’ěrwén) – Darwin
D. 🔊 生物老师 (Shēngwù lǎoshī) – Thầy sinh học
12. 🔊 根据这段对话, 下列哪项正确?
- (Wèn: Gēnjù zhè duàn duìhuà, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?)
- Hỏi: Theo đoạn hội thoại này, điều nào đúng?
Đáp án D
A. 🔊 女儿没听懂今天的课
(Nǚ’ér méi tīng dǒng jīntiān de kè) → Con gái không hiểu bài hôm nay
B. 🔊 老师教的内容是错的
(Lǎoshī jiāo de nèiróng shì cuò de) → Nội dung thầy dạy là sai
C. 🔊 不参加比赛会被淘汰
(Bù cānjiā bǐsài huì bèi táotài) → Không tham gia thi đấu thì bị đào thải
D. 🔊 动物之间存在着竞争
(Dòngwù zhījiān cúnzài zhe jìngzhēng) → Giữa các loài động vật có sự cạnh tranh
13–14
🔊 一只兔子被猎人打伤了, 但它竟然带着枪伤成功地逃过了猎狗的追捕, 回到了家里。
🔊 同伴们都围过来惊讶地问它: “那只猎狗很凶呀, 你又带着伤, 是怎么甩掉它的呢?”
🔊 兔子说: “它是跑得快, 但我用尽了全力呀! 它没追上我, 最多挨一顿骂, 而我如果不用尽全力地跑, 就没命了!”
🔊 每个人都有很大的潜能。正如心理学家所指出的, 一般人的潜能只开发了 2%-8% 左右。这就是说, 我们还有 90% 多的潜能处于沉睡状态。谁要想成功, 必须用尽全力才行。
Pinyin
Yī zhī tùzi bèi lièrén dǎ shāng le, dàn tā jìngrán dàizhe qiāngshāng chénggōng de táoguò le liègǒu de zhuībǔ, huídào le jiālǐ.
Tóngbànmen dōu wéiguòlái jīngyà de wèn tā: “Nà zhī liègǒu hěn xiōng ya, nǐ yòu dàizhe shāng, shì zěnme shuǎidiào tā de ne?”
Tùzi shuō: “Tā shì pǎo de kuài, dàn wǒ yòng jìn le quánlì ya! Tā méi zhuī shàng wǒ, zuìduō ái yí dùn mà, ér wǒ rúguǒ bù yòng jìn quánlì de pǎo, jiù méi mìng le!”
Měi gèrén dōu yǒu hěn dà de qiánnéng. Zhèngrú xīnlǐxuéjiā suǒ zhǐchū de, yībān rén de qiánnéng zhǐ kāifā le 2%-8% zuǒyòu. Zhè jiùshì shuō, wǒmen háiyǒu 90% duō de qiánnéng chǔyú chénshuì zhuàngtài. Shuí yào xiǎng chénggōng, bìxū yòng jìn quánlì cái xíng.
Tiếng Việt
Một con thỏ bị thợ săn bắn bị thương, nhưng nó mang vết thương vẫn thoát được chó săn truy đuổi, chạy về đến hang.
Các bạn thỏ xúm lại hỏi: “Con chó săn đó dữ lắm, mà cậu lại bị thương, sao cậu thoát được vậy?”
Thỏ nói: “Nó chạy nhanh, nhưng tôi đã dốc hết sức! Nó không đuổi kịp tôi thì cùng lắm bị mắng một trận, còn tôi nếu không chạy hết sức thì mất mạng rồi!”
Mỗi người đều có tiềm năng lớn. Các nhà tâm lý học chỉ ra rằng con người chỉ khai thác được khoảng 2%–8% tiềm năng. Có nghĩa là hơn 90% tiềm năng vẫn đang ngủ yên. Ai muốn thành công, phải dốc toàn lực.
13. 🔊 谁被打伤了?
- (Wèn: Shuí bèi dǎ shāng le?)
- Hỏi: Ai bị thương?
Đáp án C
A. 🔊 猎人 (Lièrén) – Thợ săn
B. 🔊 猎狗 (Liègǒu) – Chó săn
C. 🔊 兔子 (Tùzi) – Thỏ
D. 🔊 心理学家 (Xīnlǐxuéjiā) – Nhà tâm lý học
14. 🔊 兔子为什么可以逃跑?
- (Wèn: Tùzi wèishéme kěyǐ táopǎo?)
- Hỏi: Tại sao thỏ có thể chạy thoát?
Đáp án D
A. 🔊 猎狗受伤了
(Liègǒu shòu shāng le) → Chó săn bị thương
B. 🔊 同伴来救它了
(Tóngbàn lái jiù tā le) → Đồng bạn đến cứu nó
C. 🔊 猎人对它没兴趣
(Lièrén duì tā méi xìngqù) → Thợ săn không quan tâm đến nó
D. 🔊 它用尽全力地跑
(Tā yòng jìn quánlì de pǎo) → Nó đã chạy hết sức mình
二、阅读
第一部分
第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.
1888年,美国银行家莫尔当选副总统。可是,在当银行家、当总统以前,他曾经只是个卖布的小商人。莫尔说:“我做布匹生意真的很成功。可有一天,我读了一本文学家爱默尔的书,书中的一段话深深地15了我。它的16 意思是:一个人如果拥有一种人家需要的才能和特长,那么,不管他处在什么环境、什么角落,17。这段话让我怦然心动,我觉得自己应该走向更广阔的空间去发展。这使我想到了当时最重要的金融业,于是,我不顾别人的反对,放弃布匹生意,改营银行。我18地努力,在稳妥可靠的条件下进行运作,许多人和企业都愿意找我,因此我经营银行十分成功,最终成为金融巨头。”
15. 书中的一段话深深地_____了我。
A 🔊 激动 /jīdòng/ Xúc động
B 🔊 刺激 /cìjī/ Kích thích, thôi thúc
C 🔊 感激 /gǎnjī/ Biết ơn
D 🔊 讥刺 /jīcì/ Châm chọc
Đáp án:B 刺激
Giải thích: Ở đây là nói đến “một đoạn văn trong sách đã tác động mạnh mẽ đến tôi”, khiến người đọc muốn thay đổi. “刺激” nghĩa là kích thích, thúc đẩy, tác động mạnh → phù hợp nhất.
- “激动” là xúc động (thiên về cảm xúc), chưa sát nghĩa.
- “感激” là biết ơn → sai nghĩa.
- “讥刺” là châm chọc → không hợp ngữ cảnh.
16. 它的_____意思是: …
A 🔊 提纲 /tígāng/ Đề cương
B 🔊 牙盾 /yádùn/ Tấm khiên (từ hiếm, không phù hợp)
C 🔊 标志 /biāozhì/ Ký hiệu, biểu tượng
D 🔊 核心 /héxīn/ Cốt lõi
Đáp án: D 核心
Giải thích: Ở đây đang nói đến “ý nghĩa cốt lõi” của đoạn văn. Từ 核心 (trung tâm, cốt lõi) phù hợp nhất.
- “提纲” chỉ đề cương, mục lục → không phù hợp.
- “标志” là biểu tượng, dấu hiệu → không đúng.
- “牙盾” không thông dụng, không đúng nghĩa ở đây.
17. 不管他处在什么环境、什么角落,_____。
A 🔊 并没有什么用 /bìng méiyǒu shénme yòng/ Hoàn toàn không có ích
B 🔊 都会发生变化 /dōu huì fāshēng biànhuà/ Đều sẽ xảy ra biến đổi
C 🔊 总有一天会被人发现 /zǒng yǒu yì tiān huì bèi rén fāxiàn/ Rồi sẽ có một ngày được người khác phát hiện
D 🔊 总会很实用 /zǒng huì hěn shíyòng/ Luôn luôn rất hữu ích
Đáp án: C 总有一天会被人发现
Giải thích: Câu này nhấn mạnh: “dù ở trong hoàn cảnh nào, góc khuất nào, thì tài năng rồi cũng sẽ được phát hiện.” → “总有一天会被人发现” là lựa chọn đúng nhất.
Các phương án khác không ăn khớp logic với mạch văn khích lệ.
18. 我_____地努力,在稳妥可靠的条件下进行运作。
A 不管 /bùguǎn/ Bất kể
B 不断 /búduàn/ Không ngừng
C 不仅 /bùjǐn/ Không chỉ
D 不如 /bùrú/ Không bằng
Đáp án: B 不断
Giải thích: Câu văn tả việc Mỗ Nhĩ “không ngừng nỗ lực” → dùng 不断 là chính xác nhất.
- “不管” (bất kể) → không hợp cấu trúc.
- “不仅” (không chỉ) → sai ngữ pháp.
- “不如” (không bằng) → sai nghĩa.
Đoạn văn hoàn chỉnh:
🔊 1888年,美国银行家莫尔当选副总统。可是,在当银行家、当总统以前,他曾经只是个卖布的小商人。莫尔说:
🔊 “我做布匹生意真的很成功。可有一天,我读了一本文学家爱默尔的书,书中的一段话深深地刺激了我。
🔊 它的核心意思是:一个人如果拥有一种人家需要的才能和特长,那么,不管他处在什么环境、什么角落,总有一天会被人发现。
🔊 这段话让我怦然心动,我觉得自己应该走向更广阔的空间去发展。这使我想到了当时最重要的金融业,于是,我不顾别人的反对,放弃布匹生意,改营银行。
🔊 我不断地努力,在稳妥可靠的条件下进行运作,许多人和企业都愿意找我,因此我经营银行十分成功,最终成为金融巨头。”
Phiên âm
1888 nián, Měiguó yínhángjiā Mò’ěr dāngxuǎn fù zǒngtǒng. Kěshì, zài dāng yínhángjiā, dāng zǒngtǒng yǐqián, tā céngjīng zhǐ shì gè mài bù de xiǎo shāngrén. Mò’ěr shuō:
“Wǒ zuò bùpǐ shēngyì zhēn de hěn chénggōng. Kě yǒu yì tiān, wǒ dú le yì běn wénxuéjiā Àimò’ěr de shū, shū zhōng de yí duàn huà shēnshēn de cìjī le wǒ.
Tā de héxīn yìsi shì: yí gè rén rúguǒ yǒngyǒu yì zhǒng rénjiā xūyào de cáinéng hé tècháng, nàme, bùguǎn tā chǔzài shénme huánjìng, shénme jiǎoluò, zǒng yǒu yì tiān huì bèi rén fāxiàn.
Zhè duàn huà ràng wǒ pēngrán xīndòng, wǒ juéde zìjǐ yīnggāi zǒuxiàng gèng guǎngkuò de kōngjiān qù fāzhǎn. Zhè shǐ wǒ xiǎngdào le dāngshí zuì zhòngyào de jīnróng yè, yúshì, wǒ bù gù biérén de fǎnduì, fàngqì bùpǐ shēngyì, gǎi yíng yínháng.
Wǒ búduàn de nǔlì, zài wěntuǒ kěkào de tiáojiàn xià jìnxíng yùnzuò, xǔduō rén hé qǐyè dōu yuànyì zhǎo wǒ, yīncǐ wǒ jīngyíng yínháng shífēn chénggōng, zuìzhōng chéngwéi jīnróng jùtóu.”
Dịch nghĩa
Năm 1888, nhà ngân hàng Mỹ tên Mỗ Nhĩ được bầu làm Phó Tổng thống. Nhưng trước khi trở thành một nhà ngân hàng, một vị tổng thống, ông từng chỉ là một người buôn vải nhỏ. Mỗ Nhĩ nói:
“Tôi buôn bán vải vóc thực sự rất thành công. Nhưng có một ngày, tôi đọc một cuốn sách của nhà văn Emerson, trong sách có một đoạn văn đã kích thích tôi sâu sắc.
Ý nghĩa cốt lõi của đoạn văn đó là: nếu một người có tài năng và sở trường mà người khác cần đến, thì cho dù anh ta ở trong hoàn cảnh hay góc khuất nào, rồi cũng sẽ có một ngày được người khác phát hiện.
Đoạn văn ấy khiến tim tôi bừng lên xúc động, tôi cảm thấy mình nên tiến ra một không gian rộng lớn hơn để phát triển. Điều đó khiến tôi nghĩ đến ngành tài chính – lĩnh vực quan trọng nhất lúc bấy giờ, thế là, mặc cho sự phản đối của người khác, tôi từ bỏ việc buôn vải và chuyển sang kinh doanh ngân hàng.
Tôi đã không ngừng nỗ lực, tiến hành hoạt động trong điều kiện ổn định, đáng tin cậy, nhiều người và doanh nghiệp đều sẵn lòng tìm đến tôi. Vì vậy, việc kinh doanh ngân hàng của tôi vô cùng thành công, cuối cùng trở thành một ông trùm tài chính.”
第二部分
第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.
19.
🔊 很多研究发现,适度的压力有利于我们保持良好的状态,更加有助于挖掘我们的潜力,从而提高个人的工作效率。比如运动员每到参加比赛,尤其是决赛时,一定要将自己调整到接近最佳状态,感到适度的压力,让自己兴奋,如果他不紧张、没压力感,则不利于出成绩。适度的压力对挖掘自身的潜力,是有正面意义的。
Hěn duō yánjiū fāxiàn, shìdù de yālì yǒulì yú wǒmen bǎochí liánghǎo de zhuàngtài, gèngjiā yǒuzhù yú wājué wǒmen de qiánlì, cóng’ér tígāo gèrén de gōngzuò xiàolǜ. Bǐrú yùndòngyuán měi dào cānjiā bǐsài, yóuqí shì juésài shí, yīdìng yào jiāng zìjǐ tiáozhěng dào jiējìn zuì jiā zhuàngtài, gǎndào shìdù de yālì, ràng zìjǐ xīngfèn, rúguǒ tā bù jǐnzhāng, méi yālì gǎn, zé bù lìyú chū chéngjì. Shìdù de yālì duì wājué zìshēn de qiánlì, shì yǒu zhèngmiàn yìyì de.
Nhiều nghiên cứu phát hiện, áp lực vừa phải có lợi cho chúng ta giữ trạng thái tốt, càng giúp khai thác tiềm năng, từ đó nâng cao hiệu quả công việc. Ví dụ, vận động viên khi tham gia thi đấu, nhất là chung kết, nhất định phải điều chỉnh mình về trạng thái gần như tốt nhất, cảm thấy áp lực vừa phải để hưng phấn, nếu không căng thẳng, không có áp lực thì không dễ đạt thành tích. Áp lực vừa phải có ý nghĩa tích cực đối với việc khai thác tiềm năng bản thân.
Đáp án: B
A 🔊 压力和状态成正比
Yālì hé zhuàngtài chéng zhèngbǐ
Áp lực và trạng thái tỷ lệ thuận
B 🔊 给人的压力应适度
Gěi rén de yālì yīng shìdù
Áp lực dành cho con người cần vừa phải
C 🔊 运动员要特别紧张才有好成绩
Yùndòngyuán yào tèbié jǐnzhāng cái yǒu hǎo chéngjì
Vận động viên phải thật căng thẳng mới có thành tích tốt
D 🔊 潜力只有在压力大时才能发挥出来
Qiánlì zhǐ yǒu zài yālì dà shí cáinéng fāhuī chūlái
Tiềm năng chỉ phát huy khi áp lực lớn
20.
🔊 美国有个43岁的妇女,为她姨妈向政府申请到了一个免费的轮椅。她所做的不过是准备了一些必要的文件,并填写了一些表格。为此,她写了一篇如何向政府申请免费轮椅的报告。然后,她在网上卖她的报告,售价仅仅2美元,后来她每月可赚3万! 简直难以置信,这么简单的事会有市场,会有如此的潜在利益!
Měiguó yǒu gè 43 suì de fùnǚ, wèi tā yímā xiàng zhèngfǔ shēnqǐng dàole yīgè miǎnfèi de lúnyǐ. Tā suǒ zuò de bùguò shì zhǔnbèile yīxiē bìyào de wénjiàn, bìng tiánxiěle yīxiē biǎogé. Wèicǐ, tā xiěle yī piān rúhé xiàng zhèngfǔ shēnqǐng miǎnfèi lúnyǐ de bàogào. Ránhòu, tā zài wǎngshàng mài tā de bàogào, shòujià jǐnjǐn 2 měiyuán, hòulái tā měi yuè kě zhuàn 3 wàn! Jiǎnzhí nányǐ zhìxìn, zhème jiǎndān de shì huì yǒu shìchǎng, huì yǒu rúcǐ de qiánzài lìyì!
Ở Mỹ có một phụ nữ 43 tuổi, giúp dì của mình xin chính phủ cấp một chiếc xe lăn miễn phí. Việc bà ấy làm chỉ là chuẩn bị vài giấy tờ cần thiết và điền một số biểu mẫu. Sau đó, bà viết một báo cáo hướng dẫn cách xin xe lăn miễn phí từ chính phủ. Rồi bà rao bán báo cáo trên mạng, giá chỉ 2 USD, vậy mà sau này mỗi tháng có thể kiếm 30.000! Thật khó tin, chuyện đơn giản thế lại có thị trường, lại có lợi ích tiềm tàng lớn như vậy!
Đáp án: B
A 🔊 这个妇女为母亲买了一个轮椅
Zhège fùnǚ wèi mǔqīn mǎile yīgè lúnyǐ
Người phụ nữ này mua một chiếc xe lăn cho mẹ
B 🔊 申请免费轮椅的手续非常简单
Shēnqǐng miǎnfèi lúnyǐ de shǒuxù fēicháng jiǎndān
Thủ tục xin xe lăn miễn phí rất đơn giản
C 🔊 妇女申请免费轮椅是为了卖钱
Fùnǚ shēnqǐng miǎnfèi lúnyǐ shì wèile mài qián
Người phụ nữ xin xe lăn miễn phí là để bán kiếm tiền
D 🔊 作者认为她赚到钱是很合理的
Zuòzhě rènwéi tā zhuàn dào qián shì hěn hélǐ de
Tác giả cho rằng việc bà ta kiếm được tiền là hợp lý
21.
🔊 一家森林公园曾养了几百只梅花鹿。尽管环境幽静,水草丰美,又没有天敌,但几年以后,鹿群非但没有发展,反而病的病,死的死,竟然出现了负增长。后来公园买回几只狼放置在园内。在狼的追赶捕食下,鹿群只得紧张地奔跑逃命。这样一来,除了那些老弱病残者被狼捕食外,其他鹿的体质日益增强,数量也迅速地增长起来。
Yī jiā sēnlín gōngyuán céng yǎngle jǐ bǎi zhī méihuālù. Jǐnguǎn huánjìng yōujìng, shuǐcǎo fēngměi, yòu méiyǒu tiāndí, dàn jǐ nián yǐhòu, lù qún fēidàn méiyǒu fāzhǎn, fǎn’ér bìng de bìng, sǐ de sǐ, jìngrán chūxiànle fù zēngzhǎng. Hòulái gōngyuán mǎi huí jǐ zhī láng fàngzhì zài yuán nèi. Zài láng de zhuīgǎn bǔshí xià, lù qún zhǐ dé jǐnzhāng de bēnpǎo táomìng. Zhèyàng yī lái, chúle nàxiē lǎoruò bìngcán zhě bèi láng bǔshí wài, qítā lù de tǐzhì rìyì zēngqiáng, shùliàng yě xùnsù de zēngzhǎng qǐlái.
Một công viên rừng từng nuôi vài trăm con nai hoa mai. Mặc dù môi trường yên tĩnh, cỏ nước dồi dào, lại không có thiên địch, nhưng mấy năm sau đàn nai không những không phát triển mà còn bệnh tật, chết chóc, thậm chí còn suy giảm số lượng. Sau đó công viên mua thêm vài con sói thả vào. Dưới sự truy đuổi và săn bắt của sói, đàn nai buộc phải căng thẳng chạy trốn. Nhờ đó, ngoài những con già yếu bệnh tật bị sói bắt, các con nai khác ngày càng khỏe mạnh hơn, số lượng cũng nhanh chóng tăng lên.
Đáp án: D
A 🔊 梅花鹿没有天敌
Méihuālù méiyǒu tiāndí
Nai hoa mai không có thiên địch
B 🔊 森林公园的环境不好
Sēnlín gōngyuán de huánjìng bù hǎo
Môi trường công viên rừng không tốt
C 🔊 狼和梅花鹿相处得很好
Láng hé méihuālù xiāngchǔ de hěn hǎo
Sói và nai hoa mai chung sống rất tốt
D 🔊 狼的追赶使梅花鹿体质增强
Láng de zhuīgǎn shǐ méihuālù tǐzhì zēngqiáng
Sự truy đuổi của sói làm thể chất nai hoa mai khỏe lên
22.
🔊 市场竞争是指商品生产者或者商品经营者为争夺有利的生产或流通条件、地位而进行的斗争。竞争是商品经济的一般规律,它是商品本身内在矛盾的产物,只要存在商品生产和商品交换,竞争规律就起作用。商品经济还有一个重要的价值规律。价值规律存在,必然产生竞争;同时,价值规律的作用,也只有在竞争中才能实现。
Shìchǎng jìngzhēng shì zhǐ shāngpǐn shēngchǎn zhě huòzhě shāngpǐn jīngyíng zhě wèi zhēngduó yǒulì de shēngchǎn huò liútōng tiáojiàn, dìwèi ér jìnxíng de dòuzhēng. Jìngzhēng shì shāngpǐn jīngjì de yībān guīlǜ, tā shì shāngpǐn běnshēn nèizài máodùn de chǎnwù, zhǐyào cúnzài shāngpǐn shēngchǎn hé shāngpǐn jiāohuàn, jìngzhēng guīlǜ jiù qǐ zuòyòng. Shāngpǐn jīngjì hái yǒu yīgè zhòngyào de jiàzhí guīlǜ. Jiàzhí guīlǜ cúnzài, bìrán chǎnshēng jìngzhēng; tóngshí, jiàzhí guīlǜ de zuòyòng, yě zhǐyǒu zài jìngzhēng zhōng cáinéng shíxiàn.
Cạnh tranh thị trường là cuộc đấu tranh giữa các nhà sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa để giành điều kiện và địa vị thuận lợi trong sản xuất hay lưu thông. Cạnh tranh là quy luật phổ biến của kinh tế hàng hóa, nó là sản phẩm của mâu thuẫn nội tại trong hàng hóa, chỉ cần còn tồn tại sản xuất và trao đổi hàng hóa thì quy luật cạnh tranh vẫn có tác dụng. Kinh tế hàng hóa còn có một quy luật quan trọng khác là quy luật giá trị. Có quy luật giá trị thì tất yếu sẽ có cạnh tranh; đồng thời, tác dụng của quy luật giá trị cũng chỉ có thể được thực hiện trong cạnh tranh.
Đáp án: C
A 🔊 竞争规律和价值规律是同一个理论
Jìngzhēng guīlǜ hé jiàzhí guīlǜ shì tóng yīgè lǐlùn
Quy luật cạnh tranh và quy luật giá trị là cùng một lý luận
B 🔊 市场竞争是商品生产者之间的问题
Shìchǎng jìngzhēng shì shāngpǐn shēngchǎn zhě zhī jiān de wèntí
Cạnh tranh thị trường là vấn đề giữa các nhà sản xuất hàng hóa
C 🔊 只要有商品生产和交换,就有竞争
Zhǐyào yǒu shāngpǐn shēngchǎn hé jiāohuàn, jiù yǒu jìngzhēng
Chỉ cần có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì sẽ có cạnh tranh
D 🔊 即使没有竞争也可以体现价值规律
Jíshǐ méiyǒu jìngzhēng yě kěyǐ tǐxiàn jiàzhí guīlǜ
Cho dù không có cạnh tranh cũng có thể thể hiện quy luật giá trị
第三部分
第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.
23-25
🔊 有一句老话,叫“一个和尚挑水吃,两个和尚抬水吃,三个和尚没水吃”。如今,这个观点过时了。现在的观点是“一个和尚没水吃,三个和尚水多得吃不完”。
🔊 有三个庙,这三个庙离河边都比较远。怎么解决吃水问题呢?第一个庙,由于挑水的路比较长,如果一个人挑一会儿就累了。于是三个和尚商量,咱们来个接力赛吧,每人挑一段路。第一个和尚从河边挑到半路停下来休息,第二个和尚继续挑,之后再转给第三个和尚,挑到缸里灌进去,空桶回来再接着挑,大家都不累,水很快就挑满了。这是协作的办法,也叫“机制创新”。
🔊 第二个庙,老和尚把三个徒弟都叫来,说我们立下了新的庙规,要引进竞争机制。三个和尚都去挑水,谁水挑得多,晚上吃饭加一道菜;谁水挑得少,吃白饭,没菜。三个和尚拼命去挑,一会儿水就挑满了。这个办法叫“管理创新”。
🔊 第三个庙,三个小和尚商量,天天挑水太累,咱们想想办法。山上有竹子,把竹子砍下来连在一起,竹子中心是空的,然后买一个辘轳。第一个和尚把一桶水摇上去,第二个和尚专管倒水,第三个和尚在地上休息。三个人轮流换班,一会儿水就灌满了。这叫“技术创新”。
Phiên âm
Yǒu yí jù lǎo huà, jiào “yí gè héshàng tiāo shuǐ chī, liǎng gè héshàng tái shuǐ chī, sān gè héshàng méi shuǐ chī.” Rújīn, zhège guāndiǎn guòshí le. Xiànzài de guāndiǎn shì “yí gè héshàng méi shuǐ chī, sān gè héshàng shuǐ duō de chī bù wán.”
Yǒu sān gè miào, zhè sān gè miào lí hébiān dōu bǐjiào yuǎn. Zěnme jiějué chī shuǐ wèntí ne? Dì yí gè miào, yóuyú tiāo shuǐ de lù bǐjiào cháng, rúguǒ yí gè rén tiāo yíhuìr jiù lèi le. Yúshì sān gè héshàng shāngliáng, zánmen lái gè jiēlì sài ba, měi rén tiāo yí duàn lù. Dì yí gè héshàng cóng hébiān tiāo dào bàn lù tíng xiàlái xiūxí, dì èr gè héshàng jìxù tiāo, zhīhòu zài zhuǎn gěi dì sān gè héshàng, tiāo dào gāng lǐ guàn jìnqù, kōngtǒng huílái zài jiēzhe tiāo, dàjiā dōu bù lèi, shuǐ hěn kuài jiù tiāo mǎn le. Zhè shì xiézuò de bànfǎ, yě jiào “jīzhì chuàngxīn.”
Dì èr gè miào, lǎo héshàng bǎ sān gè túdì dōu jiào lái, shuō wǒmen lìxià le xīn de miàoguī, yào yǐnjìn jìngzhēng jīzhì. Sān gè héshàng dōu qù tiāo shuǐ, shéi shuǐ tiāo de duō, wǎnshàng chīfàn jiā yí dào cài; shéi shuǐ tiāo de shǎo, chī báifàn, méi cài. Sān gè héshàng pīnmìng qù tiāo, yíhuìr shuǐ jiù tiāo mǎn le. Zhège bànfǎ jiào “guǎnlǐ chuàngxīn.”
Dì sān gè miào, sān gè xiǎo héshàng shāngliáng, tiāntiān tiāo shuǐ tài lèi, zánmen xiǎngxiǎng bànfǎ. Shān shàng yǒu zhúzi, bǎ zhúzi kǎn xiàlái lián zài yìqǐ, zhúzi zhōngxīn shì kōng de, ránhòu mǎi yí gè lùlu. Dì yí gè héshàng bǎ yì tǒng shuǐ yáo shàngqù, dì èr gè héshàng zhuānguǎn dào shuǐ, dì sān gè héshàng zài dìshàng xiūxí. Sān gè rén lúnhuí huànbān, yíhuìr shuǐ jiù guàn mǎn le. Zhè jiào “jìshù chuàngxīn.”
Dịch nghĩa
Có một câu nói cổ: “Một hòa thượng gánh nước uống, hai hòa thượng cùng khiêng nước uống, ba hòa thượng thì không có nước uống.” Nhưng hiện nay, quan điểm này đã lỗi thời. Bây giờ người ta nói: “Một hòa thượng thì không có nước để uống, ba hòa thượng thì nước nhiều đến mức uống không hết.”
Có ba ngôi chùa, và cả ba đều cách xa sông. Làm sao để giải quyết vấn đề nước uống?
Ở chùa thứ nhất, vì đường đi gánh nước khá xa, nếu chỉ một người gánh thì nhanh chóng mệt. Thế là ba người họp lại bàn cách làm tiếp sức: mỗi người gánh một đoạn đường. Người đầu gánh từ bờ sông đến giữa đường, nghỉ; người thứ hai gánh tiếp, rồi chuyển cho người thứ ba gánh đến bể chứa. Sau đó mang xô không về và tiếp tục. Nhờ vậy, ai cũng đỡ mệt, nước lại được gánh đầy rất nhanh. Cách này gọi là hợp tác, hay còn gọi là đổi mới cơ chế.
Ở chùa thứ hai, sư già gọi ba đệ tử đến và nói: chùa lập ra nội quy mới, đưa vào cơ chế cạnh tranh. Ba người cùng đi gánh nước, ai gánh được nhiều thì tối có thêm món ăn; ai gánh ít thì chỉ ăn cơm trắng, không có món. Thế là ba người gắng sức gánh nước, chỉ một lúc là nước đầy. Cách làm này gọi là đổi mới quản lý.
Ở chùa thứ ba, ba chú tiểu bàn bạc: gánh nước hằng ngày quá mệt, phải tìm cách khác. Trên núi có tre, họ chặt tre nối lại làm ống dẫn nước, ruột tre rỗng. Sau đó mua một cái ròng rọc. Người thứ nhất kéo nước lên, người thứ hai phụ trách đổ nước, người thứ ba nghỉ ngơi. Ba người luân phiên làm việc. Chỉ một lúc là nước đầy. Cách này gọi là đổi mới kỹ thuật.
23. 🔊 第一个庙用的办法是:
- Dì yī gè miào yòng de bànfǎ shì:
- Ngôi chùa đầu tiên đã sử dụng phương pháp nào?
A 🔊 三个人同时挑水
Sān gè rén tóngshí tiāo shuǐ
Ba người cùng lúc gánh nước
B 🔊 三个人比赛谁挑得多
Sān gè rén bǐsài shéi tiāo de duō
Ba người thi xem ai gánh được nhiều hơn
C 🔊 三个人接力挑水
Sān gè rén jiēlì tiāo shuǐ
Ba người gánh nước theo hình thức tiếp sức
D 🔊 多带几个空桶去河边
Duō dài jǐ gè kōng tǒng qù hébiān
Mang thêm vài cái xô rỗng ra bờ sông
Đáp án: C 🔊 三个人接力挑水
Giải thích:
Đoạn văn viết rõ: “咱们来个接力赛吧,每人挑一段路” → Ba người chia đoạn đường ra để gánh tiếp sức. Đây chính là hình thức 接力 (tiếp sức), nên C là đúng.
A sai vì không phải cùng lúc.
B là tình huống của chùa thứ hai.
D không được nhắc đến.
24. 🔊 第二个庙的“管理者”是:
- Dì èr gè miào de “guǎnlǐ zhě” shì:
- Người quản lý ở ngôi chùa thứ hai là ai?
A 🔊 老和尚 /Lǎo héshàng/ Nhà sư già
B 🔊 大徒弟 /Dà túdì/ Đệ tử lớn
C 🔊 小徒弟 /Xiǎo túdì/ Đệ tử nhỏ
D 🔊 三个人 /Sān gè rén/ Ba người
Đáp án: A 老和尚
Giải thích:
Đoạn văn ghi rõ: “老和尚把三个徒弟都叫来, 说我们立下了新的庙规…” → Chính nhà sư già đặt ra quy tắc mới, là người quản lý và thiết lập cơ chế cạnh tranh.
=> Đáp án đúng là A.
B, C, D không đúng vai trò quản lý.
25. 🔊 第三个庙跟前两个的区别是:
- Dì sān gè miào gēn qián liǎng gè de qūbié shì:
- Sự khác biệt giữa ngôi chùa thứ ba với hai ngôi chùa trước là gì?
A 🔊 只有两个人干活
Zhǐ yǒu liǎng gè rén gànhuó
Chỉ có hai người làm việc
B 🔊 三个人分工合作
Sān gè rén fēngōng hézuò
Ba người phân công hợp tác
C 🔊 每天都要去挑水
Měitiān dōu yào qù tiāo shuǐ
Mỗi ngày đều phải đi gánh nước
D 🔊 使用了新的工具
Shǐyòng le xīn de gōngjù
Đã sử dụng công cụ mới
Đáp án: D 使用了新的工具
Giải thích:
Đoạn văn ghi rõ: “山上有竹子, … 连在一起, 中心是空的, 买一个辘轳…” → Tức là họ chế tạo hệ thống ống nước + ròng rọc để dẫn nước → dùng công cụ mới.
=> Đây là đặc điểm khác biệt rõ ràng nhất so với hai chùa đầu tiên.
A sai vì có 3 người thay phiên.
B đúng nhưng chưa đặc biệt (chùa 1 cũng hợp tác).
C không nổi bật bằng D
26–28
🔊 世界著名的立顿公司为了使自己的产品迅速打进市场,在开业伊始别出心裁地举办了一次精彩的表演。他们买来几头小猪,用绸带给它们精心打扮,并挂上写有“立顿家的孤儿”的横幅,然后赶着它们穿过闹市,引起众人的注意,达到了让商品家喻户晓的目的。
🔊 做广告通常需要花重金,但若匠心独运,也能四两拨千斤,用最少的钱让广告有声有色。茶叶公司与猪,风马牛不相及,但经公司公关人员策划,小猪成了促销功臣,企业也借此腾飞。
🔊 相比之下,我们有些企业至今仍固守着传统的营销模式,促销方式习惯跟着感觉走,以致推出的促销方式不是步人后尘,就是偏离了市场,结果总是感到竞争激烈,生意难做。
🔊 在当今的市场竞争中,除了商品质量和销售价格的竞争之外,营销策略也是一种竞争手段。如何以较少的投入获得轰动效果,已成为许多商家参与竞争、吸引顾客的又一热点。聪明的经营者不妨从立顿公司促销的成功经验中寻找一些启示,针对不同层次的消费需求,搞一些别出心裁的促销妙招,从而达到迅速销售的目的。
Phiên âm
Shìjiè zhùmíng de Lìdùn gōngsī wèile shǐ zìjǐ de chǎnpǐn xùnsù dǎ jìn shìchǎng, zài kāiyè yīshǐ biéchūxīncái de jǔbànle yí cì jīngcǎi de biǎoyǎn. Tāmen mǎi lái jǐ tóu xiǎozhū, yòng chóudài gěi tāmen jīngxīn dǎbàn, bìng guà shàng xiě yǒu “Lìdùn jiā de gū’ér” de héngfú, ránhòu gǎnzhe tāmen chuānguò nàoshì, yǐnqǐ zhòngrén de zhùyì, dádàole ràng shāngpǐn jiāyùhùxiǎo de mùdì.
Zuò guǎnggào tōngcháng xūyào huā zhòngjīn, dàn ruò jiàngxīn dúyùn, yě néng sì liǎng bō qiānjīn, yòng zuìshǎo de qián ràng guǎnggào yǒushēng yǒusè. Cháyè gōngsī yǔ zhū, fēngmǎniú bù xiāngjí, dàn jīng gōngsī gōngguān rényuán cèhuà, xiǎozhū chéngle cùxiāo gōngchén, qǐyè yě jiè cǐ téngfēi.
Xiāngbǐ zhīxià, wǒmen yǒuxiē qǐyè zhìjīn réng gùshǒu zhe chuántǒng de yíngxiāo móshì, cùxiāo fāngshì xíguàn gēnzhe gǎnjué zǒu, yǐzhì tuīchū de cùxiāo fāngshì bùshì bùrénhòuchén, jiùshì piānlíle shìchǎng, jiéguǒ zǒng shì gǎndào jìngzhēng jīliè, shēngyì nán zuò.
Zài dāngjīn de shìchǎng jìngzhēng zhōng, chúle shāngpǐn zhìliàng hé xiāoshòu jiàgé de jìngzhēng zhīwài, yíngxiāo cèlüè yě shì yì zhǒng jìngzhēng shǒuduàn. Rúhé yǐ jiàoshǎo de tóurù huòdé hōngdòng xiàoguǒ, yǐ chéngwéi xǔduō shāngjiā cānyù jìngzhēng, xīyǐn gùkè de yòu yī rèdiǎn. Cōngmíng de jīngyíng zhě bùfáng cóng Lìdùn gōngsī cùxiāo de chénggōng jīngyàn zhōng xúnzhǎo yìxiē qǐshì, zhēnduì bùtóng céngcì de xiāofèi xūqiú, gǎo yìxiē biéchūxīncái de cùxiāo miàozhāo, cóng’ér dádào xùnsù xiāoshòu de mùdì.
Dịch nghĩa
Công ty nổi tiếng thế giới Lipton, để sản phẩm của mình nhanh chóng thâm nhập thị trường, ngay từ lúc mới khai trương đã tổ chức một màn biểu diễn đặc sắc đầy sáng tạo. Họ mua vài con heo con, trang trí cẩn thận bằng dải lụa, treo lên người chúng băng rôn ghi dòng chữ “Trẻ mồ côi nhà Lipton”, rồi lùa chúng đi qua khu phố sầm uất, thu hút sự chú ý của đám đông, từ đó khiến sản phẩm trở nên nổi tiếng khắp nơi.
Làm quảng cáo thường tốn rất nhiều tiền, nhưng nếu khéo léo sáng tạo thì cũng có thể “bốn lạng đẩy ngàn cân”, dùng ít tiền nhưng đạt hiệu quả rực rỡ. Một công ty trà và heo vốn chẳng liên quan gì nhau, vậy mà nhờ sự lên kế hoạch của bộ phận quan hệ công chúng, mấy con heo lại trở thành công thần trong chiến dịch khuyến mãi, còn công ty thì nhờ đó mà phát triển vươn xa.
So với Lipton, một số doanh nghiệp của chúng ta đến nay vẫn giữ khư khư cách làm marketing truyền thống, các hình thức khuyến mãi chỉ làm theo cảm tính. Kết quả là các chương trình khuyến mãi hoặc là rập khuôn theo người khác, hoặc là lệch khỏi nhu cầu thị trường, nên luôn cảm thấy cạnh tranh gay gắt, làm ăn khó khăn.
Trong cạnh tranh thị trường hiện nay, ngoài chất lượng sản phẩm và giá bán, thì chiến lược marketing cũng là một loại công cụ cạnh tranh. Làm sao để dùng ít chi phí nhưng gây được hiệu ứng lớn đang là một chủ đề nóng mà nhiều doanh nghiệp quan tâm. Những người kinh doanh thông minh có thể rút ra bài học từ kinh nghiệm thành công của Lipton, dựa trên nhu cầu tiêu dùng ở các phân khúc khác nhau mà đưa ra những chiêu thức khuyến mãi độc đáo, từ đó đạt mục tiêu bán hàng nhanh chóng.
26. 🔊 立顿公司为什么要买小猪?
- Lìdùn gōngsī wèishéme yào mǎi xiǎozhū?
- Tại sao công ty Lipton lại mua những con heo con?
A 🔊 为了生产他们的产品
Wèile shēngchǎn tāmen de chǎnpǐn
Để sản xuất sản phẩm của họ
B 🔊 为了举办一场晚会
Wèile jǔbàn yì chǎng wǎnhuì
Để tổ chức một buổi dạ tiệc
C 🔊 为了宣传他们的产品
Wèile xuānchuán tāmen de chǎnpǐn
Để quảng bá sản phẩm của họ
D 🔊 公司的老板喜欢小猪
Gōngsī de lǎobǎn xǐhuān xiǎozhū
Ông chủ công ty thích heo con
Đáp án: C 🔊 为了宣传他们的产品
Giải thích:
Đoạn văn nói: “买来几头小猪…赶着它们穿过闹市,引起众人的注意,达到了让商品家喻户晓的目的”
→ Họ mua heo để thu hút sự chú ý và quảng bá sản phẩm → Chọn C là đúng.
A, B, D không đúng với nội dung.
27. 🔊 根据上文,立顿公司主营的商品应该是:
- Gēnjù shàngwén, Lìdùn gōngsī zhǔyíng de shāngpǐn yīnggāi shì:
- Dựa vào bài văn, sản phẩm chính của công ty Lipton là gì?
A 🔊 小猪 /Xiǎozhū/ Heo con
B 🔊 绸带 /Chóudài/ Dải lụa
C 🔊 小旗 /Xiǎo qí/ Lá cờ nhỏ
D 🔊 茶叶 /Cháyè/ Trà
Đáp án: D 茶叶
Giải thích:
Ngay câu đầu tiên nói rõ: “世界著名的立顿公司…举办了一次精彩的表演” để nhanh chóng đẩy mạnh sản phẩm của họ ra thị trường, và có nhắc rõ: “茶叶公司与猪风马牛不相及” → tức Lipton là công ty trà.
→ Đáp án đúng là D.
28. 🔊 上文主要想告诉我们:
- Shàngwén zhǔyào xiǎng gàosù wǒmen:
- Bài văn chủ yếu muốn nói với chúng ta điều gì?
A 🔊 立顿是一家优秀的公司
Lìdùn shì yì jiā yōuxiù de gōngsī
Lipton là một công ty xuất sắc
B 🔊 立顿公司不太会做广告
Lìdùn gōngsī bú tài huì zuò guǎnggào
Lipton không giỏi làm quảng cáo
C 🔊 促销方式要有特点
Cùxiāo fāngshì yào yǒu tèdiǎn
Cách thức quảng bá phải có điểm đặc biệt
D 🔊 做广告要尽量少花钱
Zuò guǎnggào yào jǐnliàng shǎo huā qián
Làm quảng cáo nên tốn ít tiền
Đáp án: C 促销方式要有特点
Giải thích:
Câu cuối kết luận rõ ràng:
“搞一些别出心裁的促销妙招,从而达到迅速销售的目的” → Nhấn mạnh quảng bá cần sáng tạo, độc đáo, mới thu hút được khách hàng.
→ C là câu khái quát mục đích chính của toàn bài.
D đúng một phần nhưng không phải chủ ý chính. A và B sai.
三、书写
第一部分
第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.
Đáp án:
29. 🔊 他的这些话无意中接近了事实。
- Tā de zhèxiē huà wúyì zhōng jiējìn le shìshí.
- Những lời này của anh ấy vô tình đã gần đúng với sự thật.
30. 🔊 必须采取措施刺激企业活跃起来。
- Bìxū cǎiqǔ cuòshī cìjī qǐyè huóyuè qǐlái.
- Phải thực hiện các biện pháp để kích thích doanh nghiệp trở nên sôi động hơn.
31. 🔊 这种商品占的比例太高了。
- Zhè zhǒng shāngpǐn zhàn de bǐlì tài gāo le.
- Tỷ lệ của loại hàng hóa này chiếm quá cao.
第二部分
第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.
请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇 80 字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ sau (phải sử dụng toàn bộ, không phân biệt thứ tự), viết một đoạn văn khoảng 80 chữ.
🔊 决赛 (juésài) – trận chung kết
🔊 感想 (gǎnxiǎng) – cảm nghĩ
🔊 刺激 (cìjī) – kích thích, thúc đẩy
🔊 延长 (yáncháng) – kéo dài
🔊 落后 (luòhòu) – tụt lại phía sau, lạc hậu
Mẫu 1:
🔊 这次比赛的决赛让我非常紧张,但也带来了很多感想。虽然我一开始落后了,但观众的加油声给了我很大的刺激,让我拼尽全力。比赛时间延长了几分钟,我终于赢得了胜利。
Pinyin:
Zhè cì bǐsài de juésài ràng wǒ fēicháng jǐnzhāng, dàn yě dàilái le hěn duō gǎnxiǎng. Suīrán wǒ yì kāishǐ luòhòu le, dàn guānzhòng de jiāyóu shēng gěi le wǒ hěn dà de cìjī, ràng wǒ pīn jìn quánlì. Bǐsài shíjiān yáncháng le jǐ fēnzhōng, wǒ zhōngyú yíngdé le shènglì.
Tiếng Việt
Trận chung kết lần này khiến tôi rất căng thẳng, nhưng cũng mang lại nhiều cảm nghĩ. Mặc dù lúc đầu tôi bị tụt lại phía sau, nhưng tiếng cổ vũ của khán giả đã tạo động lực lớn cho tôi, giúp tôi dốc toàn lực thi đấu. Trận đấu kéo dài thêm vài phút và cuối cùng tôi đã giành chiến thắng.
Mẫu 2:
在昨天的决赛中,我们队一开始就落后了,对手很强。虽然很失望,但我的感想是:失败也能刺激我们的成长。教练决定延长训练时间,希望我们下次不会再落后。
Pinyin:
Zài zuótiān de juésài zhōng, wǒmen duì yì kāishǐ jiù luòhòu le, duìshǒu hěn qiáng. Suīrán hěn shīwàng, dàn wǒ de gǎnxiǎng shì: shībài yě néng cìjī wǒmen de chéngzhǎng. Jiàoliàn juédìng yáncháng xùnliàn shíjiān, xīwàng wǒmen xià cì bú huì zài luòhòu.
Tiếng Việt:
Trong trận chung kết hôm qua, đội chúng tôi đã bị tụt lại ngay từ đầu, vì đối thủ rất mạnh. Tuy hơi thất vọng, nhưng cảm nghĩ của tôi là: thất bại cũng có thể thúc đẩy chúng tôi trưởng thành. Huấn luyện viên quyết định kéo dài thời gian luyện tập, hy vọng lần sau chúng tôi sẽ không tụt lại nữa.
→Qua bài “竞争让市场更高效”, chúng ta thấy rằng cạnh tranh không chỉ tạo ra áp lực mà còn mở ra cơ hội đổi mới, đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng. Hoàn thành các bài tập trong phần này giúp người học củng cố vốn từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng tư duy, đồng thời rút ra được nhận thức sâu sắc: trong môi trường cạnh tranh, ai biết thích ứng và cải tiến thì sẽ gặt hái được thành công.
→ Xem tiếp Bài 31: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2