Bài 31 “登门槛效应” giới thiệu một hiện tượng tâm lý xã hội thú vị: khi một người chấp nhận một yêu cầu nhỏ, họ sẽ có xu hướng đồng ý với những yêu cầu lớn hơn tiếp theo. Hiện tượng này thường được ứng dụng trong giao tiếp, kinh doanh và đời sống hằng ngày. Việc phân tích và làm bài tập của bài giúp người học không chỉ nâng cao kỹ năng đọc hiểu HSK 5 mà còn tiếp cận thêm tri thức thực tế trong lĩnh vực tâm lý học ứng dụng.
← Xem lại Bài 30: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一、听力
第一部分 💿 31-01
第1-6题:请选择正确答案。
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.
1.
女: 🔊 刘先生说周三来换饮水机, 问你想要哪个牌子的?
- Nǚ: Liú xiānsheng shuō zhōusān lái huàn yǐnshuǐjī, wèn nǐ xiǎng yào nǎge páizi de?
- Nữ: Ông Lưu nói thứ Tư sẽ đến đổi máy nước, hỏi anh muốn nhãn hiệu nào?
男: 🔊 没关系, 好用就成。
- Nán: Méiguānxi, hǎoyòng jiù chéng.
- Nam: Không sao, dùng tốt là được.
问: 🔊 男的对这件事的态度怎么样?
- Wèn: Nán de duì zhè jiàn shì de tàidù zěnmeyàng?
- Hỏi: Nam có thái độ thế nào về việc này?
Đáp án: B
A 🔊 很关心 – Hěn guānxīn – Rất quan tâm
B 🔊 无所谓 – Wú suǒwèi – Không sao / vô tư
C 🔊 坚决反对 – Jiānjué fǎnduì – Kiên quyết phản đối
D 🔊 有点儿犹豫 – Yǒudiǎnr yóuyù – Có chút do dự
2.
男: 🔊 中午碰见林教授了, 他说找你有事。
- Nán: Zhōngwǔ pèngjiàn Lín jiàoshòu le, tā shuō zhǎo nǐ yǒu shì.
- Nam: Buổi trưa gặp Giáo sư Lâm, ông ấy nói tìm chị có việc.
女: 🔊 本来说好了, 上午给他送实验报告, 结果他临时外出, 就没送成。
- Nǚ: Běnlái shuō hǎo le, shàngwǔ gěi tā sòng shíyàn bàogào, jiéguǒ tā línshí wàichū, jiù méi sòng chéng.
- Nữ: Vốn định buổi sáng mang báo cáo thí nghiệm cho thầy, nhưng thầy ra ngoài đột xuất, nên chưa đưa được.
问: 🔊 女的为什么没送成报告?
- Wèn: Nǚ de wèishéme méi sòng chéng bàogào?
- Hỏi: Tại sao nữ chưa đưa được báo cáo?
Đáp án: A
A 🔊 林教授不在 – Lín Jiàoshòu bù zài – Giáo sư Lâm không có mặt
B 🔊 她临时有事 – Tā línshí yǒu shì – Cô ấy có việc đột xuất
C 🔊 报告还没写完 – Bàogào hái méi xiě wán – Báo cáo chưa viết xong
D 🔊 说好了改天送 – Shuō hǎo le gǎitiān sòng – Đã hẹn hôm khác sẽ gửi
3.
男: 🔊 小李, 宣传册是在哪儿印的? 有些地方印得比较模糊。
- Nán: Xiǎo Lǐ, xuānchuáncè shì zài nǎr yìn de? Yǒuxiē dìfāng yìn de bǐjiào móhu.
- Nam: Tiểu Lý, tờ giới thiệu in ở đâu vậy? Có chỗ in hơi mờ.
女: 🔊 那我马上跟对方联系一下, 让他们重新印。
- Nǚ: Nà wǒ mǎshàng gēn duìfāng liánxì yīxià, ràng tāmen chóngxīn yìn.
- Nữ: Vậy tôi sẽ liên hệ ngay với bên kia, bảo họ in lại.
问: 🔊 女的打算让对方怎么做?
- Wèn: Nǚ de dǎsuàn ràng duìfāng zěnme zuò?
- Hỏi: Nữ định bảo bên kia làm gì?
Đáp án: C
A 🔊 修打印机 – Xiū dǎyìnjī – Sửa máy in
B 🔊 退还押金 – Tuìhuán yājīn – Trả lại tiền đặt cọc
C 🔊 重新印刷 – Chóngxīn yìnshuā – In lại
D 🔊 开张发票 – Kāizhāng fāpiào – Xuất hoá đơn
4.
女: 🔊 别犹豫了, 既然房东同意续租, 你又没别的合适的, 就再住半年吧。
- Nǚ: Bié yóuyù le, jìrán fángdōng tóngyì xùzū, nǐ yòu méi bié de héshì de, jiù zài zhù bànnián ba.
- Nữ: Đừng do dự nữa, chủ nhà đã đồng ý gia hạn, anh cũng không có chỗ nào khác phù hợp, thì thuê thêm nửa năm đi.
男: 🔊 也是啊, 房租涨得还能接受, 也省得再搬了。
- Nán: Yě shì a, fángzū zhǎng de hái néng jiēshòu, yě shěng de zài bān le.
- Nam: Ừ nhỉ, tiền thuê tăng vẫn chấp nhận được, lại đỡ phải chuyển nhà.
问: 🔊 在租房问题上, 男的是怎么想的?
- Wèn: Zài zūfáng wèntí shàng, nán de shì zěnme xiǎng de?
- Hỏi: Về vấn đề thuê nhà, nam nghĩ thế nào?
Đáp án: B
A 🔊 觉得房租贵 – Juéde fángzū guì – Cảm thấy tiền thuê đắt
B 🔊 不想再搬家 – Bù xiǎng zài bānjiā – Không muốn chuyển nhà nữa
C 🔊 房东人挺好 – Fángdōng rén tǐng hǎo – Chủ nhà rất tốt
D 🔊 另找合适的 – Lìng zhǎo héshì de – Tìm chỗ khác phù hợp
5.
男: 🔊 昨晚你电话一直占线, 你在给谁打电话呢?
- Nán: Zuówǎn nǐ diànhuà yīzhí zhànxiàn, nǐ zài gěi shéi dǎ diànhuà ne?
- Nam: Tối qua điện thoại của em luôn bận, em gọi cho ai thế?
女: 🔊 我朋友小梅, 两口子吵着要离, 我在电话里一直在劝她要冷静。
- Nǚ: Wǒ péngyǒu Xiǎo Méi, liǎngkǒuzi chǎo zhe yào lí, wǒ zài diànhuà lǐ yīzhí zài quàn tā yào lěngjìng.
- Nữ: Bạn em Tiểu Mai, hai vợ chồng cãi nhau đòi ly hôn, em ở trên điện thoại khuyên cô ấy phải bình tĩnh.
问: 🔊 小梅怎么了?
- Wèn: Xiǎo Méi zěnme le?
- Hỏi: Tiểu Mai làm sao vậy?
Đáp án: D
A 🔊 想辞职 – Xiǎng cízhí – Muốn nghỉ việc
B 🔊 失恋了 – Shīliàn le – Thất tình
C 🔊 受伤了 – Shòushāng le – Bị thương
D 🔊 要离婚 – Yào líhūn – Muốn ly hôn
6.
男: 🔊 你做的方案会上通过了吗?
- Nán: Nǐ zuò de fāng’àn huì shàng tōngguò le ma?
- Nam: Phương án em làm có được thông qua ở cuộc họp không?
女: 🔊 我把计划跟他们一说, 结果, 没一个人赞成。
- Nǚ: Wǒ bǎ jìhuà gēn tāmen yī shuō, jiéguǒ, méi yī gèrén zànchéng.
- Nữ: Em vừa trình bày kế hoạch, kết quả là chẳng ai tán thành cả.
问: 🔊 大家认为这个计划怎么样?
- Wèn: Dàjiā rènwéi zhège jìhuà zěnmeyàng?
- Hỏi: Mọi người nghĩ kế hoạch này thế nào?
Đáp án: A
A 🔊 行不通 – Xíng bù tōng – Không khả thi
B 🔊 令人满意 – Lìngrén mǎnyì – Làm mọi người hài lòng
C 🔊 有待完善 – Yǒudài wánshàn – Cần hoàn thiện thêm
D 🔊 非常完美 – Fēicháng wánměi – Rất hoàn hảo
第二部分 💿 31- 02
第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.
7.
男: 🔊 是小丽来的电话? 怎么打这么久?
- Nán: Shì Xiǎo Lì lái de diànhuà? Zěnme dǎ zhème jiǔ?
- Nam: Là điện thoại của Tiểu Lệ à? Sao gọi lâu vậy?
女: 🔊 是你妹妹, 又失恋了。你这当哥哥的也不管。
- Nǚ: Shì nǐ mèimei, yòu shīliàn le. Nǐ zhè dāng gēge de yě bù guǎn.
- Nữ: Là em gái anh, lại thất tình rồi. Anh làm anh trai mà cũng chẳng quan tâm gì.
男: 🔊 这事我怎么管? 你是她嫂子, 替我多安慰安慰她。
- Nán: Zhè shì wǒ zěnme guǎn? Nǐ shì tā sǎozi, tì wǒ duō ānwèi ānwèi tā.
- Nam: Việc này anh quản sao được? Em là chị dâu của nó, thay anh an ủi nó nhiều hơn đi.
女: 🔊 就知道你会这么说。
- Nǚ: Jiù zhīdào nǐ huì zhème shuō.
- Nữ: Em biết ngay là anh sẽ nói thế mà.
问: 🔊 说话的两个人是什么关系?
- Wèn: Shuōhuà de liǎng gèrén shì shénme guānxì?
- Hỏi: Hai người nói chuyện có quan hệ gì?
Đáp án: B
A. 🔊 兄妹 – Xiōngmèi – Anh em trai gái
B. 🔊 夫妻 – Fūqī – Vợ chồng
C. 🔊 朋友 – Péngyǒu – Bạn bè
D. 🔊 姐弟 – Jiědì – Chị em
8.
女: 🔊 上次拜访的那家公司有结果了吗?
- Nǚ: Shàng cì bàifǎng de nà jiā gōngsī yǒu jiéguǒ le ma?
- Nữ: Lần trước đến thăm công ty đó có kết quả chưa?
男: 🔊 联系好几次了, 每次约他们刘经理, 对我都特冷淡。
- Nán: Liánxì hǎo jǐ cì le, měi cì yuē tāmen Liú jīnglǐ, duì wǒ dōu tè lěngdàn.
- Nam: Liên lạc mấy lần rồi, mỗi lần hẹn giám đốc Lưu thì họ đều rất lạnh nhạt với tôi.
女: 🔊 开始时都这样, 光看资料了解还是不够的。
- Nǚ: Kāishǐ shí dōu zhèyàng, guāng kàn zīliào liǎojiě háishi bú gòu de.
- Nữ: Lúc đầu đều thế cả, chỉ xem tài liệu để hiểu thì vẫn chưa đủ.
男: 🔊 是的, 我争取能再去给他演示一下。
- Nán: Shì de, wǒ zhēngqǔ néng zài qù gěi tā yǎnshì yīxià.
- Nam: Đúng vậy, tôi sẽ cố gắng đi trình bày (sản phẩm) lại cho ông ấy.
问: 🔊 男的接下来想要做什么?
- Wèn: Nán de jiēxiàlái xiǎng yào zuò shénme?
- Hỏi: Người nam tiếp theo muốn làm gì?
Đáp án: D
A. 🔊 耐心等结果 – Nàixīn děng jiéguǒ – Kiên nhẫn chờ kết quả
B. 🔊 另找新客户 – Lìng zhǎo xīn kèhù – Tìm khách hàng mới
C. 🔊 请经理吃饭 – Qǐng jīnglǐ chīfàn – Mời giám đốc ăn cơm
D. 🔊 去演示产品 – Qù yǎnshì chǎnpǐn – Đi trình diễn sản phẩm
9.
女: 🔊 谢谢你送我回家, 你对这里不太熟吧?
- Nǚ: Xièxiè nǐ sòng wǒ huí jiā, nǐ duì zhèlǐ bú tài shú ba?
- Nữ: Cảm ơn anh đưa tôi về nhà, chắc anh không quen chỗ này lắm nhỉ?
男: 🔊 你是奇怪这么近的路我怎么开了这么久吗?
- Nán: Nǐ shì qíguài zhème jìn de lù wǒ zěnme kāi le zhème jiǔ ma?
- Nam: Em thấy lạ sao đường gần thế mà tôi lại chạy lâu vậy phải không?
女: 🔊 是啊, 你好像不太认识路似的。
- Nǚ: Shì a, nǐ hǎoxiàng bú tài rènshi lù shì de.
- Nữ: Đúng thế, anh giống như không quen đường vậy.
男: 🔊 如果我对这儿不熟悉, 我怎么能开一个多小时的车, 而一次也没经过你家的门口呢?
- Nán: Rúguǒ wǒ duì zhèr bù shúxī, wǒ zěnme néng kāi yī gè duō xiǎoshí de chē, ér yīcì yě méi jīngguò nǐ jiā de ménkǒu ne?
- Nam: Nếu tôi không quen đường, sao tôi có thể chạy xe hơn một tiếng đồng hồ mà không lần nào đi ngang qua cửa nhà em chứ?
问: 🔊 从对话中可以知道什么?
- Wèn: Cóng duìhuà zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
- Hỏi: Từ đoạn đối thoại có thể biết điều gì?
Đáp án: B
A. 🔊 女的想坐车兜风 – Nǚ de xiǎng zuò chē dōufēng – Nữ muốn đi dạo bằng xe
B. 🔊 男的故意多绕路 – Nán de gùyì duō ràolù – Nam cố tình đi đường vòng
C. 🔊 女的想赶快回家 – Nǚ de xiǎng gǎnkuài huí jiā – Nữ muốn nhanh chóng về nhà
D. 🔊 男的对这里不熟 – Nán de duì zhèlǐ bù shú – Nam không quen nơi này
10.
男: 🔊 你也认识刘京?
- Nán: Nǐ yě rènshi Liú Jīng?
- Nam: Em cũng quen Lưu Kinh à?
女: 🔊 是啊, 我们是高中同学, 他学文科, 我在理科班。
- Nǚ: Shì a, wǒmen shì gāozhōng tóngxué, tā xué wénkē, wǒ zài lǐkē bān.
- Nữ: Đúng vậy, bọn em là bạn cùng học cấp 3, anh ấy học ban xã hội, em ở ban tự nhiên.
男: 🔊 他武术特别棒。
- Nán: Tā wǔshù tèbié bàng.
- Nam: Anh ấy võ thuật rất giỏi.
女: 🔊 没错, 上学的时候, 他就是武术队的, 还得过太极拳比赛的冠军呢。
- Nǚ: Méicuò, shàngxué de shíhòu, tā jiù shì wǔshù duì de, hái déguò tàijíquán bǐsài de guànjūn ne.
- Nữ: Đúng vậy, hồi đi học anh ấy đã ở trong đội võ thuật, còn từng đoạt quán quân giải Thái cực quyền nữa.
问: 🔊 关于刘京, 可以知道什么?
- Wèn: Guānyú Liú Jīng, kěyǐ zhīdào shénme?
- Hỏi: Về Lưu Kinh có thể biết điều gì?
Đáp án: C
A. 🔊 是个体育老师 – Shì gè tǐyù lǎoshī – Là một giáo viên thể dục
B. 🔊 教过女的武术 – Jiāo guò nǚ de wǔshù – Đã từng dạy võ cho nữ
C. 🔊 比赛得过冠军 – Bǐsài déguò guànjūn – Từng đoạt quán quân cuộc thi
D. 🔊 和男的是同学 – Hé nán de shì tóngxué – Là bạn học với nam
11 – 12
女: 🔊 先生, 您的车票呢?
- Nǚ: Xiānshēng, nín de chēpiào ne?
- Nữ: Thưa ông, vé xe của ông đâu?
男: 🔊 车票? 我没有。
- Nán: Chēpiào? Wǒ méiyǒu.
- Nam: Vé à? Tôi không có.
女: 🔊 没有? 那您要去哪儿?
- Nǚ: Méiyǒu? Nà nín yào qù nǎr?
- Nữ: Không có ạ? Thế ông muốn đi đâu?
男: 🔊 我哪儿也不去。
- Nán: Wǒ nǎr yě bú qù.
- Nam: Tôi chẳng đi đâu cả.
女: 🔊 那您为什么上这列火车?
- Nǚ: Nà nín wèishénme shàng zhè liè huǒchē?
- Nữ: Thế sao ông lại lên chuyến tàu này?
男: 🔊 我在车站遇到这列火车, 听到车上的广播大声叫喊: “请大家赶快上车坐好!” 于是我不得不走进车厢。
- Nán: Wǒ zài chēzhàn yùdào zhè liè huǒchē, tīngdào chē shàng de guǎngbò dàshēng jiàohǎn: “Qǐng dàjiā gǎnkuài shàng chē zuò hǎo!” Yúshì wǒ bùdébù zǒujìn chēxiāng.
- Nam: Tôi ở nhà ga thì gặp chuyến tàu này, nghe loa trên tàu hô to: “Mọi người mau lên tàu ngồi xuống!”, thế là tôi buộc phải bước vào toa.
问: 🔊 关于那位先生, 可以知道什么?
- Wèn: Guānyú nà wèi xiānshēng, kěyǐ zhīdào shénme?
- Hỏi: Về ông kia, có thể biết điều gì?
Đáp án: D
A. 🔊 坐过了站 – Zuò guò le zhàn – Ngồi quá ga
B. 🔊 丢了车票 – Diū le chēpiào – Làm mất vé
C. 🔊 上错了列车 – Shàng cuò le lièchē – Lên nhầm tàu
D. 🔊 有点儿糊涂 – Yǒu diǎnr hútú – Hơi hồ đồ
12.
问: 🔊 说话时他们最可能在哪儿?
- Wèn: Shuōhuà shí tāmen zuì kěnéng zài nǎr?
- Hỏi: Khi nói chuyện thì họ có khả năng ở đâu nhất?
Đáp án: A
A. 🔊 车厢里面 – Chēxiāng lǐmiàn – Trong toa tàu
B. 🔊 列车站台 – Lièchē zhàntái – Sân ga
C. 🔊 候车大厅 – Hòuchē dàtīng – Sảnh chờ tàu
D. 🔊 售票窗口 – Shòupiào chuāngkǒu – Quầy bán vé
13–14
🔊 我已经暗恋她两年了, 可是始终没有勇气向她表白。在朋友的鼓励下, 我终于写了一份充满爱意的字条。可是, 几次见到她, 那只紧握字条的手总是无法从口袋里拿出来。就这样, 浪费了好几次机会, 字条已变得皱皱巴巴。
🔊 终于有一天, 不知是哪儿来的勇气, 我一见到她, 便把那张皱巴巴的字条塞进她手里, 然后慌忙逃走了。
🔊 第二天, 她打来电话, 说要跟我见面。我的心情是既兴奋又紧张, 昏暗的路灯下我们见面了。她看着紧张不安的我, 迫切地问道: “昨天你塞给我一百块钱干吗?”
Pinyin:
Wǒ yǐjīng ànliàn tā liǎng nián le, kěshì shǐzhōng méiyǒu yǒngqì xiàng tā biǎobái. Zài péngyǒu de gǔlì xià, wǒ zhōngyú xiě le yífèn chōngmǎn àiyì de zìtiáo. Kěshì, jǐ cì jiàndào tā, nà zhǐ jǐnwò zìtiáo de shǒu zǒngshì wúfǎ cóng kǒudài lǐ ná chūlái. Jiù zhèyàng, làngfèi le hǎo jǐ cì jīhuì, zìtiáo yǐ biàn de zhòu zhòubābā.
Zhōngyú yǒu yìtiān, bùzhī shì nǎr lái de yǒngqì, wǒ yí jiàndào tā, biàn bǎ nà zhāng zhòubābā de zìtiáo sāi jìn tā shǒu lǐ, ránhòu huāngmáng táozǒu le.
Dì’èr tiān, tā dǎ lái diànhuà, shuō yào gēn wǒ jiànmiàn. Wǒ de xīnqíng shì jì xīngfèn yòu jǐnzhāng, hūn’àn de lùdēng xià wǒmen jiànmiàn le. Tā kànzhe jǐnzhāng bù’ān de wǒ, pòqiè de wèn dào: “Zuótiān nǐ sāi gěi wǒ yì bǎi kuài qián gàn ma?”
Tiếng Việt:
Tôi đã thầm yêu cô ấy hai năm rồi, nhưng vẫn không bao giờ có đủ dũng khí để tỏ tình. Dưới sự khuyến khích của bạn bè, cuối cùng tôi viết một mảnh giấy đầy tình cảm. Nhưng mấy lần gặp cô ấy, bàn tay đang nắm chặt tờ giấy luôn không thể lấy ra khỏi túi quần. Thế là lãng phí mất mấy cơ hội, tờ giấy cũng đã trở nên nhàu nát.
Cuối cùng có một ngày, không biết dũng khí từ đâu đến, vừa gặp cô ấy tôi liền nhét mảnh giấy nhàu nát ấy vào tay cô rồi vội vàng bỏ chạy.
Ngày hôm sau, cô ấy gọi điện bảo muốn gặp tôi. Tâm trạng tôi vừa phấn khích vừa hồi hộp. Dưới ánh đèn đường mờ tối, chúng tôi gặp nhau. Cô nhìn tôi đang căng thẳng bất an và vội vàng hỏi: “Hôm qua anh nhét cho tôi 100 tệ làm gì thế?”
13. 🔊 关于这段话中的“我”, 下列哪项正确?
- Guānyú zhè duànhuà zhōng de “wǒ”, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Về nhân vật “tôi” trong đoạn văn, lựa chọn nào đúng?
Đáp án: C
A. 🔊 借给女孩儿一百块钱 – Jiè gěi nǚhái yì bǎi kuài qián – Cho cô gái vay 100 tệ
B. 🔊 打电话约女孩儿见面 – Dǎ diànhuà yuē nǚhái jiànmiàn – Gọi điện hẹn gặp cô gái
C. 🔊 给女孩儿写了求爱字条 – Gěi nǚhái xiě le qiú’ài zìtiáo – Viết giấy tỏ tình cho cô gái
D. 🔊 “我”的求爱被拒绝了 – “Wǒ” de qiú’ài bèi jùjué le – Lời tỏ tình của “tôi” bị từ chối
14. 🔊 从这段话中可以知道什么?
- Cóng zhè duànhuà zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
- Từ đoạn văn này có thể biết điều gì?
Đáp án: B
A. 🔊 “我”和她恋爱两年了 – “Wǒ” hé tā liàn’ài liǎng nián le – Tôi và cô ấy đã yêu nhau 2 năm
B. 🔊 “我”总是没勇气表白 – “Wǒ” zǒngshì méi yǒngqì biǎobái – Tôi luôn không có dũng khí tỏ tình
C. 🔊 “我”对她态度很冷淡 – “Wǒ” duì tā tàidù hěn lěngdàn – Tôi đối xử với cô ấy rất lạnh nhạt
D. 🔊 “我”犹豫是否追求她 – “Wǒ” yóuyù shìfǒu zhuīqiú tā – Tôi do dự không biết có nên theo đuổi cô ấy
二、阅读
第一部分
第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.
好多人都会犯这样的15,心里很想要成功,但是又缺乏勇气而迟迟不敢采取行动。
小黄性格内向胆小,因此年近39岁仍然单身一人。上个月公司新来了一位女职员, 小黄常常找 16 接近这个姑娘,但每次都面红耳赤,结结巴巴地聊上几句便走开了。 他也曾经想过约这个姑娘看电影或逛街,但是每次都因为没有勇气开口,使约会遥遥无期。
这一天是“情人节”,小黄在妹妹的再三鼓励下,终于害羞地关上房门,然后战战兢兢地给这位女同事打电话,希望能约她共度佳节。
妹妹在房外等了好一阵。不久小黄兴奋地从房里冲了出来又跳又叫,妹妹 17地问道:“怎么样? 18?”小黄如释重负地说:“哇,我好幸运,幸好她不在家。”
15. 好多人都会犯这样的____,心里很想要成功,但是又缺乏勇气而迟迟不敢采取行动。
A 🔊 缺点 /quēdiǎn/ khuyết điểm
B 🔊 态度 /tàidù/ thái độ
C 🔊 毛病 /máobìng/ thói xấu, tật xấu
D 🔊 脾气 /píqi/ tính khí
Đáp án: C
Giải thích: “犯毛病” là cách dùng thường thấy, nghĩa là “mắc sai lầm, mắc tật xấu”. Trong ngữ cảnh này nói “犯毛病” mới hợp lý.
16. 小黄常常找____-接近这个姑娘,但每次都面红耳赤,结结巴巴地聊上几句便走开了。
A 🔊 借口 /jièkǒu/ cái cớ
B 🔊 原因 /yuányīn/ nguyên nhân
C 🔊 对象 /duìxiàng/ đối tượng
D 🔊 废话 /fèihuà/ lời thừa
Đáp án: A
Giải thích: “找借口” = kiếm cớ. Rất phù hợp khi nói Tiểu Hoàng tìm lý do để tiếp cận cô gái.
17. 妹妹____地问道:“怎么样? 18?”
A 🔊 谦虚 /qiānxū/ khiêm tốn
B 🔊 迫切 /pòqiè/ nóng lòng, tha thiết ✅
C 🔊 冷淡 /lěngdàn/ lạnh nhạt
D 🔊 无所谓 /wúsuǒwèi/ không quan trọng
Đáp án: B
Giải thích: “迫切地问” = hỏi một cách sốt ruột, nóng lòng, phù hợp ngữ cảnh em gái mong chờ kết quả.
18. 怎么样? ______?
A 🔊 她拒绝你啦 /Tā jùjué nǐ la/ Cô ấy từ chối cậu rồi
B 🔊 她答应啦 /Tā dāying la/ Cô ấy đồng ý rồi ✅
C 🔊 你向她求婚啦 /Nǐ xiàng tā qiúhūn la/ Cậu cầu hôn cô ấy rồi
D 🔊 你改变主意啦 /Nǐ gǎibiàn zhǔyì la/ Cậu đổi ý rồi
Đáp án: B
Giải thích: Em gái chờ đợi câu trả lời, hợp lý nhất là hỏi “Cô ấy đồng ý rồi à?”.
Bài khóa hoàn chỉnh:
🔊 好多人都会犯这样的毛病,心里很想要成功,但是又缺乏勇气而迟迟不敢采取行动。
🔊 小黄性格内向胆小,因此年近39岁仍然单身一人。上个月公司新来了一位女职员,小黄常常找借口接近这个姑娘,但每次都面红耳赤,结结巴巴地聊上几句便走开了。他也曾经想过约这个姑娘看电影或逛街,但是每次都因为没有勇气开口,使约会遥遥无期。
🔊 这一天是“情人节”,小黄在妹妹的再三鼓励下,终于害羞地关上房门,然后战战兢兢地给这位女同事打电话,希望能约她共度佳节。
🔊 妹妹在房外等了好一阵。不久小黄兴奋地从房里冲了出来又跳又叫,妹妹迫切地问道:“怎么样? 她答应啦?”小黄如释重负地说:“哇,我好幸运,幸好她不在家。”
Phiên âm
Hǎoduō rén dōu huì fàn zhèyàng de máobìng, xīnlǐ hěn xiǎng yào chénggōng, dànshì yòu quēfá yǒngqì ér chíchí bù gǎn cǎiqǔ xíngdòng.
Xiǎo Huáng xìnggé nèixiàng dǎnxiǎo, yīncǐ nián jìn sānshíjiǔ suì réngrán dānshēn yī rén. Shàng gè yuè gōngsī xīn láile yī wèi nǚ zhíyuán, Xiǎo Huáng chángcháng zhǎo jièkǒu jiējìn zhège gūniang, dàn měi cì dōu miàn hóng ěr chì, jiéjiēbābā de liáo shàng jǐ jù biàn zǒukāi le. Tā yě céngjīng xiǎng guò yuē zhège gūniang kàn diànyǐng huò guàngjiē, dànshì měi cì dōu yīnwèi méiyǒu yǒngqì kāikǒu, shǐ yuēhuì yáoyáo wúqī.
Zhè yītiān shì “Qíngrén Jié”, Xiǎo Huáng zài mèimei de zàisān gǔlì xià, zhōngyú hàixiū de guānshàng fángmén, ránhòu zhànzhànjīngjīng de gěi zhè wèi nǚ tóngshì dǎ diànhuà, xīwàng néng yuē tā gòng dù jiājié.
Mèimei zài fángwài děngle hǎo yīzhèn. Bùjiǔ Xiǎo Huáng xīngfèn de cóng fáng lǐ chōngle chūlái yòu tiào yòu jiào, mèimei pòqiè de wèn dào: “Zěnmeyàng? Tā dāyìng la?” Xiǎo Huáng rúshì zhòngfù de shuō: “Wa, wǒ hǎo xìngyùn, xìnghǎo tā bù zài jiā.”
Tiếng Việt
Rất nhiều người thường mắc phải thói quen xấu này: trong lòng rất muốn thành công, nhưng lại thiếu dũng khí nên mãi không dám hành động.
Tiểu Hoàng tính cách hướng nội, nhút nhát, vì vậy gần 39 tuổi mà vẫn còn độc thân. Tháng trước công ty có một nữ nhân viên mới, Tiểu Hoàng thường tìm lý do để tiếp cận cô gái ấy, nhưng mỗi lần đều mặt đỏ tai hồng, lắp bắp nói được vài câu rồi bỏ đi. Anh cũng từng nghĩ đến chuyện hẹn cô đi xem phim hay đi dạo phố, nhưng lần nào cũng vì không đủ dũng khí mở lời nên cuộc hẹn cứ xa vời mãi.
Ngày hôm đó là “Lễ Tình nhân”, dưới sự khích lệ hết lần này đến lần khác của em gái, cuối cùng Tiểu Hoàng ngại ngùng đóng cửa phòng lại, rồi run run gọi điện cho nữ đồng nghiệp ấy, hy vọng có thể mời cô cùng trải qua ngày lễ.
Em gái chờ ở ngoài phòng một lúc lâu. Không bao lâu sau, Tiểu Hoàng phấn khởi lao ra từ trong phòng, vừa nhảy vừa hét. Cô em gái sốt ruột hỏi: “Thế nào? Cô ấy đồng ý rồi chứ?” Tiểu Hoàng thở phào nói: “Wow, thật may mắn quá, may mà cô ấy không có ở nhà.”
第二部分
第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.
19.
🔊 人际交往,是一个古老而年轻的概念。说它古老,是因为自人类产生之日起,人们就开始感知它的存在。一个古代的阿拉伯哲人就曾经形象地描述过交往的重要性,他说一个不会交往的人,犹如陆地上的船,永远不会漂流到人生的大海中去。
Rénjì jiāowǎng, shì yīgè gǔlǎo ér niánqīng de gàiniàn. Shuō tā gǔlǎo, shì yīnwèi zì rénlèi chǎnshēng zhī rì qǐ, rénmen jiù kāishǐ gǎnzhī tā de cúnzài. Yīgè gǔdài de Ālābó zhé rén jiù céngjīng xíngxiàng de miáoshù guò jiāowǎng de zhòngyào xìng, tā shuō yīgè bù huì jiāowǎng de rén, yóurú lùdì shàng de chuán, yǒngyuǎn bù huì piāoliú dào rénshēng de dàhǎi zhōng qù.
Giao tiếp giữa người với người là một khái niệm vừa cổ xưa vừa trẻ trung. Nói nó cổ xưa là vì từ khi loài người xuất hiện, con người đã bắt đầu cảm nhận được sự tồn tại của nó. Một triết gia Ả Rập cổ đại từng miêu tả sinh động tầm quan trọng của giao tiếp: một người không biết giao tiếp giống như con thuyền trên đất liền, vĩnh viễn không thể trôi ra biển cả cuộc đời.
Đáp án: B
A 🔊 人类的产生源于交往
Rénlèi de chǎnshēng yuányú jiāowǎng
Sự sinh ra của loài người bắt nguồn từ giao tiếp
B 🔊 交往对人类非常重要
Jiāowǎng duì rénlèi fēicháng zhòngyào
Giao tiếp rất quan trọng đối với loài người
C 🔊 阿拉伯哲人喜欢交往
Ālābó zhérén xǐhuān jiāowǎng
Triết gia Ả Rập thích giao tiếp
D 🔊 不会交往的人无法生存
Bù huì jiāowǎng de rén wúfǎ shēngcún
Người không biết giao tiếp thì không thể sinh tồn
20.
🔊 成就感,不是生命中“额外”的享受,而是保持生命力的“根本”因素。管理者只有在工作上充分满足员工的成就感,才能真正激发并延续员工的工作干劲儿,从而将个体生命力与公司竞争力紧密结合,提高工作效率。
Chéngjiù gǎn, bùshì shēngmìng zhōng “éwài” de xiǎngshòu, ér shì bǎochí shēngmìnglì de “gēnběn” yīnsù. Guǎnlǐ zhě zhǐyǒu zài gōngzuò shàng chōngfèn mǎnzú yuángōng de chéngjiù gǎn, cáinéng zhēnzhèng jīfā bìng yánxù yuángōng de gōngzuò gànjìnr, cóng’ér jiāng gètǐ shēngmìnglì yǔ gōngsī jìngzhēnglì jǐnmì jiéhé, tígāo gōngzuò xiàolǜ.
Cảm giác thành tựu không phải là sự hưởng thụ “phụ thêm” trong cuộc sống, mà là yếu tố “căn bản” để duy trì sức sống. Người quản lý chỉ khi thỏa mãn đầy đủ cảm giác thành tựu của nhân viên trong công việc, mới có thể thực sự khơi dậy và duy trì động lực làm việc, từ đó gắn kết sức sống cá nhân với sức cạnh tranh của công ty, nâng cao hiệu suất công việc.
Đáp án: D
A 🔊 有成就感生命才有意义
Yǒu chéngjiù gǎn shēngmìng cái yǒu yìyì
Có cảm giác thành tựu thì cuộc sống mới có ý nghĩa
B 🔊 获得成就感是一种享受
Huòdé chéngjiù gǎn shì yī zhǒng xiǎngshòu
Đạt được cảm giác thành tựu là một sự hưởng thụ
C 🔊 要增强管理者的成就感
Yào zēngqiáng guǎnlǐ zhě de chéngjiù gǎn
Cần tăng cường cảm giác thành tựu của nhà quản lý
D 🔊 成就感可提升工作干劲儿
Chéngjiù gǎn kě tíshēng gōngzuò gànjìnr
Cảm giác thành tựu có thể nâng cao động lực làm việc
21.
🔊 荷兰猪其实是老鼠的亲戚。也许是因为它们的身体矮矮胖胖、圆圆滚滚的,所以,当欧洲人第一次看见这种南美“小毛球”时,就用他们熟悉的农场动物——猪来为其命名。不管荷兰猪的名字究竟因何而来,人们对这种小巧可爱的宠物的喜爱并没有因为它奇怪的名字而受到任何影响。
Hélán zhū qíshí shì lǎoshǔ de qīnqi. Yěxǔ shì yīnwèi tāmen de shēntǐ ǎi’ǎi pàngpàng, yuányuán gǔngǔn de, suǒyǐ, dāng Ōuzhōu rén dì yī cì kànjiàn zhè zhǒng Nánměi “xiǎo máoqiú” shí, jiù yòng tāmen shúxī de nóngchǎng dòngwù——zhū lái wèi qí mìngmíng. Bùguǎn Hélán zhū de míngzì jiùjìng yīn hé ér lái, rénmen duì zhè zhǒng xiǎoqiǎo kě’ài de chǒngwù de xǐ’ài bìng méiyǒu yīnwèi tā qíguài de míngzì ér shòudào rènhé yǐngxiǎng.
Thực ra chuột lang là họ hàng của loài chuột. Có lẽ vì cơ thể chúng thấp tròn, mập mạp, nên khi người châu Âu lần đầu tiên nhìn thấy loài “cục bông nhỏ” Nam Mỹ này, họ đã dùng con vật quen thuộc ở nông trại – con lợn – để đặt tên cho nó. Bất kể tên gọi “chuột lang” bắt nguồn từ đâu, sự yêu thích của con người đối với loài thú cưng nhỏ bé dễ thương này không hề bị ảnh hưởng bởi cái tên kỳ lạ của nó.
Đáp án: A
A 🔊 荷兰猪原产于南美
Hélán zhū yuánchǎn yú Nánměi
Chuột lang có nguồn gốc ở Nam Mỹ
B 🔊 荷兰猪是猪的一种
Hélán zhū shì zhū de yī zhǒng
Chuột lang là một loại heo
C 🔊 荷兰猪是一种农场动物
Hélán zhū shì yī zhǒng nóngchǎng dòngwù
Chuột lang là một loài động vật nông trại
D 🔊 荷兰猪是欧洲人的宠物
Hélán zhū shì Ōuzhōu rén de chǒngwù
Chuột lang là thú cưng của người châu Âu
22.
🔊 大街小巷和人一样,各有各的名字。每条胡同一形成,人们自然会给它起个名。这个名称一旦被大多数人所接受,叫开了,就成为人们交往、通信等活动中不可缺少的标志。在中国从胡同开始形成起,它的名称一直都是靠人们口头相传,至于用文字写在标牌上挂在胡同口上,是二十世纪初才开始有的。
Dàjiē xiǎoxiàng hé rén yīyàng, gè yǒu gè de míngzì. Měi tiáo hútòng yī xíngchéng, rénmen zìrán huì gěi tā qǐ gè míng. Zhège míngchēng yīdàn bèi dàduōshù rén suǒ jiēshòu, jiào kāile, jiù chéngwéi rénmen jiāowǎng, tōngxìn děng huódòng zhōng bùkě quēshǎo de biāozhì. Zài Zhōngguó cóng hútòng kāishǐ xíngchéng qǐ, tā de míngchēng yīzhí dōu shì kào rénmen kǒutóu xiāngchuán, zhìyú yòng wénzì xiě zài biāopái shàng guà zài hútòng kǒu shàng, shì èrshí shìjì chū cái kāishǐ yǒu de.
Đường phố ngõ hẻm cũng giống như con người, đều có tên riêng. Mỗi khi một ngõ nhỏ được hình thành, mọi người tự nhiên đặt cho nó một cái tên. Khi tên gọi đó được phần lớn mọi người chấp nhận và quen miệng gọi, nó trở thành dấu hiệu không thể thiếu trong giao tiếp, thư tín… Ở Trung Quốc, từ khi ngõ hẻm bắt đầu hình thành, tên gọi của chúng luôn được truyền miệng, còn việc viết bằng chữ và treo biển ở đầu ngõ thì mãi đến đầu thế kỷ 20 mới có.
Đáp án: B
A 🔊 胡同名都是请人专门起的
Hútòng míng dōu shì qǐngrén zhuānmén qǐ de
Tên ngõ đều do người ta nhờ chuyên gia đặt
B 🔊 胡同名都是经大众认可的
Hútòng míng dōu shì jīng dàzhòng rènkě de
Tên ngõ đều được số đông công nhận
C 🔊 二十世纪后胡同才有了名字
Èrshí shìjì hòu hútòng cái yǒule míngzì
Sau thế kỷ 20 ngõ mới có tên
D 🔊 胡同产生之初是没有名字的
Hútòng chǎnshēng zhīchū shì méiyǒu míngzì de
Lúc mới hình thành, ngõ không có tên
第三部分
第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.
23-25
🔊 第一次登月的宇航员其实有两位,除了大家熟知的阿姆斯特朗外,还有一位是奥尔德林。当时阿姆斯特朗说过的一句话:“我个人的一小步,是全人类的一大步”,早已成为全世界家喻户晓的名言。
🔊 在庆祝登月成功的记者招待会上,一个记者突然问了奥尔德林一个特别的问题:“阿姆斯特朗先下去,成为登上月球的第一人,你会不会觉得有点儿遗憾?”在人们有点儿尴尬的注视下,奥尔德林很有风度地回答:“各位,千万别忘了,回到地面时,我可是最先出太空舱的。”他环顾四周笑着说:“所以我是由别的星球来到地球的第一人。”大家在笑声中给予他最热烈的掌声。
🔊 步出太空舱有先后,但相互的支持配合是不分先后的。像这样的伟大工程,个人的力量有限,必须要依靠群体的力量。成功不必在“我”,团队的成功就是“我”的成功。
Phiên âm
Dì yī cì dēngyuè de yǔhángyuán qíshí yǒu liǎng wèi, chúle dàjiā shúzhī de Āmǔsītèlǎng wài, hái yǒu yí wèi shì Àoěrdélín. Dāngshí Āmǔsītèlǎng shuōguò de yì jù huà: “Wǒ gèrén de yì xiǎo bù, shì quán rénlèi de yì dà bù”, zǎoyǐ chéngwéi quán shìjiè jiāyùhùxiǎo de míngyán.
Zài qìngzhù dēngyuè chénggōng de jìzhě zhāodàihuì shàng, yí gè jìzhě tūrán wèn le Àoěrdélín yí gè tèbié de wèntí: “Āmǔsītèlǎng xiān xiàqù, chéngwéi dēng shàng yuèqiú de dì yī rén, nǐ huì bú huì juéde yǒudiǎnr yíhàn?” Zài rénmen yǒudiǎnr gāngà de zhùshì xià, Àoěrdélín hěn yǒu fēngdù de huídá: “Gèwèi, qiānwàn bié wàng le, huídào dìmiàn shí, wǒ kě shì zuì xiān chū tàikōngcāng de.” Tā huángù sìzhōu xiàozhe shuō: “Suǒyǐ wǒ shì yóu bié de xīngqiú lái dào dìqiú de dì yī rén.” Dàjiā zài xiàoshēng zhōng jǐyǔ tā zuì rèliè de zhǎngshēng.
Bù chū tàikōngcāng yǒu xiānhòu, dàn xiānghù de zhīchí pèihé shì bù fēn xiānhòu de. Xiàng zhèyàng de wěidà gōngchéng, gèrén de lìliàng yǒuxiàn, bìxū yào yīkào qúntǐ de lìliàng. Chénggōng bú bì zài “wǒ”, tuánduì de chénggōng jiù shì “wǒ” de chénggōng.
Dịch nghĩa
Thật ra, trong lần đầu tiên con người đặt chân lên Mặt Trăng có hai phi hành gia, ngoài cái tên rất quen thuộc là Neil Armstrong, còn có một người nữa là Buzz Aldrin. Khi ấy, Armstrong đã nói một câu:
“Bước đi nhỏ của tôi là bước tiến lớn của toàn nhân loại”,
và câu này từ lâu đã trở thành một câu nói nổi tiếng toàn cầu.
Tại buổi họp báo chúc mừng thành công của lần đổ bộ, một nhà báo bất ngờ hỏi Aldrin một câu đặc biệt:
“Armstrong xuống trước và trở thành người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. Anh có thấy tiếc không?”
Giữa ánh mắt có phần ngượng ngùng của mọi người, Aldrin đáp lại rất phong độ:
“Các vị, đừng quên rằng khi trở về Trái Đất, tôi mới là người đầu tiên bước ra khỏi tàu vũ trụ.”
Anh ấy nhìn quanh cười và nói:
“Vậy nên tôi chính là người đầu tiên từ hành tinh khác đặt chân lên Trái Đất.”
Câu nói khiến cả khán phòng bật cười và vỗ tay rầm rộ.
Việc bước ra khỏi tàu có thể có trước sau, nhưng sự hỗ trợ và phối hợp thì không phân biệt trước sau. Những công trình vĩ đại như thế này, sức mạnh cá nhân là có giới hạn, nhất định phải dựa vào sức mạnh của tập thể.
Không nhất thiết phải là “tôi” thành công, vì thành công của cả nhóm cũng chính là thành công của “tôi”.
23. 🔊 阿姆斯特朗的名言是想告诉我们,成功登月是:
- Āmǔsītèlǎng de míngyán shì xiǎng gàosù wǒmen, chénggōng dēngyuè shì:
- Câu nói nổi tiếng của Armstrong muốn nói với chúng ta rằng, việc đổ bộ thành công lên mặt trăng là:
A 🔊 全人类的伟大进步
Quán rénlèi de wěidà jìnbù
Một bước tiến vĩ đại của toàn nhân loại
B 🔊 他一生奋斗的目标
Tā yìshēng fèndòu de mùbiāo
Mục tiêu phấn đấu cả đời của ông ấy
C 🔊 值得他自豪的一件事
Zhídé tā zìháo de yí jiàn shì
Một việc khiến ông tự hào
D 🔊 与他的努力分不开
Yǔ tā de nǔlì fēnbùkāi
Không thể tách rời khỏi nỗ lực của ông
Đáp án: A
Giải thích:
Câu nói “我个人的一小步,是全人类的一大步” = “Một bước nhỏ của tôi, là một bước tiến lớn của cả nhân loại” → nhấn mạnh đây là thành tựu của cả nhân loại, không phải cá nhân → Chọn A.
24. 🔊 面对记者的提问,奥尔德林显得怎么样?
- Miànduì jìzhě de tíwèn, Àoěrdélín xiǎnde zěnmeyàng?
- Khi đối mặt với câu hỏi của phóng viên, Aldrin tỏ ra như thế nào?
A 🔊 很难为情
Hěn nánwéiqíng
Rất lúng túng, khó xử
B 🔊 非常生气
Fēicháng shēngqì
Rất tức giận
C 🔊 轻松幽默
Qīngsōng yōumò
Thoải mái và hài hước
D 🔊 面带遗憾
Miàndài yíhàn
Lộ vẻ tiếc nuối
Đáp án: C
Giải thích:
Văn bản viết rõ: “他环顾四周笑着说… 大家在笑声中给予他最热烈的掌声。” → Ông vừa cười vừa trả lời, khiến mọi người cười và vỗ tay → rất thoải mái và hài hước → Chọn C.
25. 🔊 上文主要想告诉我们什么?
- Shàngwén zhǔyào xiǎng gàosù wǒmen shénme?
- Bài văn chủ yếu muốn nói với chúng ta điều gì?
A 🔊 成功不分先后
Chénggōng bù fēn xiānhòu
Thành công không phân biệt trước sau
B 🔊 谦虚使人进步
Qiānxū shǐ rén jìnbù
Khiêm tốn giúp con người tiến bộ
C 🔊 团队配合更重要
Tuánduì pèihé gèng zhòngyào
Sự phối hợp trong đội nhóm quan trọng hơn
D 🔊 要保持良好的心态
Yào bǎochí liánghǎo de xīntài
Cần giữ một tâm thái tốt
Đáp án: C
Giải thích:
Đoạn cuối của bài viết nói:
“像这样的伟大工程,个人的力量有限,必须要依靠群体的力量。”
→ Những công trình lớn như vậy, cần sức mạnh của cả tập thể, thành công của tập thể chính là thành công của cá nhân
→ Chủ đề bài: đề cao tinh thần làm việc nhóm → Chọn C.
26 – 28
🔊 某户人家养着一只小狗。有一天,小狗忽然走失了,这户人家马上报了警,盼望能找回小狗。几天后,小狗被好心人士找到了,并且将它送到警察局,警察立即通知了这家人。在等待主人到来的时候,警察突然发现这只小狗不但没有欢喜的神情,反而悲伤地流下了眼泪。警察相当好奇,低头问小狗:“你走丢了,现在好不容易可以回家,应该高高兴兴的,怎么还流泪呢?”
🔊 小狗回答:“警察先生啊,你有所不知,我是离家出走的!”
🔊 警察吃惊地问道:“你家主人对你不好吗?为什么要离家出走呢?”
🔊 小狗悲伤地说:“我在主人家已经待了好多年,从一开始就负责家人的安全,平时看门,偶尔四处走走,看看有没有陌生人闯入,一直尽忠职守,当然主人也感觉到了,平时见到我会摸摸我、拍拍我,一有假日就会带我出去散散步。那种保卫一家人的成就感,那种受重视、疼爱的感觉,让我更加提醒自己要好好照顾这一家人。直到有一天………………”
🔊 ‘怎么样?’警察关心地问道。
🔊 “有一天家里请来几个工人,在门口装了防盗器,从此我失业了,看门不再是我的职责,家人也不需我保护了,我整天无所事事,对家庭一点儿用都没有。虽然主人还是一样地喂养我,但是我实在受不了这种受冷落的感觉,所以才会离家出走,宁可去过流浪的日子。”
🔊 这个故事在管理学上能带给我们深刻的思考。想想看,对于一只看门的小狗,在生活中欠缺成就感的情形下,即使三餐无缺,“离家”也成了它唯一可选择的路。狗都如此了,更何况是人呢?
Pinyin
Mǒu hù rénjiā yǎng zhe yì zhī xiǎogǒu. Yǒu yì tiān, xiǎogǒu hūrán zǒushī le, zhè hù rénjiā mǎshàng bàole jǐng, pànwàng néng zhǎohuí xiǎogǒu. Jǐ tiān hòu, xiǎogǒu bèi hǎoxīn rénshì zhǎo dào le, bìngqiě jiāng tā sòng dào jǐngchájú, jǐngchá lìjí tōngzhī le zhè jiārén. Zài děngdài zhǔrén dàolái de shíhòu, jǐngchá tūrán fāxiàn zhè zhī xiǎogǒu búdàn méiyǒu huānxǐ de shénqíng, fǎn’ér bēishāng de liú xià le yǎnlèi. Jǐngchá xiāngdāng hàoqí, dītóu wèn xiǎogǒu: “Nǐ zǒushī le, xiànzài hǎo bù róngyì kěyǐ huíjiā, yīnggāi gāogāoxìngxìng de, zěnme hái liúlèi ne?”
Xiǎogǒu huídá: “Jǐngchá xiānshēng a, nǐ yǒusuǒ bù zhī, wǒ shì líjiā chūzǒu de!”
Jǐngchá chījīng de wèndào: “Nǐ jiā zhǔrén duì nǐ bù hǎo ma? Wèishéme yào líjiā chūzǒu ne?”
Xiǎogǒu bēishāng de shuō: “Wǒ zài zhǔrén jiā yǐjīng dài le hǎoduō nián, cóng yì kāishǐ jiù fùzé jiārén de ānquán, píngshí kānmén, ǒu’ěr sìchù zǒuzǒu, kànkàn yǒuméiyǒu mòshēngrén chuǎngrù, yìzhí jìn zhōng zhíshǒu, dāngrán zhǔrén yě gǎnjué dào le, píngshí jiàndào wǒ huì mō mō wǒ, pāi pāi wǒ, yī yǒu jiàrì jiù huì dài wǒ chūqù sànsànbù. Nà zhǒng bǎowèi yì jiārén de chéngjiùgǎn, nà zhǒng shòu zhòngshì, téng’ài de gǎnjué, ràng wǒ gèngjiā tíxǐng zìjǐ yào hǎohāo zhàogù zhè yì jiārén. Zhídào yǒu yì tiān……”
“Zěnmeyàng?” Jǐngchá guānxīn de wèndào.
“Yǒu yì tiān jiālǐ qǐng lái jǐ gè gōngrén, zài ménkǒu zhuāng le fángdàoqì, cóngcǐ wǒ shīyè le, kānmén bú zài shì wǒ de zhízé, jiārén yě bù xū wǒ bǎohù le, wǒ zhěngtiān wúsuǒshìshì, duì jiātíng yìdiǎnr yòng dōu méiyǒu. Suīrán zhǔrén hái shì yíyàng de wèiyǎng wǒ, dànshì wǒ shízài shòu bùliǎo zhè zhǒng shòu lěngluò de gǎnjué, suǒyǐ cái huì líjiā chūzǒu, nìngkě qùguò liúlàng de rìzi.”
Zhège gùshì zài guǎnlǐxué shàng néng dàigěi wǒmen shēnkè de sīkǎo. Xiǎngxiangkàn, duìyú yì zhī kānmén de xiǎogǒu, zài shēnghuó zhōng qiànquē chéngjiùgǎn de qíngxíng xià, jíshǐ sāncān wúquē, “líjiā” yě chéng le tā wéiyī kě xuǎnzé de lù. Gǒu dōu rúcǐ le, gèng hékuàng shì rén ne?
Dịch nghĩa
Một gia đình nuôi một chú chó nhỏ. Một hôm, chú chó bỗng dưng bị lạc, gia đình này lập tức báo cảnh sát, hy vọng có thể tìm lại được. Vài ngày sau, một người tốt bụng đã tìm thấy chú chó và đưa đến đồn cảnh sát. Cảnh sát lập tức gọi điện báo cho chủ nhân.
Trong lúc chờ chủ đến, cảnh sát bất ngờ phát hiện ra chú chó không hề tỏ ra vui mừng, ngược lại còn buồn bã rơi lệ. Cảnh sát thấy kỳ lạ, cúi xuống hỏi:
“Cậu bị lạc, giờ sắp được về nhà rồi, phải vui chứ, sao lại khóc?”
Chú chó trả lời:
“Cảnh sát ơi, thật ra tôi là bỏ nhà ra đi đấy ạ!”
Cảnh sát kinh ngạc hỏi:
“Chủ cậu đối xử không tốt à? Tại sao lại bỏ nhà?”
Chú chó buồn bã kể:
“Tôi đã ở nhà chủ nhiều năm, luôn làm nhiệm vụ bảo vệ gia đình. Ngày thường trông cửa, thỉnh thoảng còn đi tuần tra quanh nhà. Chủ tôi cũng nhận ra điều đó, thường xoa đầu tôi, vỗ về tôi, ngày nghỉ còn dẫn tôi đi dạo.
Cảm giác được trọng dụng, được yêu thương, khiến tôi càng cố gắng bảo vệ cả nhà.
Nhưng rồi một ngày…”
“Rồi sao nữa?” – Cảnh sát hỏi.
“Một hôm, gia đình lắp hệ thống chống trộm. Từ đó tôi mất việc. Không còn nhiệm vụ trông cửa, cũng chẳng ai cần tôi bảo vệ nữa.
Dù họ vẫn cho tôi ăn như trước, nhưng tôi thật sự không chịu nổi cảm giác bị lãng quên, vô dụng trong nhà.
Thế là tôi quyết định bỏ đi, thà sống lang thang còn hơn…”
Câu chuyện này khiến chúng ta có những suy nghĩ sâu sắc trong quản lý. Hãy nghĩ xem:
Một chú chó giữ cửa mà thiếu cảm giác thành tựu, dù ăn đủ ba bữa, nó vẫn bỏ nhà ra đi.
Nếu chó còn như vậy, thì con người chẳng phải càng cần có cảm giác thành tựu hơn sao?
26. 🔊 小狗见到警察为什么流泪?
- Xiǎogǒu jiàndào jǐngchá wèishéme liúlèi?
- Tại sao chú chó lại khóc khi gặp cảnh sát?
A 🔊 不愿意回家 (bù yuànyì huí jiā – không muốn về nhà)
B 🔊 想念自己的主人 (xiǎngniàn zìjǐ de zhǔrén – nhớ chủ)
C 🔊 害怕见到它的主人 (hàipà jiàndào tā de zhǔrén – sợ gặp lại chủ)
D 🔊 知道自己犯了错 (zhīdào zìjǐ fànle cuò – biết mình làm sai)
Đáp án: A 🔊 不愿意回家 (bù yuànyì huí jiā – không muốn về nhà)
Giải thích: Trong đoạn văn, chú chó nói rõ rằng nó tự ý rời nhà đi chứ không phải bị lạc, vì cảm thấy không còn vai trò và bị gia đình lạnh nhạt sau khi có hệ thống chống trộm. Do đó, khi bị đưa trở về nhà, nó không hề vui mà buồn rầu, bật khóc, vì không muốn quay lại nơi đã khiến nó cảm thấy vô dụng.
27. 🔊 根据上文,小狗离家出走是因为主人:
- Gēnjù shàngwén, xiǎogǒu líjiā chūzǒu shì yīnwèi zhǔrén:
- Dựa theo đoạn văn, chú chó bỏ nhà ra đi là vì chủ nhân:
A 🔊 常常打它 (chángcháng dǎ tā – thường xuyên đánh nó)
B 🔊 不喜欢它了 (bù xǐhuān tā le – không còn thích nó nữa)
C 🔊 不再重用它了 (bù zài zhòngyòng tā le – không còn trọng dụng nó)
D 🔊 忙得顾不上它 (máng de gùbushàng tā – bận rộn không quan tâm đến nó)
Đáp án: C 🔊 不再重用它了 (bù zài zhòngyòng tā le – không còn trọng dụng nó)
Giải thích: Gia đình đã lắp đặt hệ thống chống trộm, khiến chú chó “thất nghiệp”, không còn vai trò bảo vệ như trước. Mặc dù vẫn được cho ăn uống, nhưng nó không còn được coi trọng, dẫn đến cảm giác vô dụng, mất thành tựu, nên đã rời đi.
28. 🔊 上文主要想告诉我们什么?
- Shàngwén zhǔyào xiǎng gàosù wǒmen shénme?
- Đoạn văn trên chủ yếu muốn nói với chúng ta điều gì?
A 🔊 要善待流浪狗 (yào shàndài liúlàng gǒu – cần đối xử tốt với chó hoang)
B 🔊 要注意沟通的技巧 (yào zhùyì gōutōng de jìqiǎo – cần chú ý kỹ năng giao tiếp)
C 🔊 成就感的重要性 (chéngjiùgǎn de zhòngyàoxìng – tầm quan trọng của cảm giác thành tựu)
D 🔊 动物也是有感情的 (dòngwù yě shì yǒu gǎnqíng de – động vật cũng có cảm xúc)
Đáp án: C 🔊 成就感的重要性 (chéngjiùgǎn de zhòngyàoxìng – tầm quan trọng của cảm giác thành tựu)
Giải thích: Câu chuyện mượn hình ảnh chú chó để nói về một bài học trong quản lý: ngay cả một con chó cũng không thể chấp nhận việc mất đi vai trò và giá trị của mình, thì con người lại càng cần được công nhận, được trọng dụng và có thành tựu. Đây là bài học sâu sắc về tâm lý và quản trị con người.
三、书写
第一部分
第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.
Đáp án:
29. 🔊 老师希望我能谦虚一点儿。
- Lǎoshī xīwàng wǒ néng qiānxū yìdiǎnr.
- Thầy/cô giáo hy vọng tôi có thể khiêm tốn một chút.
30. 🔊 请填写这张表格并出示您的护照。
- Qǐng tiánxiě zhè zhāng biǎogé bìng chūshì nín de hùzhào.
- Xin vui lòng điền vào biểu mẫu này và xuất trình hộ chiếu của bạn.
31. 🔊 微笑是缩短人与人之间距离的好方法。
- Wēixiào shì suōduǎn rén yǔ rén zhījiān jùlí de hǎo fāngfǎ.
- Nụ cười là một phương pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giữa người với người.
第二部分
第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.
请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇 80 字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ sau (phải sử dụng toàn bộ, không phân biệt thứ tự), viết một đoạn văn khoảng 80 chữ.
🔊 态度 (tàidù) – thái độ
🔊 冷淡 (lěngdàn) – lạnh nhạt
🔊 赞成 (zànchéng) – tán thành
🔊 无所谓 (wúsuǒwèi) – không sao cả / không quan trọng
🔊 犹豫 (yóuyù) – do dự
Mẫu 1
🔊 面对这个问题,他的态度一直很冷淡。我们提出一个新想法时,他既不赞成,也不反对,只说“无所谓”。这种犹豫的态度让团队很难做出决定,进度也因此受到了影响。
Pinyin:
Miànduì zhège wèntí, tā de tàidù yìzhí hěn lěngdàn. Wǒmen tíchū yí gè xīn xiǎngfǎ shí, tā jì bù zànchéng, yě bù fǎnduì, zhǐ shuō “wúsuǒwèi”. Zhè zhǒng yóuyù de tàidù ràng tuánduì hěn nán zuòchū juédìng, jìndù yě yīncǐ shòudào le yǐngxiǎng.
Tiếng Việt:
Đối mặt với vấn đề này, thái độ của anh ta luôn rất lạnh nhạt. Khi chúng tôi đề xuất một ý tưởng mới, anh ta không tán thành cũng chẳng phản đối, chỉ nói “không sao cả”. Thái độ do dự như vậy khiến cả nhóm khó đưa ra quyết định, và tiến độ cũng bị ảnh hưởng.
Mẫu 2:
🔊 小李对工作的态度一直很认真,但最近他变得有些冷淡。我们邀请他参加项目时,他犹豫了很久,最后只是说“无所谓”。领导并不赞成他的做法,希望他能尽快调整状态。
Pinyin:
Xiǎo Lǐ duì gōngzuò de tàidù yìzhí hěn rènzhēn, dàn zuìjìn tā biàn de yǒuxiē lěngdàn. Wǒmen yāoqǐng tā cānjiā xiàngmù shí, tā yóuyù le hěn jiǔ, zuìhòu zhǐshì shuō “wúsuǒwèi”. Lǐngdǎo bìng bù zànchéng tā de zuòfǎ, xīwàng tā néng jǐnkuài tiáozhěng zhuàngtài.
Tiếng Việt:
Tiểu Lý trước giờ luôn có thái độ nghiêm túc trong công việc, nhưng gần đây anh ấy trở nên hơi lạnh nhạt. Khi chúng tôi mời anh tham gia dự án, anh đã do dự rất lâu, rồi chỉ nói “không sao cả”. Lãnh đạo không tán thành cách làm này và hy vọng anh ấy sớm điều chỉnh lại trạng thái của mình.
→Qua bài “登门槛效应”, chúng ta hiểu rằng cách thức đặt vấn đề và tiến hành thuyết phục có ảnh hưởng rất lớn đến hành vi của con người. Nắm bắt được hiệu ứng tâm lý này có thể giúp mỗi người ứng dụng hiệu quả trong học tập, công việc cũng như giao tiếp. Thông qua việc luyện tập với các câu hỏi đọc hiểu, người học vừa củng cố kiến thức ngôn ngữ, vừa rút ra bài học thực tiễn về sức mạnh của tâm lý trong đời sống.
→ Xem tiếp Bài 32: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2