Chủ đề Bài 32 “身边的环保” xoay quanh việc bảo vệ môi trường ngay trong đời sống hằng ngày. Thông qua các dạng bài đọc hiểu và luyện tập, học viên vừa củng cố kiến thức ngôn ngữ, vừa nâng cao nhận thức về trách nhiệm với môi trường.
Đặc biệt, bản Lời giải và đáp án do chúng tôi biên soạn có kèm đầy đủ phiên âm pinyin, dịch nghĩa tiếng Việt và phần giải thích cặn kẽ, chi tiết, dễ hiểu, giúp học viên không chỉ làm đúng bài tập mà còn nắm chắc từ vựng, cấu trúc ngữ pháp và cách vận dụng trong giao tiếp thực tế.
← Xem lại Bài 31: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一、听力
第一部分 💿 32-01
第1-6题:请选择正确答案。
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.
1.
男: 🔊 你能教教我怎么用这个程序吗?
- Nán: Nǐ néng jiāo jiāo wǒ zěnme yòng zhège chéngxù ma?
- Nam: Em có thể dạy anh cách dùng chương trình này không?
女: 🔊 这个没你想象的那么难, 我这儿有本书, 你一看就懂了。
- Nǚ: Zhège méi nǐ xiǎngxiàng de nàme nán, wǒ zhèr yǒu běn shū, nǐ yí kàn jiù dǒng le.
- Nữ: Cái này không khó như anh nghĩ đâu, ở đây có cuốn sách, anh nhìn là sẽ hiểu ngay.
问: 🔊 女的是什么意思?
- Wèn: Nǚ de shì shénme yìsi?
- Hỏi: Ý của nữ là gì?
Đáp án: C
A 🔊 自己也不懂 – Zìjǐ yě bù dǒng – Chính cô ấy cũng không hiểu
B 🔊 没时间教他 – Méi shíjiān jiāo tā – Không có thời gian dạy anh ấy
C 🔊 很容易掌握 – Hěn róngyì zhǎngwò – Rất dễ nắm được
D 🔊 很难教会他 – Hěn nán jiāohuì tā – Rất khó dạy anh ấy
2.
女: 🔊 明天去给老师拜年, 是开车去吗?
- Nǚ: Míngtiān qù gěi lǎoshī bàinián, shì kāichē qù ma?
- Nữ: Ngày mai đi chúc Tết thầy giáo, có đi ô tô không?
男: 🔊 老师家离地铁站很近, 咱们也为绿色出行做点儿贡献吧。
- Nán: Lǎoshī jiā lí dìtiě zhàn hěn jìn, zánmen yě wèi lǜsè chūxíng zuò diǎnr gòngxiàn ba.
- Nam: Nhà thầy ở gần ga tàu điện ngầm, chúng ta cũng góp phần cho giao thông xanh đi.
问: 🔊 男的想怎么去老师家?
- Wèn: Nán de xiǎng zěnme qù lǎoshī jiā?
- Hỏi: Nam muốn đi đến nhà thầy giáo bằng cách nào?
Đáp án: C
A 🔊 步行 – Bùxíng – Đi bộ
B 🔊 开车 – Kāichē – Lái xe ô tô
C 🔊 乘地铁 – Chéng dìtiě – Đi tàu điện ngầm
D 🔊 骑自行车 – Qí zìxíngchē – Đi xe đạp
3.
男: 🔊 明天学校组织春游, 让我们带个塑料袋。
- Nán: Míngtiān xuéxiào zǔzhī chūnyóu, ràng wǒmen dài gè sùliào dài.
- Nam: Ngày mai trường tổ chức đi dã ngoại, bảo chúng tôi mang theo một túi nhựa.
女: 🔊 对, 🔊 把吃剩下的垃圾都装好, 不要随地乱丢啊。
- Nǚ: Duì, bǎ chī shèngxià de lājī dōu zhuāng hǎo, búyào suí dì luàn diū a.
- Nữ: Đúng, hãy cho rác ăn thừa vào đó, đừng vứt bừa bãi nhé.
问: 🔊 关于男的, 下列哪项正确?
- Wèn: Guānyú nán de, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Hỏi: Về nam, trong các đáp án dưới đây điều nào đúng?
Đáp án: B
A 🔊 随地乱扔垃圾 – Suí dì luàn rēng lājī – Vứt rác bừa bãi
B 🔊 明天要去春游 – Míngtiān yào qù chūnyóu – Ngày mai sẽ đi dã ngoại
C 🔊 买了很多吃的 – Mǎi le hěn duō chī de – Đã mua nhiều đồ ăn
D 🔊 忘了带塑料袋 – Wàng le dài sùliào dài – Quên mang túi nhựa
4.
男: 🔊 你说莉莉还会同意和我和好吗?
- Nán: Nǐ shuō Lìlì hái huì tóngyì hé wǒ héhǎo ma?
- Nam: Em nói Lili còn đồng ý làm hòa với anh không?
女: 🔊 我劝你死了这条心吧, 别再抱什么幻想了。
- Nǚ: Wǒ quàn nǐ sǐ le zhè tiáo xīn ba, bié zài bào shénme huànxiǎng le.
- Nữ: Em khuyên anh nên từ bỏ ý nghĩ này đi, đừng ôm ảo tưởng nữa.
问: 🔊 对于莉莉, 女的建议男的怎么做?
- Wèn: Duìyú Lìlì, nǚ de jiànyì nán de zěnme zuò?
- Hỏi: Về Lili, nữ khuyên nam nên làm gì?
Đáp án: C
A 🔊 主动道歉 – Zhǔdòng dàoqiàn – Chủ động xin lỗi
B 🔊 冷静考虑 – Lěngjìng kǎolǜ – Bình tĩnh suy nghĩ
C 🔊 放弃努力 – Fàngqì nǔlì – Từ bỏ nỗ lực
D 🔊 继续追求 – Jìxù zhuīqiú – Tiếp tục theo đuổi
5.
女: 🔊 这几天空气质量比较差, 雾霾浓度很高。
- Nǚ: Zhè jǐ tiān kōngqì zhìliàng bǐjiào chà, wùmái nóngdù hěn gāo.
- Nữ: Mấy hôm nay chất lượng không khí khá kém, nồng độ sương mù rất cao.
男: 🔊 家里的老人对空气污染比较敏感, 最近最好少出门。
- Nán: Jiālǐ de lǎorén duì kōngqì wūrǎn bǐjiào mǐngǎn, zuìjìn zuì hǎo shǎo chūmén.
- Nam: Người già trong nhà khá nhạy cảm với ô nhiễm không khí, dạo này tốt nhất nên ít ra ngoài.
问: 🔊 男的建议老人怎么做?
- Wèn: Nán de jiànyì lǎorén zěnme zuò?
- Hỏi: Nam khuyên người già nên làm gì?
Đáp án: C
A 🔊 及时就医 – Jíshí jiùyī – Kịp thời đi khám
B 🔊 关闭门窗 – Guānbì ménchuāng – Đóng cửa ra vào, cửa sổ
C 🔊 减少外出 – Jiǎnshǎo wàichū – Giảm bớt việc ra ngoài
D 🔊 适量运动 – Shìliàng yùndòng – Vận động vừa phải
6.
男: 🔊 李老先生的那台手术, 尽量安排在上午做吧。
- Nán: Lǐ lǎo xiānsheng de nà tái shǒushù, jǐnliàng ānpái zài shàngwǔ zuò ba.
- Nam: Ca phẫu thuật của ông Lý nên cố gắng sắp xếp vào buổi sáng nhé.
女: 🔊 我也是这么想的, 早上精神好, 就排在明天第一台吧。
- Nǚ: Wǒ yě shì zhème xiǎng de, zǎoshang jīngshén hǎo, jiù pái zài míngtiān dì-yī tái ba.
- Nữ: Tôi cũng nghĩ vậy, buổi sáng tinh thần tốt, vậy sắp xếp là ca đầu tiên ngày mai nhé.
问: 🔊 关于李先生, 从对话中可以知道什么?
- Wèn: Guānyú Lǐ xiānsheng, cóng duìhuà zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
- Hỏi: Về ông Lý, từ cuộc đối thoại có thể biết điều gì?
Đáp án: B
A 🔊 上午出院了 – Shàngwǔ chūyuàn le – Buổi sáng đã xuất viện
B 🔊 明天要手术 – Míngtiān yào shǒushù – Ngày mai phải phẫu thuật
C 🔊 精神不大好 – Jīngshén bú dà hǎo – Tinh thần không tốt lắm
D 🔊 病情很稳定 – Bìngqíng hěn wěndìng – Bệnh tình rất ổn định
第二部分 💿 32- 02
第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.
7.
男: 🔊 我跟刘方打过招呼了, 他会带你的。
- Nán: Wǒ gēn Liú Fāng dǎguo zhāohū le, tā huì dài nǐ de.
- Nam: Tôi đã nhắn với Lưu Phương rồi, anh ấy sẽ dẫn dắt cô.
女: 🔊 谢谢领导关心, 不明白的地方我一定请教。
- Nǚ: Xièxie lǐngdǎo guānxīn, bù míngbai de dìfang wǒ yídìng qǐngjiào.
- Nữ: Cảm ơn lãnh đạo quan tâm, chỗ nào không hiểu tôi nhất định sẽ hỏi.
男: 🔊 这是公司四季度的销售报告, 你拿回去看看。
- Nán: Zhè shì gōngsī sì jìdù de xiāoshòu bàogào, nǐ ná huíqù kànkan.
- Nam: Đây là báo cáo bán hàng quý IV của công ty, cô mang về xem đi.
女: 好的, 我好好学习学习, 先熟悉一下业务。
- Nǚ: Hǎo de, wǒ hǎohǎo xuéxí xuéxí, xiān shúxī yíxià yèwù.
- Nữ: Vâng, tôi sẽ học tập nghiêm túc, trước hết làm quen với nghiệp vụ.
问: 🔊 关于女的, 下列哪项正确?
- Wèn: Guānyú nǚ de, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
- Hỏi: Về người nữ, điều nào dưới đây đúng?
Đáp án: C
A. 🔊 正接受面试 – Zhèng jiēshòu miànshì – Đang phỏng vấn
B. 🔊 当了部门领导 – Dāng le bùmén lǐngdǎo – Trở thành lãnh đạo bộ phận
C. 🔊 接手了新工作 – Jiēshǒu le xīn gōngzuò – Tiếp nhận công việc mới
D. 🔊 有问题要请教 – Yǒu wèntí yào qǐngjiào – Có vấn đề muốn hỏi
8.
女: 🔊 复赛结果什么时候公布?
- Nǚ: Fùsài jiéguǒ shénme shíhou gōngbù?
- Nữ: Kết quả vòng bán kết khi nào công bố?
男: 🔊 说是下个月5号前在比赛官方网站上查询。
- Nán: Shuō shì xià gè yuè wǔ hào qián zài bǐsài guānfāng wǎngzhàn shàng cháxún.
- Nam: Nghe nói trước ngày 5 tháng sau có thể tra trên trang web chính thức của cuộc thi.
女: 🔊 还早呢, 这两天可以放松一下了。
- Nǚ: Hái zǎo ne, zhè liǎng tiān kěyǐ fàngsōng yíxià le.
- Nữ: Còn sớm, mấy hôm nay có thể thư giãn một chút.
男: 🔊 是的, 耐心等待吧。
- Nán: Shì de, nàixīn děngdài ba.
- Nam: Ừ, kiên nhẫn chờ thôi.
问: 🔊 复赛结果将通过什么方式公布?
- Wèn: Fùsài jiéguǒ jiāng tōngguò shénme fāngshì gōngbù?
- Hỏi: Kết quả vòng bán kết sẽ được công bố bằng cách nào?
Đáp án: D
A. 🔊 短信 – Duǎnxìn – Tin nhắn
B. 🔊 电话 – Diànhuà – Điện thoại
C. 🔊 邮件 – Yóujiàn – Email
D. 🔊 比赛官网 – Bǐsài guānfāng wǎng – Trang web chính thức của cuộc thi
9.
男: 🔊 你今天怎么无精打采的, 昨晚失眠啦?
- Nán: Nǐ jīntiān zěnme wú jīng dǎ cǎi de, zuówǎn shīmián la?
- Nam: Hôm nay sao trông em ủ rũ thế, tối qua mất ngủ à?
女: 🔊 还说呢, 下月的订单一半还没完成呢, 愁死我了。
- Nǚ: Hái shuō ne, xià yuè de dìngdān yíbàn hái méi wánchéng ne, chóu sǐ wǒ le.
- Nữ: Còn nói nữa, đơn hàng tháng sau mới làm được một nửa, lo chết đi được.
男: 🔊 现在生意都不好做, 你也别太着急。
- Nán: Xiànzài shēngyi dōu bù hǎo zuò, nǐ yě bié tài zhāojí.
- Nam: Giờ làm ăn đâu cũng khó, đừng quá sốt ruột.
女: 🔊 下午要见个客户, 成不成就看他了。
- Nǚ: Xiàwǔ yào jiàn gè kèhù, chéng bù chéng jiù kàn tā le.
- Nữ: Chiều nay phải gặp khách, thành hay không là tùy vào ông ấy.
问: 🔊 女的现在的心情怎么样?
- Wèn: Nǚ de xiànzài de xīnqíng zěnmeyàng?
- Hỏi: Tâm trạng hiện tại của nữ thế nào?
Đáp án: D
A. 🔊 很平静 – Hěn píngjìng – Rất bình tĩnh
B. 🔊 很兴奋 – Hěn xīngfèn – Rất phấn khởi
C. 🔊 灰心失望 – Huīxīn shīwàng – Thất vọng, chán nản
D. 🔊 紧张不安 – Jǐnzhāng bù’ān – Căng thẳng, bất an
10.
女: 🔊 明天是10号, 有一些重要的经济数据将要公布。
- Nǚ: Míngtiān shì shí hào, yǒu yìxiē zhòngyào de jīngjì shùjù jiāng yào gōngbù.
- Nữ: Ngày mai là 10, sẽ công bố một số dữ liệu kinh tế quan trọng.
男: 🔊 感觉经济的压力还是比较大呀。
- Nán: Gǎnjué jīngjì de yālì háishi bǐjiào dà ya.
- Nam: Cảm thấy áp lực kinh tế vẫn khá lớn.
女: 🔊 我现在最担心的是我的股票明天会怎么样。
- Nǚ: Wǒ xiànzài zuì dānxīn de shì wǒ de gǔpiào míngtiān huì zěnmeyàng.
- Nữ: Tôi lo nhất là cổ phiếu của tôi ngày mai sẽ thế nào.
男: 🔊 我觉得说不定还涨呢, 房价最近不就涨了嘛。
- Nán: Wǒ juéde shuōbudìng hái zhǎng ne, fángjià zuìjìn bú jiù zhǎng le ma.
- Nam: Tôi thấy biết đâu lại tăng, giá nhà dạo này chẳng phải cũng đang tăng sao.
问: 🔊 根据对话, 女的现在担心什么?
- Wèn: Gēnjù duìhuà, nǚ de xiànzài dānxīn shénme?
- Hỏi: Theo đối thoại, nữ lo lắng điều gì?
Đáp án: A
A. 🔊 股票 – Gǔpiào – Cổ phiếu
B. 🔊 降温 – Jiàngwēn – Nhiệt độ giảm
C. 🔊 经济 – Jīngjì – Kinh tế
D. 🔊 涨价 – Zhǎngjià – Giá cả tăng
11 – 12
女: 🔊 你说这空气中的污染物都是从哪儿来的呢?
- Nǚ: Nǐ shuō zhè kōngqì zhōng de wūrǎnwù dōu shì cóng nǎr lái de ne?
- Nữ: Anh nói xem các chất ô nhiễm trong không khí này đều từ đâu mà ra?
男: 🔊 大部分是城市周边地区工厂排放的废气, 另外, 汽车尾气也是一大污染源。
- Nán: Dà bùfen shì chéngshì zhōubiān dìqū gōngchǎng páifàng de fèiqì, lìngwài, qìchē wěiqì yě shì yí dà wūrǎn yuán.
- Nam: Phần lớn là khí thải từ các nhà máy ở vùng ven thành phố, ngoài ra, khí thải xe ô tô cũng là một nguồn ô nhiễm lớn.
女: 🔊 我每天都密切注意天气预报中公布的PM2.5数据。
- Nǚ: Wǒ měitiān dōu mìqiè zhùyì tiānqì yùbào zhōng gōngbù de PM èr diǎn wǔ shùjù.
- Nữ: Hằng ngày tôi đều chú ý kỹ dữ liệu PM2.5 mà dự báo thời tiết công bố.
男: 🔊 现在治理力度不断加强, 今年的情况已有所改善。
- Nán: Xiànzài zhìlǐ lìdù bùduàn jiāqiáng, jīnnián de qíngkuàng yǐ yǒu suǒ gǎishàn.
- Nam: Hiện nay biện pháp kiểm soát ngày càng tăng cường, tình hình năm nay đã có cải thiện.
女: 🔊 虽说好了一些, 但离满意还差得远呢。我家已经买了两台空气净化器了。
- Nǚ: Suīshuō hǎo le yìxiē, dàn lí mǎnyì hái chà de yuǎn ne. Wǒ jiā yǐjīng mǎi le liǎng tái kōngqì jìnghuàqì le.
- Nữ: Tuy rằng có khá hơn một chút, nhưng còn xa mới đạt mức hài lòng. Nhà tôi đã mua hai máy lọc không khí rồi.
男: 🔊 老人、小孩是敏感人群, 要特别注意防护, 外出最好戴口罩。
- Nán: Lǎorén, xiǎohái shì mǐngǎn rénqún, yào tèbié zhùyì fánghù, wàichū zuìhǎo dài kǒuzhào.
- Nam: Người già, trẻ nhỏ là nhóm nhạy cảm, cần đặc biệt chú ý bảo vệ, ra ngoài tốt nhất nên đeo khẩu trang.
11: 🔊 对城市现在的空气污染, 女的有何看法?
- Duì chéngshì xiànzài de kōngqì wūrǎn, nǚ de yǒu hé kànfǎ?
- Về tình trạng ô nhiễm không khí hiện nay, người phụ nữ có quan điểm thế nào?
Đáp án: C.
A. 🔊 污染越来越严重
Wūrǎn yuèláiyuè yánzhòng
Ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng
B. 🔊 情况有明显改善
Qíngkuàng yǒu míngxiǎn gǎishàn
Tình hình đã được cải thiện rõ rệt
C. 🔊 治理效果还不满意
Zhìlǐ xiàoguǒ hái bù mǎnyì
Hiệu quả xử lý vẫn chưa làm người ta hài lòng
D. 🔊 应加强环保的教育
Yīng jiāqiáng huánbǎo de jiàoyù
Nên tăng cường giáo dục bảo vệ môi trường
12: 🔊 面对空气污染, 男的提到应该怎么做?
- Miànduì kōngqì wūrǎn, nán de tí dào yīnggāi zěnme zuò?
- Đối mặt với ô nhiễm không khí, người đàn ông nhắc đến nên làm gì?
Đáp án: B.
A. 🔊 少开私家车
Shǎo kāi sījiāchē
Ít lái xe riêng
B. 🔊 外出戴口罩
Wàichū dài kǒuzhào
Khi ra ngoài nên đeo khẩu trang
C. 🔊 减少废气排放
Jiǎnshǎo fèiqì páifàng
Giảm khí thải ra ngoài
D. 🔊 购买空气净化器
Gòumǎi kōngqì jìnghuàqì
Mua máy lọc không khí
二、阅读
第一部分
第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.
有这样一个笑话:一个十分胆小的人去医院拔牙,医生想 15 让他镇定,就递给他一杯酒。病人很听话,16。医生以为他酒量不错,怕没有效果,就又递给了他一杯,这个病人又喝光了。
“好了,”医生说,“现在,你有勇气拔牙了吧?”
可没想到,这个原本胆小的病人却大声地叫道:“哼!我倒要看看,有谁敢来碰我的牙!”
企业激励员工的目的是为了17员工的士气和提高他们的工作效率,但很多管理者却犯了和前面医生一样的错误,他们常常鼓励过了头,这容易使有些员工产生骄傲自大的心理,不但对他们的工作无益,还会对别的员工产生 18 影响。
15. 医生想____让他镇定,就递给他一杯酒。
A 🔊 急忙 / jímáng / vội vàng
B 🔊 逐步 / zhúbù / dần dần
C 🔊 尽管 / jǐnguǎn / cứ việc, mặc dù
D 🔊 尽量 / jǐnliàng / cố gắng hết sức, tận lượng
Đáp án: D
Giải thích: Ở đây bác sĩ muốn “尽量让他镇定” (cố gắng hết sức làm cho anh ta bình tĩnh). Các phương án khác không hợp:
- 急忙 (vội vàng) → không logic.
- 逐步 (từng bước) → không phù hợp ngữ cảnh.
- 尽管 (mặc dù / cứ việc) → không phù hợp ngữ nghĩa.
16. 病人很听话,____。
A 🔊 勉强地喝了一口酒 / miǎnqiǎng de hē le yī kǒu jiǔ / miễn cưỡng uống một ngụm rượu
B 🔊 给医生也倒了一杯 / gěi yīshēng yě dào le yī bēi / rót cho bác sĩ một cốc
C 🔊 接过杯子一饮而尽 / jiēguò bēizi yī yǐn ér jìn / cầm lấy cốc uống cạn
D 🔊 马上把酒又倒了回去 / mǎshàng bǎ jiǔ yòu dào le huíqù / lập tức đổ lại rượu
Đáp án: C
Giải thích: Theo mạch văn, bệnh nhân rất nghe lời, nên “接过杯子一饮而尽” (cầm lấy cốc uống cạn). Các phương án khác không đúng:
- A 勉强 (miễn cưỡng) → không hợp với “很听话”.
- B 给医生也倒了一杯 → không liên quan.
- D 把酒倒回去 → trái ngược ngữ cảnh.
18. 企业激励员工的目的是为了____员工的士气。
A 🔊 鼓励 / gǔlì / khích lệ
B 🔊 鼓舞 / gǔwǔ / cổ vũ, khích lệ tinh thần
C 🔊 刺激 / cìjī / kích thích
D 🔊 培养 / péiyǎng / bồi dưỡng
Đáp án: B
Giải thích: Câu này cần từ mang nghĩa nâng cao tinh thần士气 → “鼓舞士气” là cụm cố định, ý nghĩa chính xác. Các phương án khác không hợp:
- 鼓励 (khuyến khích) → không hay bằng “鼓舞士气”.
- 刺激 (kích thích) → mang tính tiêu cực.
- 培养 (bồi dưỡng) → thường dùng với thói quen, năng lực.
19. 这容易使有些员工产生骄傲自大的心理,还会对别的员工产生____影响。
A 🔊 消极 / xiāojí / tiêu cực
B 🔊 积极 / jījí / tích cực
C 🔊 深刻 / shēnkè / sâu sắc
D 🔊 良好 / liánghǎo / tốt đẹp
Đáp án: A
Giải thích: “产生骄傲自大的心理” → rõ ràng là ảnh hưởng xấu, nên chọn “消极影响” (ảnh hưởng tiêu cực). Các đáp án khác đều trái nghĩa.
Bài khóa hoàn chỉnh
🔊 有这样一个笑话:一个十分胆小的人去医院拔牙,医生想尽量让他镇定,就递给他一杯酒。病人很听话,接过杯子一饮而尽。医生以为他酒量不错,怕没有效果,就又递给了他一杯,这个病人又喝光了。
🔊 “好了,”医生说,“现在,你有勇气拔牙了吧?”
🔊 可没想到,这个原本胆小的病人却大声地叫道:“哼!我倒要看看,有谁敢来碰我的牙!”
🔊 企业激励员工的目的是为了鼓舞员工的士气和提高他们的工作效率,但很多管理者却犯了和前面医生一样的错误,他们常常鼓励过了头,这容易使有些员工产生骄傲自大的心理,不但对他们的工作无益,还会对别的员工产生消极影响。
Phiên âm
Yǒu zhèyàng yí gè xiàohuà: yí gè shífēn dǎnxiǎo de rén qù yīyuàn bá yá, yīshēng xiǎng jǐnliàng ràng tā zhèndìng, jiù dì gěi tā yì bēi jiǔ. Bìngrén hěn tīnghuà, jiēguò bēizi yī yǐn ér jìn. Yīshēng yǐwéi tā jiǔliàng bùcuò, pà méiyǒu xiàoguǒ, jiù yòu dì gěi le tā yì bēi, zhège bìngrén yòu hē guāng le.
“Hǎo le,” yīshēng shuō, “xiànzài, nǐ yǒu yǒngqì bá yá le ba?”
Kě méi xiǎngdào, zhège yuánběn dǎnxiǎo de bìngrén què dàshēng de jiàodào: “Hēng! Wǒ dào yào kànkan, yǒu shéi gǎn lái pèng wǒ de yá!”
Qǐyè jīlì yuángōng de mùdì shì wèile gǔwǔ yuángōng de shìqì hé tígāo tāmen de gōngzuò xiàolǜ, dàn hěnduō guǎnlǐ zhě què fàn le hé qiánmiàn yīshēng yíyàng de cuòwù, tāmen chángcháng gǔlì guò le tóu, zhè róngyì shǐ yǒuxiē yuángōng chǎnshēng jiāo’ào zì dà de xīnlǐ, búdàn duì tāmen de gōngzuò wú yì, hái huì duì bié de yuángōng chǎnshēng xiāojí yǐngxiǎng.
Dịch nghĩa
Có một câu chuyện cười thế này: Một người rất nhút nhát đi bệnh viện nhổ răng. Bác sĩ muốn cố gắng làm anh ta bình tĩnh, bèn đưa cho anh ta một cốc rượu. Bệnh nhân rất nghe lời, liền nhận lấy cốc rồi uống cạn. Bác sĩ tưởng rằng tửu lượng của anh ta khá, sợ chưa có tác dụng, lại đưa tiếp cho anh ta một cốc nữa, bệnh nhân lại uống hết.
“Được rồi,” bác sĩ nói, “bây giờ anh đã có dũng khí để nhổ răng rồi chứ?”
Không ngờ, bệnh nhân vốn nhút nhát này lại lớn tiếng hét lên: “Hừ! Tôi muốn xem ai dám động vào răng của tôi!”
Mục đích doanh nghiệp khích lệ nhân viên là để cổ vũ tinh thần và nâng cao hiệu suất công việc của họ. Nhưng nhiều nhà quản lý lại mắc cùng một sai lầm như vị bác sĩ kia: họ thường khích lệ quá mức, điều này dễ khiến một số nhân viên sinh ra tâm lý kiêu ngạo tự đại, không những vô ích cho công việc của họ, mà còn gây ảnh hưởng tiêu cực đến những nhân viên khác.
第二部分
第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.
19.
🔊 越来越多的人敏感地认识到了环境污染问题的严重,并自觉地投入到了保护地球的行动中。生产中,增加环保设施减少污染物排放,调整能源消费结构,逐步向可再生能源转变。而在日常生活中,改变生活习惯,尽量减少生活垃圾,做到垃圾分类;同时,尽量多骑自行车,多选择公共交通,少使用私人汽车。为此付出努力的人们令人尊敬,取得的成绩也令人鼓舞。
Yuè lái yuè duō de rén mǐngǎn de rènshí dàole huánjìng wūrǎn wèntí de yánzhòng, bìng zìjué de tóurù dàole bǎohù dìqiú de xíngdòng zhōng. Shēngchǎn zhōng, zēngjiā huánbǎo shèshī jiǎnshǎo wūrǎn wù páifàng, tiáozhěng néngyuán xiāofèi jiégòu, zhúbù xiàng kě zàishēng néngyuán zhuǎnbiàn. Ér zài rìcháng shēnghuó zhōng, gǎibiàn shēnghuó xíguàn, jǐnliàng jiǎnshǎo shēnghuó lājī, zuò dào lājī fēnlèi; tóngshí, jǐnliàng duō qí zìxíngchē, duō xuǎnzé gōnggòng jiāotōng, shǎo shǐyòng sīrén qìchē. Wèicǐ fùchū nǔlì de rénmen lìng rén zūnjìng, qǔdé de chéngjì yě lìng rén gǔwǔ.
Ngày càng có nhiều người ý thức rõ ràng hơn về mức độ nghiêm trọng của vấn đề ô nhiễm môi trường và tự giác tham gia vào các hành động bảo vệ Trái Đất. Trong sản xuất, họ tăng cường thiết bị bảo vệ môi trường để giảm thải ô nhiễm, điều chỉnh cơ cấu tiêu thụ năng lượng và từng bước chuyển sang năng lượng tái tạo. Trong đời sống hằng ngày, họ thay đổi thói quen, cố gắng giảm rác sinh hoạt, thực hiện phân loại rác; đồng thời, tích cực đi xe đạp, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, hạn chế xe cá nhân. Những người nỗ lực vì điều đó thật đáng kính trọng, và thành quả họ đạt được thật đáng khích lệ.
Đáp án: A
A 🔊 许多人自觉参与环保行动
Xǔduō rén zìjué cānyù huánbǎo xíngdòng
Rất nhiều người tự giác tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường
B 🔊 生产中造成的污染更严重
Shēngchǎn zhōng zàochéng de wūrǎn gèng yánzhòng
Ô nhiễm do sản xuất gây ra nghiêm trọng hơn
C 🔊 汽车尾气污染应引起重视
Qìchē wěiqì wūrǎn yīng yǐnqǐ zhòngshì
Ô nhiễm khí thải xe ô tô cần được chú ý
D 🔊 环境治理已经取得了成功
Huánjìng zhìlǐ yǐjīng qǔdé le chénggōng
Việc cải thiện môi trường đã thành công
20.
🔊 冰岛是一片净土,有最干净的空气、最纯净的水、最活跃的火山,以及最洁白的冰川。地下有火,地上有冰,所以冰岛被称为冰火之国。这里的四季更以完全不同的风貌展现在世人面前,无论是壮观的瀑布、宁静的湖泊,还是成片的浮冰,更或是雪山、荒原、海岸,都会让你惊喜得忘记呼吸。
Bīngdǎo shì yī piàn jìngtǔ, yǒu zuì gānjìng de kōngqì, zuì chúnjìng de shuǐ, zuì huóyuè de huǒshān, yǐjí zuì jiébái de bīngchuān. Dìxià yǒu huǒ, dìshàng yǒu bīng, suǒyǐ Bīngdǎo bèi chēngwéi bīnghuǒ zhī guó. Zhèlǐ de sìjì gèng yǐ wánquán bùtóng de fēngmào zhǎnxiàn zài shìrén miànqián, wúlùn shì zhuàngguān de pùbù, níngjìng de húbó, hái shì chéng piàn de fúbīng, gèng huò shì xuěshān, huāngyuán, hǎi’àn, dōu huì ràng nǐ jīngxǐ de wàngjì hūxī.
Iceland là một vùng đất tinh khiết, với không khí sạch nhất, nguồn nước tinh khiết nhất, núi lửa hoạt động mạnh nhất, và những dòng sông băng trắng nhất. Dưới lòng đất có lửa, trên mặt đất có băng, vì vậy Iceland được gọi là “vùng đất của băng và lửa”. Bốn mùa ở đây hiện ra với những phong cảnh hoàn toàn khác nhau trước mắt thế gian — từ thác nước hùng vĩ, hồ nước yên tĩnh, từng mảng băng trôi, đến núi tuyết, hoang mạc và bờ biển — tất cả đều khiến bạn ngỡ ngàng đến quên thở.
Đáp án: D
A 🔊 冰岛因火山众多而闻名
Bīngdǎo yīn huǒshān zhòngduō ér wénmíng
Iceland nổi tiếng vì có nhiều núi lửa
B 🔊 冰岛的冬季最适合旅游
Bīngdǎo de dōngjì zuì shìhé lǚyóu
Mùa đông ở Iceland là mùa du lịch tốt nhất
C 🔊 冰岛以洁白的冰川而命名
Bīngdǎo yǐ jiébái de bīngchuān ér mìngmíng
Iceland được đặt tên theo những dòng sông băng trắng
D 🔊 冰岛的自然景观种类丰富
Bīngdǎo de zìrán jǐngguān zhǒnglèi fēngfù
Cảnh quan thiên nhiên ở Iceland rất đa dạng
21.
🔊 废气排放的二氧化碳中,大约有25%被海洋吸收并转化成碳酸,这造成了海洋中酸碱度的改变,使贝壳类生物数量减少,同时威胁到珊瑚礁及其周边鱼类的健康。据统计,全球有大约10亿人以海洋鱼类作为摄入蛋白质的主要途径。因而海洋酸化在影响海洋生物的同时,也严重威胁到人类的食品安全。
Fèiqì páifàng de èryǎnghuàtàn zhōng, dàyuē yǒu 25% bèi hǎiyáng xīshōu bìng zhuǎnhuà chéng tànsuān, zhè zàochéng le hǎiyáng zhōng suān jiǎndù de gǎibiàn, shǐ bèiké lèi shēngwù shùliàng jiǎnshǎo, tóngshí wēixié dào shānhújiāo jí qí zhōubiān yúlèi de jiànkāng. Jù tǒngjì, quánqiú yǒu dàyuē 10 yì rén yǐ hǎiyáng yúlèi zuòwéi shèrù dànbáizhí de zhǔyào tújìng. Yīn’ér hǎiyáng suānhuà zài yǐngxiǎng hǎiyáng shēngwù de tóngshí, yě yánzhòng wēixié dào rénlèi de shípǐn ānquán.
Khoảng 25% lượng khí CO₂ thải ra được đại dương hấp thụ và chuyển hóa thành axit cacbonic, làm thay đổi độ pH trong nước biển, dẫn đến số lượng các sinh vật có vỏ giảm, đồng thời đe dọa sức khỏe của các rạn san hô và loài cá xung quanh. Theo thống kê, khoảng 1 tỷ người trên thế giới dựa vào hải sản làm nguồn cung cấp protein chính. Vì vậy, sự axit hóa đại dương không chỉ ảnh hưởng đến sinh vật biển mà còn đe dọa nghiêm trọng đến an ninh lương thực của con người.
Đáp án: B
A 🔊 海洋酸化使鱼类数量减少25%
Hǎiyáng suānhuà shǐ yúlèi shùliàng jiǎnshǎo 25%
Axit hóa đại dương khiến số lượng cá giảm 25%
B 🔊 废气中的二氧化碳使海洋酸化
Fèiqì zhōng de èryǎnghuàtàn shǐ hǎiyáng suānhuà
Khí CO₂ trong khí thải gây ra sự axit hóa đại dương
C 🔊 海洋酸化使10亿人缺少蛋白质
Hǎiyáng suānhuà shǐ 10 yì rén quēshǎo dànbáizhí
Axit hóa đại dương khiến 1 tỷ người thiếu protein
D 🔊 海洋酸化是贝类生物减少造成的
Hǎiyáng suānhuà shì bèi lèi shēngwù jiǎnshǎo zàochéng de
Axit hóa đại dương là do số lượng động vật có vỏ giảm
22.
🔊 “绿色沙漠”是指大面积种类单一的绿色树林,其年龄、高矮一致,且十分密集。密集单一的树冠层完全遮挡了阳光,使下层植被无法生长,林下缺乏中间的灌木层和地面的植被。单一的树种导致生物多样性差,保持水土能力也不强,如果遇到病虫害, 就会大面积死亡,导致生态环境迅速恶化。
“Lǜsè shāmò” shì zhǐ dà miànjī zhǒnglèi dānyī de lǜsè shùlín, qí niánlíng, gāo’ǎi yīzhì, qiě shífēn mìjí. Mìjí dānyī de shùguàn céng wánquán zhēdǎng le yángguāng, shǐ xiàcéng zhíbèi wúfǎ shēngzhǎng, lín xià quēfá zhōngjiān de guànmù céng hé dìmiàn de zhíbèi. Dānyī de shùzhǒng dǎozhì shēngwù duōyàngxìng chà, bǎochí shuǐtǔ nénglì yě bù qiáng, rúguǒ yùdào bìngchónghài, jiù huì dàmiànjī sǐwáng, dǎozhì shēngtài huánjìng xùnsù èhuà.
“Sa mạc xanh” chỉ những khu rừng có diện tích lớn nhưng chỉ có một loài cây, cùng độ tuổi và chiều cao, lại trồng rất dày. Tán cây dày đặc này che hết ánh sáng mặt trời khiến cây tầng dưới không phát triển được, bên dưới rừng cũng thiếu lớp bụi và thảm thực vật. Cây đơn loài khiến đa dạng sinh học kém, khả năng giữ đất giữ nước yếu, khi gặp sâu bệnh sẽ chết hàng loạt và nhanh chóng khiến môi trường sinh thái xấu đi nghiêm trọng.
Đáp án: D
A 🔊 绿色沙漠是由于病虫害造成的
Lǜsè shāmò shì yóuyú bìngchónghài zàochéng de
Sa mạc xanh là do sâu bệnh gây ra
B 🔊 绿色沙漠是绿化改造中的沙漠
Lǜsè shāmò shì lǜhuà gǎizào zhōng de shāmò
Sa mạc xanh là sa mạc được cải tạo bằng cây xanh
C 🔊 树种单一的树林很容易沙漠化
Shùzhǒng dānyī de shùlín hěn róngyì shāmòhuà
Rừng chỉ có một loài cây rất dễ trở thành sa mạc
D 🔊 绿色沙漠的生态环境是脆弱的
Lǜsè shāmò de shēngtài huánjìng shì cuìruò de
Môi trường sinh thái của “sa mạc xanh” rất mong manh
第三部分
第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.
23-25
🔊 一天,一位医生将一群爱酒如命的酒鬼召集到一起,在他们面前做了这样一个实验: 医生将两只杯子放到了桌上,一杯装满了清水, 另一杯装满了白酒。他把一只毛毛虫先丢进装满清水的杯子,大家看着虫子在清水里游动,慢慢地又爬了出来。然后,医生又将毛毛虫抓了起来,投进装白酒的杯子,虫子在酒里挣扎了一会儿就死去了。
🔊 看了这个实验后,酒鬼们面面相觑,你看看我, 我看看你。屋子里沉默了好长一段时间。正当医生准备对他们说明酒精对人体有害的时候,在屋子的最后排传来一个声音:“医生,我明白了,只要我们多喝酒,那我们肚子里就决不会生虫子!” 你们看,即使是一种正确的观念,也总有人站在相反的角度去理解。对这些人来讲, 过多的劝说是没有太大作用的。所以不要把你的时间花费在“无用功”上。
Phiên âm:
Yì tiān, yí wèi yīshēng jiāng yì qún ài jiǔ rú mìng de jiǔguǐ zhàojí dào yìqǐ, zài tāmen miànqián zuò le zhèyàng yí gè shíyàn: yīshēng jiāng liǎng zhī bēizi fàng dào le zhuō shàng, yì bēi zhuāng mǎn le qīngshuǐ, lìng yì bēi zhuāng mǎn le báijiǔ. Tā bǎ yì zhī máomaochóng xiān diū jìn zhuāng mǎn qīngshuǐ de bēizi, dàjiā kànzhe chóngzi zài qīngshuǐ lǐ yóudòng, màn man de yòu pá le chūlái. Ránhòu, yīshēng yòu jiāng máomaochóng zhuā le qǐlái, tóu jìn zhuāng báijiǔ de bēizi, chóngzi zài jiǔ lǐ zhēngzhá le yíhuìr jiù sǐ qù le.
Kàn le zhège shíyàn hòu, jiǔguǐmen miànmiànxiàngqù, nǐ kànkàn wǒ, wǒ kànkàn nǐ. Wūzi lǐ chénmò le hǎo cháng yí duàn shíjiān. Zhèngdāng yīshēng zhǔnbèi duì tāmen shuōmíng jiǔjīng duì réntǐ yǒu hài de shíhou, zài wūzi de zuìhòu pái chuán lái yí gè shēngyīn: “Yīshēng, wǒ míngbai le, zhǐyào wǒmen duō hējiǔ, nà wǒmen dùzi lǐ jiù juébù huì shēng chóngzi!” Nǐmen kàn, jíshǐ shì yì zhǒng zhèngquè de guānniàn, yě zǒng yǒu rén zhàn zài xiāngfǎn de jiǎodù qù lǐjiě. Duì zhèxiē rén láijiǎng, guòduō de quànshuō shì méiyǒu tài dà zuòyòng de. Suǒyǐ bú yào bǎ nǐ de shíjiān huāfèi zài “wú yòng gōng” shàng.
Dịch nghĩa:
Một hôm, một bác sĩ tập hợp một nhóm những kẻ nghiện rượu lại và làm trước mặt họ một thí nghiệm: ông đặt hai chiếc cốc lên bàn, một cốc đổ đầy nước sạch, một cốc đổ đầy rượu trắng. Ông thả một con sâu vào cốc nước, mọi người thấy con sâu bơi lội trong nước rồi từ từ bò ra ngoài. Sau đó, ông lại bắt con sâu và thả vào cốc rượu, con sâu giãy giụa một lúc rồi chết.
Xem xong thí nghiệm, những người nghiện rượu nhìn nhau, im lặng hồi lâu. Khi bác sĩ chuẩn bị giải thích rằng rượu có hại cho sức khỏe, thì từ hàng ghế cuối vang lên một giọng nói: “Bác sĩ, tôi hiểu rồi, chỉ cần chúng tôi uống nhiều rượu thì trong bụng sẽ không bao giờ có sâu!” Các bạn thấy đấy, cho dù là một quan niệm đúng đắn, cũng luôn có người nhìn nhận theo chiều hướng ngược lại. Với những người như vậy, khuyên nhủ nhiều cũng chẳng có tác dụng. Vì thế, đừng phí thời gian vào những “việc vô ích”.
23. 🔊 医生做这个实验是想告诉酒鬼:
- Yīshēng zuò zhège shíyàn shì xiǎng gàosu jiǔguǐ:
- Bác sĩ làm thí nghiệm này là muốn nói với những kẻ nghiện rượu rằng:
A. 🔊 饮水对人的重要性
Yǐnshuǐ duì rén de zhòngyào xìng
Tầm quan trọng của việc uống nước
B. 🔊 饮酒对健康的危害
Yǐnjiǔ duì jiànkāng de wēihài
Tác hại của rượu đối với sức khỏe
C. 🔊 如何杀死肚中的虫子
Rúhé shāsǐ dù zhōng de chóngzi
Cách giết sâu trong bụng
D. 🔊 怎样提高适应环境的能力
Zěnyàng tígāo shìyìng huánjìng de nénglì
Cách nâng cao khả năng thích nghi với môi trường
→ Giải thích: Thí nghiệm nhằm chứng minh rượu có hại cho cơ thể. Đáp án đúng là B.
24. 🔊 看过实验后,酒鬼们最初有何反应?
- Kàn guò shíyàn hòu, jiǔguǐmen zuìchū yǒu hé fǎnyìng?
- Sau khi xem thí nghiệm, phản ứng ban đầu của những người nghiện rượu là gì?
A. 🔊 大声惊呼 /Dàshēng jīnghū/ Kêu to kinh ngạc
B. 🔊 格外开心 /Géwài kāixīn/ Rất vui vẻ
C. 🔊 四散奔逃 /Sìsàn bēntáo/ Chạy tán loạn
D. 🔊 沉默无语 /Chénmò wúyǔ/ Im lặng, không nói gì
→ Giải thích: Trong bài có câu “屋子里沉默了好长一段时间” (căn phòng im lặng rất lâu). Đáp án đúng là D.
25. 🔊 上文最后一段画线部分的意思是?
- Shàngwén zuìhòu yí duàn huàxiàn bùfen de yìsi shì?
- Ý của đoạn cuối có gạch dưới là gì?
A. 🔊 时间非常宝贵
Shíjiān fēicháng bǎoguì
Thời gian vô cùng quý báu
B. 🔊 应该换位思考
Yīnggāi huànwèi sīkǎo
Nên đặt mình vào vị trí người khác
C. 🔊 付出要用对地方
Fùchū yào yòng duì dìfāng
Sự bỏ công sức phải dùng đúng chỗ
D. 🔊 努力一定有回报
Nǔlì yídìng yǒu huíbào
Nỗ lực nhất định sẽ được đền đáp
→ Giải thích: Câu cuối nói đừng phí thời gian vào “việc vô ích”, nghĩa là phải biết bỏ công sức đúng chỗ. Đáp án đúng là C.
26 – 28
🔊 位于内蒙古自治区西部的阿拉善盟,生长着一种具有补气、补血功能的名贵中药材——肉苁蓉,人们称赞它为“沙漠人参”。
🔊 梭梭,是生长在沙漠边缘的小乔木,它的根系非常发达,极耐干旱,是防风固沙的优良树种。如果人们要找肉苁蓉就必须先找到梭梭,这是因为肉苁蓉的生长完全依靠梭梭,它是生长在梭梭根部的一种寄生植物,靠梭梭的根系供给营养、水分,完成生长发育。
🔊 在阿拉善,梭梭林是保护沙漠生态的重要植被。可是从20世纪90年代开始,这里的梭梭林开始大面积退化。原因是梭梭不仅是肉苁蓉的寄主,还是阿拉善双峰驼最钟爱的食物。牧民长期超载放牧造成了梭梭林面积的减少,除此之外,当地人大面积砍伐梭梭林来满足冬季取暖的生活方式,同样带来了不良的后果。
🔊 近些年,当地政府在实行退牧还林政策的同时,也在大力推广新型能源的普及利用,帮助牧民改善传统的生活方式。现在牧民的家里都用上了煤气灶、电、太阳能。可是梭梭林的数量依然越来越少。这是因为野生肉苁蓉的价格近年持续走高,从而吸引了大批外来人员涌入阿拉善,疯狂盗挖野生肉苁蓉。他们不仅毁坏了肉苁蓉资源,更造成梭梭林持续退化,破坏了阿拉善的生态防线。
🔊 科研人员经过几年潜心研究,经历无数次的失败之后,终于取得了人工培育肉苁蓉的成功,从而制止了对梭梭林的破坏。现在,阿拉善已经封育梭梭林接近200万亩,人工造林40万亩,在大漠边缘重新筑起了一条绿色的生态防线。
Pinyin:
Wèiyú Nèiménggǔ Zìzhìqū xībù de Ālāshànméng, shēngzhǎng zhe yī zhǒng jùyǒu bǔqì, bǔxuè gōngnéng de míngguì zhōng yàocái —— ròucōngróng, rénmen chēngzàn tā wéi “shāmò rénshēn”.
Suōsuō, shì shēngzhǎng zài shāmò biānyuán de xiǎo qiáomù, tā de gēnxì fēicháng fādá, jí nài gānhàn, shì fángfēng gùshā de yōuliáng shùzhǒng. Rúguǒ rénmen yào zhǎo ròucōngróng jiù bìxū xiān zhǎodào suōsuō, zhè shì yīnwèi ròucōngróng de shēngzhǎng wánquán yīkào suōsuō, tā shì shēngzhǎng zài suōsuō gēnbù de yī zhǒng jìshēng zhíwù, kào suōsuō de gēnxì gōngjǐ yíngyǎng, shuǐfèn, wánchéng shēngzhǎng fāyù.
Zài Ālāshàn, suōsuōlín shì bǎohù shāmò shēngtài de zhòngyào zhíbèi. Kěshì cóng 20 shìjì 90 niándài kāishǐ, zhèlǐ de suōsuōlín kāishǐ dàmiànjī tuìhuà. Yuányīn shì suōsuō bùjǐn shì ròucōngróng de jìzhǔ, háishi Ālāshàn shuāngfēngtuó zuì zhōng’ài de shíwù. Mùmín chángqī chāozài fàngmù zàochéng le suōsuōlín miànjī de jiǎnshǎo, chú cǐ zhī wài, dāngdì rén dàmiànjī kǎnfá suōsuōlín lái mǎnzú dōngjì qǔnuǎn de shēnghuó fāngshì, tóngyàng dàilái le bùliáng de hòuguǒ.
Jìn xiē nián, dāngdì zhèngfǔ zài shíxíng tuìmù huánlín zhèngcè de tóngshí, yě zài dàlì tuīguǎng xīnxíng néngyuán de pǔjí lìyòng, bāngzhù mùmín gǎishàn chuántǒng de shēnghuó fāngshì. Xiànzài mùmín de jiālǐ dōu yòng shàng le méiqìzào, diàn, tàiyángnéng. Kěshì suōsuōlín de shùliàng yīrán yuèláiyuè shǎo. Zhè shì yīnwèi yěshēng ròucōngróng de jiàgé jìnnián chíxù zǒu gāo, cóng’ér xīyǐn le dàpī wàilái rényuán yǒngrù Ālāshàn, fēngkuáng dàowā yěshēng ròucōngróng. Tāmen bùjǐn huǐhuài le ròucōngróng zīyuán, gèng zàochéng suōsuōlín chíxù tuìhuà, pòhuài le Ālāshàn de shēngtài fángxiàn.
Kēyán rényuán jīngguò jǐ nián qiānxīn yánjiū, jīnglì wúshù cì de shībài zhīhòu, zhōngyú qǔdé le réngōng péiyù ròucōngróng de chénggōng, cóng’ér zhìzhǐ le duì suōsuōlín de pòhuài. Xiànzài, Ālāshàn yǐjīng fēngyù suōsuōlín jiējìn 200 wàn mǔ, réngōng zàolín 40 wàn mǔ, zài dàmò biānyuán chóngxīn zhùqǐ le yītiáo lǜsè de shēngtài fángxiàn.
Dịch nghĩa:
Nằm ở phía tây khu tự trị Nội Mông Cổ, A La Thiện Mông mọc một loại dược liệu quý có tác dụng bổ khí, bổ huyết – đó là nhục thung dung, được ca ngợi là “nhân sâm của sa mạc”.
Suo suo là một loại cây gỗ nhỏ mọc ở rìa sa mạc, rễ phát triển rất mạnh, chịu hạn cực tốt, là giống cây ưu việt để chắn gió, cố định cát. Muốn tìm nhục thung dung thì trước hết phải tìm thấy suo suo, vì nhục thung dung hoàn toàn ký sinh vào rễ suo suo, dựa vào rễ đó cung cấp dinh dưỡng và nước để sinh trưởng.
Ở A La Thiện, rừng suo suo là thực vật quan trọng để bảo vệ hệ sinh thái sa mạc. Nhưng từ những năm 1990, rừng suo suo bắt đầu thoái hóa trên diện rộng. Nguyên nhân là suo suo không chỉ là ký chủ của nhục thung dung mà còn là thức ăn yêu thích của lạc đà hai bướu. Chăn thả quá mức lâu dài khiến diện tích rừng giảm sút, ngoài ra việc chặt phá rừng suo suo để lấy củi sưởi ấm mùa đông cũng gây hậu quả xấu.
Những năm gần đây, chính quyền địa phương vừa thực hiện chính sách hoàn rừng, vừa đẩy mạnh việc sử dụng năng lượng mới, giúp người dân cải thiện cách sống truyền thống. Giờ đây nhà nào cũng có bếp ga, điện, năng lượng mặt trời. Nhưng số lượng rừng suo suo vẫn giảm. Nguyên nhân là giá nhục thung dung hoang dã tăng cao, thu hút nhiều người ngoài đến điên cuồng đào bới, không chỉ phá hoại tài nguyên nhục thung dung mà còn làm rừng suo suo tiếp tục thoái hóa, phá hỏng tuyến phòng thủ sinh thái.
Sau nhiều năm nghiên cứu kiên trì và vô số thất bại, các nhà khoa học đã thành công trong việc trồng nhân tạo nhục thung dung, từ đó ngăn chặn việc phá hoại rừng suo suo. Hiện nay, A La Thiện đã khép kín bảo vệ gần 2 triệu mẫu rừng suo suo, trồng mới 400 nghìn mẫu, tái tạo nên tuyến phòng thủ sinh thái xanh ở rìa sa mạc.
26. 🔊 关于肉苁蓉,从文中可以知道:
- Guānyú ròucōngróng, cóng wénzhōng kěyǐ zhīdào:
- Về nhục thung dung, từ bài văn có thể biết được:
A. 🔊 药用价值很高
Yàoyòng jiàzhí hěn gāo
Giá trị dược liệu rất cao
B. 🔊 有防风固沙作用
Yǒu fángfēng gùshā zuòyòng
Có tác dụng chắn gió, cố định cát
C. 🔊 是沙漠中的人参
Shì shāmò zhōng de rénshēn
Là nhân sâm trong sa mạc
D. 🔊 主要用于喂养骆驼
Zhǔyào yòng yú wèiyǎng luòtuo
Chủ yếu dùng để nuôi lạc đà
Đáp án: A
👉 Nhục thung dung được gọi là “nhân sâm sa mạc”, nhấn mạnh đến giá trị dược liệu cao, không phải dùng để chăn nuôi hay chắn cát.
27. 🔊 近些年,梭梭林数量依然下降的主要原因是什么?
- Jìn xiē nián, suōsuōlín shùliàng yīrán xiàjiàng de zhǔyào yuányīn shì shénme?
- Những năm gần đây, nguyên nhân chính khiến số lượng rừng suo suo tiếp tục giảm là gì?
A. 🔊 牧民烧火取暖
Mùmín shāohuǒ qǔnuǎn
Người dân đốt củi sưởi ấm
B. 🔊 长期超载放牧
Chángqī chāozài fàngmù
Chăn thả quá tải lâu dài
C. 🔊 实行退牧还林的政策
Shíxíng tuìmù huánlín de zhèngcè
Thực hiện chính sách hoàn rừng bỏ chăn thả
D. 🔊 盗挖肉苁蓉时的破坏
Dàowā ròucōngróng shí de pòhuài
Sự phá hoại do đào bới nhục thung dung
Đáp án: D
👉 Bài nói rõ: những năm gần đây, chính quyền đã hạn chế việc lấy củi, cải thiện đời sống; nguyên nhân chính còn lại là nạn đào trộm nhục thung dung hoang dã.
28. 🔊 上文主要介绍了什么?
- Shàngwén zhǔyào jièshào le shénme?
- Đoạn văn trên chủ yếu giới thiệu điều gì?
A. 🔊 退牧还林的重要性
Tuìmù huánlín de zhòngyào xìng
Tầm quan trọng của việc hoàn rừng bỏ chăn thả
B. 🔊 如何发展特色经济
Rúhé fāzhǎn tèsè jīngjì
Làm thế nào để phát triển kinh tế đặc sắc
C. 🔊 沙漠生态防线的重建
Shāmò shēngtài fángxiàn de chóngjiàn
Việc tái tạo tuyến phòng thủ sinh thái sa mạc
D. 🔊 梭梭与肉苁蓉的关系
Suōsuō yǔ ròucōngróng de guānxì
Mối quan hệ giữa suo suo và nhục thung dung
Đáp án: C
👉 Toàn bài tập trung vào quá trình bảo vệ, nhân giống nhân tạo và xây dựng lại tuyến phòng thủ sinh thái ở sa mạc.
三、书写
第一部分
第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.
Đáp án:
29.
🔊 父母从小就教育他要爱护环境。
- Fùmǔ cóng xiǎo jiù jiàoyù tā yào àihù huánjìng.
- Bố mẹ từ nhỏ đã dạy anh ấy phải yêu quý môi trường.
30.
🔊 这样才能逐步形成一些良好的习惯。
- Zhèyàng cáinéng zhúbù xíngchéng yīxiē liánghǎo de xíguàn.
- Làm như vậy mới có thể dần dần hình thành một số thói quen tốt.
31.
🔊 他也承认女演员的表演有点儿夸张。
- Tā yě chéngrèn nǚ yǎnyuán de biǎoyǎn yǒudiǎnr kuāzhāng.
- Anh ấy cũng thừa nhận rằng phần biểu diễn của nữ diễn viên hơi khoa trương.
第二部分
第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.
请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ ngữ dưới đây (phải dùng hết, không cần theo thứ tự), viết một đoạn văn ngắn khoảng 80 chữ.
🔊 环保、掌握、自觉、破坏、贡献
Huánbǎo, zhǎngwò, zìjué, pòhuài, gòngxiàn
Bảo vệ môi trường, nắm vững, tự giác, phá hoại, cống hiến
Bài mẫu 1
🔊 在现代社会,环保越来越重要。我们要掌握更多保护环境的知识,并且在生活中自觉行动。例如,不乱扔垃圾,少用塑料袋,节约水电。只有这样,才能减少对大自然的破坏。每个人都应该为环保作出贡献,让我们的地球更加美丽。
Pinyin:
Zài xiàndài shèhuì, huánbǎo yuèláiyuè zhòngyào. Wǒmen yào zhǎngwò gèng duō bǎohù huánjìng de zhīshì, bìngqiě zài shēnghuó zhōng zìjué xíngdòng. Lìrú, bù luàn rēng lājī, shǎo yòng sùliàodài, jiéyuē shuǐ diàn. Zhǐyǒu zhèyàng, cáinéng jiǎnshǎo duì dàzìrán de pòhuài. Měi gèrén dōu yīnggāi wèi huánbǎo zuòchū gòngxiàn, ràng wǒmen de dìqiú gèngjiā měilì.
Dịch nghĩa:
Trong xã hội hiện đại, bảo vệ môi trường ngày càng quan trọng. Chúng ta cần nắm vững nhiều kiến thức bảo vệ môi trường hơn và hành động một cách tự giác trong cuộc sống. Ví dụ, không vứt rác bừa bãi, ít dùng túi ni-lông, tiết kiệm nước và điện. Chỉ có như vậy mới có thể giảm bớt sự phá hoại đối với thiên nhiên. Mỗi người đều nên đóng góp cho việc bảo vệ môi trường, để Trái Đất của chúng ta ngày càng đẹp hơn.
Bài mẫu 2
🔊 环境是人类生存的基础,如果我们不注意环保,就会造成严重的破坏。因此,我们要自觉培养良好的习惯,掌握科学的方法来保护环境。比如多植树、分类回收垃圾、节约能源。每个人都能为社会和未来贡献力量,共同建设一个绿色的家园。
Pinyin:
Huánjìng shì rénlèi shēngcún de jīchǔ, rúguǒ wǒmen bù zhùyì huánbǎo, jiù huì zàochéng yánzhòng de pòhuài. Yīncǐ, wǒmen yào zìjué péiyǎng liánghǎo de xíguàn, zhǎngwò kēxué de fāngfǎ lái bǎohù huánjìng. Bǐrú duō zhíshù, fēnlèi huíshōu lājī, jiéyuē néngyuán. Měi gèrén dōu néng wèi shèhuì hé wèilái gòngxiàn lìliàng, gòngtóng jiànshè yīgè lǜsè de jiāyuán.
Dịch nghĩa:
Môi trường là nền tảng tồn tại của loài người, nếu chúng ta không chú ý bảo vệ thì sẽ gây ra sự phá hoại nghiêm trọng. Vì vậy, chúng ta phải tự giác rèn luyện thói quen tốt, nắm vững phương pháp khoa học để bảo vệ môi trường. Ví dụ, trồng nhiều cây, phân loại rác tái chế, tiết kiệm năng lượng. Mỗi người đều có thể đóng góp sức lực cho xã hội và tương lai, cùng nhau xây dựng một ngôi nhà xanh.
→Qua Bài 32, người học hiểu rõ hơn tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường từ những việc nhỏ xung quanh mình, biến ý thức thành thói quen. Đồng thời, với lời giải chi tiết, song ngữ và giải thích rõ ràng mà chúng tôi biên soạn, học viên dễ dàng tự học, đối chiếu và rút kinh nghiệm. Đây chính là công cụ hỗ trợ hiệu quả để việc học tiếng Trung trở nên khoa học, tiết kiệm thời gian và đạt kết quả cao.
→ Xem tiếp Bài 33: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2