Bài 33 “以堵治堵——缓解交通有妙招” tập trung vào vấn đề ùn tắc giao thông – một hiện tượng phổ biến ở các thành phố lớn. Nội dung bài cho thấy nhiều biện pháp đa dạng và sáng tạo nhằm giảm thiểu áp lực giao thông, từ đó giúp người học vừa tiếp thu kiến thức ngôn ngữ, vừa mở rộng hiểu biết xã hội.
Đặc biệt, bản Lời giải và đáp án do chúng tôi biên soạn có kèm pinyin, dịch nghĩa tiếng Việt, cùng phần giải thích chi tiết, cặn kẽ, dễ hiểu, hỗ trợ học viên không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn hiểu sâu cách dùng từ, cấu trúc ngữ pháp và vận dụng hiệu quả trong giao tiếp thực tế.
← Xem lại Bài 32: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一、听力
第一部分 💿 33-01
第1-6题:请选择正确答案。
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.
1.
女: 🔊 我们得快一点儿了, 要不然赶不上2号线的末班车了。
- Nǚ: Wǒmen děi kuài yìdiǎnr le, yàobùrán gǎn bù shàng Èr hào xiàn de mòbān chē le.
- Nữ: Chúng ta phải nhanh lên, không thì trễ chuyến cuối tuyến số 2.
男: 🔊 别着急, 拐过前边的路口就到地铁进站口了。
- Nán: Bié zháojí, guǎi guò qiánbiān de lùkǒu jiù dào dìtiě jìnzhànkǒu le.
- Nam: Đừng vội, quẹo qua ngã tư phía trước là tới lối vào ga tàu điện.
问: 🔊 女的为什么着急?
- Wèn: Nǚ de wèishénme zháojí?
- Hỏi: Tại sao cô ấy vội?
Đáp án: C
A. 🔊 坐错了线路 – Zuò cuò le xiànlù – Đi nhầm tuyến
B. 🔊 打不到出租车 – Dǎ bù dào chūzūchē – Không bắt được taxi
C. 🔊 怕错过末班车 – Pà cuòguò mòbān chē – Sợ trễ chuyến cuối
D. 🔊 找不到地铁入口 – Zhǎo bù dào dìtiě rùkǒu – Không tìm thấy lối vào ga
2.
男: 🔊 我觉得他们配合得还不太熟练, 歌词记得也不过关。
- Nán: Wǒ juéde tāmen pèihé de hái bú tài shúliàn, gēcí jìde yě bú guòguān.
- Nam: Mình thấy họ phối hợp chưa thuần thục, lời hát cũng chưa thuộc tốt.
女: 🔊 他们这一组是上个月刚组成的, 时间比较短。
- Nǚ: Tāmen zhè yī zǔ shì shàng ge yuè gāng zǔchéng de, shíjiān bǐjiào duǎn.
- Nữ: Nhóm này mới thành lập tháng trước, thời gian ngắn.
问: 🔊 男的认为他们怎么样?
- Wèn: Nán de rènwéi tāmen zěnmeyàng?
- Hỏi: Anh ta nghĩ họ thế nào?
Đáp án: A
A. 🔊 配合不理想 – Pèihé bù lǐxiǎng – Phối hợp chưa tốt
B. 🔊 动作不优美 – Dòngzuò bù yōuměi – Động tác không uyển chuyển
C. 🔊 歌词很熟练 – Gēcí hěn shúliàn – Lời hát thuộc rất tốt
D. 🔊 表演很精彩 – Biǎoyǎn hěn jīngcǎi – Biểu diễn rất hay
3.
女:🔊 先生, 对不起! 飞机马上就要降落了, 现在卫生间暂停使用了。
- Nǚ: Xiānsheng, duìbuqǐ! Fēijī mǎshàng jiù yào jiàngluò le, xiànzài wèishēngjiān zàntíng shǐyòng le.
- Nữ: Thưa ông, xin lỗi! Máy bay sắp hạ cánh, hiện nhà vệ sinh tạm thời không dùng được.
男:🔊 好吧, 谢谢。
- Nán: Hǎo ba, xièxie.
- Nam: Ừ, cảm ơn.
问: 🔊 女的提醒男的什么事?
- Wèn: Nǚ de tíxǐng nán de shénme shì?
- Hỏi: Cô ấy nhắc điều gì với ông kia?
Đáp án: B
A. 🔊 系好安全带 – Xì hǎo ānquándài – Thắt dây an toàn
B. 🔊 不能上厕所 – Bùnéng shàng cèsuǒ – Không được vào WC
C. 🔊 出示登机牌 – Chūshì dēngjīpái – Xuất trình thẻ lên máy bay
D. 🔊 调整好座椅 – Tiáozhěng hǎo zuòyǐ – Điều chỉnh ghế ngồi
4.
女: 🔊 师傅, 我好像记错路了, 刚才那个路口应该向左拐。
- Nǚ: Shīfu, wǒ hǎoxiàng jì cuò lù le, gāngcái nàge lùkǒu yīnggāi xiàng zuǒ guǎi.
- Nữ: Anh lái ơi, hình như tôi nhớ nhầm đường, ngã tư nãy phải rẽ trái.
男: 🔊 好的, 我到下一个路口再调头回来。
- Nán: Hǎo de, wǒ dào xià yí ge lùkǒu zài tiáotóu huílái.
- Nam: Được, tôi sẽ quay đầu ở ngã tư kế tiếp rồi quay lại.
问: 🔊 男的接下来打算做什么?
- Wèn: Nán de jiēxiàlái dǎsuàn zuò shénme?
- Hỏi: Anh ta dự định làm gì tiếp theo?
Đáp án: B
A. 🔊 下车问路 – Xià chē wèn lù – Xuống hỏi đường
B. 🔊 调头回去 – Tiáotóu huíqù – Quay đầu đi về
C. 🔊 靠边停车 – Kàobiān tíngchē – Dừng xe vào lề
D. 🔊 在路口左拐 – Zài lùkǒu zuǒ guǎi – Ở ngã tư rẽ trái
5.
男: 🔊 你好, 请问南航在哪儿办理登机牌?
- Nán: Nǐ hǎo, qǐngwèn Nánháng zài nǎr bànlǐ dēngjīpái?
- Nam: Xin chào, cho hỏi China Southern (Nam Hàng) làm thủ tục lên máy bay ở đâu?
女: 🔊 您走过了, 南航的服务台在 H 区, 您往回走。
- Nǚ: Nín zǒu guò le, Nánháng de fúwùtái zài H qū, nín wǎng huí zǒu.
- Nữ: Ông đi quá rồi, quầy dịch vụ Nam Hàng ở khu H, ông quay lại đi.
问: 🔊 说话人现在最可能在哪儿?
- Wèn: Shuōhuà rén xiànzài zuì kěnéng zài nǎr?
- Hỏi: Người nói hiện có khả năng đang ở đâu nhất?
Đáp án: C
A. 🔊 银行 – Yínháng – Ngân hàng
B. 🔊 商店 – Shāngdiàn – Cửa hàng
C. 🔊 机场 – Jīchǎng – Sân bay
D. 🔊 火车站 – Huǒchēzhàn – Ga tàu
6.
女: 🔊 糟糕, 行李箱的钥匙怎么没了? 我记得就放口袋里了呀。
- Nǚ: Zāogāo, xínglǐxiāng de yàoshi zěnme méi le? Wǒ jìde jiù fàng kǒudài lǐ ya.
- Nữ: Ôi, chìa khóa vali sao mất rồi? Tôi nhớ là mới bỏ vào túi mà.
男: 🔊 别着急, 好好想想, 你一般不是都放在随身的小背包里吗?
- Nán: Bié zháojí, hǎohǎo xiǎng xiǎng, nǐ yìbān bú shì dōu fàng zài suíshēn de xiǎo bèibāo lǐ ma?
- Nam: Đừng lo, nghĩ xem kỹ, cô thường để trong túi xách nhỏ mang theo mà?
问: 🔊 女的怎么了?
- Wèn: Nǚ de zěnme le?
- Hỏi: Cô ấy gặp chuyện gì?
Đáp án: C
A. 🔊 忘了箱子密码 – Wàng le xiāngzi mìmǎ – Quên mật mã vali
B. 🔊 行李箱超重了 – Xínglǐxiāng chāozhòng le – Vali quá cân
C. 🔊 钥匙找不到了 – Yàoshi zhǎo bù dào le – Không tìm thấy chìa khóa
D. 🔊 出来忘锁门了 – Chū lai wàng suǒ mén le – Ra ngoài quên khóa cửa
第二部分 💿 33- 02
第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.
7.
女: 🔊 你跟卖电视的售货员咨询了吗?
- Nǚ: Nǐ gēn mài diànshì de shòuhuòyuán zīxún le ma?
- Nữ: Anh đã hỏi ý kiến nhân viên bán tivi chưa?
男: 🔊 问过了,不过现在的新技术、新名词我也听不太懂。
- Nán: Wèn guò le, búguò xiànzài de xīn jìshù, xīn míngcí wǒ yě tīng bù tài dǒng.
- Nam: Hỏi rồi, nhưng mấy công nghệ và thuật ngữ mới giờ tôi cũng nghe không hiểu lắm.
女: 🔊 那你打算怎么办?
- Nǚ: Nà nǐ dǎsuàn zěnme bàn?
- Nữ: Thế anh định làm sao?
男: 🔊 依我看,功能越简单越好,没必要赶时髦。
- Nán: Yī wǒ kàn, gōngnéng yuè jiǎndān yuè hǎo, méi bìyào gǎn shímáo.
- Nam: Theo tôi thì chức năng càng đơn giản càng tốt, không cần chạy theo mốt.
问: 🔊 关于买电视,男的想怎么办?
- Wèn: Guānyú mǎi diànshì, nán de xiǎng zěnme bàn?
- Hỏi: Về việc mua tivi, anh ấy định làm gì?
Đáp án: A
A. 🔊 买功能简单的 – Mǎi gōngnéng jiǎndān de – Mua loại có chức năng đơn giản
B. 🔊 买最新的产品 – Mǎi zuìxīn de chǎnpǐn – Mua sản phẩm mới nhất
C. 🔊 买技术最先进的 – Mǎi jìshù zuì xiānjìn de – Mua loại công nghệ tiên tiến nhất
D. 🔊 暂时不考虑买了 – Zhànshí bù kǎolǜ mǎi le – Tạm thời không tính mua nữa
8.
男: 🔊 你坐地铁到丰联广场,在十字路口西北角有个蓝天商务大厦。
- Nán: Nǐ zuò dìtiě dào Fēnglián Guǎngchǎng, zài shízì lùkǒu xīběi jiǎo yǒu gè Lántiān Shāngwù Dàshà.
- Nam: Cô đi tàu điện ngầm đến Quảng trường Phong Liên, ở góc tây bắc ngã tư có tòa nhà thương mại Lam Thiên.
女: 🔊 然后呢?
- Nǚ: Ránhòu ne?
- Nữ: Sau đó thì sao?
男: 🔊 你从行人的地下通道过来,大厦楼下有个咖啡馆,我在那儿等你。
- Nán: Nǐ cóng xíngrén de dìxià tōngdào guòlái, dàshà lóuxià yǒu gè kāfēiguǎn, wǒ zài nàr děng nǐ.
- Nam: Cô đi từ lối đi ngầm dành cho người đi bộ qua, dưới tòa nhà có quán cà phê, tôi đợi ở đó.
女: 🔊 好,我马上过来。
- Nǚ: Hǎo, wǒ mǎshàng guòlái.
- Nữ: Được, tôi qua ngay.
问: 🔊 女的接下来应该做什么?
- Wèn: Nǚ de jiēxiàlái yīnggāi zuò shénme?
- Hỏi: Tiếp theo, cô ấy nên làm gì?
Đáp án: A
A. 🔊 去乘地铁 – Qù chéng dìtiě – Đi bắt tàu điện ngầm
B. 🔊 参加面试 – Cānjiā miànshì – Tham gia phỏng vấn
C. 🔊 去买咖啡 – Qù mǎi kāfēi – Đi mua cà phê
D. 🔊 进地下通道 – Jìn dìxià tōngdào – Đi vào lối đi ngầm
9.
女: 🔊 这两天怎么没开车?
- Nǚ: Zhè liǎng tiān zěnme méi kāichē?
- Nữ: Sao mấy ngày nay anh không lái xe?
男: 🔊 之前路上和人碰了一下,不严重,对方负全部责任。
- Nán: Zhīqián lùshàng hé rén pèng le yīxià, bù yánzhòng, duìfāng fù quánbù zérèn.
- Nam: Trước đó va chạm nhẹ trên đường, không nghiêm trọng, bên kia chịu toàn bộ trách nhiệm.
女: 🔊 保险公司的赔偿手续都办好了吗?
- Nǚ: Bǎoxiǎn gōngsī de péicháng shǒuxù dōu bàn hǎo le ma?
- Nữ: Thủ tục bồi thường của công ty bảo hiểm làm xong chưa?
男: 🔊 处理好了,车也修得差不多了。
- Nán: Chǔlǐ hǎo le, chē yě xiū de chàbùduō le.
- Nam: Làm xong rồi, xe cũng sửa gần xong.
问: 🔊 关于男的,可以知道什么?
- Wèn: Guānyú nán de, kěyǐ zhīdào shénme?
- Hỏi: Có thể biết điều gì về anh ấy?
Đáp án: D
A. 🔊 负全部责任 – Fù quánbù zérèn – Chịu toàn bộ trách nhiệm
B. 🔊 受伤不严重 – Shòushāng bù yánzhòng – Bị thương không nặng
C. 🔊 车被借走了 – Chē bèi jiè zǒu le – Xe bị mượn đi mất
D. 🔊 保险已赔偿 – Bǎoxiǎn yǐ péicháng – Đã được bảo hiểm bồi thường
10.
男: 🔊 刘老师,下周晚上的文化选修课有变动吗?
- Nán: Liú lǎoshī, xià zhōu wǎnshàng de wénhuà xuǎnxiūkè yǒu biàndòng ma?
- Nam: Thầy Lưu, tuần sau lớp tự chọn văn hóa buổi tối có thay đổi không?
女:🔊 怎么想起问我这个问题?
- Nǚ: Zěnme xiǎngqǐ wèn wǒ zhège wèntí?
- Nữ: Sao tự nhiên lại hỏi tôi vậy?
男: 🔊 下周不是要期中考试了嘛,晚上的课还上吗?
- Nán: Xià zhōu búshì yào qīzhōng kǎoshì le ma, wǎnshàng de kè hái shàng ma?
- Nam: Tuần sau không phải thi giữa kỳ sao, buổi tối còn học không?
女: 🔊 这个没有影响,文化课照常。
- Nǚ: Zhège méiyǒu yǐngxiǎng, wénhuà kè zhàocháng.
- Nữ: Không ảnh hưởng, lớp văn hóa vẫn học như thường.
问: 🔊 关于文化课,可以知道什么?
- Wèn: Guānyú wénhuà kè, kěyǐ zhīdào shénme?
- Hỏi: Về lớp văn hóa, có thể biết điều gì?
Đáp án: B
A. 🔊 下周暂停 – Xià zhōu zàntíng – Tuần sau tạm dừng
B. 🔊 继续上课 – Jìxù shàngkè – Tiếp tục lên lớp
C. 🔊 时间变了 – Shíjiān biàn le – Thay đổi thời gian
D. 🔊 老师换了 – Lǎoshī huàn le – Đổi giáo viên
11–12
男: 🔊 老奶奶,检票了,把您的车票给我看一下。
- Nán: Lǎo nǎinai, jiǎnpiào le, bǎ nín de chēpiào gěi wǒ kàn yíxià.
- Nam: Bà ơi, soát vé rồi, xin cho tôi xem vé của bà.
女: 🔊 列车员同志,请问到西安要几个小时啊?
- Nǚ: Lièchēyuán tóngzhì, qǐngwèn dào Xī’ān yào jǐ gè xiǎoshí a?
- Nữ: Anh soát vé, xin hỏi đến Tây An mất mấy tiếng vậy?
男: 🔊 老奶奶,我们这趟车是沉阳到上海的,不到西安。
- Nán: Lǎo nǎinai, wǒmen zhè tàng chē shì Shěnyáng dào Shànghǎi de, bú dào Xī’ān.
- Nam: Bà ơi, chuyến tàu này là từ Thẩm Dương đi Thượng Hải, không đến Tây An.
女: 🔊 不对,你看我的车票是北京到西安的啊。
- Nǚ: Bù duì, nǐ kàn wǒ de chēpiào shì Běijīng dào Xī’ān de a.
- Nữ: Không đúng, anh xem vé của tôi là từ Bắc Kinh đi Tây An mà.
男:🔊 您的票是到西安的,这没错,可您上错车了。
- Nán: Nín de piào shì dào Xī’ān de, zhè méi cuò, kě nín shàng cuò chē le.
- Nam: Vé của bà đúng là đi Tây An, nhưng bà lên nhầm tàu rồi.
女: 🔊 那怎么办,难道就连司机也没发现他开的方向不对吗?
- Nǚ: Nà zěnme bàn, nándào jiù lián sījī yě méi fāxiàn tā kāi de fāngxiàng bú duì ma?
- Nữ: Thế phải làm sao, chẳng lẽ ngay cả lái tàu cũng không biết mình chạy sai hướng à?
11. 🔊 从对话中可以知道这趟列车是去哪儿的?
- Cóng duìhuà zhōng kěyǐ zhīdào zhè tàng lièchē shì qù nǎr de?
- Từ cuộc đối thoại có thể biết chuyến tàu này đi đâu?
Đáp án: D
A. 🔊 沉阳 – Shěnyáng – Thẩm Dương
B. 🔊 北京 – Běijīng – Bắc Kinh
C. 🔊 西安 – Xī’ān – Tây An
D. 🔊 上海 – Shànghǎi – Thượng Hải
12. 🔊 关于那位老奶奶,可以知道什么?
- Guānyú nà wèi lǎonǎinai, kěyǐ zhīdào shénme?
- Về bà lão, có thể biết điều gì?
Đáp án: B
A. 🔊 买错了车票 – Mǎi cuò le chēpiào – Mua nhầm vé tàu
B. 🔊 坐错了列车 – Zuò cuò le lièchē – Ngồi nhầm chuyến tàu
C. 🔊 头脑很清醒 – Tóunǎo hěn qīngxǐng – Đầu óc rất minh mẫn
D. 🔊 想找列车司机 – Xiǎng zhǎo lièchē sījī – Muốn tìm lái tàu
13–14
🔊 国外一家旅游公司的调查数据显示,赴欧洲的中国游客,46%的人仅尝过一次欧洲食物,10%的人从未吃过一次。而那唯一一次欧洲食物还是旅行社提供的,比如在法国巴黎吃海鲜、在德国吃火腿、在意大利吃意大利面,其余餐饮都是“中国式”,很多人干脆留在酒店房间吃自带的方便面。
🔊 不过,他们分析说,这不是中国人不吃欧洲食物,只是不习惯而已,何况是在舟车劳顿的旅程中;另一方面,了解欧洲饮食文化并不是中国游客计划的出游项目,不能让他们兴奋,他们更关心游览著名景点。
Phiên âm
Guówài yī jiā lǚyóu gōngsī de diàochá shùjù xiǎnshì, fù Ōuzhōu de Zhōngguó yóukè, sìshíliù fēnzhī de rén jǐn cháng guò yícì Ōuzhōu shíwù, shí fēnzhī de rén cóng wèi chī guò yícì. Ér nà wéiyī yícì Ōuzhōu shíwù háishi lǚxíngshè tígōng de, bǐrú zài Fǎguó Bālí chī hǎixiān, zài Déguó chī huǒtuǐ, zài Yìdàlì chī Yìdàlì miàn, qíyú cānyǐn dōu shì “Zhōngguó shì”, hěn duō rén gāncuì liú zài jiǔdiàn fángjiān chī zìdài de fāngbiànmiàn.
Bùguò, tāmen fēnxī shuō, zhè búshì Zhōngguó rén bù chī Ōuzhōu shíwù, zhǐshì bù xíguàn éryǐ, hékuàng shì zài zhōuchē láodùn de lǚchéng zhōng; lìng yī fāngmiàn, liǎojiě Ōuzhōu yǐnshí wénhuà bìng búshì Zhōngguó yóukè jìhuà de chūyóu xiàngmù, bù néng ràng tāmen xīngfèn, tāmen gèng guānxīn yóulǎn zhùmíng jǐngdiǎn.
Tiếng Việt:
Theo số liệu điều tra của một công ty du lịch nước ngoài, trong số khách du lịch Trung Quốc đến châu Âu, 46% chỉ nếm thử đồ ăn Âu một lần, 10% chưa bao giờ ăn thử. Và lần duy nhất ấy cũng do công ty du lịch cung cấp, ví dụ ở Pháp Paris ăn hải sản, ở Đức ăn giăm bông, ở Ý ăn mì Ý; còn lại toàn là đồ ăn “kiểu Trung Quốc”, nhiều người thậm chí ở khách sạn ăn mì gói mang theo.
Tuy nhiên, họ phân tích rằng, không phải người Trung Quốc không ăn đồ Âu, mà chỉ là chưa quen, huống hồ trong hành trình vất vả; mặt khác, tìm hiểu văn hóa ẩm thực châu Âu không nằm trong kế hoạch du lịch, không khiến họ hứng thú, điều họ quan tâm hơn là tham quan các danh thắng.
13. 🔊 关于去欧洲旅游的中国游客,从调查数据中可以知道什么?
- Guānyú qù Ōuzhōu lǚyóu de Zhōngguó yóukè, cóng diàochá shùjù zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
- Về du khách Trung Quốc đi châu Âu, từ số liệu điều tra có thể biết điều gì?
Đáp án: C
A. 🔊 喜欢吃海鲜 – Xǐhuān chī hǎixiān – Thích ăn hải sản
B. 🔊 常吃方便面 – Cháng chī fāngbiànmiàn – Thường ăn mì ăn liền
C. 🔊 大多是吃中餐 – Dàduō shì chī Zhōngcān – Chủ yếu ăn đồ ăn Trung Quốc
D. 🔊 不爱吃意大利面 – Bù ài chī Yìdàlì miàn – Không thích ăn mì Ý
14. 🔊 根据这段话,中国游客去欧洲最喜欢做的是下面哪项?
- Gēnjù zhè duànhuà, Zhōngguó yóukè qù Ōuzhōu zuì xǐhuān zuò de shì xiàmiàn nǎ xiàng?
- Theo đoạn văn, khách du lịch Trung Quốc sang châu Âu thích làm gì nhất?
Đáp án: A
A. 🔊 游览景点 – Yóulǎn jǐngdiǎn – Tham quan danh lam thắng cảnh
B. 🔊 观看演出 – Guānkàn yǎnchū – Xem biểu diễn
C. 🔊 品尝美食 – Pǐncháng měishí – Thưởng thức ẩm thực
D. 🔊 拜访当地人 – Bàifǎng dāngdì rén – Thăm người dân địa phương
二、阅读
第一部分
第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.
父子俩住山上,每天都要赶牛车下山卖柴。老父亲比较有经验,负责驾车,山路不宽,弯道很多,儿子眼神比较好,总是在要转弯时提醒道:“爹,拐弯啦!”
有一次父亲受伤了,儿子独自一人 15 赶车下山。到了弯道,牛怎么也不肯转弯, 16,下车又推又拉,用青草引它,牛就是一动不动。 到底是怎么回事?儿子百思不得其解。最后只有一招儿了,他前后看看路上没有行人,就17牛的耳朵大声叫道:“爹,拐弯啦!”
牛应声而动。
牛用条件反射的方式活着,而人往往依靠习惯生活。一个成功的人懂得如何 18 好的习惯,用它们代替坏习惯,当好的习惯积累多了,自然会有一个好的人生。记住, 人和人之间的差别并不是很大,优秀不过是一种习惯。
15. 有一次父亲受伤了,儿子独自一人____赶车下山。
A 🔊 经常 /jīngcháng/ thường xuyên
B 🔊 取消 /qǔxiāo/ hủy bỏ
C 🔊 轮流 /lúnliú/ luân phiên
D 🔊 照常 /zhàocháng/ như thường lệ
Đáp án: D
Giải thích: “儿子独自一人照常赶车下山” = người con một mình vẫn như thường lệ đánh xe xuống núi.
- 经常 = thường xuyên → không hợp, vì nhấn mạnh tình huống “dù cha bị thương vẫn như thường lệ”.
- 取消 = hủy bỏ → sai nghĩa.
- 轮流 = luân phiên → không liên quan.
16. 到了弯道,牛怎么也不肯转弯,____,下车又推又拉,用青草引它,牛就是一动不动。
A 🔊 低着头只顾吃草 /dī zhe tóu zhǐ gù chī cǎo/ cúi đầu chỉ lo ăn cỏ
B 🔊 站在那里摇着尾巴 /zhàn zài nàlǐ yáo zhe wěiba/ đứng đó vẫy đuôi
C 🔊 儿子用尽各种方法 /érzi yòng jìn gèzhǒng fāngfǎ/ người con đã dùng đủ mọi cách
D 🔊 儿子真想回去叫父亲 /érzi zhēn xiǎng huíqù jiào fùqīn/ người con thật sự muốn về gọi cha
Đáp án: C
Giải thích: Câu này liền mạch: “牛不肯转弯,儿子用尽各种方法,下车又推又拉…” → rõ ràng là mô tả người con thử đủ cách.
A, B: chỉ miêu tả động tác của bò, không hợp văn cảnh.
D: ý nghĩ muốn gọi cha chưa xuất hiện lúc này.
17. 他前后看看路上没有行人,就____牛的耳朵大声叫道:“爹,拐弯啦!”
A 🔊 接近 /jiējìn/ tiếp cận
B 🔊 靠近 /kàojìn/ đến gần, sát lại
C 🔊 附近 /fùjìn/ vùng lân cận
D 🔊 塔住 /tǎ zhù/ (không dùng trong ngữ cảnh này)
Đáp án: B
Giải thích: “靠近牛的耳朵” = ghé sát tai bò.
- 接近: tiếp cận (nghĩa rộng, không sát nghĩa).
- 附近: khu vực gần đó, không phù hợp.
- 塔住: không dùng.
18. 一个成功的人懂得如何____好的习惯,用它们代替坏习惯。
A 🔊 培养 /péiyǎng/ bồi dưỡng
B 🔊 体现 /tǐxiàn/ thể hiện
C 🔊 克服 /kèfú/ khắc phục
D 🔊 适应 /shìyìng/ thích ứng
Đáp án: A
Giải thích: “培养好的习惯” = bồi dưỡng thói quen tốt (cụm cố định).
- 体现: thể hiện → không hợp.
- 克服: khắc phục → không đúng nghĩa.
- 适应: thích ứng → không liên quan.
Bài khóa hoàn chỉnh
🔊 父子俩住山上,每天都要赶牛车下山卖柴。老父亲比较有经验,负责驾车,山路不宽,弯道很多,儿子眼神比较好,总是在要转弯时提醒道:“爹,拐弯啦!”
🔊 有一次父亲受伤了,儿子独自一人 照常 赶车下山。到了弯道,牛怎么也不肯转弯, 儿子用尽各种方法 ,下车又推又拉,用青草引它,牛就是一动不动。
🔊 到底是怎么回事?儿子百思不得其解。最后只有一招儿了,他前后看看路上没有行人,就 靠近 牛的耳朵大声叫道:“爹,拐弯啦!”
🔊 牛应声而动。
🔊 牛用条件反射的方式活着,而人往往依靠习惯生活。一个成功的人懂得如何 培养 好的习惯,用它们代替坏习惯,当好的习惯积累多了,自然会有一个好的人生。记住,人和人之间的差别并不是很大,优秀不过是一种习惯。
Phiên âm
Fùzǐ liǎ zhù shān shàng, měitiān dōu yào gǎn niú chē xià shān mài chái. Lǎo fùqīn bǐjiào yǒu jīngyàn, fùzé jiàchē, shānlù bù kuān, wāndào hěn duō, érzi yǎnshén bǐjiào hǎo, zǒng shì zài yào zhuǎnwān shí tíxǐng dào: “Diē, guǎiwān la!”
Yǒu yí cì fùqīn shòushāng le, érzi dúzì yīrén zhàocháng gǎn chē xià shān. Dào le wāndào, niú zěnme yě bù kěn zhuǎnwān, érzi yòng jìn gèzhǒng fāngfǎ, xiàchē yòu tuī yòu lā, yòng qīngcǎo yǐn tā, niú jiù shì yí dòng bú dòng.
Dàodǐ shì zěnme huíshì? Érzi bǎisī bù dé qí jiě. Zuìhòu zhǐ yǒu yì zhāor le, tā qiánhòu kànkan lùshàng méiyǒu xíngrén, jiù kàojìn niú de ěrduo dàshēng jiào dào: “Diē, guǎiwān la!”
Niú yìngshēng ér dòng.
Niú yòng tiáojiàn fǎnshè de fāngshì huózhe, ér rén wǎngwǎng yīkào xíguàn shēnghuó. Yí gè chénggōng de rén dǒngdé rúhé péiyǎng hǎo de xíguàn, yòng tāmen dàitì huài xíguàn, dāng hǎo de xíguàn jīlěi duō le, zìrán huì yǒu yí gè hǎo de rénshēng. Jìzhù, rén hé rén zhījiān de chābié bìng bú shì hěn dà, yōuxiù bùguò shì yì zhǒng xíguàn.
Dịch nghĩa
Hai cha con sống trên núi, mỗi ngày đều phải đánh xe bò xuống núi bán củi. Người cha già có nhiều kinh nghiệm, phụ trách việc đánh xe; đường núi không rộng, lại nhiều khúc cua. Người con mắt tinh, luôn nhắc nhở khi sắp đến chỗ rẽ: “Cha, rẽ đây này!”
Một lần người cha bị thương, người con một mình vẫn như thường lệ đánh xe xuống núi. Đến khúc cua, con bò thế nào cũng không chịu rẽ. Người con đã dùng đủ mọi cách, xuống xe thì đẩy kéo, lấy cỏ xanh dụ nó, nhưng con bò vẫn đứng yên bất động.
Rốt cuộc là chuyện gì? Người con nghĩ mãi không hiểu. Cuối cùng chỉ còn một cách, anh ta nhìn trước nhìn sau không thấy người đi đường, bèn ghé sát vào tai bò hét lớn: “Cha, rẽ đây này!”
Con bò lập tức làm theo.
Con bò sống dựa vào phản xạ có điều kiện, còn con người thì thường dựa vào thói quen để sống. Một người thành công là người biết cách bồi dưỡng những thói quen tốt, dùng chúng để thay thế thói quen xấu. Khi những thói quen tốt tích lũy đủ nhiều, tự nhiên sẽ có một cuộc đời tốt đẹp. Hãy nhớ rằng, sự khác biệt giữa người với người không quá lớn, xuất sắc chẳng qua chỉ là một loại thói quen.
第二部分
第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.
19.
🔊 研究学问、学习技能,应该是为充实自己,千万不能为了投他人所好,迎合别人的意愿,或随时代潮流而盲目地进行,否则达不成目的事小,白白浪费了宝贵的时光才最可惜。
Yánjiū xuéwèn, xuéxí jìnéng, yīnggāi shì wèi chōngshí zìjǐ, qiānwàn bùnéng wèile tóu tārén suǒ hǎo, yínghé biérén de yìyuàn, huò suí shídài cháoliú ér mángmù de jìnxíng, fǒuzé dá bù chéng mùdì shì xiǎo, báibái làngfèi le bǎoguì de shíguāng cái zuì kěxí.
Việc nghiên cứu học vấn và học kỹ năng nên nhằm mục đích làm giàu cho bản thân, tuyệt đối không được vì chiều theo sở thích của người khác, làm theo ý muốn của họ hay chạy theo xu hướng một cách mù quáng. Nếu không, việc không đạt được mục tiêu đã đành, nhưng việc lãng phí thời gian quý báu mới là điều đáng tiếc nhất.
Đáp án: A
A 🔊 学习是为了自己
Xuéxí shì wèile zìjǐ
Học là vì bản thân mình
B 🔊 正确的就要坚持
Zhèngquè de jiù yào jiānchí
Điều đúng thì phải kiên trì
C 🔊 不要盲目跟随潮流
Bùyào mángmù gēnsuí cháoliú
Đừng mù quáng chạy theo xu hướng
D 🔊 要珍惜宝贵的时光
Yào zhēnxī bǎoguì de shíguāng
Phải trân trọng thời gian quý báu
20.
🔊 科研人员对300多名孤独症患儿及约260名没有患孤独症的儿童进行了一项调查,结果发现,环境因素或许是孤独症的一个致病原因,那些居住地离交通主干道大约300 米的儿童患孤独症的风险较大。而离交通主干道近意味着受到噪音、尾气污染的风险较大,因此研究人员认为,交通污染可能会导致孤独症。
Kēyán rényuán duì 300 duō míng gūdúzhèng huàn ér jí yuē 260 míng méiyǒu huàn gūdúzhèng de értóng jìnxíng le yī xiàng diàochá, jiéguǒ fāxiàn, huánjìng yīnsù huòxǔ shì gūdúzhèng de yīgè zhìbìng yuányīn, nàxiē jūzhù dì lí jiāotōng zhǔ gàndào dàyuē 300 mǐ de értóng huàn gūdúzhèng de fēngxiǎn jiào dà. Ér lí jiāotōng zhǔ gàndào jìn yìwèizhe shòudào zàoyīn, wěiqì wūrǎn de fēngxiǎn jiào dà, yīncǐ yánjiū rényuán rènwéi, jiāotōng wūrǎn kěnéng huì dǎozhì gūdúzhèng.
Các nhà nghiên cứu đã tiến hành khảo sát hơn 300 trẻ em mắc chứng tự kỷ và khoảng 260 trẻ không mắc tự kỷ. Kết quả cho thấy yếu tố môi trường có thể là một nguyên nhân gây bệnh, những trẻ sống cách các trục giao thông chính khoảng 300 mét có nguy cơ mắc tự kỷ cao hơn. Do đó, các nhà nghiên cứu cho rằng ô nhiễm giao thông có thể gây ra bệnh tự kỷ.
Đáp án: B
A 🔊 靠近交通主干道容易出事故
Kàojìn jiāotōng zhǔ gàndào róngyì chū shìgù
Gần đường giao thông chính dễ xảy ra tai nạn
B 🔊 孤独症与交通污染可能有关
Gūdúzhèng yǔ jiāotōng wūrǎn kěnéng yǒuguān
Tự kỷ có thể liên quan đến ô nhiễm giao thông
C 🔊 住房离交通主干道越远越好
Zhùfáng lí jiāotōng zhǔ gàndào yuè yuǎn yuè hǎo
Nhà ở càng xa đường chính càng tốt
D 🔊 儿童易受到噪音、尾气的伤害
Értóng yì shòudào zàoyīn, wěiqì de shānghài
Trẻ em dễ bị tổn thương bởi tiếng ồn và khí thải
21.
🔊 语言真是奇妙的东西,人和人之间之所以能够沟通、交流和表达,就是因为人是能够使用语言的动物,但是,人和人之间的误解、误会和欺骗也是由语言所导致的。因此,人与人之间语言的表达、沟通和理解也就成了一门学问,特别是现在人际交往的频繁和密切已到了空前的地步。
Yǔyán zhēn shì qímiào de dōngxī, rén hé rén zhījiān zhī suǒyǐ nénggòu gōutōng, jiāoliú hé biǎodá, jiùshì yīnwèi rén shì nénggòu shǐyòng yǔyán de dòngwù, dànshì, rén hé rén zhījiān de wùjiě, wùhuì hé qīpiàn yě shì yóu yǔyán suǒ dǎozhì de. Yīncǐ, rén yǔ rén zhījiān yǔyán de biǎodá, gōutōng hé lǐjiě yě jiù chéngle yī mén xuéwèn, tèbié shì xiànzài rénjì jiāowǎng de pínfán hé mìqiè yǐ dàodàole kōngqián de dìbù.
Ngôn ngữ thực sự là một điều kỳ diệu. Con người có thể giao tiếp, trao đổi và biểu đạt với nhau là vì con người là loài động vật biết dùng ngôn ngữ. Nhưng đồng thời, sự hiểu lầm, hiểu sai và lừa dối giữa người với người cũng đều do ngôn ngữ gây ra. Do đó, việc biểu đạt, giao tiếp và hiểu nhau qua ngôn ngữ đã trở thành một môn học, đặc biệt là trong thời đại giao tiếp giữa người với người đang trở nên thường xuyên và mật thiết chưa từng có.
Đáp án: A
A 🔊 语言交流是有技巧的
Yǔyán jiāoliú shì yǒu jìqiǎo de
Giao tiếp bằng ngôn ngữ là một kỹ năng
B 🔊 人比动物更善于沟通
Rén bǐ dòngwù gèng shànyú gōutōng
Con người giỏi giao tiếp hơn động vật
C 🔊 少说话才能减少误解
Shǎo shuōhuà cái néng jiǎnshǎo wùjiě
Nói ít mới giảm được hiểu lầm
D 🔊 语言是人际交往的最好方式
Yǔyán shì rénjì jiāowǎng de zuì hǎo fāngshì
Ngôn ngữ là cách tốt nhất để giao tiếp xã hội
22.
🔊 两千多年前,许多旅行者记载下了他们旅途中的所见所闻。随着时间的推移,其中的七个建筑成为了众所周知的“古代世界七大奇迹”,之所以定为七种,是因为这份名录是希腊人制作的,而他们认为“7”是个有魔力的数字。
Liǎngqiān duō nián qián, xǔduō lǚxíng zhě jìzǎi xià le tāmen lǚtú zhōng de suǒjiàn suǒwén. Suízhe shíjiān de tuīyí, qízhōng de qī gè jiànzhù chéngwéi le zhòngsuǒ zhōuzhī de “gǔdài shìjiè qī dà qíjī”, zhī suǒyǐ dìng wèi qī zhǒng, shì yīnwèi zhè fèn mínglù shì Xīlà rén zhìzuò de, ér tāmen rènwéi “7” shì gè yǒu mólì de shùzì.
Hơn 2.000 năm trước, nhiều người đi du lịch đã ghi lại những điều mắt thấy tai nghe trong hành trình của họ. Theo thời gian, bảy công trình trong số đó đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi “Bảy kỳ quan thế giới cổ đại”. Sở dĩ được xác định là bảy kỳ quan là bởi danh sách này do người Hy Lạp lập ra, mà họ tin rằng số 7 là con số có ma lực đặc biệt.
Đáp án: A
A 🔊 这份名录为世人熟知
Zhè fèn mínglù wéi shìrén shúzhī
Danh sách này được mọi người trên thế giới biết đến
B 🔊 这份名录记录了旅途见闻
Zhè fèn mínglù jìlù le lǚtú jiànwén
Danh sách này ghi lại những gì thấy trong chuyến đi
C 🔊 这份名录是旅行者编制的
Zhè fèn mínglù shì lǚxíng zhě biānzhì de
Danh sách này do các du khách biên soạn
D 🔊 希腊人认为这份名录有魔力
Xīlà rén rènwéi zhè fèn mínglù yǒu mólì
Người Hy Lạp cho rằng danh sách này có ma lực
第三部分
第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.
23 – 25
🔊 有一个人经常出差,经常买不到对号入座的车票。可是无论长途短途,无论车上多挤,他总能找到座位。
🔊 他的办法其实很简单,就是耐心地一节车厢一节车厢找过去。这个办法听上去似乎并不高明,但却很管用。每次,他都做好了从第一节车厢走到最后一节车厢的准备,可是每次他都用不着走到最后就会发现空位。他说,这是因为像他这样锲而不舍找座位的乘客实在不多。经常是在他落座的车厢里尚余若干座位,而其他车厢的过道和车厢接头处居然人满为患。他说,大多数乘客轻易就被一两节车厢拥挤的表面现象欺骗了,不大细想在数十次停靠之中,从火车十几个车门上上下下的流动中藏着不少出现座位的机遇;即使想到了,他们也没有那一份寻找的耐心。眼前一方小小立足之地很容易让大多数人满足,为了一两个座位背负着行李挤来挤去有些人也觉得不值。他们还担心万一找不到座位,回头连个好好站着的地方也没有了。与生活中一些安于现状、不思进取、害怕失败的人永远只能滞留在没有成功的起点上一样,这些不愿主动找座位的乘客大多只能在上车时最初的落脚之处一直站到下车。
🔊 自信、执着、富有远见、勤于实践,会让你握有一张人生之旅永远的坐票。
Phiên âm
Yǒu yí gè rén jīngcháng chūchāi, jīngcháng mǎi bù dào duì hào rùzuò de chēpiào. Kěshì wúlùn chángtú duǎntú, wúlùn chē shàng duō jǐ, tā zǒng néng zhǎodào zuòwèi.
Tā de bànfǎ qíshí hěn jiǎndān, jiùshì nàixīn de yī jié chēxiāng yī jié chēxiāng zhǎo guòqù. Zhège bànfǎ tīng shàngqù sìhū bìng bù gāomíng, dàn què hěn guǎnyòng. Měi cì, tā dōu zuò hǎole cóng dì yī jié chēxiāng zǒu dào zuìhòu yī jié chēxiāng de zhǔnbèi, kěshì měi cì tā dōu yòng bùzháo zǒu dào zuìhòu jiù huì fāxiàn kòng wèi. Tā shuō, zhè shì yīnwèi xiàng tā zhèyàng qiè’érbùshě zhǎo zuòwèi de chéngkè shízài bù duō. Jīngcháng shì zài tā luòzuò de chēxiāng lǐ shàng yú ruògān zuòwèi, ér qítā chēxiāng de guòdào hé chēxiāng jiētóu chù jūrán rén mǎn wéi huàn. Tā shuō, dàduōshù chéngkè qīngyì jiù bèi yī liǎng jié chēxiāng yōngjǐ de biǎomiàn xiànxiàng qīpiàn le, bù dà xǐ xiǎng zài shù shí cì tíngkào zhī zhōng, cóng huǒchē shí jǐ gè chēmén shàng xià xià de liúdòng zhōng cángzhe bù shǎo chūxiàn zuòwèi de jīyù; jíshǐ xiǎngdào le, tāmen yě méiyǒu nà yī fèn xúnzhǎo de nàixīn. Yǎnqián yī fāng xiǎo xiǎo lìzú zhī dì hěn róngyì ràng dàduōshù rén mǎnzú, wèi le yī liǎng gè zuòwèi bèifùzhe xínglǐ jǐ lái jǐ qù yǒuxiē rén yě juéde bù zhí. Tāmen hái dānxīn wànyī zhǎo bù dào zuòwèi, huítóu lián gè hǎohǎo zhànzhe de dìfāng yě méiyǒu le. Yǔ shēnghuó zhōng yīxiē ānyú xiànzhuàng, bùsī jìnqǔ, hàipà shībài de rén yǒngyuǎn zhǐ néng zhìliú zài méiyǒu chénggōng de qǐdiǎn shàng yīyàng, zhèxiē bù yuàn zhǔdòng zhǎo zuòwèi de chéngkè dàduō zhǐ néng zài shàngchē shí zuìchū de luòjiǎo zhī chù yīzhí zhàn dào xiàchē.
Zìxìn, zhízhuó, fùyǒu yuǎnjiàn, qín yú shíjiàn, huì ràng nǐ wò yǒu yī zhāng rénshēng zhī lǚ yǒngyuǎn de zuò piào.
Dịch nghĩa
Có một người thường xuyên đi công tác, thường xuyên mua không được vé ngồi đúng số ghế. Nhưng dù đi đường dài hay ngắn, dù trên tàu có đông thế nào, anh ta luôn tìm được chỗ ngồi.
Cách của anh ta thật ra rất đơn giản, chính là kiên nhẫn đi tìm từng toa một. Cách này nghe có vẻ không mấy cao siêu, nhưng lại rất hữu dụng. Mỗi lần, anh đều chuẩn bị sẵn sàng đi từ toa đầu đến toa cuối, nhưng lần nào cũng vậy, chưa đến toa cuối đã tìm thấy ghế trống. Anh ta nói, bởi vì hành khách kiên trì tìm ghế như anh thật sự không nhiều. Thường thì trong toa anh ta ngồi còn dư không ít chỗ, trong khi lối đi và chỗ nối toa khác thì lại chật cứng người. Anh ta nói, phần lớn hành khách dễ bị hiện tượng chen chúc ở một hai toa đầu đánh lừa, không nghĩ kỹ rằng trong hàng chục lần tàu dừng, với dòng người lên xuống ở hàng chục cửa tàu, sẽ ẩn chứa không ít cơ hội có chỗ trống; dù có nghĩ ra, họ cũng không có đủ kiên nhẫn để tìm. Một khoảng đứng nhỏ trước mắt dễ khiến đa số người hài lòng, vì một hai chỗ ngồi mà phải mang hành lý chen chúc qua lại, có người thấy không đáng. Họ còn lo rằng nếu không tìm được ghế, quay lại thì ngay cả chỗ đứng yên ổn cũng chẳng có nữa. Giống như trong cuộc sống, một số người an phận thủ thường, không chịu tiến lên, sợ thất bại, mãi mãi chỉ dừng lại ở điểm xuất phát không có thành công; những hành khách không muốn chủ động tìm ghế đa phần chỉ đứng ở chỗ lúc mới lên tàu cho đến khi xuống.
Tự tin, kiên trì, có tầm nhìn xa và siêng năng thực hành sẽ giúp bạn nắm chắc tấm vé ngồi vĩnh viễn trên hành trình cuộc đời.
23. 🔊 上文中的“他”总能找到座位的方法是:
- Shàngwén zhōng de “tā” zǒng néng zhǎodào zuòwèi de fāngfǎ shì:
- Trong đoạn văn trên, “anh ấy” luôn tìm được chỗ ngồi bằng cách nào?
A. 🔊 找列车员帮忙
Zhǎo lièchēyuán bāngmáng
Nhờ nhân viên tàu giúp đỡ
B. 🔊 找准备下车的乘客
Zhǎo zhǔnbèi xiàchē de chéngkè
Tìm hành khách chuẩn bị xuống tàu
C. 🔊 装病骗人给他让座
Zhuāng bìng piàn rén gěi tā ràng zuò
Giả bệnh để lừa người khác nhường chỗ
D. 🔊 耐心地一直找过去
Nàixīn de yīzhí zhǎo guòqù
Kiên nhẫn tìm hết toa này sang toa khác
Đáp án D
Giải thích: Trong bài nói rõ phương pháp của anh ấy là “耐心地一节车厢一节车厢找过去” (kiên nhẫn tìm từng toa một).
24. 🔊 大多数不愿主动找座位的乘客一般会怎样?
- Dàduōshù bù yuàn zhǔdòng zhǎo zuòwèi de chéngkè yìbān huì zěnyàng?
- Phần lớn những hành khách không chủ động tìm chỗ ngồi thì thường sẽ thế nào?
A. 🔊 挤在车厢门口处
Jǐ zài chēxiāng ménkǒu chù
Chen chúc ở cửa toa
B. 🔊 站在最初上车的地方
Zhàn zài zuìchū shàngchē de dìfāng
Đứng ngay chỗ lúc đầu mới lên tàu
C. 🔊 等不了提前下车
Děng bùliǎo tíqián xiàchē
Không thể chờ để xuống tàu sớm
D. 🔊 很快就有人给他让座
Hěn kuài jiù yǒurén gěi tā ràng zuò
Rất nhanh sẽ có người nhường chỗ cho họ
Đáp án B
Giải thích: Bài viết nói rõ “这些不愿主动找座位的乘客大多只能在上车时最初的落脚之处一直站到下车” → họ đứng nguyên chỗ lúc mới lên tàu.
25. 🔊 上文主要想说的是:
- Shàngwén zhǔyào xiǎng shuō de shì:
- Đoạn văn trên chủ yếu muốn nói điều gì?
A. 🔊 出行要当心被骗
Chūxíng yào dāngxīn bèi piàn
Đi lại phải cẩn thận kẻo bị lừa
B. 🔊 失败是成功之母
Shībài shì chénggōng zhī mǔ
Thất bại là mẹ thành công
C. 🔊 坚持才能把握住机会
Jiānchí cáinéng bǎwò zhù jīhuì
Chỉ có kiên trì mới nắm bắt được cơ hội
D. 🔊 不要被眼前的假象欺骗
Bùyào bèi yǎnqián de jiǎxiàng qīpiàn
Đừng bị hiện tượng giả dối trước mắt đánh lừa
Đáp án C
Giải thích: Đoạn cuối khẳng định: “自信、执着、富有远见、勤于实践,会让你握有一张人生之旅永远的坐票” → nhấn mạnh sự kiên trì, bền bỉ mới giúp nắm bắt cơ hội.
23-25
🔊 一天,机场的工作人员迎来了一位很特别的女乘客——一位身体巨胖的女乘客。
🔊 当这位女乘客出现在他们面前的时候,他们几乎全被惊呆了。对他们之中的大多数人来说,这或许是他们有生以来见过的最胖的女子——这位女乘客胖得几乎连走路都困难了,她是被亲人用轮椅推进候机大厅的。
🔊 于是,问题迎面而来了。因为当大家为她办理海关、安检等手续时,猛然发现所有的门对她来说都显得实在太窄了,她根本就无法通过这一扇扇门,顺利地办好手续登机。
🔊 工作人员不得不将这个难题交给了领导,向上级报告和请示。你一定会想,遇到这种事情,换作任何一个领导也无可奈何,他们能做的或许就是道歉、退票了。但是令大家吃惊的是,领导居然做了一个令人惊讶的决定——拆门!
🔊 领导当即决定迅速抽调工程人员组织一个“拆门小队”,他们一定要为这名乘客拆开一扇大门,让她顺利登机。因为他们不能滞留任何一名乘客,让乘客抱憾而归。就这样,这位肥胖的女乘客一路经过拆开的大门,来到了飞机跟前。
🔊 但是此时问题又出现了:她无法一步步顺着扶梯登机。于是机场的领导再次做出决定——用机场行李升降机把她送到舱门口。还好,这位女乘客的身体刚好能进入舱门。最后机组人员全部出动,将她安顿在了整整三个位置上。
🔊 最终,他们把这位满怀感动的女乘客送到了她的目的地。无论是对那些身体有缺陷的人,还是健康的人,我们都要有一颗尊重之心。尊重别人,可能会牺牲自己眼前的一点儿私利,但却能换来长远的利益。每给予一份尊重,自我价值也会随之提升。
Pinyin
Yì tiān, jīchǎng de gōngzuò rényuán yíng lái le yí wèi hěn tèbié de nǚ chéngkè —— yí wèi shēntǐ jù pàng de nǚ chéngkè.
Dāng zhè wèi nǚ chéngkè chūxiàn zài tāmen miànqián de shíhou, tāmen jīhū quán bèi jīng dāi le. Duì tāmen zhī zhōng de dà duōshù rén láishuō, zhè huòxǔ shì tāmen yǒushēng yǐlái jiànguò de zuì pàng de nǚzi —— zhè wèi nǚ chéngkè pàng de jīhū lián zǒulù dōu kùnnan le, tā shì bèi qīnrén yòng lúnyǐ tuī jìn hòujī dàtīng de.
Yúshì, wèntí yíngmiàn ér lái le. Yīnwèi dāng dàjiā wèi tā bànlǐ hǎiguān, ānjiǎn děng shǒuxù shí, měngrán fāxiàn suǒyǒu de mén duì tā láishuō dōu xiǎnde shízài tài zhǎi le, tā gēnběn jiù wúfǎ tōngguò zhè yì shàn shàn mén, shùnlì de bàn hǎo shǒuxù dēngjī.
Gōngzuò rényuán bùdébù jiāng zhège nántí jiāogěi le lǐngdǎo, xiàng shàngjí bàogào hé qǐngshì. Nǐ yídìng huì xiǎng, yùdào zhè zhǒng shìqíng, huàn zuò rènhé yí gè lǐngdǎo yě wú kě nà hé, tāmen néng zuò de huòxǔ jiùshì dàoqiàn, tuìpiào le. Dànshì lìng dàjiā chījīng de shì, lǐngdǎo jūrán zuò le yí gè lìng rén jīngyà de juédìng —— chāi mén!
Lǐngdǎo dāngjí juédìng xùnsù chōudiào gōngchéng rényuán zǔzhī yí gè “chāimén xiǎoduì”, tāmen yídìng yào wèi zhè míng chéngkè chāi kāi yì shàn dàmén, ràng tā shùnlì dēngjī. Yīnwèi tāmen bù néng zhìliú rènhé yì míng chéngkè, ràng chéngkè bàohàn ér guī. Jiù zhèyàng, zhè wèi féipàng de nǚ chéngkè yílù jīngguò chāi kāi de dàmén, lái dào le fēijī gēnqián.
Dànshì cǐshí wèntí yòu chūxiàn le: tā wúfǎ yì bù bù shùnzhe fútī dēngjī. Yúshì jīchǎng de lǐngdǎo zàicì zuòchū juédìng —— yòng jīchǎng xínglǐ shēngjiàngjī bǎ tā sòng dào cāngmén kǒu. Hái hǎo, zhè wèi nǚ chéngkè de shēntǐ gānghǎo néng jìnrù cāngmén. Zuìhòu jīzǔ rényuán quánbù chūdòng, jiāng tā āndùn zài le zhěngzhěng sān gè wèizhì shàng.
Zuìzhōng, tāmen bǎ zhè wèi mǎnhuái gǎndòng de nǚ chéngkè sòng dào le tā de mùdìdì. Wúlùn shì duì nàxiē shēntǐ yǒu quēxiàn de rén, háishi jiànkāng de rén, wǒmen dōu yào yǒu yí kē zūnzhòng zhī xīn. Zūnzhòng biérén, kěnéng huì xīshēng zìjǐ yǎnqián de yì diǎnr sīlì, dàn què néng huàn lái chángyuǎn de lìyì. Měi jǐyǔ yí fèn zūnzhòng, zìwǒ jiàzhí yě huì suí zhī tíshēng.
Tiếng Việt
Một ngày nọ, các nhân viên sân bay đón tiếp một nữ hành khách rất đặc biệt —— một nữ hành khách có thân hình cực kỳ béo.
Khi nữ hành khách này xuất hiện trước mặt họ, hầu như tất cả đều sững sờ. Với phần lớn trong số họ, có lẽ đây là người phụ nữ béo nhất mà họ từng gặp —— bà ấy béo đến mức gần như không thể đi lại, phải được người thân đẩy bằng xe lăn vào phòng chờ.
Thế là vấn đề lập tức nảy sinh. Khi làm thủ tục hải quan và kiểm tra an ninh, mọi người chợt phát hiện tất cả các cửa đều quá hẹp đối với bà, bà hoàn toàn không thể đi qua để hoàn thành thủ tục và lên máy bay.
Nhân viên buộc phải báo cáo vấn đề này lên lãnh đạo. Bạn chắc sẽ nghĩ, gặp tình huống này, bất cứ lãnh đạo nào cũng đành bó tay, có thể chỉ xin lỗi rồi hoàn vé. Nhưng điều khiến mọi người kinh ngạc là: lãnh đạo đã đưa ra một quyết định bất ngờ —— tháo cửa!
Lãnh đạo lập tức điều động kỹ sư, tổ chức một “đội tháo cửa”, nhất định phải tháo một cánh cửa lớn để hành khách này có thể lên máy bay. Bởi họ không thể để bất kỳ hành khách nào bị bỏ lại. Thế là, nữ hành khách béo phì ấy đi qua cánh cửa vừa được tháo ra, đến trước máy bay.
Nhưng lúc này lại phát sinh vấn đề: bà không thể bước từng bậc theo cầu thang để lên máy bay. Lãnh đạo sân bay lại đưa ra quyết định —— dùng thang nâng hành lý để đưa bà lên cửa khoang. May mắn thay, thân hình bà vừa khít với cửa khoang. Cuối cùng, toàn bộ phi hành đoàn đều ra giúp, sắp xếp bà ngồi chiếm trọn ba chỗ.
Kết quả, họ đã đưa nữ hành khách đầy cảm động ấy đến nơi an toàn. Dù là với người khuyết tật hay người khỏe mạnh, chúng ta đều cần có một tấm lòng tôn trọng. Tôn trọng người khác có thể hy sinh một chút lợi ích trước mắt, nhưng lại đổi lấy lợi ích lâu dài. Mỗi khi trao đi một sự tôn trọng, giá trị bản thân cũng được nâng cao theo.
26. 🔊 关于那位女乘客,从文中可以知道:
- Guānyú nà wèi nǚ chéngkè, cóng wén zhōng kěyǐ zhīdào:
- Về nữ hành khách ấy, từ bài văn có thể biết rằng:
A. 🔊 身材苗条 – Shēncái miáotiáo – Thân hình thon thả
B. 🔊 很有礼貌 – Hěn yǒu lǐmào – Rất lễ phép
C. 🔊 无法行走 – Wúfǎ xíngzǒu – Không thể đi lại
D. 🔊 深受感动 – Shēn shòu gǎndòng – Rất cảm động
Đáp án D
👉 Giải thích: Lúc đầu bà ấy béo đến mức khó đi lại (phải ngồi xe lăn), nhưng đoạn cuối nói rõ bà rất cảm động khi được giúp đỡ → Đáp án đúng: D.
27. 🔊 为让她顺利登机,机场方面都做了什么努力?
- Wèi ràng tā shùnlì dēngjī, jīchǎng fāngmiàn dōu zuò le shénme nǔlì?
- Để giúp bà ấy lên máy bay thuận lợi, phía sân bay đã làm gì?
A. 🔊 飞机延迟起飞 – Fēijī yánchí qǐfēi – Máy bay hoãn cất cánh
B. 🔊 拆开了机舱门 – Chāi kāile jīcāngmén – Tháo cửa khoang máy bay
C. 🔊 用升降机登机 – Yòng shēngjiàngjī dēngjī – Dùng thang nâng để lên máy bay
D. 🔊 坐轮椅过安检 – Zuò lúnyǐ guò ānjiǎn – Ngồi xe lăn qua kiểm tra an ninh
Đáp án C
👉 Giải thích: Văn bản nói rõ lãnh đạo quyết định dùng thang nâng hành lý đưa bà lên máy bay → Đáp án đúng: C.
28. 🔊 上文主要想告诉我们什么?
- Shàng wén zhǔyào xiǎng gàosu wǒmen shénme?
- Bài văn chủ yếu muốn nói với chúng ta điều gì?
A. 🔊 健康非常重要 – Jiànkāng fēicháng zhòngyào – Sức khỏe rất quan trọng
B. 🔊 安全是第一位的 – Ānquán shì dì yī wèi de – An toàn là trên hết
C. 🔊 办法总会有的 – Bànfǎ zǒng huì yǒu de – Luôn có cách giải quyết
D. 🔊 每个人都应受尊重 – Měi gèrén dōu yīng shòu zūnzhòng – Mỗi người đều nên được tôn trọng
Đáp án D
👉 Giải thích: Đoạn kết nhấn mạnh “无论是…我们都要有一颗尊重之心” (bất luận là ai, cũng phải có lòng tôn trọng). Ý chính là tôn trọng con người → Đáp án đúng: D.
三、书写
第一部分
第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.
Đáp án:
29.
🔊 请把这篇文章的大意归纳一下。
- Qǐng bǎ zhè piān wénzhāng de dàyì guīnà yīxià.
- Xin hãy tóm tắt ý chính của bài văn này.
30.
🔊 第二天早晨他还是照常第一个来到单位。
- Dì èr tiān zǎochén tā háishì zhàocháng dì yī gè láidào dānwèi.
- Sáng hôm sau anh ấy vẫn như thường lệ là người đầu tiên đến cơ quan.
31.
🔊 不公平竞争使这里繁荣的商业遭到了破坏。
- Bù gōngpíng jìngzhēng shǐ zhèlǐ fánróng de shāngyè zāodàole pòhuài.
- Sự cạnh tranh không công bằng đã làm cho nền thương mại phồn vinh ở đây bị tổn hại.
第二部分
第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.
请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Xin hãy kết hợp các từ dưới đây (phải dùng hết, không cần theo thứ tự), viết một đoạn văn ngắn khoảng 80 chữ.
🔊 交通、行人、拥挤、缓解、政府
Jiāotōng, xíngrén, yōngjǐ, huǎnjiě, zhèngfǔ
Giao thông, người đi bộ, đông đúc, giảm bớt, chính phủ
Bài mẫu 1
🔊 在大城市里,交通经常很拥挤,行人和车辆都觉得不方便。为了缓解这种情况,政府采取了很多措施,比如修建地铁、增加公交车数量、设置人行道和斑马线。只有大家积极配合,才能真正改善交通环境,让城市生活更加有序和安全。
Pinyin:
Zài dà chéngshì lǐ, jiāotōng jīngcháng hěn yōngjǐ, xíngrén hé chēliàng dōu juéde bù fāngbiàn. Wèile huǎnjiě zhè zhǒng qíngkuàng, zhèngfǔ cǎiqǔle hěn duō cuòshī, bǐrú xiūjiàn dìtiě, zēngjiā gōngjiāo chē shùliàng, shèzhì rénxíngdào hé bānmǎxiàn. Zhǐyǒu dàjiā jījí pèihé, cáinéng zhēnzhèng gǎishàn jiāotōng huánjìng, ràng chéngshì shēnghuó gèngjiā yǒuxù hé ānquán.
Dịch nghĩa:
Ở các thành phố lớn, giao thông thường rất đông đúc, cả người đi bộ và xe cộ đều thấy bất tiện. Để giảm bớt tình trạng này, chính phủ đã áp dụng nhiều biện pháp, ví dụ như xây dựng tàu điện ngầm, tăng số lượng xe buýt, thiết lập vỉa hè và vạch sang đường. Chỉ khi mọi người tích cực phối hợp thì mới thực sự cải thiện được môi trường giao thông, khiến cuộc sống đô thị trật tự và an toàn hơn.
Bài mẫu 2
近年来,城市交通问题越来越严重,道路常常十分拥挤,行人过马路也存在危险。为了缓解矛盾,政府不断改进公共交通系统,修建更多地铁和快速路。市民如果能自觉遵守交通规则,就能大大提高效率,使城市变得更加文明。
Pinyin:
Jìnnián lái, chéngshì jiāotōng wèntí yuèláiyuè yánzhòng, dàolù chángcháng shífēn yōngjǐ, xíngrén guò mǎlù yě cúnzài wēixiǎn. Wèile huǎnjiě máodùn, zhèngfǔ bùduàn gǎijìn gōnggòng jiāotōng xìtǒng, xiūjiàn gèng duō dìtiě hé kuàisù lù. Shìmín rúguǒ néng zìjué zūnshǒu jiāotōng guīzé, jiù néng dàdà tígāo xiàolǜ, shǐ chéngshì biàndé gèngjiā wénmíng.
Dịch nghĩa:
Những năm gần đây, vấn đề giao thông đô thị ngày càng nghiêm trọng, đường phố thường rất đông đúc, người đi bộ qua đường cũng tiềm ẩn nguy hiểm. Để giảm bớt mâu thuẫn, chính phủ liên tục cải thiện hệ thống giao thông công cộng, xây thêm nhiều tàu điện ngầm và đường cao tốc. Nếu người dân có thể tự giác tuân thủ luật giao thông thì sẽ nâng cao hiệu quả, làm cho thành phố trở nên văn minh hơn.
→Thông qua Bài 33, người học nhận thức rõ hơn tầm quan trọng của việc giải quyết ùn tắc giao thông và những giải pháp thiết thực để cải thiện đời sống đô thị. Đồng thời, với tài liệu lời giải chi tiết, song ngữ, có phân tích kỹ lưỡng mà chúng tôi biên soạn, học viên có thể tự học thuận lợi, củng cố vững chắc kiến thức và rút ngắn thời gian ôn luyện. Đây chính là công cụ học tập hữu ích giúp chinh phục HSK 5 một cách toàn diện và hiệu quả.
→ Xem tiếp Bài 34: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2