Bài 34: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2

Bài 34 “鸟儿的护肤术” mang đến một góc nhìn thú vị về thế giới loài chim, khám phá cách chúng tự bảo vệ làn da và lông vũ để thích nghi với môi trường. Thông qua bài đọc, học viên không chỉ học thêm nhiều kiến thức ngôn ngữ, mà còn mở rộng hiểu biết khoa học tự nhiên.
Hơn thế nữa, bản Lời giải và đáp án do chúng tôi biên soạn cung cấp đầy đủ pinyin, dịch nghĩa tiếng Việt, giải thích tỉ mỉ và dễ hiểu, giúp học viên thuận lợi tra cứu, hiểu sâu ý nghĩa văn bản và áp dụng chính xác kiến thức ngữ pháp, từ vựng.

← Xem lại Bài 33: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

一、听力

第一部分   💿 34-01

第1-6题:请选择正确答案。 
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.

1.
女: 🔊 鸟儿最重要的特征是什么? 是有翅膀会飞? 还是吃昆虫?

  • Nǚ: Niǎor zuì zhòngyào de tèzhēng shì shénme? Shì yǒu chìbǎng huì fēi? Háishì chī kūnchóng?
  • Nữ: Đặc trưng quan trọng nhất của loài chim là gì? Có cánh biết bay? Hay ăn côn trùng?

男: 🔊 区分鸟儿和其他动物的唯一特征就是羽毛。

  • Nán: Qūfēn niǎor hé qítā dòngwù de wéiyī tèzhēng jiùshì yǔmáo.
  • Nam: Đặc điểm duy nhất để phân biệt chim với động vật khác chính là lông vũ.

问: 🔊 鸟儿最重要的特征是什么?

  • Wèn: Niǎor zuì zhòngyào de tèzhēng shì shénme?
  • Hỏi: Đặc trưng quan trọng nhất của loài chim là gì?

Đáp án: C
A 🔊 会飞 – Huì fēi – Biết bay
B 🔊 有翅膀 – Yǒu chìbǎng – Có cánh
C 🔊 有羽毛 – Yǒu yǔmáo – Có lông vũ
D 🔊 吃昆虫 – Chī kūnchóng – Ăn côn trùng

2.
男: 🔊 妈, 我今天晚上又得加班, 估计11点以后才能到家。

  • Nán: Mā, wǒ jīntiān wǎnshang yòu děi jiābān, gūjì shíyī diǎn yǐhòu cáinéng dào jiā.
  • Nam: Mẹ ơi, tối nay con lại phải tăng ca, chắc sau 11 giờ mới về nhà được.

女: 🔊 哎呀, 老这样下去怎么行啊…………………你得爱惜身体!

  • Nǚ: Āiyā, lǎo zhèyàng xiàqù zěnme xíng a… nǐ děi àixī shēntǐ!
  • Nữ: Ôi, cứ thế này mãi sao được… con phải biết giữ gìn sức khỏe!

问: 🔊 女的是什么语气?

  • Wèn: Nǚ de shì shénme yǔqì?
  • Hỏi: Người nữ có thái độ thế nào?

Đáp án: B
A 🔊 高兴 – Gāoxìng – Vui mừng
B 🔊 担心 – Dānxīn – Lo lắng
C 🔊 后悔 – Hòuhuǐ – Hối hận
D 🔊 生气 – Shēngqì – Tức giận

3.
女: 🔊 年纪轻轻的, 总这么把自己关在家里, 不接触社会, 怎么行?

  • Nǚ: Niánjì qīngqīng de, zǒng zhème bǎ zìjǐ guān zài jiālǐ, bù jiēchù shèhuì, zěnme xíng?
  • Nữ: Còn trẻ như vậy mà cứ nhốt mình trong nhà, không tiếp xúc xã hội thì sao được?

男: 🔊 可我就是不愿意出去工作, 家里又不是没钱养我?

  • Nán: Kě wǒ jiùshì bù yuànyì chūqù gōngzuò, jiālǐ yòu bú shì méi qián yǎng wǒ?
  • Nam: Nhưng tôi chẳng muốn đi làm, nhà tôi đâu phải không có tiền nuôi tôi?

问: 🔊 关于男的, 下列哪项正确?

  • Wèn: Guānyú nán de, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Hỏi: Về người nam, lựa chọn nào sau đây đúng?

Đáp án: D
A 🔊 没钱了 – Méi qián le – Hết tiền rồi
B 🔊 退休了 – Tuìxiū le – Đã nghỉ hưu
C 🔊 生病了 – Shēngbìng le – Bị bệnh rồi
D 🔊 不想工作 – Bù xiǎng gōngzuò – Không muốn đi làm

4.
男: 🔊 我觉得他挺好的, 你怎么就不喜欢他呢?

  • Nán: Wǒ juéde tā tǐng hǎo de, nǐ zěnme jiù bù xǐhuan tā ne?
  • Nam: Anh thấy cậu ấy khá tốt, sao em lại không thích?

女: 🔊 一个大男人, 天天随身带着把梳子, 碰到镜子就梳来梳去的, 我看不惯。

  • Nǚ: Yí gè dà nánrén, tiāntiān suíshēn dàizhe bǎ shūzi, pèngdào jìngzi jiù shū lái shū qù de, wǒ kàn búguàn.
  • Nữ: Một người đàn ông lớn rồi mà ngày nào cũng mang theo lược, gặp gương là chải tới chải lui, em thấy khó chịu.

问: 🔊 女的为什么不喜欢那个人?

  • Wèn: Nǚ de wèishénme bù xǐhuan nà gèrén?
  • Hỏi: Người nữ không thích anh chàng đó vì sao?

Đáp án: C
A 🔊 性格不好 – Xìnggé bù hǎo – Tính cách không tốt
B 🔊 特别小气 – Tèbié xiǎoqì – Đặc biệt keo kiệt
C 🔊 太女性化 – Tài nǚxìnghuà – Quá nữ tính
D 🔊 从不梳头 – Cóng bù shūtóu – Chưa bao giờ chải tóc

5.
女: 🔊 电视电影里常常看到鲨鱼, 都说它们是“海洋杀手”, 是真的吗?

  • Nǚ: Diànshì diànyǐng lǐ chángcháng kàndào shāyú, dōu shuō tāmén shì “hǎiyáng shāshǒu”, shì zhēn de ma?
  • Nữ: Trên phim ảnh thường thấy cá mập, người ta nói chúng là “sát thủ biển cả”, có đúng không?

男: 🔊 没那么可怕, 地球上大约有370多种鲨鱼, 大部分鲨鱼对人类无害, 只有少数种类才会伤害人类。

  • Nán: Méi nàme kěpà, dìqiú shàng dàyuē yǒu sān bǎi qīshí duō zhǒng shāyú, dà bùfen shāyú duì rénlèi wúhài, zhǐyǒu shǎoshù zhǒnglèi cái huì shānghài rénlèi.
  • Nam: Không đáng sợ như vậy đâu, trên Trái Đất có khoảng hơn 370 loài cá mập, phần lớn vô hại với con người, chỉ có một số ít mới gây hại.

问: 🔊 关于鲨鱼, 下列哪项正确?

  • Wèn: Guānyú shāyú, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Hỏi: Về cá mập, lựa chọn nào sau đây đúng?

Đáp án: D
A 🔊 是海洋杀手 – Shì hǎiyáng shāshǒu – Là sát thủ biển cả
B 🔊 有700多种 – Yǒu qī bǎi duō zhǒng – Có hơn 700 loài
C 🔊 大部分很可怕 – Dà bùfen hěn kěpà – Phần lớn rất đáng sợ
D 🔊 大部分不伤害人类 – Dà bùfen bù shānghài rénlèi – Phần lớn không gây hại cho con người

6.
男: 🔊 这个杯子真不错, 是石头的还是金属的?

  • Nán: Zhège bēizi zhēn búcuò, shì shítou de háishì jīnshǔ de?
  • Nam: Cái cốc này thật đẹp, làm bằng đá hay kim loại vậy?

女: 🔊 你看走眼了, 这是木头的。

  • Nǚ: Nǐ kàn zǒuyǎn le, zhè shì mùtou de.
  • Nữ: Anh nhìn nhầm rồi, cái này làm bằng gỗ.

问: 🔊 这个杯子是什么材料做的?

  • Wèn: Zhège bēizi shì shénme cáiliào zuò de?
  • Hỏi: Cái cốc này làm bằng chất liệu gì?

Đáp án: A
A 🔊 木头 – Mùtou – Gỗ
B 🔊 石头 – Shítou – Đá
C 🔊 塑料 – Sùliào – Nhựa
D 🔊 金属 – Jīnshǔ – Kim loại

第二部分   💿 34- 02 

第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.

7.
女: 🔊 爸爸, 鸟儿是不是不用睡觉?

  • Nǚ: Bàba, niǎor shì bú shì bù yòng shuìjiào?
  • Nữ: Bố ơi, có phải chim không cần ngủ không?

男: 🔊 睡啊! 大多数鸟一天大约睡8小时, 有些鸟差不多要睡20个小时, 当然, 也有一些鸟几乎一点儿觉也不用睡。

  • Nán: Shuì a! Dà duōshù niǎo yì tiān dàyuē shuì bā xiǎoshí, yǒuxiē niǎo chàbùduō yào shuì èrshí gè xiǎoshí, dāngrán, yě yǒu yìxiē niǎo jīhū yìdiǎnr jiào yě bú yòng shuì.
  • Nam: Ngủ chứ! Phần lớn loài chim mỗi ngày ngủ khoảng 8 tiếng, có loài ngủ gần 20 tiếng, tất nhiên cũng có loài gần như không ngủ.

女: 🔊 那为什么我们很少看到睡眠中的鸟呢?

  • Nǚ: Nà wèishénme wǒmen hěn shǎo kàndào shuìmián zhōng de niǎo ne?
  • Nữ: Vậy sao ta hiếm khi thấy chim đang ngủ?

男: 🔊 因为它们通常会寻找一处秘密的地方休息。

  • Nán: Yīnwèi tāmén tōngcháng huì xúnzhǎo yí chù mìmì de dìfang xiūxi.
  • Nam: Vì chúng thường tìm một nơi bí mật để nghỉ ngơi.

问: 关于鸟儿的睡眠, 下列哪项正确?

  • Wèn: Guānyú niǎor de shuìmián, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Hỏi: Về giấc ngủ của loài chim, lựa chọn nào đúng?

Đáp án: D
A 🔊 都不用睡觉 – Dōu bù yòng shuìjiào – Đều không ngủ
B 🔊 必须睡一天 – Bìxū shuì yì tiān – Phải ngủ cả ngày
C 🔊 每天都要睡 – Měitiān dōu yào shuì – Hằng ngày đều phải ngủ
D 🔊 经常躲起来 – Jīngcháng duǒ qǐlai – Thường xuyên trốn đi

8.
男: 🔊 今天学的鸟儿沙浴, 就是鸟儿用沙子洗澡, 很有意思。

  • Nán: Jīntiān xué de niǎor shāyù, jiùshì niǎor yòng shāzi xǐzǎo, hěn yǒuyìsi.
  • Nam: Hôm nay học về việc chim tắm cát, tức là chúng dùng cát để tắm, rất thú vị.

女: 🔊 真是很难想象, 用沙子怎么能洗澡呢?

  • Nǚ: Zhēn shì hěn nán xiǎngxiàng, yòng shāzi zěnme néng xǐzǎo ne?
  • Nữ: Thật khó tưởng tượng, dùng cát sao có thể tắm được?

男: 🔊 因为它们生活在沙漠等干燥的环境里。

  • Nán: Yīnwèi tāmén shēnghuó zài shāmò děng gānzào de huánjìng lǐ.
  • Nam: Vì chúng sống trong môi trường khô hạn như sa mạc.

女: 🔊 我倒是听说过, 在一些沙漠地区, 有人用沙疗的办法来健身治病。

  • Nǚ: Wǒ dàoshi tīngshuō guo, zài yìxiē shāmò dìqū, yǒu rén yòng shāliáo de bànfǎ lái jiànshēn zhìbìng.
  • Nữ: Tôi thì từng nghe nói, ở một số vùng sa mạc, có người dùng liệu pháp cát để rèn luyện thân thể và chữa bệnh.

问: 🔊 沙疗有什么作用?

  • Wèn: Shāliáo yǒu shénme zuòyòng?
  • Hỏi: Liệu pháp cát có tác dụng gì?

Đáp án: A
A 🔊 强身健体 – Qiángshēn jiàntǐ – Tăng cường sức khỏe
B 🔊 保持卫生 – Bǎochí wèishēng – Giữ vệ sinh
C 🔊 保护鸟类 – Bǎohù niǎolèi – Bảo vệ chim chóc
D 🔊 避免干燥 – Bìmiǎn gānzào – Tránh khô hạn

9.
女: 🔊 你相信吗, 鲸以前是生活在陆地上的。

  • Nǚ: Nǐ xiāngxìn ma, jīng yǐqián shì shēnghuó zài lùdì shàng de.
  • Nữ: Anh có tin không, cá voi trước đây từng sống trên đất liền.

男: 🔊 怎么可能呢? 它不是海洋中最大的动物之一吗?

  • Nán: Zěnme kěnéng ne? Tā bú shì hǎiyáng zhōng zuì dà de dòngwù zhī yī ma?
  • Nam: Sao có thể chứ? Nó chẳng phải là một trong những động vật lớn nhất đại dương sao?

女: 🔊 科学家们曾经在高山上发现过五十万年前古代鲸的骨头。研究后发现, 鲸以前生活在海边, 后来因为陆地上的食物越来越少, 而海里鱼类丰富, 所以它们慢慢地离开了陆地。

  • Nǚ: Kēxuéjiāmen céngjīng zài gāoshān shàng fāxiàn guo wǔshí wàn nián qián gǔdài jīng de gǔtou. Yánjiū hòu fāxiàn, jīng yǐqián shēnghuó zài hǎibiān, hòulái yīnwèi lùdì shàng de shíwù yuèláiyuè shǎo, ér hǎi lǐ yúlèi fēngfù, suǒyǐ tāmén mànmānde líkāi le lùdì.
  • Nữ: Các nhà khoa học từng phát hiện xương cá voi cổ đại 500.000 năm trước trên núi cao. Sau nghiên cứu, phát hiện rằng cá voi xưa sống ven biển, về sau vì thức ăn trên đất liền ngày càng ít, trong khi biển lại có nhiều cá, nên chúng dần rời đất liền.

问: 🔊 鲸为什么离开了陆地?

  • Wèn: Jīng wèishénme líkāi le lùdì?
  • Hỏi: Vì sao cá voi rời đất liền?

Đáp án: C
A 🔊 气候变化 – Qìhòu biànhuà – Do khí hậu thay đổi
B 🔊 地理变化 – Dìlǐ biànhuà – Do địa lý thay đổi
C 🔊 寻找食物 – Xúnzhǎo shíwù – Đi tìm thức ăn
D 🔊 身体太大 – Shēntǐ tài dà – Thân thể quá lớn

10.
男: 🔊 你们宿舍新来的那个小王, 办事真是太不痛快了!

  • Nán: Nǐmen sùshè xīn lái de nàge Xiǎo Wáng, bànshì zhēnshì tài bù tòngkuài le!
  • Nam: Cái cô Tiểu Vương mới đến ký túc xá, làm việc thật chẳng gọn gàng chút nào!

女: 🔊 怎么了?

  • Nǚ: Zěnme le?
  • Nữ: Sao vậy?

男: 🔊 她昨天说去超市, 我请她帮我带块肥皂回来, 她问了半天, 又问要多少钱的, 又问要洗衣服的还是洗澡的, 又问要什么颜色的……有这工夫我自己都买回来了。

  • Nán: Tā zuótiān shuō qù chāoshì, wǒ qǐng tā bāng wǒ dài kuài féizào huílái, tā wèn le bàntiān, yòu wèn yào duōshǎo qián de, yòu wèn yào xǐ yīfú de háishi xǐzǎo de, yòu wèn yào shénme yánsè de… yǒu zhè gōngfū wǒ zìjǐ dōu mǎi huílái le.
  • Nam: Hôm qua cô ấy nói đi siêu thị, tôi nhờ mua giúp một bánh xà phòng, mà cô ấy hỏi mãi: bao nhiêu tiền, dùng giặt đồ hay tắm, màu gì… Với ngần ấy thời gian, tôi tự đi mua còn nhanh hơn.

女: 🔊 那是人家态度认真。

  • Nǚ: Nà shì rénjiā tàidù rènzhēn.
  • Nữ: Đó là vì người ta có thái độ nghiêm túc thôi.

问: 🔊 对于小王, 男的怎么看?

  • Wèn: Duìyú Xiǎo Wáng, nán de zěnme kàn?
  • Hỏi: Người nam nghĩ sao về Tiểu Vương?

Đáp án: C
A 🔊 很认真 – Hěn rènzhēn – Rất nghiêm túc
B 🔊 很负责 – Hěn fùzé – Rất có trách nhiệm
C 🔊 不干脆 – Bù gāncuì – Không dứt khoát
D 🔊 不热心 – Bù rèxīn – Không nhiệt tình

第11到12题是根据下面一段话:

🔊 一只老鼠向狮子挑战, 想要同它一决高低, 被狮子拒绝了。老鼠问: “你害怕了吗?” “非常害怕, 但我害怕的不是你。”狮子说, “如果我答应你, 你就能得到曾与狮子比武的荣誉; 而我呢, 则会被所有动物嘲笑, 说我竟然和老鼠打架。” 毫无疑问, 这只狮子是非常聪明的。因为它清楚与老鼠比赛的麻烦在于: 即使赢了, 对手也只是一只老鼠而已。一般情况下, 大人物是没兴趣与低层次的人竞争的, 他们更乐于面对与自己旗鼓相当甚至远高于自己的对手。

Pinyin:
Yì zhī lǎoshǔ xiàng shīzi tiǎozhàn, xiǎng yào tóng tā yī jué gāodī, bèi shīzi jùjué le. Lǎoshǔ wèn: “Nǐ hàipà le ma?” “Fēicháng hàipà, dàn wǒ hàipà de bú shì nǐ.” Shīzi shuō, “Rúguǒ wǒ dāyìng nǐ, nǐ jiù néng dédào céng yǔ shīzi bǐwǔ de róngyù; ér wǒ ne, zé huì bèi suǒyǒu dòngwù cháoxiào, shuō wǒ jìngrán hé lǎoshǔ dǎjià.” Háo wú yíwèn, zhè zhī shīzi shì fēicháng cōngmíng de. Yīnwèi tā qīngchǔ yǔ lǎoshǔ bǐsài de máfan zàiyú: jíshǐ yíng le, duìshǒu yě zhǐ shì yì zhī lǎoshǔ éryǐ. Yībān qíngkuàng xià, dà rénwù shì méi xìngqù yǔ dī céngcì de rén jìngzhēng de, tāmen gèng lèyú miànduì yǔ zìjǐ qígǔ xiāngdāng shènzhì yuǎn gāo yú zìjǐ de duìshǒu.

Tiếng Việt:
Một con chuột thách đấu với sư tử, muốn cùng nó phân cao thấp, nhưng bị sư tử từ chối. Chuột hỏi: “Anh có sợ không?” “Rất sợ, nhưng tôi không sợ anh.” Sư tử nói, “Nếu tôi đồng ý, anh sẽ có được vinh dự từng so tài với sư tử; còn tôi thì sẽ bị tất cả các loài động vật chế giễu, nói rằng tôi lại đi đánh nhau với một con chuột.” Không còn nghi ngờ gì, con sư tử này rất thông minh. Bởi vì nó hiểu rõ rắc rối khi thi đấu với chuột là: dù có thắng thì đối thủ cũng chỉ là một con chuột mà thôi. Thông thường, người có địa vị cao không có hứng thú cạnh tranh với người cấp thấp, họ thích đối đầu với đối thủ ngang tầm hoặc thậm chí cao hơn mình.

11. 🔊 狮子为什么拒绝老鼠?

Shīzi wèishéme jùjué lǎoshǔ?
Tại sao sư tử từ chối con chuột?

Đáp án: D

A. 🔊 害怕老鼠 /Hàipà lǎoshǔ/ Sợ chuột
B. 🔊 同情老鼠 /Tóngqíng lǎoshǔ/ Thông cảm với chuột
C. 🔊 怕输掉比赛 /Pà shūdiào bǐsài/ Sợ thua trong cuộc thi
D. 🔊 对手不够资格 /Duìshǒu bùgòu zīgé/ Đối thủ không đủ tư cách

12. 🔊 作者对狮子的做法持什么态度?

  • Zuòzhě duì shīzi de zuòfǎ chí shénme tàidù?
  • Tác giả có thái độ như thế nào đối với cách xử lý của sư tử?

Đáp án: A

A. 🔊 赞成 /Zànchéng/ Tán thành
B. 🔊 鼓励 /Gǔlì/ Khích lệ
C. 🔊 轻视 /Qīngshì/ Khinh thường
D. 🔊 讽刺 /Fěngcì/ Châm biếm

第13到14题是根据下面一段话:

🔊 通过长期的观察和研究, 动物学家为我们展现了动物睡眠方面千姿百态的特点: 兔子是个胆小鬼, 一天只打三次盹, 每次只有几秒钟, 全天一共只睡大约两分钟。牛不停地吃草和反刍, 一天最多睡半小时。大象是站着睡觉的, 为了避免小虫子和老鼠钻进鼻子里, 它在睡觉时要把长鼻子弯起来, 卷进嘴里轻轻含着。狮子只要吃饱喝足了, 可以一直睡上16个小时。

Pinyin:
Tōngguò chángqī de guānchá hé yánjiū, dòngwùxuéjiā wèi wǒmen zhǎnxiàn le dòngwù shuìmián fāngmiàn qiānzī bǎitài de tèdiǎn: tùzi shì ge dǎnxiǎoguǐ, yì tiān zhǐ dǎ sān cì dǔn, měi cì zhǐ yǒu jǐ miǎo zhōng, quántiān yígòng zhǐ shuì dàyuē liǎng fēnzhōng. Niú bù tíng de chī cǎo hé fǎnchú, yì tiān zuìduō shuì bàn xiǎoshí. Dàxiàng shì zhànzhe shuìjiào de, wèile bìmiǎn xiǎo chóngzi hé lǎoshǔ zuān jìn bízi lǐ, tā zài shuìjiào shí yào bǎ cháng bízi wān qǐlái, juǎn jìn zuǐ lǐ qīngqīng hánzhe. Shīzi zhǐyào chī bǎo hē zú le, kěyǐ yīzhí shuì shàng 16 gè xiǎoshí.

Tiếng Việt:
Qua quan sát và nghiên cứu lâu dài, nhà động vật học cho chúng ta thấy đặc điểm đa dạng của giấc ngủ động vật: Thỏ là kẻ nhát gan, mỗi ngày chỉ chợp mắt ba lần, mỗi lần chỉ vài giây, tổng cộng trong ngày chỉ ngủ khoảng hai phút. Bò không ngừng ăn cỏ và nhai lại, mỗi ngày ngủ tối đa nửa tiếng. Voi ngủ đứng, để tránh côn trùng và chuột chui vào mũi, nó khi ngủ phải uốn cong mũi dài, cuộn vào miệng nhẹ nhàng ngậm. Sư tử chỉ cần ăn no uống đủ, có thể ngủ liền 16 tiếng.

13. 🔊 睡觉时间最短的是哪种动物?

  • Shuìjiào shíjiān zuì duǎn de shì nǎ zhǒng dòngwù?
  • Loài động vật nào ngủ ít nhất?

Đáp án: B

A. 🔊 牛 /Niú/ Con bò
B.🔊 兔子 /Tùzi/ Con thỏ
C. 🔊 大象 /Dàxiàng/ Con voi
D. 🔊 狮子 /Shīzi/ Con sư tử

14. 🔊 大象睡觉时为什么要把鼻子弯起来?

  • Dàxiàng shuìjiào shí wèishéme yào bǎ bízi wān qǐlái?
  • Tại sao voi ngủ phải uốn cong mũi?

Đáp án: D

A. 🔊 它胆子很小 /Tā dǎnzi hěn xiǎo/ Nó rất nhút nhát
B. 🔊 它鼻子太长 /Tā bízi tài cháng/ Nó có cái mũi quá dài
C. 🔊 它已经吃饱了 /Tā yǐjīng chī bǎo le/ Nó đã ăn no
D. 🔊 预防虫子、老鼠进入 /Yùfáng chóngzi, lǎoshǔ jìnrù/ Phòng ngừa côn trùng, chuột vào

二、阅读

第一部分

第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.

有一天,老虎抓住一只狐狸,心想,今天可以美美地享受一顿午餐了。可是,狐狸很15,它骗老虎说:“我是天帝派到山林中来做百兽之王的,你要是吃了我,天帝是不会16你的。”老虎不相信。狐狸17说:“你如果不相信我的话,可以跟我到山林中去走一走,我让你亲眼看看百兽害怕我的样子。”老虎想这倒也是个办法,于是就让狐狸在前面带路,自己尾随其后,一起向山林深处走去。森林中的动物们远远地看见老虎来了,都纷纷逃命。老虎不知道动物们是害怕自己而逃跑的,还以为18。

15. 狐狸很____,它骗老虎说…

A 🔊 狡猾 (jiǎohuá) xảo quyệt
B 🔊 巧妙 (qiǎomiào) khéo léo
C 🔊 坦率 (tǎnshuài) thẳng thắn
D 🔊 时髦 (shímáo) hợp thời trang

Đáp án: A
Ngữ cảnh: Cáo bị hổ bắt, sắp bị ăn. Nó không có sức mạnh, chỉ có thể dùng mưu mẹo lừa hổ.

Các lựa chọn:

  • A. 狡猾 (jiǎohuá): xảo quyệt, gian xảo → thường dùng để chỉ người/thú vật dùng mưu mẹo để đạt mục đích.
  • B. 巧妙 (qiǎomiào): khéo léo, tinh tế → thiên về thủ pháp, cách làm khéo.
  • C. 坦率 (tǎnshuài): thẳng thắn, chân thật.
  • D. 时髦 (shímáo): hợp thời, mốt.

👉 Trong văn cảnh, cáo dùng mưu mẹo lừa gạt → chỉ có “狡猾” phù hợp.

16. 天帝是不会____你的。

A 🔊 阻止 (zǔzhǐ) ngăn cản
B 🔊 接触 (jiēchù) tiếp xúc
C 🔊 爱惜 (àixī) quý trọng
D 🔊 原谅 (yuánliàng) tha thứ

Đáp án: D
Ngữ cảnh: Cáo hù dọa hổ: nếu mày ăn tao, thiên đế sẽ tức giận.

Các lựa chọn:

  • A. 阻止 (zǔzhǐ): ngăn cản → thiên đế ngăn cản thì không logic, vì hổ đã ăn rồi mới phạt.
  • B. 接触 (jiēchù): tiếp xúc, liên hệ → không phù hợp.
  • C. 爱惜 (àixī): yêu thương, quý trọng → không hợp nghĩa.
  • D. 原谅 (yuánliàng): tha thứ → đúng: thiên đế sẽ không tha thứ cho ngươi.

👉 Ở đây, “tha thứ” là nghĩa chính xác.

17. 狐狸____说:“你如果不相信我的话…”

A 🔊 勉忙 (miǎnmáng) miễn cưỡng
B 🔊 连忙 (liánmáng) vội vàng
C 🔊 痛快 (tòngkuài) sảng khoái
D 🔊 尽快 (jǐnkuài) nhanh hết mức

Đáp án: B
Ngữ cảnh: Hổ không tin lời cáo, cáo sợ bị ăn nên lập tức nói tiếp để cứu mạng.

Các lựa chọn:

  • A. 勉忙 (miǎnmáng): từ này không chuẩn, thường nhầm với 勉强 (miǎnqiǎng = miễn cưỡng). Không hợp nghĩa.
  • B. 连忙 (liánmáng): vội vàng, ngay lập tức, không chậm trễ.
  • C. 痛快 (tòngkuài): sảng khoái, vui vẻ.
  • D. 尽快 (jǐnkuài): nhanh nhất có thể → mang nghĩa yêu cầu hành động nhanh, không hợp ngữ cảnh lời thoại.

👉 Cáo sợ hãi, lập tức nói để chống chế → phải dùng “连忙”.

18. 老虎不知道动物们是害怕自己而逃跑的,还以为____。

A.🔊 狐狸害怕自己 /Húlí hàipà zìjǐ/ Con cáo sợ chính mình
B. 🔊 它们是害怕狐狸才逃走的 /Tāmen shì hàipà húlí cái táozǒu de/ Chúng là vì sợ con cáo nên mới chạy đi
C. 🔊 它们要去见天帝 /Tāmen yào qù jiàn Tiāndì/ Chúng muốn đi gặp Thiên Đế
D. 🔊 是天帝派狐狸来的 /Shì Tiāndì pài húlí lái de/ Là Thiên Đế phái con cáo đến

Đáp án: B

Ngữ cảnh: Các loài thú thấy hổ thì bỏ chạy, nhưng hổ ngốc nghếch tưởng rằng chúng sợ cáo.

Các lựa chọn:

  • A. 狐狸害怕自己 = cáo sợ hổ → sai.
  • B. 它们是害怕狐狸才逃走的 = chúng sợ cáo mà chạy → đúng theo nội dung.
  • C. 它们要去见天帝 = chúng đi gặp thiên đế → không liên quan.
  • D. 是天帝派狐狸来的 = thiên đế phái cáo đến → lặp ý trước, không liên quan đến việc “chạy trốn”.

👉 Hổ hiểu lầm → tưởng muôn thú chạy là vì sợ cáo.

Bài khóa hoàn chỉnh

🔊 有一天,老虎抓住一只狐狸,心想,今天可以美美地享受一顿午餐了。可是,狐狸很 狡猾, 它骗老虎说:“我是天帝派到山林中来做百兽之王的,你要是吃了我,天帝是不会 原谅 你的。”

🔊 老虎不相信。狐狸 连忙 说:“你如果不相信我的话,可以跟我到山林中去走一走,我让你亲眼看看百兽害怕我的样子。”

🔊 老虎想这倒也是个办法,于是就让狐狸在前面带路,自己尾随其后,一起向山林深处走去。森林中的动物们远远地看见老虎来了,都纷纷逃命。老虎不知道动物们是害怕自己而逃跑的,还以为 它们是害怕狐狸才逃走的。

Phiên âm

Yǒu yì tiān, lǎohǔ zhuā zhù yì zhī húli, xīn xiǎng, jīntiān kěyǐ měiměi de xiǎngshòu yí dùn wǔcān le. Kěshì, húli hěn jiǎohuá, tā piàn lǎohǔ shuō: “Wǒ shì Tiāndì pài dào shānlín zhōng lái zuò bǎishòu zhī wáng de, nǐ yàoshi chī le wǒ, Tiāndì shì bú huì yuánliàng nǐ de.”

Lǎohǔ bù xiāngxìn. Húli liánmáng shuō: “Nǐ rúguǒ bù xiāngxìn wǒ de huà, kěyǐ gēn wǒ dào shānlín zhōng qù zǒu yì zǒu, wǒ ràng nǐ qīnyǎn kànkan bǎishòu hàipà wǒ de yàngzi.”

Lǎohǔ xiǎng zhè dào yě shì gè bànfǎ, yúshì jiù ràng húli zài qiánmiàn dàilù, zìjǐ wěisuí qí hòu, yìqǐ xiàng shānlín shēnchù zǒu qù. Sēnlín zhōng de dòngwùmen yuǎnyuǎn de kànjiàn lǎohǔ lái le, dōu fēnfēn táomìng. Lǎohǔ bù zhīdào dòngwùmen shì hàipà zìjǐ ér táopǎo de, hái yǐwéi tāmen shì hàipà húli cái táozǒu de.

Dịch nghĩa

Một ngày nọ, hổ bắt được một con cáo, nghĩ bụng: hôm nay có thể thoải mái thưởng thức một bữa trưa ngon lành rồi. Nhưng con cáo rất xảo quyệt, nó lừa hổ rằng: “Ta là thiên đế phái xuống rừng làm vua muôn loài, nếu ngươi ăn ta, thiên đế sẽ không tha thứ cho ngươi đâu.”

Hổ không tin. Cáo vội vàng nói: “Nếu ngươi không tin lời ta, có thể đi cùng ta vào rừng, ta sẽ cho ngươi tận mắt thấy muôn thú sợ ta như thế nào.”

Hổ nghĩ điều đó cũng có lý, bèn để cáo đi trước dẫn đường, mình theo sau, cùng đi vào sâu trong rừng. Các loài thú trong rừng từ xa nhìn thấy hổ đến, liền hoảng loạn bỏ chạy. Hổ không biết rằng chúng sợ mình mà chạy, lại tưởng rằng chúng sợ cáo nên mới bỏ chạy.

第二部分

第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.

19.

🔊 鸟儿飞行时,主要起作用的是飞羽和尾羽。飞羽是长在翅膀上的,依靠扇动气流产生向上的力量。尾羽是长在尾巴上的,主要用来控制方向,起到“舵”的作用。而它们身上其他的羽毛,在飞行过程中主要是起到减小空气阻力的作用。

Niǎo er fēixíng shí, zhǔyào qǐ zuòyòng de shì fēiyǔ hé wěiyǔ. Fēiyǔ shì zhǎng zài chìbǎng shàng de, yīkào shāndòng qìliú chǎnshēng xiàngshàng de lìliàng. Wěiyǔ shì zhǎng zài wěibā shàng de, zhǔyào yòng lái kòngzhì fāngxiàng, qǐ dào “duò” de zuòyòng. Ér tāmen shēnshang qítā de yǔmáo, zài fēixíng guòchéng zhōng zhǔyào shì qǐ dào jiǎnxiǎo kōngqì zǔlì de zuòyòng.

Khi chim bay, phần có tác dụng chính là lông bay và lông đuôi. Lông bay mọc trên cánh, dùng để đập vào không khí tạo ra lực nâng. Lông đuôi mọc ở đuôi, chủ yếu dùng để điều chỉnh phương hướng, giống như bánh lái. Còn các loại lông khác trên cơ thể chim chủ yếu làm giảm sức cản không khí trong quá trình bay.

Đáp án: B

A 🔊 鸟儿身上一共只有两种羽毛
Niǎo er shēnshang yīgòng zhǐyǒu liǎng zhǒng yǔmáo
Chim chỉ có hai loại lông trên người

B 🔊 鸟儿扇动翅膀产生向上的力量
Niǎo er shāndòng chìbǎng chǎnshēng xiàngshàng de lìliàng
Chim đập cánh tạo ra lực nâng lên

C 🔊 飞羽可以控制鸟儿飞行的方向
Fēiyǔ kěyǐ kòngzhì niǎo er fēixíng de fāngxiàng
Lông bay có thể điều chỉnh hướng bay của chim

D 🔊 其他羽毛可以使空气压力变小
Qítā yǔmáo kěyǐ shǐ kōngqì yālì biàn xiǎo
Các loại lông khác giúp giảm áp suất không khí

20.

🔊 赵老板运了一船鲜蚌在海上航行,阻于风浪,误了归期,满船的蚌肉都腐烂了。赵老板见血本无归,急得要跳海自杀。船长劝他:“等一等,也许你还剩下什么东西。”他率领水手清理船舱,从满船烂肉中找到一粒明珠,它的价值足以弥补货价运费而有余。“失败”同样会给我们留下一些宝贵的东西,比如说经验,它比珍珠还可贵。

Zhào lǎobǎn yùnle yī chuán xiānbàng zài hǎishàng hángxíng, zǔ yú fēnglàng, wùle guīqī, mǎn chuán de bàngròu dōu fǔlàn le. Zhào lǎobǎn jiàn xuèběn wúguī, jí de yào tiàohǎi zìshā. Chuánzhǎng quàn tā: “Děng yī děng, yěxǔ nǐ hái shèngxià shénme dōngxī.” Tā shuàilǐng shuǐshǒu qīnglǐ chuáncāng, cóng mǎn chuán lànròu zhōng zhǎodào yī lì míngzhū, tā de jiàzhí zúyǐ míbǔ huòjià yùnfèi ér yǒuyú. “Shībài” tóngyàng huì gěi wǒmen liú xià yīxiē bǎoguì de dōngxī, bǐrú shuō jīngyàn, tā bǐ míngzhū hái kěguì.

Ông chủ Triệu chở một thuyền đầy trai tươi ra biển, nhưng vì sóng to gió lớn nên về trễ, trai trên thuyền bị hỏng hết. Thấy tổn thất nặng nề, ông tuyệt vọng định nhảy xuống biển tự tử. Thuyền trưởng khuyên: “Chờ một chút, có khi vẫn còn thứ gì đó.” Sau khi dọn dẹp, họ tìm thấy một viên ngọc trai quý giá có thể bù lại cả chi phí. Thất bại đôi khi cũng để lại cho ta những thứ quý giá — ví dụ như kinh nghiệm, còn quý hơn ngọc.

Đáp án: D

A 🔊 赵老板是一条船的船长
Zhào lǎobǎn shì yī tiáo chuán de chuánzhǎng
Ông chủ Triệu là thuyền trưởng của con tàu

B 🔊 船长在风浪中跳海自杀了
Chuánzhǎng zài fēnglàng zhōng tiàohǎi zìshā le
Thuyền trưởng nhảy xuống biển tự tử vì bão

C 🔊 赵老板不小心丢掉了珍珠
Zhào lǎobǎn bù xiǎoxīn diūdiào le zhēnzhū
Ông chủ Triệu vô ý đánh mất viên ngọc

D 🔊 即使失败也可能会有收获
Jíshǐ shībài yě kěnéng huì yǒu shōuhuò
Dù thất bại, vẫn có thể thu được điều gì đó

21.

🔊 一只小鸡看到一只老鹰在高高的蓝天上飞过,十分羡慕。于是它问母鸡:“妈妈,我们也有一对翅膀,为什么不能像鹰那样高高地在蓝天上飞呢?”母鸡回答说:“飞得高对我们来说没什么用。蓝天上没有谷粒,也没有虫子。”每个人都有自己的生存技能和与之相适应的环境,我们在不断追求更高目标的同时,也要知道什么才是最适合自己的。

Yī zhī xiǎojī kàndào yī zhī lǎoyīng zài gāogāo de lántiān shàng fēiguò, shífēn xiànmù. Yúshì tā wèn mǔjī: “Māmā, wǒmen yě yǒu yī duì chìbǎng, wèishéme bùnéng xiàng yīng nàyàng gāogāo de zài lántiān shàng fēi ne?” Mǔjī huídá shuō: “Fēi de gāo duì wǒmen láishuō méi shénme yòng. Lántiān shàng méiyǒu gǔlì, yě méiyǒu chóngzi.” Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de shēngcún jìnéng hé yǔ zhī xiāng shìyìng de huánjìng, wǒmen zài bùduàn zhuīqiú gènggāo mùbiāo de tóngshí, yě yào zhīdào shénme cái shì zuì shìhé zìjǐ de.

Một chú gà con nhìn thấy đại bàng bay cao trên trời thì rất ngưỡng mộ. Nó hỏi mẹ: “Mẹ ơi, con cũng có cánh, sao không thể bay cao như đại bàng?” Gà mẹ trả lời: “Bay cao không có ích gì với chúng ta. Trên trời không có thóc cũng chẳng có sâu.” Mỗi người đều có kỹ năng sinh tồn và môi trường phù hợp của riêng mình. Khi theo đuổi mục tiêu cao hơn, cũng nên biết điều gì là phù hợp nhất với bản thân.

Đáp án: C

A 🔊 小鸡羡慕老鹰有翅膀
Xiǎojī xiànmù lǎoyīng yǒu chìbǎng
Gà con ngưỡng mộ đại bàng có cánh

B 🔊 小鸡想飞上天吃虫子
Xiǎojī xiǎng fēi shàngtiān chī chóngzi
Gà con muốn bay lên trời để ăn sâu

C 🔊 每个物种都有不一样的特点
Měi gè wùzhǒng dōu yǒu bù yīyàng de tèdiǎn
Mỗi loài đều có đặc điểm riêng biệt

D 🔊 应该不断地追求更高的目标
Yīnggāi bùduàn de zhuīqiú gèng gāo de mùbiāo
Nên không ngừng theo đuổi mục tiêu cao hơn

22.

🔊 百余年来,全世界所有的中学教材都告诉孩子们:鸟类最早的祖先是始祖鸟。始祖鸟生活在晚侏罗纪时期,形象与现在的鸟儿不完全相同,它们虽然有羽毛,但前面两只翅膀上长着爪子,嘴里有尖尖的牙齿,尾巴很长。但是,历史,尤其是远古时期的历史,往往是在后人对前人的否定中日渐接近真实的。

Bǎi yú nián lái, quán shìjiè suǒyǒu de zhōngxué jiàocái dōu gàosu háizimen: niǎolèi zuì zǎo de zǔxiān shì shǐzǔniǎo. Shǐzǔniǎo shēnghuó zài wǎn zhūluōjì shíqī, xíngxiàng yǔ xiànzài de niǎo ér bù wánquán xiāngtóng, tāmen suīrán yǒu yǔmáo, dàn qiánmiàn liǎng zhī chìbǎng shàng zhǎng zhe zhuǎzi, zuǐ lǐ yǒu jiānjiān de yáchǐ, wěibā hěn cháng. Dànshì, lìshǐ, yóuqí shì yuǎngǔ shíqī de lìshǐ, wǎngwǎng shì zài hòurén duì qiánrén de fǒudìng zhōng rìjiàn jiējìn zhēnshí de.

Trong hơn một trăm năm qua, tất cả các sách giáo khoa trung học trên thế giới đều nói với học sinh rằng: tổ tiên sớm nhất của loài chim là chim nguyên thủy (始祖鸟). Loài này sống vào thời kỳ Jura muộn, hình dáng không hoàn toàn giống chim hiện nay — tuy có lông vũ, nhưng cánh trước có vuốt, miệng có răng sắc nhọn, đuôi thì dài. Tuy nhiên, lịch sử — đặc biệt là lịch sử thời cổ đại — thường dần tiến gần đến sự thật thông qua việc thế hệ sau phủ định nhận định của thế hệ trước.

Đáp án: D

A 🔊 鸟类最早的祖先就是始祖鸟
Niǎolèi zuì zǎo de zǔxiān jiùshì shǐzǔniǎo
Tổ tiên sớm nhất của loài chim chính là chim nguyên thủy (Archaeopteryx)

B 🔊 始祖鸟长得跟现代的鸟一样
Shǐzǔniǎo zhǎng de gēn xiàndài de niǎo yíyàng
Chim nguyên thủy trông giống hệt chim hiện đại

C 🔊 始祖鸟有羽毛但没有翅膀
Shǐzǔniǎo yǒu yǔmáo dàn méiyǒu chìbǎng
Chim nguyên thủy có lông nhưng không có cánh

D 🔊 教材里写的内容是错误的
Jiàocái lǐ xiě de nèiróng shì cuòwù de
Nội dung trong sách giáo khoa là sai

第三部分

第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.

23-25

🔊 长颈鹿母亲刚生下小长颈鹿后,会做出一件很不合常理的事——她抬起长长的脚, 踢向她的孩子,使它翻了一个跟斗后,四肢摊开。

🔊 如果小长颈鹿不能站起身来,这个粗暴的动作就会被长颈鹿妈妈不断地重复。小长颈鹿为站起来,必须拼命努力。疲倦时,小长颈鹿有时会停止努力,母亲看到,就会再次踢向它,迫使它继续奋斗,直到小长颈鹿终于第一次用它颤动的双脚站起身来。

🔊 这时,长颈鹿母亲会做出更不合常理的举动。她会再次把小长颈鹿踢倒。为什么?她想让小长颈鹿记住自己是怎么站起来的,在头脑中形成长久的记忆。因为荒野里的狮子、土狼等野兽都喜欢猎食小长颈鹿,如果长颈鹿母亲不教会她的孩子尽快站起来,与大部队保持一致,那么它就会成为这些野兽口中的食物。

🔊 已故著名作家欧文·斯通毕生研究伟人,为许多人写过传记。斯通曾经被问及是否发现了贯穿这些杰出人物生命的线索。他说:“我写的这些人,都曾遭遇当头一击,一度被彻底打倒,然后在接下来的许多年里,他们走投无路。但是每次被击倒后,他们总会站起来。你不能摧毁这些人。”

Phiên âm

Chángjǐnglù mǔqīn gāng shēng xià xiǎo chángjǐnglù hòu, huì zuò chū yí jiàn hěn bù hélǐ de shì —— tā táiqǐ chángcháng de jiǎo, tī xiàng tā de háizi, shǐ tā fān le yí gè gēndǒu hòu, sìzhī tānkāi.

Rúguǒ xiǎo chángjǐnglù bù néng zhàn qǐ shēnlái, zhège cūbào de dòngzuò jiù huì bèi chángjǐnglù māma búduànde chóngfù. Xiǎo chángjǐnglù wèi zhàn qǐlái, bìxū pīnmìng nǔlì. Píjuàn shí, xiǎo chángjǐnglù yǒushí huì tíngzhǐ nǔlì, mǔqīn kàn dào, jiù huì zàicì tī xiàng tā, pòshǐ tā jìxù fèndòu, zhídào xiǎo chángjǐnglù zhōngyú dì yīcì yòng tā chàndòng de shuāng jiǎo zhàn qǐ shēnlái.

Zhè shí, chángjǐnglù mǔqīn huì zuò chū gèng bù hélǐ de jǔdòng. Tā huì zàicì bǎ xiǎo chángjǐnglù tī dǎo. Wèishénme? Tā xiǎng ràng xiǎo chángjǐnglù jìzhù zìjǐ shì zěnme zhàn qǐlái de, zài tóunǎo zhōng xíngchéng chángjiǔ de jìyì. Yīnwèi huāngyě lǐ de shīzi, tǔláng děng yěshòu dōu xǐhuān lièshí xiǎo chángjǐnglù, rúguǒ chángjǐnglù mǔqīn bù jiàohuì tā de háizi jǐnkuài zhàn qǐlái, yǔ dà bùduì bǎochí yīzhì, nàme tā jiù huì chéngwéi zhèxiē yěshòu kǒuzhōng de shíwù.

Yǐgù zhùmíng zuòjiā Ōuwén Sītōng bìshēng yánjiū wěirén, wèi xǔduō rén xiěguò zhuànjì. Sītōng céngjīng bèi wèn jí shìfǒu fāxiàn le guànchuān zhèxiē jiéchū rénwù shēngmìng de xiànsuǒ. Tā shuō: “Wǒ xiě de zhèxiē rén, dōu céng zāoyù dāntóu yī jī, yídù bèi chèdǐ dǎdǎo, ránhòu zài jiēxiàlái de xǔduō nián lǐ, tāmen zǒutóuwú lù. Dànshì měi cì bèi jīdǎo hòu, tāmen zǒng huì zhàn qǐlái. Nǐ bùnéng cuīhuǐ zhèxiē rén.”

Dịch nghĩa

Ngay sau khi sinh con, hươu cao cổ mẹ sẽ làm một việc rất khó hiểu —— nó giơ cao chiếc chân dài của mình, đá vào con khiến nó lăn một vòng, bốn chi duỗi ra.

Nếu hươu con không thể đứng dậy, hành động mạnh bạo này sẽ liên tục được lặp lại. Muốn đứng lên, hươu con buộc phải nỗ lực hết sức. Khi mệt mỏi, hươu con đôi khi dừng lại, mẹ nó thấy vậy sẽ lại đá tiếp, bắt buộc nó tiếp tục cố gắng, cho đến khi hươu con cuối cùng cũng lần đầu tiên đứng vững bằng đôi chân run rẩy.

Lúc này, hươu mẹ lại làm một việc càng khó hiểu hơn: bà lại đá con ngã xuống. Tại sao? Vì bà muốn con ghi nhớ cách tự đứng dậy, hình thành ký ức lâu dài trong đầu. Bởi vì ngoài hoang dã có sư tử, linh cẩu và nhiều loài thú dữ thích săn hươu con. Nếu hươu mẹ không dạy con mau chóng đứng lên và theo kịp đàn, thì nó sẽ trở thành mồi ngon của thú dữ.

Nhà văn nổi tiếng đã mất Owen Stone suốt đời nghiên cứu về các vĩ nhân, viết tiểu sử cho nhiều người. Ông từng được hỏi liệu có phát hiện ra mối liên hệ chung nào xuyên suốt cuộc đời những nhân vật xuất chúng này không. Ông nói: “Những người tôi viết đều từng gặp cú sốc nặng nề, từng bị đánh gục hoàn toàn, rồi trong nhiều năm tiếp theo, họ bế tắc không lối thoát. Nhưng mỗi lần bị đánh gục, họ luôn đứng lên. Bạn không thể hủy diệt những con người ấy.”

23. 🔊 长颈鹿妈妈为什么要踢小长颈鹿?

  • Chángjǐnglù māma wèishénme yào tī xiǎo chángjǐnglù?
  • Tại sao hươu cao cổ mẹ lại đá hươu cao cổ con?

A. 🔊 她不喜欢自己的孩子
Tā bù xǐhuān zìjǐ de háizi
Bà không thích con của mình

B. 🔊 那不是她自己的孩子
Nà bú shì tā zìjǐ de háizi
Đó không phải là con của bà

C. 🔊 她让孩子练习站起来
Tā ràng háizi liànxí zhàn qǐlái
Bà bắt con luyện tập đứng dậy

D. 🔊 她在跟孩子闹着玩儿
Tā zài gēn háizi nàozhe wánr
Bà đang đùa với con

👉 Giải thích: Trong đoạn văn nói rằng hươu mẹ đá con để buộc nó phải cố gắng đứng lên, nhờ vậy mới sống sót được trong môi trường hoang dã.

24. 🔊 关于长颈鹿,下列哪项正确?

  • Guānyú chángjǐnglù, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Về hươu cao cổ, điều nào sau đây là đúng?

A. 🔊 可能是群居动物
Kěnéng shì qúnjū dòngwù
Có thể là loài sống theo bầy đàn

B. 🔊 出生后马上就能站起来
Chūshēng hòu mǎshàng jiù néng zhàn qǐlái
Sau khi sinh ra lập tức có thể đứng dậy

C. 🔊 野兽不会吃它们
Yěshòu bú huì chī tāmen
Dã thú sẽ không ăn chúng

D. 🔊 一辈子只生一个孩子
Yíbèizi zhǐ shēng yí gè háizi
Suốt đời chỉ sinh một con

👉 Giải thích: Văn bản nhắc đến “与大部队保持一致”,chứng tỏ hươu cao cổ sống theo bầy đàn.

25. 🔊 上文主要想告诉我们什么?

  • Shàngwén zhǔyào xiǎng gàosu wǒmen shénme?
  • Đoạn văn trên chủ yếu muốn nói với chúng ta điều gì?

A. 🔊 母亲要对孩子厉害些
Mǔqīn yào duì háizi lìhài xiē
Mẹ phải nghiêm khắc hơn với con cái

B. 🔊 写传记要先研究伟人
Xiě zhuànjì yào xiān yánjiū wěirén
Viết tiểu sử thì phải nghiên cứu vĩ nhân trước

C. 🔊 每个人都会遇到失败
Měi gèrén dōu huì yùdào shībài
Mỗi người đều sẽ gặp thất bại

D. 🔊 要学会摔倒后爬起来
Yào xuéhuì shuāidǎo hòu pá qǐlái
Phải học cách đứng dậy sau khi ngã

👉 Giải thích: Cả câu chuyện về hươu con và trích dẫn của nhà văn đều muốn nhấn mạnh tinh thần ngã rồi phải biết đứng lên.

26 – 28

🔊 台湾宽尾凤蝶,为昆虫纲、鳞翅目、凤蝶科、宽尾凤蝶属物种,是台湾特有的一种大型蝴蝶。

🔊 它的翅膀展开可达90~120mm。前翅底色黑而略带褐色,后翅在中室附近有白色大纹,在外沿则有一排红色弦月型纹。雌蝶较雄蝶略大,翅面更宽圆。台湾宽尾凤蝶具有特别宽大的尾状突起,同时二支翅脉贯穿其间,这是其他凤蝶所没有的特征,因此举世闻名。成虫栖息时常平放翅膀,飞行缓慢,常作滑翔,喜欢在向阳的崩塌地活动,幼虫寄生在樟树上。该种在乌来和台东都有采集记录。在学术上有很高的价值。

🔊 它的首次发现是在1932年的宜兰乌帽子河滩。过去中国台湾没有发现宽尾凤蝶的记载时,学术界普遍认为宽尾凤蝶属可能仅分布于中国大陆,然而在1932年7月,宜兰农林学校的日本籍教师铃木利一采集到了宽尾凤蝶标本。这引起了当时台北大学教授素木得一的兴趣,当他初次见到铃木利一采集的标本时,表示难以置信。1933年5月,素木得一带着他的助手中条道夫前往该地点,历经数天辛苦等候,终于采集到第二只台湾宽尾凤蝶。

🔊 台湾宽尾凤蝶喜欢出没于海拔1000到2000米的山区,早期这些地点都是交通不便、人迹罕至的地方,加上其发生期仅限于每年5到8月间,因此当时的采集记录非常稀少,而被称为“梦幻之蝶”。但却也因为声名大噪,一对宽尾凤蝶往往可以卖到上万元。在金钱的驱使下,宽尾凤蝶开始面临前所未有的生存压力。

Phiên âm

Táiwān kuān wěi fèngdié, wéi kūnchóng gāng, lín chì mù, fèngdié kē, kuān wěi fèngdié shǔ wùzhǒng, shì Táiwān tèyǒu de yī zhǒng dàxíng húdié.

Tā de chìbǎng zhǎnkāi kě dá 90~120 mm. Qián chì dǐsè hēi ér luè dài hésè, hòu chì zài zhōngshì fùjìn yǒu báisè dà wén, zài wàiyán zé yǒu yī pái hóngsè xiányuè xíng wén. Cídié jiào xióngdié lüè dà, chìmiàn gèng kuān yuán. Táiwān kuān wěi fèngdié jùyǒu tèbié kuāndà de wěi zhuàng túqǐ, tóngshí èr zhī chìmài guànchuān qíjiān, zhè shì qítā fèngdié suǒ méiyǒu de tèzhēng, yīncǐ jǔshì wénmíng. Chéngchóng qīxī shí cháng píng fàng chìbǎng, fēixíng huǎnmàn, cháng zuò huáxiáng, xǐhuān zài xiàngyáng de bēngtā dì huódòng, yòuchóng jìshēng zài zhāngshù shàng. Gāi zhǒng zài Wūlái hé Táidōng dōu yǒu cǎijí jìlù. Zài xuéshù shàng yǒu hěn gāo de jiàzhí.

Tā de shǒucì fāxiàn shì zài 1932 nián de Yílán Wūmàozi hétān. Guòqù Zhōngguó Táiwān méiyǒu fāxiàn kuān wěi fèngdié de jìzǎi shí, xuéshù jiè pǔbiàn rènwéi kuān wěi fèngdié shǔ kěnéng jǐn fēnbù yú Zhōngguó Dàlù, rán’ér zài 1932 nián 7 yuè, Yílán nónglín xuéxiào de Rìběn jí jiàoshī Língmù Lìyī cǎijí dàole kuān wěi fèngdié biāoběn. Zhè yǐnqǐle dāngshí Táiběi Dàxué jiàoshòu Sùmù Déyī de xìngqù, dāng tā chūcì jiàndào Língmù Lìyī cǎijí de biāoběn shí, biǎoshì nányǐ zhìxìn. 1933 nián 5 yuè, Sùmù Déyī dàizhe tā de zhùshǒu Zhōngtiáo Dàofū qiánwǎng gāi dìdiǎn, lìjīng shù tiān xīnkǔ děnghòu, zhōngyú cǎijí dào dì èr zhī Táiwān kuān wěi fèngdié.

Táiwān kuān wěi fèngdié xǐhuān chūmò yú hǎibá 1000 dào 2000 mǐ de shānqū, zǎoqī zhèxiē dìdiǎn dōu shì jiāotōng bùbiàn, rénjì hǎnzhì de dìfāng, jiāshàng qí fāshēng qī jǐn xiàn yú měinián 5 dào 8 yuè jiān, yīncǐ dāngshí de cǎijí jìlù fēicháng xīshǎo, ér bèi chēng wéi “mènghuàn zhī dié”. Dàn què yě yīnwèi shēngmíng dàzào, yī duì kuān wěi fèngdié wǎngwǎng kěyǐ mài dào shí wàn yuán. Zài jīnqián de qūshǐ xià, kuān wěi fèngdié kāishǐ miànlín qiánsuǒ wèi yǒu de shēngcún yālì.

Dịch nghĩa

Bướm phượng đuôi rộng Đài Loan thuộc lớp côn trùng, bộ cánh vảy, họ phượng điệp, là loài bướm lớn đặc hữu của Đài Loan.

Sải cánh có thể rộng 90–120 mm. Cánh trước có màu đen hơi pha nâu, cánh sau gần buồng trung có vết trắng lớn, viền ngoài có một hàng hoa văn hình trăng khuyết màu đỏ. Con cái hơi lớn hơn con đực, cánh rộng và tròn hơn. Bướm phượng đuôi rộng Đài Loan có phần đuôi kéo dài rất đặc biệt, bên trong có hai gân cánh xuyên qua, đặc điểm này loài bướm phượng khác không có, vì vậy mà nổi tiếng thế giới. Khi đậu, bướm trưởng thành thường dang cánh nằm ngang, bay chậm, thường lướt gió, ưa hoạt động ở nơi sườn dốc nhiều nắng; ấu trùng sống ký sinh trên cây long não. Loài này từng được ghi nhận ở Ô Lai và Đài Đông, có giá trị khoa học cao.

Lần phát hiện đầu tiên vào năm 1932 tại bãi sông Ô Mạo Tử, Nghi Lan. Trước đó, khi Đài Loan chưa có ghi nhận về loài này, giới học thuật đều cho rằng chúng chỉ phân bố ở Trung Quốc đại lục. Tuy nhiên, vào tháng 7 năm 1932, một giáo viên người Nhật tại Trường Nông Lâm Nghi Lan, Suzuki Riichi, đã thu thập được mẫu bướm phượng đuôi rộng. Điều này khiến giáo sư Sugi Teiichi của Đại học Đài Bắc rất hứng thú; khi lần đầu thấy mẫu vật Suzuki thu thập, ông còn tỏ ra khó tin. Đến tháng 5 năm 1933, ông cùng trợ lý Nakajō Michio đến địa điểm này, sau nhiều ngày chờ đợi vất vả, cuối cùng đã thu thập được cá thể thứ hai.

Bướm phượng đuôi rộng Đài Loan ưa xuất hiện ở vùng núi cao từ 1000–2000 mét. Thời trước, đây đều là nơi hẻo lánh, giao thông khó khăn, hơn nữa thời kỳ xuất hiện chỉ giới hạn từ tháng 5 đến tháng 8 hằng năm, nên ghi chép thu thập rất ít, được mệnh danh là “loài bướm mộng ảo”. Nhưng cũng vì danh tiếng vang xa, một cặp bướm có thể bán tới hàng chục nghìn nhân dân tệ. Bị đồng tiền chi phối, loài bướm này bắt đầu đối diện áp lực sinh tồn chưa từng có.

26. 🔊 台湾宽凤尾蝶属于:

  • Táiwān kuān fèngwěidié shǔyú:
  • Đài Loan bướm phượng đuôi rộng thuộc:

A. 🔊 鸟类 (Niǎolèi) – Chim
B. 🔊 鱼类 (Yúlèi) – Cá
C. 🔊 昆虫 (Kūnchóng) – Côn trùng
D. 🔊 蜜蜂 (Mìfēng) – Ong

Đáp án: C. 昆虫 (côn trùng)
👉 Giải thích: Trong đoạn văn mở đầu đã nêu rõ “台湾宽尾凤蝶,为昆虫纲…”, nghĩa là loài này thuộc lớp côn trùng.

27. 🔊 关于台湾宽凤尾蝶,下列哪项正确?

  • Guānyú Táiwān kuān fèngwěidié, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Về bướm phượng đuôi rộng Đài Loan, lựa chọn nào sau đây là đúng?

A. 🔊 有很高的药用价值 (Yǒu hěn gāo de yàoyòng jiàzhí) – Có giá trị dược dụng cao
B. 🔊 是台湾老师发现的 (Shì Táiwān lǎoshī fāxiàn de) – Do thầy giáo Đài Loan phát hiện
C. 🔊 尾部比其他蝶类窄 (Wěibù bǐ qítā dié lèi zhǎi) – Phần đuôi hẹp hơn các loài bướm khác
D. 🔊 一般雄蝶比雌蝶小 (Yìbān xióngdié bǐ cídíe xiǎo) – Thông thường bướm đực nhỏ hơn bướm cái

Đáp án: D. 🔊 一般雄蝶比雌蝶小 (thông thường bướm đực nhỏ hơn bướm cái)
👉 Giải thích: Đoạn văn có nêu rõ “雌蝶较雄蝶略大” → bướm cái to hơn bướm đực → nghĩa là bướm đực nhỏ hơn bướm cái.

28. 🔊 从上文最后一句话可以知道:

  • Cóng shàngwén zuìhòu yījù huà kěyǐ zhīdào:
  • Từ câu cuối trong đoạn văn trên có thể biết rằng:

A. 🔊 台湾宽凤尾蝶的价值不高
(Táiwān kuān fèngwěidié de jiàzhí bù gāo) – Giá trị của bướm phượng đuôi rộng Đài Loan không cao

B. 🔊 人们为赚钱大量捕捉宽凤尾蝶
(Rénmen wèi zhuànqián dàliàng bǔzhuō kuān fèngwěidié) – Người ta vì kiếm tiền mà bắt bướm phượng đuôi rộng hàng loạt

C. 🔊 台湾宽凤尾蝶的生存环境很好
(Táiwān kuān fèngwěidié de shēngcún huánjìng hěn hǎo) – Môi trường sinh tồn của bướm phượng đuôi rộng Đài Loan rất tốt

D. 🔊 台湾宽凤尾蝶不容易被采集到
(Táiwān kuān fèngwěidié bù róngyì bèi cǎijí dào) – Bướm phượng đuôi rộng Đài Loan không dễ bị thu thập

Đáp án: B. 🔊 人们为赚钱大量捕捉宽凤尾蝶
👉 Giải thích: Câu cuối cùng của bài nói “在金钱的驱使下,宽尾凤蝶开始面临前所未有的生存压力。” → nghĩa là dưới sự thúc đẩy của tiền bạc, con người bắt loài này với số lượng lớn, gây áp lực sống còn.

三、书写

第一部分

第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.

Đáp án:

29.
🔊 我从来没接触过这方面的业务。

  • Wǒ cónglái méi jiēchù guò zhè fāngmiàn de yèwù.
  • Tôi chưa từng tiếp xúc với nghiệp vụ ở lĩnh vực này.

30.
🔊 请你概括一下今天学的戏剧的种类。

  • Qǐng nǐ gàikuò yīxià jīntiān xué de xìjù de zhǒnglèi.
  • Xin bạn khái quát lại các loại kịch mà hôm nay đã học.

31.
🔊 老板反复强调过很多次了。

  • Lǎobǎn fǎnfù qiángdiào guò hěn duō cì le.
  • Ông chủ đã nhấn mạnh đi nhấn mạnh lại rất nhiều lần rồi.

第二部分

第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.

请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ dưới đây (phải dùng hết, không cần theo thứ tự), viết một đoạn văn ngắn khoảng 80 chữ.

秘密、唯一、痛快、爱惜、总之
Mìmì, wéiyī, tòngkuài, àixī, zǒngzhī
Bí mật, duy nhất, sảng khoái, quý trọng, tóm lại

Bài mẫu 1

🔊 在我心中,朋友之间要互相信任,秘密只能告诉最值得信赖的人。真正的朋友也许只有那么唯一的几个,但他们会让你感到痛快和轻松。我们要爱惜这份友情,不要因为小事而破坏。总之,真心朋友是人生中最宝贵的财富。

Pinyin:
Zài wǒ xīnzhōng, péngyǒu zhījiān yào hùxiāng xìnrèn, mìmì zhǐ néng gàosu zuì zhídé xìnlài de rén. Zhēnzhèng de péngyǒu yěxǔ zhǐ yǒu nàme wéiyī de jǐ gè, dàn tāmen huì ràng nǐ gǎndào tòngkuài hé qīngsōng. Wǒmen yào àixī zhè fèn yǒuqíng, bùyào yīnwèi xiǎoshì ér pòhuài. Zǒngzhī, zhēnxīn péngyǒu shì rénshēng zhōng zuì bǎoguì de cáifù.

Dịch nghĩa:
Trong lòng tôi, bạn bè cần tin tưởng lẫn nhau, bí mật chỉ có thể nói với người đáng tin nhất. Người bạn thật sự có lẽ chỉ có một vài người duy nhất, nhưng họ sẽ khiến bạn cảm thấy thoải mái, sảng khoái. Chúng ta phải trân trọng tình bạn này, đừng vì chuyện nhỏ mà phá hỏng. Tóm lại, bạn bè chân thành là tài sản quý giá nhất trong đời.

Bài mẫu 2

🔊 生活中我们会遇到很多人,但能成为唯一知己的并不多。和他们在一起,可以痛快地说出心里的秘密,不必担心被嘲笑。这样的友情十分难得,我们一定要爱惜。总之,珍惜身边真正的朋友,就是珍惜自己的人生。

Pinyin:
Shēnghuó zhōng wǒmen huì yùdào hěn duō rén, dàn néng chéngwéi wéiyī zhījǐ de bìng bù duō. Hé tāmen zài yīqǐ, kěyǐ tòngkuài de shuō chū xīn lǐ de mìmì, bùbì dānxīn bèi cháoxiào. Zhèyàng de yǒuqíng shífēn nándé, wǒmen yīdìng yào àixī. Zǒngzhī, zhēnxī shēnbiān zhēnzhèng de péngyǒu, jiùshì zhēnxī zìjǐ de rénshēng.

Dịch nghĩa:
Trong cuộc sống, chúng ta sẽ gặp rất nhiều người, nhưng những người có thể trở thành tri kỷ duy nhất thì không nhiều. Ở bên họ, ta có thể thoải mái nói ra những bí mật trong lòng, không lo bị chế giễu. Tình bạn như thế thật sự hiếm có, chúng ta nhất định phải trân trọng. Tóm lại, trân trọng bạn bè thật sự chính là trân trọng cuộc đời mình.

→Qua Bài 34, người học vừa được mở rộng tầm hiểu biết về tự nhiên, vừa rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ thông qua những tình huống sinh động và gần gũi. Với tài liệu lời giải chi tiết, song ngữ, có giải thích cặn kẽ mà chúng tôi biên soạn, học viên có thể tự học hiệu quả, nắm chắc kiến thức và củng cố sự tự tin khi luyện thi HSK 5. Đây là người bạn đồng hành tin cậy giúp hành trình học tiếng Trung trở nên dễ dàng và hứng thú hơn.

→ Xem tiếp Bài 35: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2