Bài 35: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2

Bài 35 “植物会出汗” mở ra một khám phá mới mẻ về thế giới thực vật, lý giải hiện tượng “đổ mồ hôi” tưởng chừng chỉ có ở con người. Qua bài đọc, học viên vừa được bổ sung kiến thức ngôn ngữ, vừa hiểu thêm những điều kỳ diệu trong hoạt động sinh lý của cây cối.

Bên cạnh đó, bản Lời giải và đáp án do chúng tôi biên soạn dưới đây được trình bày đầy đủ pinyin, dịch nghĩa tiếng Việt, kèm theo giải thích cặn kẽ và dễ hiểu. Nhờ vậy, học viên có thể dễ dàng tra cứu, nắm vững nội dung văn bản, đồng thời vận dụng chính xác kiến thức từ vựng và ngữ pháp vào thực tế học tập.

← Xem lại Bài 34: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

一、听力

第一部分   💿 35-01

第1-6题:请选择正确答案。 
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.

1.
男: 🔊 天气太热了, 踢个十分钟就快受不了了, 我得去那棵树下面歇歇。

  • Nán: Tiānqì tài rè le, tī ge shí fēnzhōng jiù kuài shòubùliǎo le, wǒ děi qù nà kē shù xiàmiàn xiēxiē.
  • Nam: Trời nóng quá, đá bóng mười phút thôi là chịu không nổi, tôi phải ra gốc cây kia nghỉ chút.

女: 🔊 喝点儿温开水, 可别吃冰激凌什么的。

  • Nǚ: Hē diǎnr wēnkāishuǐ, kě bié chī bīngjīlíng shénme de.
  • Nữ: Uống chút nước ấm đi, đừng ăn kem hay gì lạnh nhé.

问: 🔊 女的有什么建议?

  • Wèn: Nǚ de yǒu shénme jiànyì?
  • Hỏi: Người nữ có gợi ý gì?

Đáp án: C
A 🔊 去休息 – Qù xiūxi – Đi nghỉ ngơi
B 🔊 喝凉水 – Hē liángshuǐ – Uống nước lạnh
C 🔊 喝温水 – Hē wēnshuǐ – Uống nước ấm
D 🔊 吃冰激凌 – Chī bīngjīlíng – Ăn kem

2.
男: 🔊 中国的植树节是哪天?

  • Nán: Zhōngguó de Zhíshùjié shì nǎ tiān?
  • Nam: Ngày trồng cây ở Trung Quốc là ngày nào vậy?

女: 🔊 3月12号, 这是孙中山先生逝世的日子, 他一直提倡植树造林。

  • Nǚ: Sān yuè shí’èr hào, zhè shì Sūn Zhōngshān xiānsheng shìshì de rìzi, tā yīzhí tíchàng zhíshù zàolín.
  • Nữ: Ngày 12 tháng 3, đó là ngày mất của Tôn Trung Sơn tiên sinh, ông luôn đề xướng việc trồng cây gây rừng.

问: 🔊 中国的植树节为什么是3月12号?

  • Wèn: Zhōngguó de Zhíshùjié wèishénme shì sān yuè shí’èr hào?
  • Hỏi: Vì sao ngày trồng cây của Trung Quốc lại là 12 tháng 3?

Đáp án: D
A 🔊 随便选的 – Suíbiàn xuǎn de – Chọn ngẫu nhiên
B 🔊 传统节日 – Chuántǒng jiérì – Là lễ truyền thống
C 🔊 适合种树 – Shìhé zhòngshù – Vì hợp để trồng cây
D 🔊 纪念伟人 – Jìniàn wěirén – Để tưởng niệm vĩ nhân

3.
女: 🔊 你昨天去看小兰了? 她恢复得怎么样?

  • Nǚ: Nǐ zuótiān qù kàn Xiǎo Lán le? Tā huīfù de zěnmeyàng?
  • Nữ: Hôm qua anh có đi thăm Tiểu Lan không? Cô ấy hồi phục thế nào?

男: 🔊 挺好的, 再过两天就可以出院了。

  • Nán: Tǐng hǎo de, zài guò liǎng tiān jiù kěyǐ chūyuàn le.
  • Nam: Khá tốt rồi, vài hôm nữa là có thể xuất viện.

问: 🔊 从对话中可以知道什么?

  • Wèn: Cóng duìhuà zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
  • Hỏi: Từ đoạn hội thoại có thể biết được điều gì?

Đáp án: B
A 🔊 男的受伤了 – Nán de shòushāng le – Người nam bị thương
B 🔊 小兰住院了 – Xiǎo Lán zhùyuàn le – Tiểu Lan đang nằm viện
C 🔊 小兰已经好了 – Xiǎo Lán yǐjīng hǎo le – Tiểu Lan đã khỏi hẳn
D 🔊 他俩去看小兰了 – Tā liǎ qù kàn Xiǎo Lán le – Hai người họ đã đi thăm Tiểu Lan

4.
男: 🔊 办公室那台新复印机真不错!

  • Nán: Bàngōngshì nà tái xīn fùyìnjī zhēn búcuò!
  • Nam: Cái máy photocopy mới ở văn phòng thật là tốt!

女: 🔊 是啊, 能自动换纸、自动换页, 还能自动装订呢!

  • Nǚ: Shì a, néng zìdòng huàn zhǐ, zìdòng huàn yè, hái néng zìdòng zhuāngdìng ne!
  • Nữ: Đúng thế, có thể tự thay giấy, tự lật trang, còn có thể tự ghim tài liệu nữa!

问: 🔊 他们在谈论什么?

  • Wèn: Tāmen zài tánlùn shénme?
  • Hỏi: Họ đang bàn về cái gì?

Đáp án: C
A 🔊 新材料 – Xīn cáiliào – Vật liệu mới
B 🔊 新装修 – Xīn zhuāngxiū – Trang trí mới
C 🔊 新设备 – Xīn shèbèi – Thiết bị mới
D 🔊 新办公室 – Xīn bàngōngshì – Văn phòng mới

5.
女: 🔊 明天的活动很重要, 你们都不要淘气啊!

  • Nǚ: Míngtiān de huódòng hěn zhòngyào, nǐmen dōu bú yào táoqì a!
  • Nữ: Hoạt động ngày mai rất quan trọng, các em đừng nghịch ngợm nhé!

男: 🔊 老师, 保证一切行动听指挥!

  • Nán: Lǎoshī, bǎozhèng yíqiè xíngdòng tīng zhǐhuī!
  • Nam: Thưa cô, đảm bảo mọi hành động đều nghe theo chỉ huy!

问: 🔊 男的是什么意思?

  • Wèn: Nán de shì shénme yìsi?
  • Hỏi: Ý của người nam là gì?

Đáp án: D
A 🔊 活动并不重要 – Huódòng bìng bù zhòngyào – Hoạt động không quan trọng
B 🔊 我们都听懂了 – Wǒmen dōu tīngdǒng le – Chúng em đều hiểu rồi
C 🔊 我们从不淘气 – Wǒmen cóng bù táoqì – Chúng em chưa từng nghịch ngợm
D 🔊 我们都听您的 – Wǒmen dōu tīng nín de – Chúng em đều nghe lời cô

6.
男: 🔊 孩子还小呢, 你要控制一下自己的情绪, 别吓着他。

  • Nán: Háizi hái xiǎo ne, nǐ yào kòngzhì yíxià zìjǐ de qíngxù, bié xià zháo tā.
  • Nam: Con còn nhỏ, em phải kiềm chế cảm xúc, đừng dọa nó.

女: 🔊 每次看到他这样, 我就气不打一处来。

  • Nǚ: Měi cì kàndào tā zhèyàng, wǒ jiù qì bú dǎ yī chù lái.
  • Nữ: Mỗi lần thấy nó như vậy, em lại giận sôi cả lên.

问: 🔊 女的怎么了?

  • Wèn: Nǚ de zěnme le?
  • Hỏi: Người nữ bị làm sao?

Đáp án: C
A 🔊 被吓着了 – Bèi xià zháo le – Bị dọa sợ
B 🔊 打了孩子 – Dǎ le háizi – Đánh con
C 🔊 为孩子生气 – Wèi háizi shēngqì – Giận vì con
D 🔊 被人气哭了 – Bèi rén qì kū le – Bị người khác chọc giận đến khóc

第二部分   💿 35- 02 

第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.

7.

女: 🔊 大树是通过毛细作用来提水的吗?

  • Nǚ: Dàshù shì tōngguò máoxì zuòyòng lái tí shuǐ de ma?
  • Nữ: Cây lớn hút nước nhờ tác dụng mao dẫn sao?

男: 🔊 以前大家都认为是, 但现在人们发现是蒸腾拉力在起作用。

  • Nán: Yǐqián dàjiā dōu rènwéi shì, dàn xiànzài rénmen fāxiàn shì zhēngténg lālì zài qǐ zuòyòng.
  • Nam: Trước đây mọi người đều cho là vậy, nhưng nay người ta phát hiện lực thoát hơi nước mới có tác dụng.

女: 🔊 那具体是怎么运转的呢?

  • Nǚ: Nà jùtǐ shì zěnme yùn zhuǎn de ne?
  • Nữ: Vậy cụ thể nó vận hành thế nào?

男: 🔊 这一点到目前还是个谜。

  • Nán: Zhè yīdiǎn dào mùqián háishi gè mí.
  • Nam: Điểm này đến nay vẫn còn là một bí ẩn.

问: 🔊 关于蒸腾拉力,下列哪项正确?

  • Wèn: Guānyú zhēngténg lālì, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Hỏi: Về lực thoát hơi nước, điều nào đúng?

Đáp án: C
A. 🔊 就是毛细作用 – Jiùshì máoxì zuòyòng – Chính là tác dụng mao dẫn
B. 🔊 可以保护树叶 – Kěyǐ bǎohù shùyè – Có thể bảo vệ lá cây
C. 🔊 帮助大树提水 – Bāngzhù dàshù tí shuǐ – Giúp cây lớn hút nước
D. 🔊 人们完全了解 – Rénmen wánquán liǎojiě – Mọi người đã hiểu hoàn toàn

8.

男: 🔊 你跟小刘谈恋爱了?

  • Nán: Nǐ gēn Xiǎo Liú tán liàn’ài le?
  • Nam: Cậu đang yêu Tiểu Lưu à?

女: 🔊 胡说! 我根本不认识他。

  • Nǚ: Húshuō! Wǒ gēnběn bù rènshi tā.
  • Nữ: Vớ vẩn! Tôi vốn chẳng quen anh ta.

男: 🔊 你就别藏着掖着了, 我都没说是哪个小刘, 你就说不认识。

  • Nán: Nǐ jiù bié cángzhe yēzhe le, wǒ dōu méi shuō shì nǎge Xiǎo Liú, nǐ jiù shuō bù rènshi.
  • Nam: Cậu đừng giấu nữa, tôi chưa nói là Tiểu Lưu nào, mà cậu đã bảo không quen.

女: 🔊 反正不管哪个小刘, 都不是我男朋友。

  • Nǚ: Fǎnzhèng bùguǎn nǎge Xiǎo Liú, dōu búshì wǒ nánpéngyou.
  • Nữ: Dù là Tiểu Lưu nào thì cũng chẳng phải bạn trai tôi.

问: 🔊 女的是什么意思?

  • Wèn: Nǚ de shì shénme yìsi?
  • Hỏi: Ý của nữ là gì?

Đáp án: D
A. 🔊 她跟小刘不熟 – Tā gēn Xiǎo Liú bù shú – Cô ấy không thân với Tiểu Lưu
B. 🔊 他们只是朋友 – Tāmen zhǐshì péngyǒu – Họ chỉ là bạn bè
C. 🔊 小刘胡说八道 – Xiǎo Liú húshuō bādào – Tiểu Lưu nói bừa
D. 🔊 她没有谈恋爱 – Tā méiyǒu tán liàn’ài – Cô ấy không có yêu đương

9.

女: 🔊 你这次测验怎么样?

  • Nǚ: Nǐ zhè cì cèyàn zěnmeyàng?
  • Nữ: Lần kiểm tra này cậu làm thế nào?

男: 🔊 不太好。我觉得很多题都跟课后的补充生词有关, 但我以为补充生词不会考, 都没复习。

  • Nán: Bù tài hǎo. Wǒ juéde hěn duō tí dōu gēn kèhòu de bǔchōng shēngcí yǒuguān, dàn wǒ yǐwéi bǔchōng shēngcí bú huì kǎo, dōu méi fùxí.
  • Nam: Không tốt lắm. Tôi thấy nhiều câu liên quan đến từ mới bổ sung sau bài, nhưng tôi nghĩ sẽ không thi, nên không ôn.

女: 🔊 之前老师还特意强调过这一点呢!

  • Nǚ: Zhīqián lǎoshī hái tèyì qiángdiào guò zhè yīdiǎn ne!
  • Nữ: Trước đây thầy giáo còn nhấn mạnh điểm này rồi mà!

男: 🔊 其实我听见了, 但复习的时间不太够, 就没管。

  • Nán: Qíshí wǒ tīngjiàn le, dàn fùxí de shíjiān bú tài gòu, jiù méi guǎn.
  • Nam: Thực ra tôi nghe thấy, nhưng thời gian ôn tập không đủ nên không quan tâm.

问: 🔊 男的为什么考得不太好?

  • Wèn: Nán de wèishénme kǎo de bù tài hǎo?
  • Hỏi: Nam tại sao thi không tốt?

Đáp án: C
A. 🔊 题目太难 – Tímù tài nán – Đề quá khó
B. 🔊 没有复习 – Méiyǒu fùxí – Không ôn tập
C. 🔊 生词没掌握好 – Shēngcí méi zhǎngwò hǎo – Không nắm vững từ mới
D. 🔊 考试时间不够 – Kǎoshì shíjiān bù gòu – Thời gian làm bài không đủ

10.

男: 🔊 目前人流量很大, 请大家自觉遵守秩序, 准备好您的车票, 排队进站安检。

  • Nán: Mùqián rénliúliàng hěn dà, qǐng dàjiā zìjué zūnshǒu zhìxù, zhǔnbèi hǎo nín de chēpiào, páiduì jìnzhàn ānjiǎn.
  • Nam: Hiện tại lượng khách rất đông, xin mọi người tự giác giữ trật tự, chuẩn bị vé, xếp hàng vào ga kiểm an ninh.

女: 🔊 您好, 我是在网上订的票, 没有车票, 可以凭身份证进站吗?

  • Nǚ: Nín hǎo, wǒ shì zài wǎngshàng dìng de piào, méiyǒu chēpiào, kěyǐ píng shēnfènzhèng jìnzhàn ma?
  • Nữ: Xin chào, tôi đặt vé online, không có vé giấy, có thể dùng CMND vào ga không?

男: 🔊 可以, 如果您需要车票, 也可以到那边自动取票机上去取。

  • Nán: Kěyǐ, rúguǒ nín xūyào chēpiào, yě kěyǐ dào nà biān zìdòng qǔpiào jī shàng qù qǔ.
  • Nam: Được, nếu cần vé giấy, chị có thể đến máy lấy vé tự động kia để in.

女: 🔊 好的, 谢谢。

  • Nǚ: Hǎo de, xièxie.
  • Nữ: Vâng, cảm ơn.

问: 🔊 男的最可能是什么人?

  • Wèn: Nán de zuì kěnéng shì shénme rén?
  • Hỏi: Nam có khả năng là ai?

Đáp án: D
A. 🔊 秘书 – Mìshū – Thư ký
B. 🔊 模特 – Mótè – Người mẫu
C. 🔊 列车员 – Lièchēyuán – Nhân viên trên tàu
D. 🔊 车站工作人员 – Chēzhàn gōngzuò rényuán – Nhân viên nhà ga

11-12

🔊 仙人掌是一种生命力很强的植物,它们生长在干旱的沙漠地区,为了适应缺水的气候,它们的叶子演化成短短的小刺,以减少水分的蒸发,同时也可以作为防止动物吞食的武器。它们的根非常发达,一旦下雨就会大量吸收水分,从而满足自身的生长需要。

Pinyin:

Xiānrénzhhǎng shì yì zhǒng shēngmìnglì hěn qiáng de zhíwù, tāmen shēngzhǎng zài gānhàn de shāmò dìqū, wèile shìyìng quēshuǐ de qìhòu, tāmen de yèzi yǎnhuà chéng duǎn duǎn de xiǎocì, yǐ jiǎnshǎo shuǐfèn de zhēngfā, tóngshí yě kěyǐ zuòwéi fángzhǐ dòngwù tūnshí de wǔqì. Tāmen de gēn fēicháng fādá, yídàn xiàyǔ jiù huì dàliàng xīshōu shuǐfèn, cóng’ér mǎnzú zìshēn de shēngzhǎng xūqiú.

Tiếng Việt:

Xương rồng là một loài thực vật có sức sống rất mạnh mẽ. Chúng sinh trưởng ở các khu vực sa mạc khô hạn. Để thích nghi với khí hậu thiếu nước, lá của chúng tiến hóa thành những gai ngắn nhỏ để giảm sự bay hơi của nước, đồng thời cũng có thể làm vũ khí ngăn động vật ăn chúng. Rễ của chúng rất phát triển, mỗi khi trời mưa sẽ hút một lượng nước lớn để đáp ứng nhu cầu phát triển của bản thân.

11. 🔊 仙人掌最适应下列哪种环境?

  • Xiānrénzhǎng zuì shìyìng xiàliè nǎ zhǒng huánjìng?
  • Xương rồng thích nghi tốt nhất với môi trường nào sau đây?

Đáp án: A

A. 🔊 沙漠 – Shāmò – Sa mạc
B. 🔊 海岛 – Hǎidǎo – Đảo
C. 🔊 池塘 – Chítáng – Ao hồ
D. 🔊 雨林 – Yǔlín – Rừng mưa

12. 🔊 仙人掌的根有什么特征?

  • Xiānrénzhǎng de gēn yǒu shénme tèzhēng?
  • Rễ của xương rồng có đặc điểm gì?

Đáp án: D

A. 🔊 可以变成小刺 – Kěyǐ biàn chéng xiǎocì – Có thể biến thành gai
B. 🔊 减少水分流失 – Jiǎnshǎo shuǐfèn liúshī – Giảm sự mất nước
C. 🔊 防止动物吞食 – Fángzhǐ dòngwù tūnshí – Ngăn động vật ăn
D. 🔊 大量吸收水分 – Dàliàng xīshōu shuǐfèn – Hấp thụ nhiều nước

13-14

🔊 你见过含羞草吗?它非常奇特:名字叫作草,但它也会开花;说它是一种植物,但它就像动物一样,懂得“害羞”。其实,这是因为它对光、热很敏感,只要我们用手轻轻碰碰它,本来展开的叶子就会向下合起来,要过几分钟后才会重新放开。含羞草原产于热带美洲,现在广泛分布于世界热带和亚热带地区。含羞草的花、叶都具有较好的观赏效果,且较易成活,适宜在阳台盆栽。它还可以止血、止痛,当作药材使用。

Pinyin:

Nǐ jiànguò Hánxiūcǎo ma? Tā fēicháng qítè: míngzì jiào zuò cǎo, dàn tā yě huì kāihuā; shuō tā shì yì zhǒng zhíwù, dàn tā jiù xiàng dòngwù yíyàng, dǒngdé “hàixiū”. Qíshí, zhè shì yīnwèi tā duì guāng, rè hěn mǐngǎn, zhǐyào wǒmen yòng shǒu qīng qīng pèng pèng tā, běnlái zhǎnkāi de yèzi jiù huì xiàng xià hé qǐlái, yào guò jǐ fēnzhōng hòu cái huì chóngxīn fàngkāi. Hánxiūcǎo yuánchǎn yú rèdài Měizhōu, xiànzài guǎngfàn fēnbù yú shìjiè rèdài hé yàrèdài dìqū. Hánxiūcǎo de huā, yè dōu jùyǒu jiào hǎo de guānshǎng xiàoguǒ, qiě jiào yì chénghuó, shìyí zài yángtái pénzāi. Tā hái kěyǐ zhǐxuè, zhǐtòng, dàng zuò yàocái shǐyòng.

Tiếng Việt:

Bạn đã từng thấy cây mắc cỡ chưa? Nó rất đặc biệt: tên là “cỏ”, nhưng lại có thể ra hoa; gọi là thực vật, nhưng lại giống như động vật, biết “xấu hổ”. Thật ra, vì nó rất nhạy cảm với ánh sáng và nhiệt độ. Chỉ cần chạm nhẹ vào, lá đang mở sẽ cụp xuống, vài phút sau mới mở ra lại. Cây mắc cỡ có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Châu Mỹ, nay đã phân bố rộng rãi khắp vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới. Hoa và lá của nó có giá trị thẩm mỹ cao, dễ sống, thích hợp trồng chậu ở ban công. Nó còn có thể cầm máu, giảm đau, dùng làm thuốc.

13. 🔊 人们为什么叫这种植物“含羞草”?

  • Rénmen wèishéme jiào zhè zhǒng zhíwù “Hánxiūcǎo”?
  • Tại sao người ta gọi loài cây này là “cây mắc cỡ”?

Đáp án: B

A. 🔊 它会开花 – Tā huì kāihuā – Nó có thể ra hoa
B. 🔊 它很敏感 – Tā hěn mǐngǎn – Nó rất nhạy cảm
C. 🔊 它有感情 – Tā yǒu gǎnqíng – Nó có cảm xúc
D. 🔊 人们喜欢它 – Rénmen xǐhuān tā – Người ta thích nó

14. 🔊 关于含羞草, 下列哪项正确?

  • Guānyú Hánxiūcǎo, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Về cây mắc cỡ, điều nào sau đây đúng?

Đáp án: D

A. 🔊 是一种动物 – Shì yì zhǒng dòngwù – Là một loài động vật
B. 🔊 只有美洲有 – Zhǐyǒu Měizhōu yǒu – Chỉ có ở Châu Mỹ
C. 🔊 不容易种活 – Bù róngyì zhòng huó – Khó trồng và sống sót
D. 🔊 有药用价值 – Yǒu yàoyòng jiàzhí – Có giá trị làm thuốc

二、阅读

第一部分

第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.

有些患者曾经出现过这样的现象:早上醒来的时候,发现自己身体不受15,头脑似乎是清醒的,但被一些固定内容占据着,无法集中精力,自己不能指挥自己的大脑和身体。这种状态持续一段时间后,或者再次睡着醒来,就会 16 正常,只是感觉身体17累。如果这样的情况不是偶尔出现,而是比较多发,可能有两个原因:支配肌肉的神经或者神经肌肉接头处出现问题,导致神经支配肌肉“不灵”; 18 是中枢神经系统,也就是大脑的运动神经元损伤。这个时候,应该尽快到专业的医院进行检查。

15. 早上醒来的时候,发现自己身体不受____。
A 🔊 复制 /fùzhì/ (sao chép)
B 🔊 限制 /xiànzhì/ (hạn chế)
C 🔊 控制 /kòngzhì/ (kiểm soát) ← Đáp án đúng
D 🔊 制造 /zhìzào/ (chế tạo)

Giải thích: Cụm “身体不受控制” là cách nói chuẩn, nghĩa là cơ thể không thể bị/không chịu sự điều khiển/kiểm soát (ví dụ: tê cứng, co giật không tự chủ).
Các phương án khác không hợp: “不受复制” (vô nghĩa ở đây), “不受限制” (nghĩa khác — bị/không bị hạn chế, không phù hợp ngữ cảnh), “不受制造” (vô nghĩa).
→ Chọn C 控制。

16. …或者再次睡着醒来,就会 ____ 正常。
A 🔊 恢复 /huīfù/ (hồi phục, khôi phục) ← Đáp án đúng
B 🔊 反复 /fǎnfù/ (lặp đi lặp lại)
C 🔊 重复 /chóngfù/ (lặp lại)
D 🔊 变成 /biànchéng/ (biến thành)

Giải thích: Ý câu: trạng thái kéo dài một lúc, hoặc ngủ lại rồi tỉnh dậy thì sẽ khôi phục về bình thường — đó là 恢复正常.
B và C chỉ nghĩa “lặp lại”, D nghĩa “trở thành” — đều không phù hợp.
→ Chọn A 恢复。

17. 只是感觉身体____累。
A 🔊 特殊 /tèshū/ (đặc thù)
B 🔊 特点 /tèdiǎn/ (điểm đặc trưng)
C 🔊 特征 /tèzhēng/ (đặc trưng, nét đặc sắc)
D 🔊 特别 /tèbié/ (đặc biệt, vô cùng) ← Đáp án đúng

Giải thích: Cấu trúc hợp lý là “感觉 (身体) 特别 累” = cảm thấy rất/đặc biệt mệt.
A/C/B là danh từ hoặc tính từ chỉ tính chất/đặc điểm, không đi trước “累” theo cách này.
→ Chọn D 特别。

18. …导致神经支配肌肉“不灵”; ____ 是中枢神经系统…
A 🔊 或者 /huòzhě/ (hoặc là) ← Đáp án đúng
B 🔊 根本 /gēnběn/ (căn bản)
C 🔊 毕竟 /bìjìng/ (suy cho cùng)
D 🔊 的确 /díquè/ (đích thực, quả thực)

Giải thích: Câu liệt kê hai khả năng nguyên nhân: “…可能有两个原因: 一是…; 或者 是…” — cần từ nối hoặc là → 或者. Các từ còn lại không phù hợp về ngữ pháp/ý.
→ Chọn A 或者。

Bài khóa hoàn chỉnh

🔊 有些患者曾经出现过这样的现象:早上醒来的时候,发现自己身体不受控制,头脑似乎是清醒的,但被一些固定内容占据着,无法集中精力,自己不能指挥自己的大脑和身体。这种状态持续一段时间后,或者再次睡着醒来,就会恢复正常,只是感觉身体特别累。如果这样的情况不是偶尔出现,而是比较多发,可能有两个原因:支配肌肉的神经或者神经肌肉接头处出现问题,导致神经支配肌肉“不灵”;或者是中枢神经系统,也就是大脑的运动神经元损伤。这个时候,应该尽快到专业的医院进行检查。

Phiên âm

Yǒuxiē huànzhě céngjīng chūxiàn guò zhèyàng de xiànxiàng: zǎoshang xǐng lái de shíhòu, fāxiàn zìjǐ shēntǐ bù shòu kòngzhì, tóunǎo sìhū shì qīngxǐng de, dàn bèi yīxiē gùdìng nèiróng zhànjù zhe, wúfǎ jízhōng jīnglì, zìjǐ bùnéng zhǐhuī zìjǐ de dànǎo hé shēntǐ. Zhè zhǒng zhuàngtài chíxù yīduàn shíjiān hòu, huòzhě zàicì shuìzhe xǐng lái, jiù huì huīfù zhèngcháng, zhǐshì gǎnjué shēntǐ tèbié lèi. Rúguǒ zhèyàng de qíngkuàng bùshì ǒu’ěr chūxiàn, ér shì bǐjiào duō fā, kěnéng yǒu liǎng gè yuányīn: zhīpèi jīròu de shénjīng huòzhě shénjīng jīròu jiētóu chù chūxiàn wèntí, dǎozhì shénjīng zhīpèi jīròu “bù líng”; huòzhě shì zhōngshū shénjīng xìtǒng, yě jiùshì dànǎo de yùndòng shénjīngyuán sǔnshāng. Zhège shíhòu, yīnggāi jǐnkuài dào zhuānyè de yīyuàn jìnxíng jiǎnchá.

Dịch nghĩa

Một số bệnh nhân từng xuất hiện hiện tượng như thế này: buổi sáng khi tỉnh dậy, phát hiện cơ thể mình không thể kiểm soát được, đầu óc dường như vẫn tỉnh táo, nhưng lại bị một số nội dung cố định chiếm giữ, không thể tập trung, bản thân không thể điều khiển được não bộ và cơ thể. Trạng thái này kéo dài một thời gian, hoặc sau khi ngủ lại rồi tỉnh dậy thì sẽ hồi phục bình thường, chỉ là cảm thấy cơ thể đặc biệt mệt. Nếu tình trạng này không chỉ thỉnh thoảng xảy ra, mà khá thường xuyên, thì có thể do hai nguyên nhân: hoặc là thần kinh chi phối cơ bắp hoặc chỗ nối thần kinh – cơ gặp vấn đề, khiến cơ bắp “không linh hoạt”; hoặc là hệ thần kinh trung ương, tức là tế bào thần kinh vận động trong não bị tổn thương. Lúc này, cần nhanh chóng đến bệnh viện chuyên khoa để kiểm tra.

第二部分

第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.

19.

🔊 人体要保持相对稳定的温度,一旦温度上升,大脑就会指挥我们的身体赶快出汗,这时所有汗腺开始工作,汗水就从毛孔里冒了出来。大树也会“出汗”,这“汗”通常是从叶片的气孔里冒出来的,不过,这可不是为了降低体温,而是为了运输养分。

Réntǐ yào bǎochí xiāngduì wěndìng de wēndù, yídàn wēndù shàngshēng, dànǎo jiù huì zhǐhuī wǒmen de shēntǐ gǎnkuài chūhàn, zhè shí suǒyǒu hànxiàn kāishǐ gōngzuò, hànshuǐ jiù cóng máokǒng lǐ mào le chūlái. Dàshù yě huì “chūhàn”, zhè “hàn” tōngcháng shì cóng yèpiàn de qìkǒng lǐ mào chūlái de, bùguò, zhè kě bùshì wèile jiàngdī tǐwēn, ér shì wèile yùnshū yǎngfèn.

Cơ thể con người cần duy trì nhiệt độ tương đối ổn định. Một khi nhiệt độ tăng, não sẽ chỉ đạo cơ thể nhanh chóng tiết mồ hôi – lúc này tất cả tuyến mồ hôi bắt đầu hoạt động, mồ hôi sẽ thoát ra từ lỗ chân lông. Cây cối cũng có thể “đổ mồ hôi”, nhưng mồ hôi của cây thường thoát ra từ khí khổng ở lá, và việc này không phải để giảm nhiệt, mà là để vận chuyển chất dinh dưỡng.

Đáp án: B

A 🔊 人体的温度永远保持稳定
Réntǐ de wēndù yǒngyuǎn bǎochí wěndìng
Nhiệt độ cơ thể con người luôn luôn ổn định

B 🔊 人体出汗是为了降低体温

Réntǐ chūhàn shì wèile jiàngdī tǐwēn
Con người đổ mồ hôi để giảm nhiệt độ cơ thể

C 🔊 树干上有用来“出汗”的毛孔
Shùgàn shàng yǒu yòng lái “chūhàn” de máokǒng
Trên thân cây có lỗ chân lông để “đổ mồ hôi”

D 🔊 人体出汗和大树“出汗”性质一样
Réntǐ chūhàn hé dàshù “chūhàn” xìngzhì yīyàng
Mồ hôi của con người và cây cối giống nhau

20.

🔊 所谓毛细作用,简单来说,就是水会顺着很细很细的管子向上“爬”。我们在家可以用一个比较细的玻璃管体验一下。把细玻璃管插入装有水的杯中,就能发现管内的水会慢慢上升,高于管外,玻璃管越细,水爬升的高度就越高。

Suǒwèi máoxì zuòyòng, jiǎndān lái shuō, jiùshì shuǐ huì shùnzhe hěn xì hěn xì de guǎnzi xiàng shàng “pá”. Wǒmen zài jiā kěyǐ yòng yīgè bǐjiào xì de bōlíguǎn tǐyàn yīxià. Bǎ xì bōlíguǎn chārù zhuāng yǒu shuǐ de bēi zhōng, jiù néng fāxiàn guǎn nèi de shuǐ huì mànmàn shàngshēng, gāoyú guǎn wài, bōlíguǎn yuè xì, shuǐ páshēng de gāodù jiù yuè gāo.

Hiện tượng mao dẫn – nói đơn giản – là khi nước có thể “leo lên” dọc theo các ống rất mảnh. Ta có thể thử nghiệm điều này tại nhà bằng một ống thủy tinh mỏng: cắm ống vào cốc nước, sẽ thấy nước trong ống từ từ dâng lên, cao hơn so với bên ngoài. Ống càng mảnh, nước dâng càng cao.

Đáp án: C

A 🔊 毛细作用是指毛孔很细
Máoxì zuòyòng shì zhǐ máokǒng hěn xì
Hiện tượng mao dẫn nghĩa là lỗ chân lông rất nhỏ

B 🔊 玻璃管越细水爬升越慢
Bōlíguǎn yuè xì shuǐ páshēng yuè màn
Ống thủy tinh càng mảnh thì nước lên càng chậm

C 🔊 用细玻璃管可以做这种实验
Yòng xì bōlíguǎn kěyǐ zuò zhè zhǒng shíyàn
Có thể dùng ống thủy tinh mảnh để làm thí nghiệm này

D 🔊 在家没有办法做毛细作用的实验
Zài jiā méiyǒu bànfǎ zuò máoxì zuòyòng de shíyàn
Không thể làm thí nghiệm mao dẫn tại nhà

21.

🔊 冬天到了,北风带来了远方的寒流,鹅毛大雪漫天飞舞,仿佛雪花仙子在表演天女散花。这时候,其他植物都开始“放寒假”了,可是,还有三种植物仍然在寒风中挺拔着身姿,它们就是松、竹、梅,我们把它们称为“岁寒三友”。在中国的传统文化中, 它们象征着坚强、高洁,很多人写诗作画,赞美它们。

Dōngtiān dàole, běifēng dàilái le yuǎnfāng de hánliú, émáo dàxuě màntiān fēiwǔ, fǎngfú xuěhuā xiānzǐ zài biǎoyǎn tiānnǚ sànhuā. Zhè shíhòu, qítā zhíwù dōu kāishǐ “fàng hánjià” le, kěshì, hái yǒu sān zhǒng zhíwù réngrán zài hánfēng zhōng tǐngbá zhe shēnzī, tāmen jiù shì sōng, zhú, méi, wǒmen bǎ tāmen chēngwéi “suìhán sānyǒu”. Zài Zhōngguó de chuántǒng wénhuà zhōng, tāmen xiàngzhēng zhe jiānqiáng, gāojié, hěnduō rén xiě shī zuòhuà, zànměi tāmen.

Mùa đông đến, gió bắc mang theo luồng khí lạnh từ xa, tuyết rơi trắng xóa như thiên nữ rải hoa. Lúc này, nhiều loài cây bắt đầu “nghỉ đông”, nhưng vẫn có ba loại cây hiên ngang đứng vững trong gió lạnh – đó là tùng, trúc và mai – được gọi là “ba người bạn mùa lạnh”. Trong văn hóa truyền thống Trung Quốc, chúng tượng trưng cho sự kiên cường, thanh cao. Nhiều người làm thơ, vẽ tranh để ngợi ca chúng.

Đáp án: D

A 🔊 冬天适合举办演出
Dōngtiān shìhé jǔbàn yǎnchū
Mùa đông thích hợp để tổ chức biểu diễn

B 🔊 冬天没有植物生长
Dōngtiān méiyǒu zhíwù shēngzhǎng
Mùa đông không có cây cối sinh trưởng

C 🔊 松竹梅是互相保护的朋友
Sōng zhú méi shì hùxiāng bǎohù de péngyǒu
Tùng, trúc, mai là bạn bảo vệ lẫn nhau

D 🔊 有很多赞美松竹梅的作品
Yǒu hěn duō zànměi sōng zhú méi de zuòpǐn
Có rất nhiều tác phẩm ngợi ca tùng, trúc, mai

22.

🔊 有很多植物需要靠蝴蝶这样的昆虫来传授花粉,然后才能结出果实。如果没有这样的昆虫,很多植物将会只开花、不结果,也就没有种子繁衍下去。除了蝴蝶外,类似的昆虫还有蜜蜂等。

Yǒu hěn duō zhíwù xūyào kào húdié zhèyàng de kūnchóng lái chuánshòu huāfěn, ránhòu cáinéng jié chū guǒshí. Rúguǒ méiyǒu zhèyàng de kūnchóng, hěnduō zhíwù jiāng huì zhǐ kāihuā, bù jiéguǒ, yě jiù méiyǒu zhǒngzi fányǎn xiàqù. Chúle húdié wài, lèisì de kūnchóng hái yǒu mìfēng děng.

Nhiều loài thực vật cần các loài côn trùng như bướm để truyền phấn hoa, sau đó mới có thể kết trái. Nếu không có những loài côn trùng như vậy, nhiều loài cây sẽ chỉ nở hoa mà không ra quả, từ đó không có hạt để sinh sôi. Ngoài bướm ra, còn có các loài tương tự như ong.

Đáp án: C

A 🔊 蝴蝶让花开得更美
Húdié ràng huā kāi de gèng měi
Bướm làm hoa nở đẹp hơn

B 🔊 蜜蜂不能给花授粉
Mìfēng bù néng gěi huā shòufěn
Ong không thể truyền phấn cho hoa

C 🔊 种子存在于植物的果实中
Zhǒngzi cúnzài yú zhíwù de guǒshí zhōng
Hạt giống tồn tại trong quả của cây

D 🔊 所有的植物都会开花结果
Suǒyǒu de zhíwù dōu huì kāihuā jiéguǒ
Tất cả các loài thực vật đều ra hoa kết quả

第三部分

第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.

23-25

🔊 现代人承受着巨大的生活工作压力,通过正确的方式缓解疲劳感、保障身心健康,显得十分有必要。下面,我们就给大家介绍缓解疲倦的保健方法以及饮食妙计,希望对忙碌的上班族有所帮助。

🔊 如果有轻微的脑疲劳现象,不必过分紧张,应该放松身心,做到劳逸结合。这时候,适量地做一些脑部运动,比如轻轻拍打头部、搓搓耳朵,就可赶走疲劳。睡觉可不是能消除疲劳的最好方法,而应该适当做一些体育运动,如打打球、做做操等强度不大的有氧运动,当大脑的氧气供应充足时,疲劳会自然消失。还有常喝茶、多晒太阳,也对缓解疲劳有好处。秋季干燥,多洗澡多揉搓身体,可以使人精神焕发。每天洗脚时用手按摩脚心处,也有解除疲劳的效果。让牙齿多活动,相互喀嚓,既可以保持牙齿健康,也能让人放松。经常梳理头发可以扩张皮下毛细血管,促进新陈代谢,保持头脑清醒。

🔊 最后给大家介绍一道增强呼吸系统功能、抗疲劳的天门冬萝卜汤:将天门冬15克切成2~3毫米的片,用水约2杯,以中火煎煮15分钟,用布过滤,留汁备用;火腿150克切成长条形薄片;萝卜300克切丝。锅内放鸡汤500毫升,火腿下锅,煮沸后将萝卜丝放入,并将天门冬汁加入,盖锅煮沸后,加盐,再略煮片刻即可。食前加葱花、胡椒粉等调味。

Phiên âm:
Xiàndài rén chéngshòu zhe jùdà de shēnghuó gōngzuò yālì, tōngguò zhèngquè de fāngshì huǎnjiě píláo gǎn, bǎozhàng shēnxīn jiànkāng, xiǎnde shífēn yǒu bìyào. Xiàmian, wǒmen jiù gěi dàjiā jièshào huǎnjiě píjuàn de bǎojiàn fāngfǎ yǐjí yǐnshí miàojì, xīwàng duì mánglù de shàngbānzú yǒu suǒ bāngzhù.

Rúguǒ yǒu qīngwēi de nǎo píláo xiànxiàng, bùbì guòfèn jǐnzhāng, yīnggāi fàngsōng shēnxīn, zuòdào láoyì jiéhé. Zhè shíhòu, shìliàng de zuò yīxiē nǎobù yùndòng, bǐrú qīngqīng pāidǎ tóubù, cuōcuō ěrduo, jiù kě gǎnzǒu píláo. Shuìjiào kě bùshì néng xiāochú píláo de zuì hǎo fāngfǎ, ér yīnggāi shìdàng zuò yīxiē tǐyù yùndòng, rú dǎ dǎ qiú, zuò zuò cāo děng qiángdù bù dà de yǒuyǎng yùndòng, dāng dà nǎo de yǎngqì gōngyìng chōngzú shí, píláo huì zìrán xiāoshī. Hái yǒu cháng hē chá, duō shài tàiyáng, yě duì huǎnjiě píláo yǒu hǎochù. Qiūjì gānzào, duō xǐzǎo duō róucuō shēntǐ, kěyǐ shǐ rén jīngshén huànfā. Měitiān xǐ jiǎo shí yòng shǒu ànmó jiǎoxīn chù, yě yǒu jiěchú píláo de xiàoguǒ. Ràng yáchǐ duō huódòng, xiānghù kāchā, jì kěyǐ bǎochí yáchǐ jiànkāng, yě néng ràng rén fàngsōng. Jīngcháng shūlǐ tóufà kěyǐ kuòzhāng píxià máoxì xuèguǎn, cùjìn xīnchéndàixiè, bǎochí tóunǎo qīngxǐng.

Zuìhòu gěi dàjiā jièshào yīdào zēngqiáng hūxī xìtǒng gōngnéng, kàng píláo de tiānméndōng luóbo tāng: jiāng tiānméndōng shíwǔ kè qiē chéng 2~3 háomǐ de piàn, yòng shuǐ yuē liǎng bēi, yǐ zhōng huǒ jiān zhǔ shíwǔ fēnzhōng, yòng bù guòlǜ, liú zhī bèiyòng; huǒtuǐ yībǎi wǔshí kè qiē chéng chángtiáo xíng báo piàn; luóbo sānbǎi kè qiē sī. Guō nèi fàng jītāng wǔbǎi háoshēng, huǒtuǐ xiàguō, zhǔ fèi hòu jiāng luóbo sī fàng rù, bìng jiāng tiānméndōng zhī jiārù, gài guō zhǔ fèi hòu, jiā yán, zài lüè zhǔ piànkè jí kě. Shí qián jiā cōnghuā, hújiāofěn děng tiáowèi.

Dịch nghĩa:
Người hiện đại phải chịu áp lực công việc và cuộc sống rất lớn, vì thế việc dùng phương pháp đúng để giảm mệt mỏi, đảm bảo sức khỏe thân tâm là vô cùng cần thiết. Sau đây, chúng tôi giới thiệu vài cách bảo健 giảm mệt mỏi và mẹo ăn uống, hy vọng giúp ích cho dân văn phòng bận rộn.

Nếu có hiện tượng mệt mỏi não nhẹ, không cần quá căng thẳng, nên thư giãn thân tâm, kết hợp làm việc và nghỉ ngơi. Lúc này có thể làm vài vận động cho não, ví dụ vỗ nhẹ đầu, xoa tai… sẽ giúp xua tan mệt mỏi. Ngủ không phải là cách tốt nhất để loại bỏ mệt mỏi, mà nên tập vài môn thể thao nhẹ nhàng như chơi bóng, tập thể dục… Khi não được cung cấp đủ oxy, mệt mỏi sẽ tự nhiên biến mất. Ngoài ra, thường xuyên uống trà, tắm nắng cũng có ích. Mùa thu hanh khô, tắm nhiều và xoa bóp cơ thể sẽ khiến tinh thần sảng khoái. Mỗi tối rửa chân, xoa bóp lòng bàn chân cũng có tác dụng giảm mệt mỏi. Để răng vận động nhiều, cắn nhẹ, vừa giúp răng khỏe vừa khiến con người thư giãn. Thường xuyên chải tóc giúp giãn nở mao mạch dưới da, thúc đẩy trao đổi chất, giữ cho đầu óc tỉnh táo.

Cuối cùng, xin giới thiệu món canh thiên môn đông củ cải: cắt 15g thiên môn đông thành lát 2–3 mm, thêm khoảng 2 cốc nước, đun lửa vừa 15 phút, lọc lấy nước; cắt 150g thịt nguội thành lát mỏng dài; cắt sợi 300g củ cải. Cho 500ml nước dùng gà vào nồi, bỏ thịt nguội vào, đun sôi, rồi cho củ cải sợi và nước thiên môn đông vào, đậy nắp nấu sôi, thêm muối, đun thêm lát là được. Trước khi ăn thêm hành hoa, hạt tiêu để nêm.

23. 🔊 上文提到了哪个缓解疲劳的方法?

  • Shàngwén tí dào le nǎge huǎnjiě píláo de fāngfǎ?
  • Trong bài có nhắc tới phương pháp nào để giảm mệt mỏi?

A 🔊 梳头发 Shū tóufà — Chải tóc
B 🔊 搓搓眼睛 Cuō cuō yǎnjing — Dụi mắt
C 🔊 喝咖啡 Hē kāfēi — Uống cà phê
D 🔊 拍打脚掌 Pāidǎ jiǎozhǎng — Gõ lòng bàn chân

Đáp án:
Giải thích: Trong bài có nêu “经常梳理头发可以扩张皮下毛细血管,促进新陈代谢,保持头脑清醒”,nên A đúng.

24. 🔊 根据上文,下列哪项是正确的?

  • Gēnjù shàngwén, xiàliè nǎ xiàng shì zhèngquè de?
  • Theo bài, điều nào dưới đây là đúng?

A 🔊 感觉疲劳时应该及时去看医生
Gǎnjué píláo shí yīnggāi jíshí qù kàn yīshēng
Khi thấy mệt mỏi nên đi khám bác sĩ ngay

B 🔊 睡觉对缓解疲劳没有帮助
Shuìjiào duì huǎnjiě píláo méiyǒu bāngzhù
Ngủ không giúp giảm mệt mỏi

C 🔊 脑疲劳是大脑缺氧的一种反应
Nǎo píláo shì dànǎo quēyǎng de yī zhǒng fǎnyìng
Mệt mỏi não là một phản ứng do thiếu oxy não

D 🔊 要注意尽量减少使用牙齿
Yào zhùyì jǐnliàng jiǎnshǎo shǐyòng yáchǐ
Nên chú ý hạn chế dùng răng

Đáp án: C

Giải thích: Bài nói rõ “当大脑的氧气供应充足时,疲劳会自然消失”,nghĩa là não mệt do thiếu oxy → C đúng.

25. 🔊 做天门冬萝卜汤主要用的方法是:

  • Zuò tiānméndōng luóbo tāng zhǔyào yòng de fāngfǎ shì:
  • Phương pháp chính để nấu canh thiên môn đông củ cải là:

A 🔊 炒 Chǎo — Xào
B 🔊 炸 Zhà — Chiên
C 🔊 煎 Jiān — Rim/áp chảo
D 🔊 煮 Zhǔ — Nấu

Đáp án: D

Giải thích: Bài mô tả “锅内放鸡汤500毫升…盖锅煮沸后…再略煮片刻即可”,phương pháp chính là 煮 (nấu).

26 – 28

🔊 树木作为现代高尔夫球场设计中必不可少的一项元素,其地位并非生而有之。事实上,在很长一段时间里,它是作为反面教材被严格禁止的——以“美国高尔夫球场设计之父”查尔斯·麦克唐纳为首的老一代设计师认为,树木在球场的存在会触发球员击球的不公平性。然而,也正是在美国这片新大陆上,树木开始被大量引用到球场设计中去,更多的美国设计师认为,只有当环境条件无法让树木生长的时候,才能成为其不存在于球场的理由。那么,这两种观点是如何形成的?我们在从事球场设计时,又该如何运用树木这种设计元素呢?

🔊 在高尔夫这项运动的演变过程中,苏格兰作为其诞生地, 有着得天独厚的地理条件————————这里有其他地方没有的林克斯场地,即海边草原沙地。这是长年累月泥沙通过河流冲积、堆积而成的海滨滩涂地。由于当地的气候条件和常年受大风的影响,这些场地中并没有树木,当然,这里也并不适合树木的生长。

🔊 基于苏格兰独特的地理背景,当时的设计师认为大自然就是最好的高尔夫球场,即海滩林克斯这种类型的球场才是最好的球场。著名的设计师唐纳德·罗斯因此提出了这样一种观点:“上帝创造了高尔夫球洞,设计师的任务只是发现它们。”因此,早期的高尔夫球场就是大自然的杰作,也被称为 “无树球场”,设计师只是在其间指定出球场的特征区域,如发球台、果岭等,然后便开展竞技运动。

🔊 由于欧洲传统文化与思想偏于保守,因此,虽然时过境迁,但这种传统的理念和古典的手法却一直延续至今。这既是自然地理风貌使然,也是传统保守思想在高尔夫设计领域的延伸——它虽然已成为了一种风格,但却并不代表着这样的球场设计是完美的。诞生于这种设计理念的球场,其背景显得过于单调。虽然有许多人意识到了这些弊端,但一味效仿欧洲传统的设计理念却总在束缚着球场设计的进一步发展,因此也才有了以后的设计师创新的设计演变,才有了球场景观因树木的加入而带来的丰富变化。

Phiên âm

Shù mù zuò wéi xiàn dài gāo ěr fū qiú chǎng shè jì zhōng bì bù kě shǎo de yī xiàng yuán sù, qí dì wèi bìng fēi shēng ér yǒu zhī. Shì shí shàng, zài hěn cháng yī duàn shí jiān lǐ, tā shì zuò wéi fǎn miàn jiào cái bèi yán gé jìn zhǐ de —— yǐ “Měi guó gāo ěr fū qiú chǎng shè jì zhī fù” Chá ěr sī · Mài kè táng nà wéi shǒu de lǎo yī dài shè jì shī rèn wéi, shù mù zài qiú chǎng de cún zài huì chù fā qiú yuán jī qiú de bù gōng píng xìng. Rán ér, yě zhèng shì zài Měi guó zhè piàn xīn dà lù shàng, shù mù kāi shǐ bèi dà liàng yìn yòng dào qiú chǎng shè jì zhōng qù, gèng duō de Měi guó shè jì shī rèn wéi, zhǐ yǒu dāng huán jìng tiáo jiàn wú fǎ ràng shù mù shēng zhǎng de shí hòu, cái néng chéng wéi qí bù cún zài yú qiú chǎng de lǐ yóu. Nà me, zhè liǎng zhǒng guān diǎn shì rú hé xíng chéng de? Wǒ men zài cóng shì qiú chǎng shè jì shí, yòu gāi rú hé yùn yòng shù mù zhè zhǒng shè jì yuán sù ne?

Zài gāo ěr fū zhè xiàng yùn dòng de yǎn biàn guò chéng zhōng, Sū gé lán zuò wéi qí dàn shēng dì, yǒu zhe dé tiān dú hòu de dì lǐ tiáo jiàn — zhè lǐ yǒu qí tā dì fāng méi yǒu de lín kè sī chǎng dì, jí hǎi biān cǎo yuán shā dì. Zhè shì cháng nián lèi yuè ní shā tōng guò hé liú chōng jī, duī jī ér chéng de hǎi bīn tān tú dì. Yóu yú dāng dì de qì hòu tiáo jiàn hé cháng nián shòu dà fēng de yǐng xiǎng, zhè xiē chǎng dì zhōng bìng méi yǒu shù mù, dāng rán, zhè lǐ yě bìng bù shì hé shù mù de shēng zhǎng.

Jī yú Sū gé lán dú tè de dì lǐ bèi jǐng, dāng shí de shè jì shī rèn wéi dà zì rán jiù shì zuì hǎo de gāo ěr fū qiú chǎng, jí hǎi tān lín kè sī zhè zhǒng lèi xíng de qiú chǎng cái shì zuì hǎo de qiú chǎng. Zhù míng de shè jì shī Táng nà dé · Luó sī yīn cǐ tí chū le zhè yàng yī zhǒng guān diǎn: “Shàng dì chuàng zào le gāo ěr fū qiú dòng, shè jì shī de rèn wu zhǐ shì fā xiàn tā men.” Yīn cǐ, zǎo qī de gāo ěr fū qiú chǎng jiù shì dà zì rán de jié zuò, yě bèi chēng wéi “wú shù qiú chǎng”, shè jì shī zhǐ shì zài qí jiān zhǐ dìng chū qiú chǎng de tè zhēng qū yù, rú fā qiú tái, guǒ lǐng děng, rán hòu biàn kāi zhǎn jìng jì yùn dòng.

Yóu yú Ōu zhōu chuán tǒng wén huà yǔ sī xiǎng piān yú bǎo shǒu, yīn cǐ, suī rán shí guò jìng qiān, dàn zhè zhǒng chuán tǒng de lǐ niàn hé gǔ diǎn de shǒu fǎ què yī zhí yán xù zhì jīn. Zhè jì shì zì rán dì lǐ fēng mào shǐ rán, yě shì chuán tǒng bǎo shǒu sī xiǎng zài gāo ěr fū shè jì lǐng yù de yán shēn —— tā suī rán yǐ chéng wéi le yī zhǒng fēng gé, dàn què bìng bù dài biǎo zhe zhè yàng de qiú chǎng shè jì shì wán měi de. Dàn shēng yú zhè zhǒng shè jì lǐ niàn de qiú chǎng, qí bèi jǐng xiǎn dé guò yú dān diào. Suī rán yǒu hěn duō rén yì shí dào le zhè xiē bì duān, dàn yī wèi xiào fǎng Ōu zhōu chuán tǒng de shè jì lǐ niàn què zǒng zài shù fù zhe qiú chǎng shè jì de jìn yī bù fā zhǎn, yīn cǐ yě cái yǒu le yǐ hòu de shè jì shī chuàng xīn de shè jì yǎn biàn, cái yǒu le qiú chǎng jǐng guān yīn shù mù de jiā rù ér dài lái de fēng fù biàn huà.

Dịch nghĩa

Cây xanh là một yếu tố không thể thiếu trong thiết kế sân golf hiện đại, nhưng địa vị của nó không phải bẩm sinh mà có. Trên thực tế, trong một thời gian dài, cây từng bị coi là phản diện và bị nghiêm cấm — đứng đầu là “cha đẻ thiết kế sân golf Mỹ” Charles Macdonald cùng thế hệ nhà thiết kế cũ cho rằng sự tồn tại của cây trên sân sẽ gây ra sự bất công khi đánh bóng. Tuy nhiên, cũng chính ở nước Mỹ – vùng đất mới này, cây bắt đầu được đưa vào thiết kế sân golf. Nhiều nhà thiết kế Mỹ cho rằng, chỉ khi điều kiện môi trường không cho phép cây phát triển thì mới có lý do để chúng không xuất hiện trên sân. Vậy hai quan điểm này hình thành thế nào? Khi chúng ta làm thiết kế sân golf, cần vận dụng cây xanh ra sao?

Trong quá trình phát triển của golf, Scotland – nơi khai sinh ra môn thể thao này – có điều kiện địa lý đặc biệt, đó là những sân links (đồng cỏ ven biển cát pha). Đây là vùng đất ven biển được hình thành do phù sa bồi tụ lâu năm. Vì điều kiện khí hậu và gió mạnh thường xuyên, nơi đây hầu như không có cây, và cũng không thích hợp cho cây phát triển.

Dựa trên bối cảnh địa lý đặc thù này, các nhà thiết kế khi ấy cho rằng thiên nhiên chính là sân golf tốt nhất, tức loại sân links ven biển mới là sân golf lý tưởng. Nhà thiết kế nổi tiếng Donald Ross từng nói: “Thượng đế tạo ra lỗ golf, nhiệm vụ của nhà thiết kế chỉ là phát hiện ra chúng.” Vì vậy, sân golf thời kỳ đầu là kiệt tác của thiên nhiên, còn được gọi là “sân không cây”, nhà thiết kế chỉ định ra các khu vực đặc trưng như bãi phát bóng, green… rồi tiến hành thi đấu.

Do văn hóa và tư tưởng châu Âu thiên về bảo thủ, cho nên dù thời gian trôi qua, quan niệm truyền thống và phương pháp cổ điển này vẫn còn tồn tại. Đây vừa là kết quả của điều kiện tự nhiên, vừa là sự kéo dài của tư tưởng bảo thủ trong thiết kế golf. Nó đã trở thành một phong cách, nhưng không có nghĩa đó là sự thiết kế hoàn hảo. Những sân golf ra đời từ quan niệm này thường có bối cảnh quá đơn điệu. Dù nhiều người đã nhận ra nhược điểm, nhưng việc mù quáng bắt chước thiết kế truyền thống châu Âu lại luôn hạn chế sự phát triển tiếp theo. Chính vì vậy, các nhà thiết kế sau này mới có những sáng tạo đổi mới, nhờ đó cảnh quan sân golf trở nên phong phú hơn với sự xuất hiện của cây xanh.

26. 🔊 对于高尔夫球场是否应有树木,传统设计思想的态度是:

  • Duì yú gāo ěr fū qiú chǎng shì fǒu yīng yǒu shù mù, chuán tǒng shè jì sī xiǎng de tài dù shì:
  • Đối với việc sân golf có nên có cây hay không, thái độ của tư tưởng thiết kế truyền thống là:

A. 🔊 赞成 (zàn chéng) – Tán thành
B. 🔊 反对 (fǎn duì) – Phản đối
C. 🔊 犹豫 (yóu yù) – Do dự
D. 🔊 无所谓 (wú suǒ wèi) – Không quan trọng

Đáp án: B 🔊 反对 (fǎn duì) – Phản đối
Giải thích: Bài nói rõ “以查尔斯·麦克唐纳为首的老一代设计师认为,树木在球场的存在会触发球员击球的不公平性”,→ thái độ là phản đối.

27. 🔊 现代高尔夫球场设计者的代表是:

  • Xiàn dài gāo ěr fū qiú chǎng shè jì zhě de dài biǎo shì:
  • Đại diện cho các nhà thiết kế sân golf hiện đại là:

A. 🔊 查尔斯·麦克唐纳 (Chá ěr sī · Mài kè táng nà) – Charles Macdonald
B. 🔊 唐纳德·罗斯 (Táng nà dé · Luó sī) – Donald Ross
C. 🔊 美国设计师 (Měi guó shè jì shī) – Các nhà thiết kế Mỹ
D. 🔊 苏格兰设计师 (Sū gé lán shè jì shī) – Các nhà thiết kế Scotland

 Đáp án: C 🔊 美国设计师 (Měi guó shè jì shī) – Các nhà thiết kế Mỹ
Giải thích: Bài viết: “更多的美国设计师认为…”,→ đại diện hiện đại là các nhà thiết kế Mỹ.

28. 🔊 作者对欧洲传统设计理念的看法是:

  • Zuò zhě duì Ōu zhōu chuán tǒng shè jì lǐ niàn de kàn fǎ shì:
  • Tác giả có quan điểm thế nào về tư tưởng thiết kế truyền thống châu Âu:

A. 🔊 应该遵守和效仿 (yīng gāi zūn shǒu hé xiào fǎng) – Nên tuân thủ và noi theo
B. 🔊 应该一直保留下去 (yīng gāi yī zhí bǎo liú xià qù) – Nên giữ mãi
C. 🔊 应该寻求新变化 (yīng gāi xún qiú xīn biàn huà) – Nên tìm kiếm sự thay đổi mới
D. 🔊 是完美的球场设计 (shì wán měi de qiú chǎng shè jì) – Là thiết kế sân golf hoàn mỹ

Đáp án: C 🔊 应该寻求新变化 (yīng gāi xún qiú xīn biàn huà) – Nên tìm kiếm sự thay đổi mới
Giải thích: Bài viết phê phán việc “一味效仿欧洲传统…总在束缚着球场设计的进一步发展”,→ cần có đổi mới.

三、书写

第一部分

第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.

Đáp án:

29. 🔊 吃什么食物有可能缓解疲劳?

  • Chī shénme shíwù yǒu kěnéng huǎnjiě píláo?
  • Ăn loại thực phẩm nào có thể làm giảm mệt mỏi?

30. 🔊 这是他上次面试后交来的补充材料。

  • Zhè shì tā shàng cì miànshì hòu jiāo lái de bǔchōng cáiliào.
  • Đây là tài liệu bổ sung mà anh ấy nộp sau lần phỏng vấn trước.

31. 🔊 植物用根吸收水分是大家都知道的常识。

  • Zhíwù yòng gēn xīshōu shuǐfèn shì dàjiā dōu zhīdào de chángshí.
  • Thực vật hút nước bằng rễ là kiến thức thông thường mà ai cũng biết.

第二部分

第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.

请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ ngữ dưới đây (phải sử dụng toàn bộ, không phân biệt thứ tự trước sau), viết một đoạn văn khoảng 80 chữ.

🔊 测验 /cèyàn/ kiểm tra, trắc nghiệm

🔊 特殊 /tèshū/ đặc biệt

🔊 秩序 /zhìxù/ trật tự

🔊 歌 /gē/ bài hát, hát

🔊 恢复 /huīfù/ khôi phục, hồi phục

Bài mẫu 1

🔊 昨天学校举行了一次特殊的测验,主要考察大家的团队合作能力。考试时,同学们保持了良好的秩序,没有人说话,气氛很安静。测验结束后,老师带大家唱了一首轻快的歌,让大家从紧张的情绪中逐渐恢复过来。

Pinyin:
Zuótiān xuéxiào jǔxíngle yīcì tèshū de cèyàn, zhǔyào kǎochá dàjiā de tuánduì hézuò nénglì. Kǎoshì shí, tóngxuémen bǎochíle liánghǎo de zhìxù, méiyǒu rén shuōhuà, qìfēn hěn ānjìng. Cèyàn jiéshù hòu, lǎoshī dài dàjiā chàngle yī shǒu qīngkuài de gē, ràng dàjiā cóng jǐnzhāng de qíngxù zhōng zhújiàn huīfù guòlái.

Dịch nghĩa:
Hôm qua trường tổ chức một bài kiểm tra đặc biệt, chủ yếu là để khảo sát năng lực hợp tác nhóm. Khi thi, các bạn học sinh giữ trật tự tốt, không ai nói chuyện, bầu không khí rất yên tĩnh. Sau khi kiểm tra kết thúc, thầy giáo dẫn mọi người hát một bài hát vui tươi, giúp mọi người dần hồi phục khỏi cảm xúc căng thẳng.

Bài mẫu 2

🔊 这次测验非常特殊,不是考数学和语文,而是考我们能不能遵守秩序。考场上大家都很安静,认真完成任务。最后老师让我们唱歌放松心情,气氛变得轻松起来。同学们很快恢复了笑容,总之这是一次难忘的经历。

Pinyin:
Zhè cì cèyàn fēicháng tèshū, bùshì kǎo shùxué hé yǔwén, ér shì kǎo wǒmen néng bù néng zūnshǒu zhìxù. Kǎochǎng shàng dàjiā dōu hěn ānjìng, rènzhēn wánchéng rènwu. Zuìhòu lǎoshī ràng wǒmen chàng gē fàngsōng xīnqíng, qìfēn biàn de qīngsōng qǐlái. Tóngxuémen hěn kuài huīfùle xiàoróng, zǒngzhī zhè shì yīcì nánwàng de jīnglì.

Dịch nghĩa:
Bài kiểm tra lần này rất đặc biệt, không phải kiểm tra Toán hay Ngữ văn, mà là xem chúng tôi có tuân thủ trật tự hay không. Trong phòng thi, mọi người đều rất yên tĩnh, nghiêm túc hoàn thành nhiệm vụ. Cuối cùng, thầy giáo cho chúng tôi hát để thư giãn, bầu không khí trở nên nhẹ nhàng. Các bạn nhanh chóng lấy lại nụ cười, nói chung đây là một trải nghiệm khó quên.

→Với hệ thống Lời giải và đáp án mà chúng tôi biên soạn, học viên không chỉ dừng lại ở việc làm đúng bài tập, mà còn được tiếp cận kiến thức theo cách khoa học và dễ hiểu. Từng câu chữ đều được kèm pinyin, dịch nghĩa tiếng Việt và giải thích tường tận, giúp người học tiết kiệm thời gian tra cứu, nhanh chóng nắm vững kiến thức. Nhờ vậy, việc học trở nên nhẹ nhàng hơn, đồng thời khơi gợi sự tò mò, niềm hứng thú tìm hiểu thêm về tiếng Trung cũng như thế giới tự nhiên xung quanh.

→ Xem tiếp Bài 36: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2