Bài 36: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2

Bài 36 “老舍与养花” đưa người học đến với thế giới văn chương giàu tình cảm của nhà văn nổi tiếng Lão Xá, thông qua những trang viết giản dị mà thấm đượm tình yêu thiên nhiên và cuộc sống. Việc chăm sóc hoa không chỉ là thú vui tao nhã, mà còn phản ánh triết lý sống, niềm yêu đời và sự gắn bó mật thiết giữa con người với thiên nhiên. Đọc văn bản này, học viên vừa rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ, vừa cảm nhận được chiều sâu văn hóa, tinh thần lạc quan mà tác giả gửi gắm.

← Xem lại Bài 35: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

一、听力

第一部分   💿 36-01

第1-6题:请选择正确答案。 
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.

1.

女: 🔊 您写作的过程中会休息吗?

  • Nǚ: Nín xiězuò de guòchéng zhōng huì xiūxi ma?
  • Nữ: Trong quá trình viết lách, ông có nghỉ ngơi không?

男: 🔊 会。我经常写一会儿就到院子里转转, 给花草剪剪枝, 捡几块漂亮的小石头。这样脑力和体力可以很好地结合, 身心得到放松。

  • Nán: Huì. Wǒ jīngcháng xiě yíhuìr jiù dào yuànzi lǐ zhuànzhuan, gěi huācǎo jiǎn jiǎn zhī, jiǎn jǐ kuài piàoliang de xiǎo shítou. Zhèyàng nǎolì hé tǐlì kěyǐ hěn hǎo de jiéhé, shēnxīn dédào fàngsōng.
  • Nam: Có chứ. Tôi thường viết một lúc thì ra vườn đi dạo, tỉa cành hoa lá, nhặt vài viên đá nhỏ đẹp. Như vậy trí lực và thể lực được kết hợp tốt, tinh thần và thể chất đều thoải mái.

问: 🔊 男的为什么要给花草剪枝?

  • Wèn: Nán de wèishéme yào gěi huācǎo jiǎn zhī?
  • Hỏi: Người đàn ông tại sao lại tỉa cành hoa lá?

Đáp án: D
A. 🔊 他在写关于养花的文章 – Tā zài xiě guānyú yǎnghuā de wénzhāng – Anh ấy đang viết bài về trồng hoa
B. 🔊 他是个勤劳的人 – Tā shì gè qínláo de rén – Anh ấy là người chăm chỉ
C. 🔊 小石头很漂亮 – Xiǎo shítou hěn piàoliang – Những viên đá nhỏ rất đẹp
D. 🔊 为了放松身心 – Wèile fàngsōng shēnxīn – Để thư giãn tinh thần và thể chất

2.

男: 🔊 你的花养得这么好, 总结过经验吗?

  • Nán: Nǐ de huā yǎng de zhème hǎo, zǒngjié guò jīngyàn ma?
  • Nam: Hoa của chị nuôi tốt thế, đã rút ra kinh nghiệm chưa?

女: 🔊 有的花喜干, 🔊 就别多浇水; 有的花喜欢潮湿的环境, 就别放在太阳地里。

  • Nǚ: Yǒude huā xǐ gān, jiù bié duō jiāoshuǐ; yǒude huā xǐhuān cháoshī de huánjìng, jiù bié fàng zài tàiyáng dì lǐ.
  • Nữ: Có loài hoa ưa khô thì đừng tưới nhiều; có loài hoa thích môi trường ẩm ướt thì đừng đặt ngoài nắng.

问: 🔊 女的认为养花最重要的是什么?

  • Wèn: Nǚ de rènwéi yǎng huā zuì zhòngyào de shì shénme?
  • Hỏi: Người phụ nữ cho rằng điều quan trọng nhất khi trồng hoa là gì?

Đáp án: C
A. 🔊 多浇水 – Duō jiāoshuǐ – Tưới nhiều nước
B. 🔊 多晒太阳 – Duō shài tàiyáng – Phơi nhiều nắng
C. 🔊 了解花的习性 – Liǎojiě huā de xíxìng – Hiểu tập tính của hoa
D. 🔊 找有经验的人 – Zhǎo yǒu jīngyàn de rén – Tìm người có kinh nghiệm

3.

女: 🔊 你怎么看起来这么累啊?

  • Nǚ: Nǐ zěnme kàn qǐlai zhème lèi a?
  • Nữ: Sao anh trông mệt thế?

男: 🔊 马上快下班的时候来了个病人, 情况紧急, 又做了个两小时的手术, 🔊 累得我腰都直不起来了。

  • Nán: Mǎshàng kuài xiàbān de shíhou láile gè bìngrén, qíngkuàng jǐnjí, yòu zuòle gè liǎng xiǎoshí de shǒushù, lèi de wǒ yāo dōu zhí bù qǐlai le.
  • Nam: Lúc sắp tan ca thì có bệnh nhân đến, tình hình khẩn cấp, tôi lại phải làm một ca phẫu thuật hai tiếng, mệt đến mức lưng không thẳng lên được.

问: 🔊 男的怎么了?

  • Wèn: Nán de zěnmele?
  • Hỏi: Người đàn ông bị sao vậy?

Đáp án: B
A. 🔊 生病了 – Shēngbìng le – Bị bệnh
B. 🔊 加班了 – Jiābān le – Làm thêm giờ
C. 🔊 腰受伤了 – Yāo shòushāng le – Bị thương lưng
D. 🔊 站不起来了 – Zhàn bù qǐlai le – Không đứng dậy nổi

4.

男: 🔊 这次真是搞砸了!

  • Nán: Zhè cì zhēn shì gǎo zá le!
  • Nam: Lần này thật sự làm hỏng hết rồi!

女: 🔊 生活总是有成功也有失败, 有悲伤也有幸福, 别这么灰心。

  • Nǚ: Shēnghuó zǒng shì yǒu chénggōng yě yǒu shībài, yǒu bēishāng yě yǒu xìngfú, bié zhème huīxīn.
  • Nữ: Cuộc sống luôn có thành công cũng có thất bại, có buồn cũng có vui, đừng nản lòng như vậy.

问: 🔊 女的是什么语气?

  • Wèn: Nǚ de shì shénme yǔqì?
  • Hỏi: Người phụ nữ có giọng điệu như thế nào?

Đáp án: B
A. 🔊 抱怨 – Bàoyuàn – Phàn nàn
B. 🔊 安慰 – Ānwèi – An ủi
C. 🔊 佩服 – Pèifú – Khâm phục
D. 🔊 感激 – Gǎnjī – Biết ơn

5.

女: 🔊 明天的比赛你准备好了吗?

  • Nǚ: Míngtiān de bǐsài nǐ zhǔnbèi hǎo le ma?
  • Nữ: Trận thi đấu ngày mai anh chuẩn bị xong chưa?

男: 🔊 熟练工种,天天干, 我闭着眼睛都能应付, 放心吧!

  • Nán: Shúliàn gōngzhǒng, tiāntiān gàn, wǒ bì zhe yǎnjīng dōu néng yìngfù, fàngxīn ba!
  • Nam: Công việc quen thuộc, ngày nào cũng làm, tôi nhắm mắt cũng ứng phó được, yên tâm đi!

问: 🔊 男的是什么意思?

  • Wèn: Nán de shì shénme yìsi?
  • Hỏi: Ý của người đàn ông là gì?

Đáp án: A
A. 🔊 很有把握 – Hěn yǒu bǎwò – Rất tự tin, chắc chắn
B. 🔊 想睡觉了 – Xiǎng shuìjiào le – Muốn ngủ rồi
C. 🔊 眼睛不舒服 – Yǎnjīng bù shūfu – Mắt khó chịu
D. 🔊 每天都有比赛 – Měitiān dōu yǒu bǐsài – Ngày nào cũng có thi đấu

6.

男: 🔊 你靠扫大街挣钱, 不觉得丢脸吗?

  • Nán: Nǐ kào sǎo dàjiē zhèng qián, bù juéde diūliǎn ma?
  • Nam: Cô dựa vào việc quét đường để kiếm tiền, không thấy mất mặt à?

女: 🔊 我不偷不抢, 靠自己劳动养活自己, 有什么丢脸的?

  • Nǚ: Wǒ bù tōu bù qiǎng, kào zìjǐ láodòng yǎnghuó zìjǐ, yǒu shénme diūliǎn de?
  • Nữ: Tôi không ăn trộm, không cướp giật, dựa vào lao động của mình để nuôi sống bản thân, có gì mà mất mặt?

问: 🔊 女的钱是怎么来的?

  • Wèn: Nǚ de qián shì zěnme lái de?
  • Hỏi: Tiền của người phụ nữ từ đâu mà có?

Đáp án: C
A. 🔊 偷来的 – Tōu lái de – Ăn trộm mà có
B. 🔊 抢来的 – Qiǎng lái de – Cướp mà có
C. 🔊 自己挣的 – Zìjǐ zhèng de – Tự kiếm được
D. 🔊 别人捐的 – Biérén juān de – Người khác quyên tặng

第二部分   💿 36- 02 

第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.

7.

女: 🔊 听说老舍先生特别爱花?

  • Nǚ: Tīngshuō Lǎo Shě xiānsheng tèbié ài huā?
  • Nữ: Nghe nói ông Lão Xá rất thích hoa à?

男:🔊 对, 他养的花很多, 满满摆了一院子。

  • Nán: Duì, tā yǎng de huā hěn duō, mǎn mǎn bǎi le yí yuànzi.
  • Nam: Đúng, ông ấy trồng rất nhiều hoa, bày kín cả sân.

女: 🔊 他都喜欢什么花?

  • Nǚ: Tā dōu xǐhuān shénme huā?
  • Nữ: Ông ấy thích loại hoa gì?

男: 🔊 好种易活、自己会奋斗的。因为他说北京的气候不适合养花, 想把南方的名花养活并非易事。

  • Nán: Hǎo zhòng yì huó, zìjǐ huì fèndòu de. Yīnwèi tā shuō Běijīng de qìhòu bù shìhé yǎng huā, xiǎng bǎ Nánfāng de míng huā yǎnghuó bìngfēi yìshì.
  • Nam: Ông ấy thích những loại dễ trồng, dễ sống, tự mình có thể vươn lên. Vì ông nói khí hậu Bắc Kinh không thích hợp trồng hoa, muốn nuôi sống các loại hoa nổi tiếng miền Nam không hề dễ.

问: 🔊 老舍先生喜欢什么花?

  • Wèn: Lǎo Shě xiānsheng xǐhuān shénme huā?
  • Hỏi: Ông Lão Xá thích loại hoa nào?

Đáp án: B
A. 🔊 南方的名花 – Nánfāng de míng huā – Các loài hoa nổi tiếng ở miền Nam
B. 🔊 容易养的花 – Róngyì yǎng de huā – Những loài hoa dễ trồng
C. 🔊 北京本地的花 – Běijīng běndì de huā – Hoa bản địa Bắc Kinh
D. 🔊 什么花都喜欢 – Shénme huā dōu xǐhuān – Hoa nào cũng thích

8.

男: 🔊 北京有个老舍茶馆, 是不是老舍先生开的店?

  • Nán: Běijīng yǒu gè Lǎo Shě cháguǎn, shì bù shì Lǎo Shě xiānsheng kāi de diàn?
  • Nam: Ở Bắc Kinh có quán trà Lão Xá, có phải do ông Lão Xá mở không?

女: 🔊 不是, 是以他的名字命名的。

  • Nǚ: Bú shì, shì yǐ tā de míngzi mìngmíng de.
  • Nữ: Không phải, là đặt theo tên của ông ấy thôi.

男: 🔊 你去过吗? 怎么样?

  • Nán: Nǐ qùguò ma? Zěnmeyàng?
  • Nam: Chị từng đi chưa? Thế nào?

女: 🔊 很好, 有便宜的大碗茶、各种北京传统风味小吃, 还有京剧、相声表演什么的。

  • Nǚ: Hěn hǎo, yǒu piányi de dàwǎn chá, gèzhǒng Běijīng chuántǒng fēngwèi xiǎochī, hái yǒu jīngjù, xiàngsheng biǎoyǎn shénme de.
  • Nữ: Rất hay, có trà bát to giá rẻ, đủ loại đồ ăn vặt truyền thống Bắc Kinh, còn có biểu diễn Kinh kịch, tấu nói nữa.

问: 🔊 关于老舍茶馆, 下列哪项正确?

  • Wèn: Guānyú Lǎo Shě cháguǎn, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Hỏi: Về quán trà Lão Xá, điều nào dưới đây đúng?

Đáp án: B
A. 🔊 老板是老舍先生 – Lǎobǎn shì Lǎo Shě xiānsheng – Ông chủ là Lão Xá
B. 🔊 用老舍的名字命名 – Yòng Lǎo Shě de míngzi mìngmíng – Đặt theo tên Lão Xá
C. 🔊 可以吃北京风味菜 – Kěyǐ chī Běijīng fēngwèi cài – Có thể ăn món ăn truyền thống Bắc Kinh
D. 🔊 可以看话剧表演 – Kěyǐ kàn huàjù biǎoyǎn – Có thể xem kịch nói

9.

女: 🔊 怎么, 又跟你们家亲爱的吵架了?

  • Nǚ: Zěnme, yòu gēn nǐmen jiā qīn’ài de chǎojià le?
  • Nữ: Sao, lại cãi nhau với người yêu rồi à?

男: 🔊 没吵架, 她乱发脾气, 我懒得理她, 就自己出来了。

  • Nán: Méi chǎojià, tā luàn fā píqi, wǒ lǎnde lǐ tā, jiù zìjǐ chūlai le.
  • Nam: Không cãi nhau, cô ấy nổi nóng lung tung, tôi lười để ý nên tự mình đi ra ngoài.

女: 🔊 这可不行, 除非你以后都不打算回去了, 不然还是早点儿回家的好。

  • Nǚ: Zhè kě bù xíng, chúfēi nǐ yǐhòu dōu bù dǎsuàn huíqù le, bùrán háishi zǎodiǎnr huíjiā de hǎo.
  • Nữ: Như thế không được đâu, trừ khi sau này anh không định quay về nữa, còn không thì tốt hơn nên về sớm đi.

男: 🔊 先各自冷静一下吧。

  • Nán: Xiān gèzì lěngjìng yíxià ba.
  • Nam: Trước hết thì mỗi người nên bình tĩnh lại một chút đã.

问: 🔊 男的是什么意思?

  • Wèn: Nán de shì shénme yìsi?
  • Hỏi: Người đàn ông có ý gì?

Đáp án: A
A. 🔊 暂时不回去 – Zhànshí bù huíqù – Tạm thời chưa về
B. 🔊 马上就回去 – Mǎshàng jiù huíqù – Sẽ về ngay
C. 🔊 已经回去过了 – Yǐjīng huíqù guò le – Đã về rồi
D. 🔊 以后都不回去了 – Yǐhòu dōu bù huíqù le – Sau này sẽ không về nữa

10.

男: 🔊 这是我前天买的衣服, 有点儿问题, 麻烦您帮我退了。

  • Nán: Zhè shì wǒ qiántiān mǎi de yīfu, yǒudiǎnr wèntí, máfan nín bāng wǒ tuì le.
  • Nam: Đây là quần áo tôi mua hôm kia, có chút vấn đề, phiền cô giúp tôi trả lại.

女: 🔊 您这已经拆了, 我们退不了。

  • Nǚ: Nín zhè yǐjīng chāi le, wǒmen tuì bùliǎo.
  • Nữ: Cái này anh đã tháo ra rồi, chúng tôi không nhận trả lại được.

男: 🔊 这衣服是质量问题, 必须得退。

  • Nán: Zhè yīfu shì zhìliàng wèntí, bìxū děi tuì.
  • Nam: Quần áo này có vấn đề chất lượng, nhất định phải trả lại.

女: 🔊 那您也别把价签儿剪了啊!

  • Nǚ: Nà nín yě bié bǎ jiàqiān er jiǎn le a!
  • Nữ: Nhưng anh cũng không nên cắt mất mác giá chứ!

问: 🔊 女的为什么不给他退货?

  • Wèn: Nǚ de wèishéme bù gěi tā tuìhuò?
  • Hỏi: Người phụ nữ tại sao không cho anh ấy trả lại hàng?

Đáp án: B
A. 🔊 超过时间了 – Chāoguò shíjiān le – Quá hạn thời gian rồi
B. 🔊 价签被剪了 – Jiàqiān bèi jiǎn le – Nhãn giá đã bị cắt mất
C. 🔊 没有质量问题 – Méiyǒu zhìliàng wèntí – Không có vấn đề chất lượng
D. 🔊 不是这里买的 – Bù shì zhèlǐ mǎi de – Không mua ở đây

11-12

🔊 人们都爱吃营养丰富、味道鲜美的新鲜蔬菜和瓜果。然而,生活在城市中的人们,只能购买超市或菜场里出售的蔬果商品。这些商品,不但在新鲜度和品种上不能完全满足人们的需求,而且价格也比较贵,尤其在冬天更是如此。为了节省开支,吃到自己喜欢的蔬菜,在英国,许多居民开始自己用营养土在窗台上种植蔬菜。安排设计好的话,不仅可以吃到自己喜欢的蔬果,家里还多了一些可供观赏的植物。

Pinyin:

Rénmen dōu ài chī yíngyǎng fēngfù, wèidào xiānměi de xīnxiān shūcài hé guāguǒ. Rán’ér, shēnghuó zài chéngshì zhōng de rénmen, zhǐ néng gòumǎi chāoshì huò càichǎng lǐ chūshòu de shūguǒ shāngpǐn. Zhèxiē shāngpǐn, búdàn zài xīnxiāndù hé pǐnzhǒng shàng bùnéng wánquán mǎnzú rénmen de xūqiú, érqiě jiàgé yě bǐjiào guì, yóuqí zài dōngtiān gèng shì rúcǐ. Wèile jiéshěng kāizhī, chī dào zìjǐ xǐhuān de shūcài, zài Yīngguó, xǔduō jūmín kāishǐ zìjǐ yòng yíngyǎng tǔ zài chuāngtái shàng zhòngzhí shūcài. Ānpái shèjì hǎo dehuà, bú jǐn kěyǐ chī dào zìjǐ xǐhuān de shūguǒ, jiālǐ hái duō le yìxiē kě gōng guānshǎng de zhíwù.

Tiếng Việt:

Mọi người đều thích ăn rau củ và trái cây tươi ngon, giàu dinh dưỡng. Tuy nhiên, người sống ở thành phố chỉ có thể mua sản phẩm rau quả được bán trong siêu thị hoặc chợ. Những sản phẩm này không chỉ không hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu về độ tươi và chủng loại, mà giá cả cũng khá đắt, đặc biệt là vào mùa đông. Để tiết kiệm chi phí và có thể ăn được rau yêu thích, ở Anh, nhiều người dân bắt đầu tự trồng rau bằng đất dinh dưỡng ngay trên bệ cửa sổ. Nếu bố trí tốt, không chỉ có thể ăn rau quả yêu thích mà còn làm đẹp thêm cho ngôi nhà.

11. 🔊 根据这段话,许多英国人在哪里种植蔬果?

  • Gēnjù zhè duànhuà, xǔduō Yīngguó rén zài nǎlǐ zhòngzhí shūguǒ?
  • Theo đoạn văn, nhiều người Anh trồng rau quả ở đâu?

Đáp án: C

A. 🔊 超市 – Chāoshì – Siêu thị
B. 🔊 菜场 – Càichǎng – Chợ rau
C. 🔊 家中 – Jiāzhōng – Trong nhà
D. 🔊 农场 – Nóngchǎng – Trang trại

12. 🔊 为什么有些人不愿意买超市的蔬果商品?

  • Wèishéme yǒuxiē rén bú yuànyì mǎi chāoshì de shūguǒ shāngpǐn?
  • Tại sao một số người không muốn mua rau quả trong siêu thị?

Đáp án: B

A. 🔊 比菜场贵 – Bǐ càichǎng guì – Đắt hơn ở chợ
B. 🔊 不够新鲜 – Búgòu xīnxiān – Không đủ tươi
C. 🔊 不能欣赏 – Bùnéng xīnshǎng – Không ngắm được
D. 🔊 并不安全 – Bìng bù ānquán – Không an toàn

13-14

🔊 据新闻报道,一个19岁的北京女孩儿在10年间有过将近40个拓麻歌子,她一共在这种迷你游戏机上花去了一万多元。你可能不知道“拓麻歌子”这个名字,但是你一定记得——一种叫作“电子宠物”的东西。电子宠物现在听起来可能是个有点儿年代感的说法了,不过它可是许多人,尤其是90后的童年记忆。甚至到现在,这种迷你的电子宠物游戏机依旧吸引着一众忠实的爱好者。

Pinyin:

Jù xīnwén bàodào, yí gè 19 suì de Běijīng nǚháir zài 10 nián jiān yǒu guò jiāngjìn 40 gè Tuòmá Gēzi, tā yígòng zài zhè zhǒng mínǐ yóuxìjī shàng huāqù le yí wàn duō yuán. Nǐ kěnéng bù zhīdào “Tuòmá Gēzi” zhè ge míngzi, dànshì nǐ yídìng jìdé — yì zhǒng jiàozuò “diànzǐ chǒngwù” de dōngxi. Diànzǐ chǒngwù xiànzài tīng qǐlái kěnéng shì gè yǒudiǎnr niándàigǎn de shuōfǎ le, búguò tā kě shì xǔduō rén, yóuqí shì jiǔlínghòu de tóngnián jìyì. Shènzhì dào xiànzài, zhè zhǒng mínǐ de diànzǐ chǒngwù yóuxìjī yījiù xīyǐnzhe yí zhòng zhōngshí de àihàozhě.

Tiếng Việt:

Theo báo chí đưa tin, một cô gái 19 tuổi ở Bắc Kinh đã từng sở hữu gần 40 chiếc máy Tamagotchi trong suốt 10 năm. Cô ấy đã tiêu hơn 10.000 tệ cho loại máy trò chơi mini này. Có thể bạn không biết tên gọi “Tamagotchi”, nhưng chắc chắn bạn nhớ – một loại được gọi là “thú cưng điện tử”. Ngày nay, “thú cưng điện tử” có vẻ là một từ hơi cổ, nhưng nó là ký ức tuổi thơ của rất nhiều người, đặc biệt là thế hệ 9x. Thậm chí cho đến bây giờ, loại máy trò chơi mini này vẫn thu hút nhiều người hâm mộ trung thành.

13. 🔊 这段话主要谈论什么?

  • Zhè duànhuà zhǔyào tánlùn shénme?
  • Đoạn văn này chủ yếu nói về điều gì?

Đáp án: D

A. 🔊 一则新闻 – Yì zé xīnwén – Một bản tin
B. 🔊 怎么养宠物 – Zěnme yǎng chǒngwù – Cách nuôi thú cưng
C. 🔊 一种童年游戏 – Yì zhǒng tóngnián yóuxì – Một trò chơi thời thơ ấu
D. 🔊 一种电子游戏机 – Yì zhǒng diànzǐ yóuxìjī – Một loại máy chơi game điện tử

14. 🔊 关于电子宠物,下列哪项正确?

  • Guānyú diànzǐ chǒngwù, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Về thú cưng điện tử, điều nào sau đây đúng?

Đáp án: B

A. 🔊 非常贵 – Fēicháng guì – Rất đắt
B. 🔊 受90后欢迎 – Shòu jiǔlínghòu huānyíng – Được thế hệ 9x yêu thích
C. 🔊 很多人没听说过 – Hěn duō rén méi tīngshuō guò – Nhiều người chưa từng nghe
D. 🔊 已经彻底过时了 – Yǐjīng chèdǐ guòshí le – Đã hoàn toàn lỗi thời

二、阅读

第一部分

第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.

老舍先生是一位语言大师。他写作的时候,习惯边写边读,自己大声地 15 给自己听。16耳朵通不过的,就马上修改。有一次,一家出版社准备把他的儿童文学作品 《宝船》收入汉语课本中。其中有一句“开船喽”,17问老舍,为什么不用“开船啦”, 虽然都是语气词,但显然“啦”平时更为常见。先生回答,我朗读的时候,感觉“喽” 是对大伙儿说的,如果一个人说“开船喽”,表示他在招呼大家;如果说“开船啦”,意思 18 没有这么明确。两个词的区别也许就在这里。

15. 老舍先生是一位语言大师。他写作的时候,习惯边写边读,自己大声地____给自己听。
A 🔊 捡 /jiǎn/ nhặt
B 🔊 浇 /jiāo/ tưới
C 🔊 吹 /chuī/ thổi
D 🔊 念 /niàn/ đọc

Đáp án: D
Giải thích: Trong ngữ cảnh viết văn, tác giả thường vừa viết vừa đọc cho mình nghe. “大声地念给自己听” (đọc lớn tiếng cho bản thân nghe). Các từ còn lại đều không hợp.

16. ____耳朵通不过的,就马上修改。
A 🔊 从此 /cóngcǐ/ từ đây
B 🔊 凡是 /fánshì/ hễ mà, phàm là
C 🔊 除非 /chúfēi/ trừ phi
D 🔊 宁可 /nìngkě/ thà rằng

Đáp án: B
Giải thích: “凡是…就…” = “hễ mà… thì…”.
Câu đúng: “凡是耳朵通不过的,就马上修改。” → Hễ mà đọc nghe không thuận tai thì lập tức sửa ngay.

17. 有一次,一家出版社准备把他的儿童文学作品《宝船》收入汉语课本中。其中有一句‘开船喽’,____问老舍,为什么不用‘开船啦’…”
A 🔊 编辑 /biānjí/ biên tập viên
B 🔊 秘书 /mìshū/ thư ký
C 🔊 模特 /mótè/ người mẫu
D 🔊 会计 /kuàijì/ kế toán

Đáp án: A
Giải thích: Người đặt câu hỏi về việc dùng từ trong sách giáo khoa phải là biên tập viên (编辑). Những phương án khác không phù hợp với ngữ cảnh.

18. 先生回答,我朗读的时候,感觉‘喽’是对大伙儿说的,如果一个人说‘开船喽’,表示他在招呼大家;如果说‘开船啦’,意思____没有这么明确。
A 🔊 所 /suǒ/ nơi, cái
B 🔊 则 /zé/ thì, lại
C 🔊 朝 /cháo/ hướng về
D 🔊 凭 /píng/ dựa vào

 Đáp án: B
Giải thích: Ở đây cần một liên từ chỉ sự so sánh, chuyển ý: “意思则没有这么明确。” → “Ý thì không rõ ràng như vậy.” “则” dùng trong văn viết trang trọng, rất phù hợp.

Bài khóa hoàn chỉnh

🔊 老舍先生是一位语言大师。他写作的时候,习惯边写边读,自己大声地给自己听。凡是耳朵通不过的,就马上修改。有一次,一家出版社准备把他的儿童文学作品《宝船》收入汉语课本中。其中有一句“开船喽”,编辑问老舍,为什么不用“开船啦”,虽然都是语气词,但显然“啦”平时更为常见。先生回答,我朗读的时候,感觉“喽”是对大伙儿说的,如果一个人说“开船喽”,表示他在招呼大家;如果说“开船啦”,意思没有这么明确。两个词的区别也许就在这里。

Phiên âm

Lǎo Shě xiānsheng shì yí wèi yǔyán dàshī.
Tā xiězuò de shíhòu, xíguàn biān xiě biān dú, zìjǐ dàshēng de niàn gěi zìjǐ tīng.
Fánshì ěrduo tōng bùguò de, jiù mǎshàng xiūgǎi.
Yǒu yí cì, yì jiā chūbǎnshè zhǔnbèi bǎ tā de értóng wénxué zuòpǐn 《Bǎochuán》 shōurù Hànyǔ kèběn zhōng.
Qízhōng yǒu yí jù “Kāichuán lóu”, biānjí wèn Lǎo Shě, wèishénme bùyòng “Kāichuán la”, suīrán dōu shì yǔqìcí, dàn xiǎnrán “la” píngshí gèng wèi chángjiàn.
Xiānsheng huídá, wǒ lǎngdú de shíhòu, gǎnjué “lóu” shì duì dàhuǒr shuō de, rúguǒ yí gèrén shuō “Kāichuán lóu”, biǎoshì tā zài zhāohū dàjiā; rúguǒ shuō “Kāichuán la”, yìsi zé méiyǒu zhème míngquè.
Liǎng gè cí de qūbié yěxǔ jiù zài zhèlǐ.

 Tiếng Việt

Ông Lão Xá là một bậc thầy ngôn ngữ. Khi sáng tác, ông có thói quen vừa viết vừa đọc, tự mình đọc to cho mình nghe. Hễ chỗ nào đọc nghe không thuận tai thì ông lập tức sửa ngay.
Có một lần, một nhà xuất bản chuẩn bị đưa tác phẩm văn học thiếu nhi của ông là “Con thuyền báu” vào sách giáo khoa tiếng Hán. Trong đó có một câu “Khởi hành thuyền rồi!” (开船喽). Biên tập viên hỏi Lão Xá: “Tại sao không dùng ‘开船啦’, tuy đều là trợ từ ngữ khí, nhưng rõ ràng ‘啦’ thường dùng phổ biến hơn trong đời sống?”
Ông trả lời: “Khi tôi đọc to lên, cảm thấy ‘喽’ là nói với mọi người, nếu một người nói ‘开船喽’, thì nghĩa là anh ta đang gọi mọi người cùng biết; còn nếu nói ‘开船啦’, thì ý nghĩa lại không rõ ràng như thế.”
Sự khác biệt của hai từ có lẽ nằm ở chỗ này.

第二部分

第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.

19.

🔊 老舍很有爱心,更懂得快乐要分享。每到县花开放的时候,他就约上几位朋友来家里赏花庆祝。花分根了,一棵分为几棵,他会毫无保留地送给朋友们。看着友人高兴地拿走自己的劳动果实,老舍心里十分欢喜。

Lǎo Shě hěn yǒu àixīn, gèng dǒngdé kuàilè yào fēnxiǎng. Měi dào xiànhuā kāifàng de shíhòu, tā jiù yuē shàng jǐ wèi péngyǒu lái jiālǐ shǎnghuā qìngzhù. Huā fēn gēn le, yī kē fēn wéi jǐ kē, tā huì háowú bǎoliú de sòng gěi péngyǒumen. Kànzhe yǒurén gāoxìng de ná zǒu zìjǐ de láodòng guǒshí, Lǎo Shě xīnlǐ shífēn huānxǐ.

Lão Xá là người rất nhân hậu, và càng hiểu rằng niềm vui phải được chia sẻ. Mỗi khi hoa trong huyện nở, ông đều mời bạn bè đến nhà ngắm hoa ăn mừng. Khi hoa tách gốc (một cây thành nhiều cây), ông luôn không giữ lại gì, sẵn sàng tặng bạn bè. Nhìn bạn bè vui vẻ mang đi thành quả lao động của mình, Lão Xá cảm thấy vô cùng hạnh phúc.

Đáp án: A

A 🔊 老舍会邀请朋友来家赏花
Lǎo Shě huì yāoqǐng péngyǒu lái jiā shǎng huā
Lão Xá thường mời bạn đến nhà ngắm hoa

B 🔊 老舍毫无保留地帮助朋友
Lǎo Shě háowú bǎoliú de bāngzhù péngyǒu
Lão Xá không giữ lại gì để giúp bạn bè

C 🔊 老舍把自己种的水果送人
Lǎo Shě bǎ zìjǐ zhòng de shuǐguǒ sòng rén
Lão Xá đem hoa quả mình trồng tặng người khác

D 🔊 老舍喜欢独享快乐的心情
Lǎo Shě xǐhuān dúxiǎng kuàilè de xīnqíng
Lão Xá thích giữ riêng niềm vui cho mình

20.

🔊 梅花香自苦寒来。老舍小时候家庭条件不好,在艰苦的生活环境中培养了勤俭节约的精神。当他功成名就之后,仍然保持着勤俭的好习惯。一次,朋友邀请他参加一个舞会。可是老舍只有两套灰布中山装,洗过几次后,都显得旧了,穿在身上像个清洁工。老舍就穿着这样的衣服进了舞会,他对投来不解目光的朋友说:“对不起了,这已经是我最好的衣服了。”

Méihuā xiāng zì kǔhán lái. Lǎo Shě xiǎoshíhòu jiātíng tiáojiàn bù hǎo, zài jiānkǔ de shēnghuó huánjìng zhōng péiyǎng le qínjiǎn jiéyuē de jīngshén. Dāng tā gōngchéng míngjiù zhīhòu, réngrán bǎochí zhe qínjiǎn de hǎo xíguàn. Yīcì, péngyǒu yāoqǐng tā cānjiā yī gè wǔhuì. Kěshì Lǎo Shě zhǐyǒu liǎng tào huībù Zhōngshānzhuāng, xǐ guò jǐ cì hòu, dōu xiǎnde jiù le, chuān zài shēnshang xiàng gè qīngjiégōng. Lǎo Shě jiù chuānzhe zhèyàng de yīfú jìn le wǔhuì, tā duì tóulái bùjiě mùguāng de péngyǒu shuō: ‘Duìbùqǐ le, zhè yǐjīng shì wǒ zuì hǎo de yīfú le.’

“Hương mai đến từ giá lạnh.” Lão Xá từ nhỏ sống trong hoàn cảnh khó khăn nên rèn luyện được đức tính tiết kiệm. Dù thành công nổi tiếng, ông vẫn giữ lối sống giản dị. Một lần, bạn mời ông đến vũ hội, nhưng ông chỉ có hai bộ đồ cũ – giặt nhiều lần nên trông như công nhân vệ sinh. Dù vậy, ông vẫn mặc nó đi, và nói: “Xin lỗi, đây là bộ đồ tốt nhất của tôi rồi.”

Đáp án: D

A 🔊 老舍喜爱梅花
Lǎo Shě xǐ’ài méihuā
Lão Xá thích hoa mai

B 🔊 老舍家里一直很穷
Lǎo Shě jiālǐ yīzhí hěn qióng
Gia đình Lão Xá luôn nghèo

C 🔊 去舞会必须穿中山装
Qù wǔhuì bìxū chuān Zhōngshānzhuāng
Đi vũ hội phải mặc đồ Trung Sơn

D 🔊 老舍没有为舞会买新衣服
Lǎo Shě méiyǒu wèi wǔhuì mǎi xīn yīfú
Lão Xá không mua quần áo mới để đi vũ hội

21.

🔊 弗洛伊德认为,真正的心理咨询是咨询师把自己当作“会听故事的小男孩儿”,换句话说,咨询师就是倾听,而不做任何评价。而宠物就是良好的聆听者。从这个角度说,它们是天生的心理咨询师,可以给予主人一种特有的精神支持,安慰他们的心灵。

Fúluòyīdé rènwéi, zhēnzhèng de xīnlǐ zīxún shì zīxúnshī bǎ zìjǐ dàng zuò “huì tīng gùshì de xiǎo nánhái ér”, huànjù huà shuō, zīxúnshī jiùshì qīngtīng, ér bù zuò rènhé píngjià. Ér chǒngwù jiùshì liánghǎo de língtīng zhě. Cóng zhège jiǎodù shuō, tāmen shì tiānshēng de xīnlǐ zīxúnshī, kěyǐ jǐyǔ zhǔrén yī zhǒng tèyǒu de jīngshén zhīchí, ānwèi tāmen de xīnlíng.

Freud cho rằng một nhà tâm lý thực sự là người giống như một “cậu bé biết lắng nghe câu chuyện”, tức là phải lắng nghe chứ không đánh giá. Vật nuôi là những người biết lắng nghe rất tốt. Ở góc độ này, chúng là những “chuyên gia tâm lý bẩm sinh”, có thể mang lại sự an ủi tinh thần cho chủ nhân.

Đáp án: B

A 🔊 做心理咨询就是听别人讲故事
Zuò xīnlǐ zīxún jiùshì tīng biérén jiǎng gùshì
Làm tư vấn tâm lý là nghe người khác kể chuyện

B 🔊 宠物可以给主人一种精神安慰
Chǒngwù kěyǐ gěi zhǔrén yī zhǒng jīngshén ānwèi
Thú cưng có thể mang lại sự an ủi tinh thần cho chủ

C 🔊 弗洛伊德认为小男孩儿适合当咨询师
Fúluòyīdé rènwéi xiǎo nánhái ér shìhé dāng zīxúnshī
Freud cho rằng bé trai thích hợp làm nhà tư vấn

D 🔊 主人和宠物的关系相当于病人和医生的关系
Zhǔrén hé chǒngwù de guānxì xiāngdāng yú bìngrén hé yīshēng de guānxì
Quan hệ giữa chủ và thú cưng giống như bệnh nhân và bác sĩ

22.

🔊 鲜艳的颜色往往是人们的视觉中心,它是一个环境中最突出的部分。利用好鲜艳的颜色,就给人的视觉带来了主题,就像一首优美的歌曲,不仅仅在曲调上有丰富的变化,而且能在听众的心中产生共鸣,达到高潮。所以,在室内装饰中,利用好鲜艳的颜色,就会使居室既雅致漂亮,又具有鲜明的个性,给人带来丰富的情感享受,对人的心理活动产生积极的影响。

Xiānyàn de yánsè wǎngwǎng shì rénmen de shìjué zhōngxīn, tā shì yīgè huánjìng zhōng zuì tūchū de bùfèn. Lìyòng hǎo xiānyàn de yánsè, jiù gěi rén de shìjué dàilái le zhǔtí, jiù xiàng yī shǒu yōuměi de gēqǔ, bù jǐnjǐn zài qǔdiào shàng yǒu fēngfù de biànhuà, érqiě néng zài tīngzhòng de xīnzhōng chǎnshēng gòngmíng, dádào gāocháo. Suǒyǐ, zài shìnèi zhuāngshì zhōng, lìyòng hǎo xiānyàn de yánsè, jiù huì shǐ jūshì jì yǎzhì piàoliang, yòu jùyǒu xiānmíng de gèxìng, gěi rén dàilái fēngfù de qínggǎn xiǎngshòu, duì rén de xīnlǐ huódòng chǎnshēng jījí de yǐngxiǎng.

Màu sắc rực rỡ thường là trung tâm thị giác của con người, là phần nổi bật nhất của không gian. Sử dụng tốt màu sắc rực rỡ có thể tạo chủ đề thị giác, giống như một bản nhạc du dương làm người nghe rung động. Trong thiết kế nội thất, sử dụng màu sắc rực rỡ sẽ giúp căn phòng vừa thanh nhã, vừa có cá tính, mang lại cảm xúc phong phú và ảnh hưởng tích cực đến tâm lý con người.

Đáp án: B

A 🔊 室内装饰最好不用鲜艳的颜色
Shìnèi zhuāngshì zuì hǎo bù yòng xiānyàn de yánsè
Trang trí nội thất tốt nhất không dùng màu rực

B 🔊 鲜艳的颜色容易吸引人的注意
Xiānyàn de yánsè róngyì xīyǐn rén de zhùyì
Màu sắc rực rỡ dễ thu hút sự chú ý

C 🔊 看鲜艳的颜色就像在听一首歌
Kàn xiānyàn de yánsè jiù xiàng zài tīng yī shǒu gē
Nhìn màu sắc rực giống như nghe bản nhạc

D 🔊 使用鲜艳的颜色才代表有个性
Shǐyòng xiānyàn de yánsè cái dàibiǎo yǒu gèxìng
Dùng màu sắc rực mới thể hiện cá tính

第三部分

第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.

23-25

🔊 在第四纪更新世时期,小熊猫曾广泛分布于欧亚大陆,欧洲中部和英国都有化石纪录。现代小熊猫主要生活在中国的西藏、云南和四川,也见于印度、尼泊尔、不丹和缅甸北部。它们喜欢凉爽潮湿的高山林区或竹林,栖居在树洞或石洞中,凌晨和黄昏出洞觅食。成年的小熊猫十分害羞,行动缓慢,但很善于爬树,整日待在枝叶茂密的树上。所以,即使是专业考察人员,也难得一见。

🔊 刚出生的小熊猫很小,但三天后体重就可以达到184 克左右;满月时,体重就到了400多克;一个半月后, 它的形体就跟成年的小熊猫基本一样了,只是稍微小一点儿。当然,成年的小熊猫也没有多大,比家猫大不了多少。它的外形也和家猫有相似之处,猫脸熊身,似猫非猫,似熊非熊,还拖着一条粗大带彩色环纹的尾巴,显然并非短尾大熊猫的亲族。

🔊 跟大熊猫一样,小熊猫已适应杂食,且以植物为主,多食嫩叶、果实,尤其是竹子, 有时也捕食小鸟和鸟蛋。中国竹林种植面积广,本来可以为小熊猫提供良好的生存环境。 但是,近年来,竹林砍伐严重,小熊猫觅食越来越困难,它们的生存状况受到了威胁。

Phiên âm

Zài dì sì jì gēngxīn shì shíqī, xiǎo xióngmāo céng guǎngfàn fēnbù yú Ōuyà dàlù, Ōuzhōu zhōngbù hé Yīngguó dōu yǒu huàshí jìlù. Xiàndài xiǎo xióngmāo zhǔyào shēnghuó zài Zhōngguó de Xīzàng, Yúnnán hé Sìchuān, yě jiàn yú Yìndù, Níbó’ěr, Bùdān hé Miǎndiàn běibù. Tāmen xǐhuān liángshuǎng cháoshī de gāoshān línqū huò zhúlín, qī jū zài shùdòng huò shídòng zhōng, língchén hé huánghūn chū dòng mìshí. Chéngnián de xiǎo xióngmāo shífēn hàixiū, xíngdòng huǎnmàn, dàn hěn shànyú pá shù, zhěngrì dài zài zhīyè màomì de shù shàng. Suǒyǐ, jíshǐ shì zhuānyè kǎochá rényuán, yě nándé yī jiàn.

Gāng chūshēng de xiǎo xióngmāo hěn xiǎo, dàn sāntiān hòu tǐzhòng jiù kěyǐ dádào 184 kè zuǒyòu; mǎnyuè shí, tǐzhòng jiù dàodá 400 duō kè; yí gè bànyuè hòu, tā de xíngtǐ jiù gēn chéngnián de xiǎo xióngmāo jīběn yíyàng le, zhǐshì shāowēi xiǎo yìdiǎnr. Dāngrán, chéngnián de xiǎo xióngmāo yě méiyǒu duō dà, bǐ jiāmāo dà bùliǎo duōshǎo. Tā de wàixíng yě hé jiāmāo yǒu xiāngsì zhī chù, māo liǎn xióng shēn, sì māo fēi māo, sì xióng fēi xióng, hái tuōzhe yītiáo cūdà dài cǎisè huánwén de wěibā, xiǎnrán bìng fēi duǎnwěi dà xióngmāo de qīn zú.

Gēn dà xióngmāo yíyàng, xiǎo xióngmāo yǐ shìyìng záshí, qiě yǐ zhíwù wéi zhǔ, duō shí nèn yè, guǒshí, yóuqí shì zhúzi, yǒushí yě bǔshí xiǎo niǎo hé niǎo dàn. Zhōngguó zhúlín zhòngzhí miànjī guǎng, běnlái kěyǐ wéi xiǎo xióngmāo tígōng liánghǎo de shēngcún huánjìng. Dànshì, jìnniánlái, zhúlín kǎnfá yánzhòng, xiǎo xióngmāo mìshí yuèláiyuè kùnnán, tāmen de shēngcún zhuàngkuàng shòudàole wēixié.

Dịch nghĩa

Trong kỷ Đệ Tứ Băng Hà, gấu trúc đỏ từng phân bố rộng khắp lục địa Á-Âu, ở Trung Âu và Anh đều có ghi chép hóa thạch. Ngày nay, chúng chủ yếu sống tại Tây Tạng, Vân Nam và Tứ Xuyên của Trung Quốc, cũng thấy ở Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền bắc Myanmar. Chúng ưa thích rừng núi cao ẩm mát hoặc rừng tre, trú trong hốc cây hay hang đá, sáng sớm và hoàng hôn mới ra kiếm ăn. Gấu trúc đỏ trưởng thành rất nhút nhát, di chuyển chậm chạp nhưng leo trèo giỏi, thường ở lỳ trên cành cây rậm rạp, nên ngay cả nhà nghiên cứu cũng khó bắt gặp.

Gấu trúc đỏ sơ sinh rất nhỏ, nhưng sau ba ngày cân nặng có thể đạt khoảng 184 gram; đầy tháng thì nặng hơn 400 gram; một tháng rưỡi sau, hình dáng đã gần như con trưởng thành, chỉ hơi nhỏ hơn. Thực ra, gấu trúc đỏ trưởng thành cũng không lớn, chỉ nhỉnh hơn mèo nhà một chút. Hình dáng của nó cũng khá giống mèo: mặt mèo thân gấu, nửa mèo nửa gấu, kèm chiếc đuôi to, dày có khoang màu sặc sỡ, rõ ràng không phải họ hàng với gấu trúc lớn đuôi ngắn.

Giống như gấu trúc lớn, gấu trúc đỏ ăn tạp nhưng chủ yếu là thực vật, đặc biệt là tre, ngoài ra còn ăn lá non, hoa quả, đôi khi bắt chim nhỏ và trứng. Trung Quốc vốn có diện tích rừng tre rộng lớn, đáng lẽ là môi trường sống tốt cho gấu trúc đỏ. Tuy nhiên, những năm gần đây, việc chặt phá rừng tre diễn ra nghiêm trọng, khiến việc tìm thức ăn của chúng ngày càng khó khăn, tình trạng sinh tồn bị đe dọa.

23. 🔊 小熊猫喜欢什么样的环境?

  • Xiǎo xióngmāo xǐhuān shénme yàng de huánjìng?
  • Gấu trúc đỏ thích môi trường như thế nào?

A 🔊 干燥的 gānzào de — Khô ráo
B 🔊 温暖的 wēnnuǎn de — Ấm áp
C 🔊 潮湿的 cháoshī de — Ẩm ướt
D 🔊 舒适的 shūshì de — Thoải mái

Đáp án: C
Giải thích: Bài có câu “它们喜欢凉爽潮湿的高山林区或竹林” → chúng thích môi trường núi cao, rừng tre ẩm ướt mát mẻ. Vì thế chọn C.

24. 🔊 关于小熊猫,下列哪项正确?

  • Guānyú xiǎo xióngmāo, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Về gấu trúc đỏ, điều nào sau đây đúng?

A 🔊 曾在欧洲生活过 céng zài Ōuzhōu shēnghuó guò — Từng sống ở châu Âu
B 🔊 行动非常迅速 xíngdòng fēicháng xùnsù — Di chuyển rất nhanh
C 🔊 是形体较小的熊猫 shì xíngtǐ jiào xiǎo de xióngmāo — Là loài gấu trúc có hình thể nhỏ
D 🔊 生长速度很慢 shēngzhǎng sùdù hěn màn — Tốc độ lớn rất chậm

Đáp án: A
Giải thích: Bài viết nói “欧洲中部和英国都有化石纪录” → chứng minh từng sống ở châu Âu. Vì vậy chọn A.

25. 🔊 作者对小熊猫的生存环境持什么态度?

  • Zuòzhě duì xiǎo xióngmāo de shēngcún huánjìng chí shénme tàidù?
  • Tác giả có thái độ thế nào về môi trường sống của gấu trúc đỏ?

A 🔊 惭愧 cánkuì — Xấu hổ
B 🔊 愤怒 fènnù — Phẫn nộ
C 🔊 乐观 lèguān — Lạc quan
D 🔊 担心 dānxīn — Lo lắng

Đáp án: D
Giải thích: Cuối bài viết nêu “近年来,竹林砍伐严重,小熊猫觅食越来越困难,它们的生存状况受到了威胁。” → cho thấy sự lo lắng. Vì thế chọn D.

26-28

🔊 因为人的生理结构更接近草食动物,用这个理由来宣传素食的说法很常见。其实,单从生理结构上看,人类更适合杂食。人体需要的营养成分有的在植物性食物中含得多,有的在动物性食物中含得多,合理的杂食食谱能够方便有效地实现营养均衡。纯素食也可以实现营养全面均衡,但难度比较大。

🔊 要判断人类是不是更适合吃素,还是应该去探索吃素对人体健康的影响。“素食者更加健康长寿”的说法流传甚广,似乎也符合人们的直观感觉。为了查证这种说法是否正确,英美等国科学家进行了几项大规模、长时间的跟踪调查。结果发现,与社会平均水平相比,素食者的平均预期寿命确实更高。这个结果当然让素食者很高兴。不过,素食者往往还伴随着其他的生活方式,比如:素食者中抽烟、喝酒的人更少,他们一般饮食比较节制,甚至生活方式的其他方面——————比如锻炼、心态等——也“更为健康”。科学上有很充分的证据表明这些“混杂因素”有助于健康长寿。要知道素食到底对健康长寿有什么样的影响,就要排除这些因素的影响。随机双盲试验很难进行,不过可以用统计工具对大样本的调查数据进行回归,把“混杂因素”对结果的贡献剔除出去。结果发现,素食这个因素对健康长寿其实没有明显的影响。也就是说,素食者健康长寿的原因,主要是他们生活方式的其他方面,而不是素食本身。

🔊 不过我们也要承认,以植物性食品为主的均衡饮食有利于健康,也有利于环境。

Phiên âm:
Yīnwèi rén de shēnglǐ jiégòu gèng jiējìn cǎoshí dòngwù, yòng zhège lǐyóu lái xuānchuán sùshí de shuōfǎ hěn chángjiàn. Qíshí, dān cóng shēnglǐ jiégòu shàng kàn, rénlèi gèng shìhé záshí. Réntǐ xūyào de yíngyǎng chéngfèn yǒude zài zhíwùxìng shíwù zhōng hánde duō, yǒude zài dòngwùxìng shíwù zhōng hánde duō, hélǐ de záshí shípǔ nénggòu fāngbiàn yǒuxiào de shíxiàn yíngyǎng jūnhéng. Chún sùshí yě kěyǐ shíxiàn yíngyǎng quánmiàn jūnhéng, dàn nándù bǐjiào dà.

Yào pànduàn rénlèi shì bùshì gèng shìhé chī sù, háishi yīnggāi qù tànsuǒ chī sù duì réntǐ jiànkāng de yǐngxiǎng. “Sùshí zhě gèng jiànkāng chángshòu” de shuōfǎ liúchuán shènguǎng, sìhū yě fúhé rénmen de zhíguān gǎnjué. Wèile cházhèng zhè zhǒng shuōfǎ shìfǒu zhèngquè, Yīng-Měi děng guó kēxuéjiā jìnxíngle jǐ xiàng dà guīmó, cháng shíjiān de gēnzōng diàochá. Jiéguǒ fāxiàn, yǔ shèhuì píngjūn shuǐpíng xiāng bǐ, sùshí zhě de píngjūn yùqī shòumìng quèshí gèng gāo. Zhège jiéguǒ dāngrán ràng sùshí zhě hěn gāoxìng. Bùguò, sùshí zhě wǎngwǎng hái bànsuízhe qítā de shēnghuó fāngshì, bǐrú: sùshí zhě zhōng chōuyān, hējiǔ de rén gèng shǎo, tāmen yībān yǐnshí bǐjiào jiézhì, shènzhì shēnghuó fāngshì de qítā fāngmiàn — bǐrú duànliàn, xīntài děng — yě “gèng wéi jiànkāng”. Kēxué shàng yǒu hěn chōngfèn de zhèngjù biǎomíng zhèxiē “hùn zá yīnsù” yǒuzhù yú jiànkāng chángshòu. Yào zhīdào sùshí dàodǐ duì jiànkāng chángshòu yǒu shénme yàng de yǐngxiǎng, jiù yào páichú zhèxiē yīnsù de yǐngxiǎng. Suíjī shuāngmáng shìyàn hěn nán jìnxíng, bùguò kěyǐ yòng tǒngjì gōngjù duì dà yàngběn de diàochá shùjù jìnxíng huíguī, bǎ “hùn zá yīnsù” duì jiéguǒ de gòngxiàn tìchú chūqù. Jiéguǒ fāxiàn, sùshí zhège yīnsù duì jiànkāng chángshòu qíshí méiyǒu míngxiǎn de yǐngxiǎng. Yě jiùshì shuō, sùshí zhě jiànkāng chángshòu de yuányīn, zhǔyào shì tāmen shēnghuó fāngshì de qítā fāngmiàn, ér bùshì sùshí běnshēn.

Bùguò wǒmen yě yào chéngrèn, yǐ zhíwùxìng shípǐn wéi zhǔ de jūnhéng yǐnshí yǒulì yú jiànkāng, yě yǒulì yú huánjìng.

Dịch nghĩa:
Bởi vì cấu tạo sinh lý của con người gần với động vật ăn cỏ hơn, nên việc dùng lý do này để tuyên truyền ăn chay là rất phổ biến. Thực ra, xét riêng về cấu tạo sinh lý thì con người thích hợp với ăn tạp hơn. Các chất dinh dưỡng mà cơ thể cần có loại nhiều trong thực phẩm thực vật, có loại lại nhiều trong thực phẩm động vật; một thực đơn ăn tạp hợp lý sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn trong việc đạt cân bằng dinh dưỡng. Ăn chay hoàn toàn cũng có thể đạt được cân bằng dinh dưỡng, nhưng khó khăn hơn.

Muốn phán đoán con người có thích hợp ăn chay hay không thì nên xem xét ảnh hưởng của ăn chay đối với sức khỏe. Quan niệm “người ăn chay khỏe mạnh, sống lâu hơn” được lan truyền rộng rãi và dường như phù hợp với trực giác. Để kiểm chứng, các nhà khoa học Anh – Mỹ đã tiến hành nhiều cuộc khảo sát quy mô lớn, dài hạn. Kết quả phát hiện: so với mức trung bình xã hội, tuổi thọ kỳ vọng trung bình của người ăn chay确实 cao hơn. Kết quả này đương nhiên khiến họ rất vui. Nhưng, người ăn chay thường kèm theo những lối sống khác, như ít hút thuốc, ít uống rượu, ăn uống tiết chế, thậm chí các phương diện khác của lối sống (ví dụ tập luyện, tâm thái…) cũng “lành mạnh hơn”. Khoa học chứng minh rõ ràng rằng các “yếu tố hỗn hợp” này có lợi cho sức khỏe và tuổi thọ. Muốn biết ăn chay thực sự ảnh hưởng thế nào thì phải loại bỏ tác động của các yếu tố này. Thí nghiệm ngẫu nhiên mù đôi khó thực hiện, nhưng có thể dùng công cụ thống kê để hồi quy dữ liệu mẫu lớn, loại bỏ ảnh hưởng của “yếu tố hỗn hợp”. Kết quả cho thấy, bản thân việc ăn chay không có ảnh hưởng rõ rệt đến sức khỏe và tuổi thọ. Nói cách khác, nguyên nhân người ăn chay khỏe mạnh, sống lâu chủ yếu là nhờ các phương diện khác của lối sống, chứ không phải bản thân ăn chay.

Tuy nhiên, ta cũng phải thừa nhận: một chế độ ăn cân bằng, lấy thực phẩm thực vật làm chủ, có lợi cho sức khỏe và cũng có lợi cho môi trường.

26. 🔊 “杂食”的意思是:

  • “Záshí” de yìsi shì:
  • Ý nghĩa của từ “杂食” là gì?

A 🔊 只吃植物性食物
Zhǐ chī zhíwùxìng shíwù
Chỉ ăn thực phẩm thực vật

B 🔊 只吃动物性食物
Zhǐ chī dòngwùxìng shíwù
Chỉ ăn thực phẩm động vật

C 🔊 动物性和植物性食物都吃
Dòngwùxìng hé zhíwùxìng shíwù dōu chī
Vừa ăn thực phẩm động vật vừa ăn thực vật

D 🔊 有选择性地吃
Yǒu xuǎnzéxìng de chī
Ăn có chọn lọc

Đáp án: C
Giải thích: “杂食” nghĩa là ăn tạp, tức là vừa ăn động vật vừa ăn thực vật.

27. 🔊 素食者健康长寿的原因主要是:

  • Sùshí zhě jiànkāng chángshòu de yuányīn zhǔyào shì:
  • Nguyên nhân chính khiến người ăn chay khỏe mạnh, sống lâu là:

A 🔊 只吃植物性食物
Zhǐ chī zhíwùxìng shíwù
Chỉ ăn thực phẩm thực vật

B 🔊 不抽烟不喝酒
Bù chōuyān bù hējiǔ
Không hút thuốc, không uống rượu

C 🔊 经常锻炼身体
Jīngcháng duànliàn shēntǐ
Thường xuyên rèn luyện thân thể

D 🔊 生活习惯良好
Shēnghuó xíguàn liánghǎo
Thói quen sinh hoạt lành mạnh

Đáp án: D
Giải thích: Bài đọc nói nguyên nhân là do 生活方式的其他方面更为健康 → lối sống lành mạnh, chứ không phải do bản thân ăn chay.

28. 🔊 作者对素食主义的态度是:

  • Zuòzhě duì sùshí zhǔyì de tàidù shì:
  • Thái độ của tác giả đối với chủ nghĩa ăn chay là:

A 🔊 抱怨的
Bàoyuàn de
Phàn nàn

B 🔊 有保留地赞同
Yǒu bǎoliú de zàntóng
Tán đồng có chừng mực (có sự dè dặt)

C 🔊 自豪的
Zìháo de
Tự hào

D 🔊 热情地称赞
Rèqíng de chēngzàn
Nhiệt tình ca ngợi

Đáp án: B
Giải thích: Tác giả thừa nhận ăn uống cân bằng, lấy thực vật làm chủ có lợi cho sức khỏe và môi trường, nhưng nhấn mạnh ăn chay không trực tiếp giúp sống lâu hơn → thái độ có bảo lưu, chừng mực.

三、书写

第一部分

第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.

Đáp án:

29. 🔊 她是我生命中唯一在乎的人。

  • Tā shì wǒ shēngmìng zhōng wéiyī zàihū de rén.
  • Cô ấy là người duy nhất trong đời tôi mà tôi quan tâm.

30. 🔊 这次演出需要设计色彩鲜艳的服装。

  • Zhè cì yǎnchū xūyào shèjì sècǎi xiānyàn de fúzhuāng.
  • Buổi biểu diễn lần này cần thiết kế những bộ trang phục có màu sắc rực rỡ.

31. 🔊 他用剪刀剪出了一朵美丽的花。

  • Tā yòng jiǎndāo jiǎn chūle yī duǒ měilì de huā.
  • Anh ấy dùng kéo cắt ra một bông hoa xinh đẹp.

第二部分

第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.

请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ ngữ dưới đây (phải sử dụng toàn bộ, không phân biệt thứ tự trước sau), viết một đoạn văn khoảng 80 chữ.

🔊 奋斗 /fèndòu/ phấn đấu, nỗ lực

🔊 热爱 /rè’ài/ yêu thích, tha thiết gắn bó

🔊 熟练 /shúliàn/ thành thạo, thuần thục

🔊 庆祝 /qìngzhù/ chúc mừng, kỷ niệm

🔊 不然 /bùrán/ nếu không thì, chẳng phải thế

Bài mẫu 1

🔊 小李一直在为自己的理想奋斗,因为他热爱音乐。每天练习让他越来越熟练,不然很难取得进步。终于,他在比赛中获得了一等奖。全家人都为他庆祝,这一刻他感到所有的努力都是值得的。

Pinyin:
Xiǎo Lǐ yīzhí zài wèi zìjǐ de lǐxiǎng fèndòu, yīnwèi tā rè’ài yīnyuè. Měitiān liànxí ràng tā yuèláiyuè shúliàn, bùrán hěn nán qǔdé jìnbù. Zhōngyú, tā zài bǐsài zhōng huòdéle yī děngjiǎng. Quán jiārén dōu wèi tā qìngzhù, zhè yīkè tā gǎndào suǒyǒu de nǔlì dōu shì zhídé de.

Dịch nghĩa:
Tiểu Lý luôn nỗ lực phấn đấu vì lý tưởng của mình, bởi vì cậu ấy yêu thích âm nhạc. Mỗi ngày luyện tập giúp cậu ấy ngày càng thành thạo, nếu không thì rất khó tiến bộ. Cuối cùng, cậu ấy đã giành giải nhất trong cuộc thi. Cả gia đình cùng chúc mừng, khoảnh khắc đó cậu cảm thấy mọi sự cố gắng đều xứng đáng.

Bài mẫu 2

🔊 王明热爱绘画,他为了梦想不断奋斗。起初他的技巧不熟练,不然就能画得更好。后来,他坚持练习,每天都进步很多。一次比赛中他得了好成绩,朋友们为他庆祝,他也更加坚定了继续努力的信心。

Pinyin:
Wáng Míng rè’ài huìhuà, tā wèile mèngxiǎng bùduàn fèndòu. Qǐchū tā de jìqiǎo bù shúliàn, bùrán jiù néng huà de gèng hǎo. Hòulái, tā jiānchí liànxí, měitiān dōu jìnbù hěn duō. Yī cì bǐsài zhōng tā déle hǎo chéngjì, péngyǒumen wèi tā qìngzhù, tā yě gèngjiā jiāndìngle jìxù nǔlì de xìnxīn.

Dịch nghĩa:
Vương Minh yêu thích hội họa, cậu ấy không ngừng phấn đấu vì ước mơ. Lúc đầu kỹ năng của cậu chưa thành thạo, nếu không thì đã có thể vẽ đẹp hơn. Sau này, cậu kiên trì luyện tập, mỗi ngày đều tiến bộ rất nhiều. Trong một cuộc thi, cậu đạt thành tích tốt, bạn bè cùng chúc mừng, và cậu càng thêm vững tin tiếp tục cố gắng.

→Bản Lời giải và đáp án do chúng tôi biên soạn cho bài đọc này được trình bày chi tiết, bao gồm pinyin, dịch nghĩa tiếng Việt cùng lời giải thích cặn kẽ, dễ hiểu. Nhờ đó, học viên không chỉ nắm chắc kiến thức ngôn ngữ, mà còn hiểu sâu ý nghĩa của từng chi tiết văn bản. Đây sẽ là hành trang vững chắc giúp người học phát triển khả năng đọc hiểu, trau dồi vốn từ, đồng thời nuôi dưỡng tình yêu đối với văn học và tiếng Trung.