Hôm nay chúng ta sẽ đến với bài học số 4 trong cuốn Giáo trình chuẩn HSK4 với tiêu đề mang tên 🔊 不要太着急赚钱 (Đừng quá nôn nóng kiếm tiền). Bài học hôm nay nội dung sẽ bao quanh chủ đề công việc gồm có 5 đặc điểm ngữ pháp và 31 từ vựng cùng với những ví dụ minh họa và cách viết chữ Hán đi kèm. Chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay nhé!
→ Xem lại nội dung Bài 3 HSK 4: Giám đốc có ấn tượng tốt về tôi
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 4 tại đây
Từ vựng
Bài học này chúng ta sẽ có tổng cộng 31 từ mới, lấy giấy bút ghi chép lại và viết các nét chữ theo mẫu dưới đây nhé!
1. 提 /Tí/ Nhắc đến
Ví dụ:
- 🔊 你别提了。
/Nǐ biétíle./
Cậu đừng nhắc nữa.
- 🔊 你别提到她。
/Nǐ biétí dào tā./
Đừng nhắc về cô ta nữa.
2. 以为 /yǐwéi/ Cho rằng, tưởng là
Ví dụ:
- 🔊 他汉语说得那么好,我还以为他是中国人。
/Tā hànyǔ shuō dé nàme hǎo, wǒ hái yǐwéi tā shì zhōngguó rén./
Anh ta nói tiếng Trung rất giỏi, tôi còn tưởng anh ta là người Trung Quốc cơ.
- 🔊 我以为新工作比以前的好,没想到还没有以前好呢。
/Wǒ yǐwéi xīn gōngzuò bǐ yǐqián de hǎo, méi xiǎngdào hái méiyǒu yǐqián hǎo ne./
Tôi cứ nghĩ công việc mới tốt hơn công việc trước, không ngờ rằng lại không tốt bằng công việc trước.
3. 份 /fèn/ Lượng, tờ, bản
Ví dụ:
- 🔊 那份工作我只做了一个月就离开了。
/Nà fèn gōngzuò wǒ zhǐ zuòle yīgè yuè jiù líkāile./
Tôi chỉ làm công việc đó 2 tháng rồi nghỉ.
- 🔊 我不喜欢那份工作。
/Wǒ bù xǐhuān nà fèn gōngzuò./
Tôi không thích công việc đó đâu.
4. 完全 /wánquán/ Hoàn toàn
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung