Hôm nay chúng ta đến với bài học số 5 trong giáo trình chuẩn HSK4 với tiêu đề 只买对的,不买贵的 Chỉ mua cái đúng không mua cái đắt. Bài học hôm nay bao sẽ có nội dung liên quan đến việc mua sắm với 31 từ vựng và 3 đoạn hội thoại và không thể thiếu đó là 5 đặc điểm ngữ pháp. Bài học này sẽ cung cấp cho ta kiến thức để có thể thoải mái sang Trung Quốc mua hàng rồi đó. Các bạn hãy lấy giấy bút ra để chuẩn bị vào bài học nào!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
Ta sẽ có 31 từ vựng mới. Các bạn ghi chép lại và viết theo hướng dẫn nhé!
1. 家具 /Jiājù/ Đồ dùng trong nhà
Ví dụ:
- 这些家具都旧了,这次搬家,我们换新的。
/Zhèxiē jiājù dōu jiùle, zhè cì bānjiā, wǒmen huàn xīn de./
Mấy món gia dụng này cũ rồi, lần này chuyển nhà chúng ta mua cái mới đi.
- 你想买什么家具?
/Nǐ xiǎng mǎi shénme jiājù?/
Cậu muốn mua đồ gia dụng gì ?
2. 沙发 /shāfā/ ghế Sofa
Ví dụ:
- 我想买沙发。
/Wǒ xiǎng mǎi shāfā./
Tôi muốn mua ghế sofa.
- 这个沙发现在正在打折,比平时便宜了一千块。
/Zhège shāfā xiànzài zhèngzài dǎzhé, bǐ píngshí piányíle yīqiān kuài./
Ghế sofa này đang giảm giá, rẻ hơn mọi khi 1000 tệ.
3. 打折 /dǎzhé/ Giảm giá
Ví dụ:
- 现在正是换季,好多商店都在打折。
/Xiànzài zhèng shì huànjì, hǎoduō shāngdiàn dōu zài dǎzhé./
Bây giờ đang giao mùa, nhiều cửa tiệm đang giảm giá hàng.
- 这件衣服打八折,真好。
/Zhè jiàn yīfú dǎ bā zhé, zhēn hǎo./
Bộ quần áo này đang giảm 20%, tốt quá đi!
4. 价格 /jiàgé/ Giá cả
Ví dụ:
- 这个沙发价格还可以,就是不知道价格有没有保证。
/Zhège shāfā jiàgé hái kěyǐ, jiùshì bù zhīdào jiàgé yǒu méiyǒu bǎozhèng./
Giá cái ghế sofa này cũng ổn, chỉ là không biết chất lượng có đảm bảo không.
- 你的报价离我们公司期望的价格还有一定的差距。
/Nǐ de bàojià lí wǒmen gōngsī qīwàng de jiàgé hái yǒu yīdìng de chājù./
Báo giá của ông vẫn chưa phải giá mà công ty chúng tôi mong muốn.
5. 质量 /zhìliàng/ Chất lượng
Ví dụ:
- 这件衣服的质量很差。
/Zhè jiàn yīfú de zhìliàng hěn chà./
Chất lượng bộ quần áo này rất kém.
- 我喜欢买质量高的东西,价格高一点儿也没关系。
/Wǒ xǐhuān mǎi zhìliàng gāo de dōngxī, jiàgé gāo yīdiǎn er yě méiguānxì/
Tôi thích mua đồ có chất lượng cao, giá cả cao 1 chút cũng không thành vấn đề.
6. 肯定 /kěndìng/ Chắc chắn, nhất định
Ví dụ:
- 您放心,价格肯定不“打折”。
/Nín fàngxīn, jiàgé kěndìng bù “dǎzhé”./
Ngài yên tâm, chất lượng chắc chắn không rởm đâu ạ.
- 你肯定吗?
/Nǐ kěndìng ma?/
Cậu chắc chắn chứ?
7. 流行 /liúxíng/ Được nhiều người ưa chuộng
Ví dụ:
- 这种沙发是今年最流行的。
/Zhè zhǒng shāfā shì jīnnián zuì liúxíng de./
Loại ghế sofa này rất được ưa chuộng năm nay.
- 这首歌现在很流行。
/Zhè shǒu gē xiànzài hěn liúxíng./
Bài hát này đang rất hot.
8. 顺便 /shùnbiàn/ Nhân tiện
Ví dụ:
- 咱家的冰箱太旧了,商场正好打折,我们顺便也买一台吧。
/Zán jiā de bīngxiāng tài jiùle, shāngchǎng zhènghǎo dǎzhé, wǒmen shùnbiàn yě mǎi yī tái ba./
Tủ lạnh nhà mình cũ quá rồi, đúng lúc trung tâm mua sắm đang có giảm giá, chúng ta tiện mua cái mới đi.
- 他搬家了,晚上请老同学们去家里吃饭,顺便看看他的新房子。
/Tā bānjiāle, wǎnshàng qǐng lǎo tóngxuémen qù jiālǐ chīfàn, shùnbiàn kàn kàn tā de xīn fángzi./
Anh ấy chuyển nhà rồi, buổi tối có mời các bạn học cũ đến ăn cơm, tiện xem căn nhà mới của anh ấy luôn.
9. 台 /tái/ Cái, chiếc
Ví dụ:
- 我昨天刚买了一台手提电脑。
/Wǒ zuótiān gāng mǎile yī tái shǒutí diànnǎo./
Hôm qua tôi mới mua 1 chiếc laptop.
- 小林送给我一台冰箱。
/Xiǎolín sòng gěi wǒ yī tái bīngxiāng./
Tiểu Lâm tặng tôi 1 cái tủ lạnh.
10. 光 /guāng/ Chỉ
Ví dụ:
- 上个星期光买沙发就花了两千多。
/Shàng gè xīngqí guāng mǎi shāfā jiù huāle liǎng qiān duō./
Tuần trước chỉ mua mỗi cái ghế sofa mà đã tốn hơn 2000 tệ rồi.
- 这个任务光靠你们两个人了。
/Zhège rènwù guāng kào nǐmen liǎng gèrénle./
Nhiệm vụ này chỉ dựa vào 2 cậu thôi đấy.
11. 实在 /shízài/ Kỳ thực, quả thực
Ví dụ:
- 我们家里的冰箱实在太旧了。
/Wǒmen jiālǐ de bīngxiāng shízài tài jiùle./
Cái tủ lạnh nhà mình thực sự cũ lắm rồi.
- 我实在没有信心了。
/Wǒ shízài méiyǒu xìnxīnle./
Tôi thật sự không còn lòng tin nữa.
12. 制冷 /zhìlěng/ Làm lạnh, ướp lạnh
Ví dụ:
- 这台冰箱的制冷效果也不太好了。
/Zhè tái bīngxiāng de zhìlěng xiàoguǒ yě bù tài hǎole./
Hiệu quả làm lạnh của cái tủ lạnh này không còn tốt nữa.
- 这台冰箱虽然很贵,但是它的制冷效果不错!
/Zhè tái bīngxiāng suīrán hěn guì, dànshì tā de zhìlěng xiàoguǒ bùcuò!/
Cái tủ lạnh này mặc dù đắt nhưng hiệu quả làm lạnh của nó tốt lắm.
13. 效果 /xiàoguǒ/ Hiệu quả
Ví dụ:
这种药的效果真不错啊!
/Zhè zhǒng yào de xiàoguǒ zhēn bùcuò a!/
Loại thuốc này có hiệu quả rất tốt.
他的学习方法没有效果。
/Tā de xuéxí fāngfǎ méiyǒu xiàoguǒ./
Phương pháp học tập của cậu ta không có hiệu quả.
14. 现金 /xiànjīn/ Tiền mặt
Ví dụ:
- 我带的现金不够,用你的信用卡吧。
/Wǒ dài de xiànjīn bùgòu, yòng nǐ de xìnyòngkǎ ba./
Tôi không đem theo đủ tiền mặt, dùng thẻ tín dụng của cậu nha.
- 很多人觉得现在用现金不太方便。
/Hěnduō rén juéde xiànzài yòng xiànjīn bù tài fāngbiàn./
Rất nhiều người cho rằng hiện nay dùng tiền mặt không tiện lắm.
15. 邀请 /yāoqǐng/ Mời
Ví dụ:
- 江教授邀请咱们去他家做客,你去不去?
/Jiāng jiàoshòu yāoqǐng zánmen qù tā jiā zuòkè, nǐ qù bù qù?/
Giáo sư Giang mời chúng ta đến nhà chơi, cậu đi không?
- 感谢您的邀请。
/Gǎnxiè nín de yāoqǐng./
Cảm ơn lời mời của cậu.
16. 葡萄 /pútao/ Quả nho
Ví dụ:
- 江教授喜欢喝葡萄酒。
/Jiāng jiàoshòu xǐhuān hē pútáojiǔ./
Giáo sư Giang thích uống rượu nho.
- 葡萄一斤多少钱。
/Pútáo yī jīn duōshǎo qián/
1 cân nho bao nhiêu tiền?
17. 艺术 /yìshù/ Nghệ thuật, có tính nghệ thuật
Ví dụ:
- 这个酒瓶做得这么艺术。
/Zhège jiǔ píng zuò dé zhème yìshù./
Chai rượu này được làm nghệ thuật thật.
- 书法是一种书写汉字的艺术。
/Shūfǎ shì yī zhǒng shūxiě hànzì de yìshù./
Thư pháp là một loại nghệ thuật viết chữ Hán.
18. 广告 /guǎnggào/ Quảng cáo
Ví dụ:
- 电视上有这种酒的广告。
/Diànshì shàng yǒu zhè zhǒng jiǔ de guǎnggào./
Trên TV có quảng cáo của loại rượu này.
- 泰国的广告很搞笑。
/Tàiguó de guǎnggào hěn gǎoxiào./
Quảng cáo của Thái Lan rất buồn cười.
19. 味道 /wèidào/ Mùi vị
Ví dụ:
- 这个菜味道不错啊!
/Zhège cài wèidào bùcuò a!/
Món ăn này có mùi vị ngon quá !
20. 优点 /yōudiǎn/ Ưu điểm
Ví dụ:
- 广告只会介绍产品的有点,却不会说它的缺点。
/Guǎnggào zhǐ huì jièshào chǎnpǐn de yǒudiǎn, què bù huì shuō tā de quēdiǎn./
Quảng cáo chỉ nói về ưu điểm của sản phẩm chứ không nói về nhược điểm.
- 面试的时候,他们会问你有什么优点。
/Miànshì de shíhòu, tāmen huì wèn nǐ yǒu shé me yōudiǎn./
Khi phỏng vấn, họ sẽ hỏi bạn có ưu điểm gì.
21. 实际 /shíjì/ Thực tế
Ví dụ:
- 实际上,很多东西并不像广告上说的那么好。
/Shíjì shang, hěnduō dōngxī bìng bù xiàng guǎnggào shàng shuō dì nàme hǎo./
Trên thực tế, có rất nhiều thứ không được tốt như trên quảng cáo.
- 你们做计划应该联系实际。
/Nǐmen zuò jìhuà yīnggāi liánxì shíjì./
Các cậu làm kế hoạch nên liên hệ với thực tế.
22. 考虑 /kǎolǜ/ Suy xét, cân nhắc
Ví dụ:
- 买衣服只考虑价格当然不好,但是只考虑买好看的也不一定好。
/Mǎi yīfú zhǐ kǎolǜ jiàgé dāngrán bù hǎo, dànshì zhǐ kǎolǜ mǎi hǎokàn de yě bù yīdìng hǎo./
Mua quần áo chỉ xem xét giá cả tất nhiên sẽ không tốt, nhưng chỉ xem xét mua bộ nào đẹp cũng chưa chắc đã tốt.
- 这个问题让我考虑一下再回答你。
/Zhège wèntí ràng wǒ kǎolǜ yīxià zài huídá nǐ./
Câu hỏi này để tôi suy xét 1 lát rồi trả lời cậu sau.
23. 标准 /biāozhǔn/ Tiêu chuẩn, chuẩn mực
Ví dụ:
- 我买衣服的标准是 ”只买对的,不买贵的“。
/Wǒ mǎi yīfú de biāozhǔn shì” zhǐ mǎi duì de, bú mǎi guì de “./
Tiểu chuẩn mua quần áo của tôi là ” Chỉ mua cái đúng, không mua cái đắt”.
- 美女的标准一直在变,但是不管什么时候,最重要的都是健康。
/Měinǚ de biāozhǔn yīzhí zài biàn, dànshì bùguǎn shénme shíhòu, zuì zhòngyào de dōu shì jiànkāng./
Tiêu chuẩn cái đẹp của phụ nữ luôn thay đổi, nhưng bất luận là thời điểm nào, điều quan trọng nhất vẫn là sức khỏe.
24. 样子 /yàngzi/ Kiểu dáng
Ví dụ:
- 衣服的样子流行不流行并不是很重要。
/Yīfú de yàng zǐ liúxíng bù liú háng bìng bùshì hěn zhòngyào./
Kiểu dáng của quần áo có được ưa chuộng hay không không quan trọng.
- 这件衣服的样子真好看啊!
/Zhè jiàn yīfú de yàngzi zhēn hǎokàn a!/
Kiểu dáng của bộ quần áo này thật là đẹp!
25. 年龄 /niánlíng/ Tuổi
Ví dụ:
- 很多年龄大的人喜欢在打折的时候买便宜的衣服,但对那些衣服是不是适合自己却考虑得不够了。
/Hěnduō niánlíng dà de rén xǐhuān zài dǎzhé de shíhòu mǎi piányí de yīfú, dàn duì nàxiē yīfú shì bùshì shìhé zìjǐ què kǎolǜ dé bùgòule./
Có rất nhiều người lớn tuổi thích mua đồ rẻ lúc giảm giá nhưng họ không cân nhắc kĩ xem món đồ đó có phù hợp với bản thân không.
- 不应该问女生的年龄。
/Bù yìng gāi wèn nǚshēng de niánlíng./
Không nên hỏi tuổi con gái.
26. 浪费 /làngfèi/ Lãng phí, hoang phí
Ví dụ:
- 你浪费了我的时间!
/Nǐ làngfèile wǒ de shíjiān!/
Mày làm phí thời gian của tao!
- 如果衣服不适合自己,即使花钱很少,也是一种浪费。
/Rúguǒ yīfú bù shìhé zìjǐ, jíshǐ huā qián hěn shǎo, yěshì yī zhǒng làngfèi./
Nếu như quần áo không phù hợp bản thân, cho dù bỏ ít tiền ra mua thì cũng là lãng phí.
27. 购物 /gòuwù/ Mua sắm, mua hàng
Ví dụ:
- 现在网上购物变得越来越流行了,年轻人尤其喜欢在网上买东西。
/Xiànzài wǎngshàng gòuwù biàn dé yuè lái yuè liúxíngle, niánqīng rén yóuqí xǐhuān zài wǎngshàng mǎi dōngxī./
HIện nay mua sắm online ngày càng trở nên phổ biến, các bạn trẻ rất thích mua sắm online.
- 女生都喜欢购物。
/Nǚshēng dōu xǐhuān gòuwù./
Các bạn nữ đều thích đi mua sắm.
28. 尤其 /yóuqí/ Đặc biệt là, nhất là
Ví dụ:
- 您女儿真可爱,长得真像您,尤其是眼睛。
/Nín nǚ’ér zhēn kě’ài, zhǎng dé zhēn xiàng nín, yóuqí shì yǎnjīng./
Con gái ông đáng yêu thật, trông rất giống ông, đặc biệt là đôi mắt.
- 为了健康,我们应该每年都去医院做一次身体检查,尤其是那些四五十岁的人,这样可以早一些发现问题。
/Wèile jiànkāng, wǒmen yīnggāi měinián dōu qù yīyuàn zuò yīcì shēntǐ jiǎnchá, yóuqí shì nàxiē sìwǔshí suì de rén, zhèyàng kěyǐ zǎo yīxiē fāxiàn wèntí./
Vì sức khỏe, mỗi năm chúng ta nên đến bệnh viện kiểm tra sức khỏe 1 lần, đặc biệt là những người 40 50 tuổi, như vậy có thể phát hiện sớm vấn đề.
29. 受到 /shòudào/ Nhận được
Ví dụ:
- 现在网上购物受到人们的喜欢。
/Xiànzài wǎngshàng gòuwù shòudào rénmen de xǐhuān./
Hiện nay, mua sắm online được mọi người yêu thích.
- 我受到了赞美。
/Wǒ shòudàole zànměi./
Tôi được khen ngợi.
30. 任何 /rènhé/ Bất cứ, bất kỳ
Ví dụ:
- 我们可以在任何时间上网购买自己喜欢的东西。
/Wǒmen kěyǐ zài rènhé shíjiān shàngwǎng gòumǎi zìjǐ xǐhuān de dōngxī./
Chúng ta có thể lên mạng mua những món đồ mình thích bất cứ lúc nào.
- 这个问题太难了,我不知道怎么回答,你还是去问江教授吧,他可以回答你的任何问题。
/Zhège wèntí tài nánle, wǒ bù zhīdào zěnme huídá, nǐ háishì qù wèn jiāng jiàoshòu ba, tā kěyǐ huídá nǐ de rènhé wèntí./
Câu hỏi này khó quá, tôi không biết trả lời sao, hay là cậu đi hỏi giáo sư Giang đi, ông ấy có thể trả lời mọi câu hỏi của cậu.
31. 寄 /jì/ Gửi
Ví dụ:
- 我去邮局寄包裹。
/Wǒ qù yóujú jì bāoguǒ./
Tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm.
- 上网购物很方便因为卖家可以把你买的东西寄到你家里。
/Shàngwǎng gòuwù hěn fāngbiàn yīnwèi màijiā kěyǐ bǎ nǐ mǎi de dōngxī jì dào nǐ jiālǐ./
Mua sắm online rất tiện vì người bán có thể gửi món hàng bạn mua đến nhà bạn.
Ngữ pháp
- 肯定
肯定 có thể được dùng làm phó từ với nghĩa là nhất định, không nghi ngờ. Ví dụ:
- 您放心,质量肯定不 “打折”。
- 每天喝一点儿葡萄酒,对身体是有好处的。但是不能喝太多,喝太多酒肯定对身体不好。
肯定 cũng có thể được dùng làm tính từ và mang nghĩa là chắc chắn, rõ ràng. Ví dụ:
不能肯定的事,没发现过的事,最好不要说。
Khi làm tính từ, 肯定 còn có nghĩa là thừa nhận, đúng. Ví dụ:
“你羡慕浪漫的爱情吗?” 相信大部分人的回答都是肯定的。
- 再说
再说 có thể được dùng làm động từ, diễn tả ý gác lại (việc gì) để giải quyết hay suy xét sau. Ví dụ:
现在的事,做了再说;以后的事,以后再说。
A:你不是很喜欢那件大衣吗?怎么不买了呢?
B:我真的很喜欢,不过没我的号了,下次再说吧。
再说 cũng có thể được dùng làm liên từ để bổ sung một tình huống nữa cho những điều đã được đề cập trước đó. Ví dụ:
今天买的东西太多了。再说,这个月家里已经花了五千多了。
A:你飞机几点的?怎么还不准备?
B:晚上八点的,不用急,再说,我就去几天,不用带多少东西。
- 实际
实际 có thể được dùng làm danh từ để chỉ sự vật hay tình huống tồn tại khách quan. Ví dụ:
你们做计划应该联系实际。
实际 cũng có thể được dùng làm tính từ và mang nghĩa thự tế, cụ thể. Ví dụ:
A:听说你大学二年级的时候就开始在广告公司工作了。这样做不会影响你的学习吗?
B:我认为不会,实际工作能让我更理解书本上的知识。
Phó từ 实际上 có nghĩa là trong thực tế, thường được dùng để chuyển ý. Ví dụ:
- 要想别人对你好,你得先对别人好。实际上,我们很多人做不到这一点。
- 广告只会介绍优点,却不会说它的缺点。实际上,很多东西并不像广告上说的那么好,所以不能完全相信广告。
- 对。。。来说
对。。。来说 diễn tả ý nhìn nhận vấn đề từ góc độ nào đó. Ví dụ:
- 对我来说,衣服的样子流行不流行并不是很重要。
- 对一个女人来说,漂亮,聪明都很重要,但其实更重要的是快乐。
- 一杯水,对一条小鱼来说,可能很有帮助,它可以在里面游得很好。但是,对一条大鱼来说,一杯水是没有什么帮助的,它需要的是一条河。
- 尤其
Phó từ 尤其 chỉ mức độ tăng thêm. Vế câu thứ nhất thường đưa ra một tình huống tổng thể, vế câu thứ hai dùng 尤其 để chỉ ra khía cạnh nổi bật nhất trong tình huống tổng thể đó. Ví dụ:
- 您女儿真可爱,长得真像您,尤其是眼睛。
- 现在网上购物变得越来越流行了,年轻人尤其喜欢在网上买东西。
- 为了健康,我们应该每年都去医院做一次身体检查,尤其是那些四五十岁的人,这样可以早一些发现问题。
Hội thoại
Bài hội thoại số 1: 王静在家具店买沙发
售货员:小姐,您好!您想买什么家具?需要我为您介绍一下吗?
王静:谢谢,我想买沙发。
售货员:您看这个沙发怎么样?现在正在打折,比平时便宜了一千块。
王静:价格还可以,就是不知道质量有没有保证。
售货员:您放心,质量肯定不 “打折”,这种沙发是今年最流行的。有很多钟颜色可以选择,您可以看一下。
王静:这个蓝色的看上去不错,就要这个吧。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Shòuhuòyuán: Xiǎojiě, nín hǎo! Nín xiǎng mǎi shénme jiājù? Xūyào wǒ wèi nín jièshào yīxià ma?
Wáng jìng: Xièxiè, wǒ xiǎng mǎi shāfā. Shòuhuòyuán: Nín kàn zhège shāfā zěnme yàng? Xiànzài zhèngzài dǎzhé, bǐ píngshí piányíle yīqiān kuài. Wáng jìng: Jiàgé hái kěyǐ, jiùshì bù zhīdào zhìliàng yǒu méiyǒu bǎozhèng. Shòuhuòyuán: Nín fàngxīn, zhìliàng kěndìng bù “dǎzhé”, zhè zhǒng shāfā shì jīnnián zuì liúxíng de. Yǒu hěnduō zhōng yánsè kěyǐ xuǎnzé, nín kěyǐ kàn yīxià. Wáng jìng: Zhège lán sè de kàn shàngqù bùcuò, jiù yào zhège ba. |
Nhân viên bán hàng: Chào chị ! Chị muốn mua đồ gia dụng gì ạ? Cần em tư vấn không?
Vương Tĩnh: Cảm ơn em, chị muốn mua ghế sofa. Nhân viên bán hàng: Chị xem chiếc này thế nào? Hiện đang được giảm giá, rẻ hơn mọi khi 1000 tệ. Vương Tĩnh: Giá cũng được, nhưng chỉ không biết là chất lượng có bảo đảm không. Nhân viên bán hàng: Chị yên tâm, chất lượng chắc chắn không đểu, loại ghế sofa này đang rất thịnh hành trong năm nay. Có rất nhiều màu cho chị lựa chọn, chị xem đi. Vương Tĩnh: Chiếc màu xanh này trông được đấy, lấy cho chị cái này đi. |
Bài khóa 2: 王静和李进在商场买东西
王静:咱家的冰箱太旧了, 商场正好打折,我们顺便也买一台吧。
李进:今天买的东西太多了。再说,这个月家里已经花了五千多了。
王静:这么多?你不会是记错了吧?
李进:没错。上个星期光买沙发就花了两千多。
王静:但是咱家的冰箱实在太旧了,制冷效果也不太好了,还是买个新的吧。
李进:那好吧,我带的现金不够,用你的信用卡吧。
Phiên âm và dich nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Wáng jìng: Zán jiā de bīngxiāng tài jiùle, shāngchǎng zhènghǎo dǎzhé, wǒmen shùnbiàn yě mǎi yī tái ba.
Lǐ jìn: Jīntiān mǎi de dōngxī tài duōle. Zàishuō, zhège yuè jiālǐ yǐjīng huāle wǔqiān duōle. Wáng jìng: Zhème duō? Nǐ bù huì shì jì cuòle ba? Lǐ jìn: Méi cuò. Shàng gè xīngqí guāng mǎi shāfā jiù huāle liǎng qiān duō. Wáng jìng: Dànshì zán jiā de bīngxiāng shízài tài jiùle, zhìlěng xiàoguǒ yě bù tài hǎole, háishì mǎi gè xīn de ba. Lǐ jìn: Nà hǎo ba, wǒ dài de xiànjīn bùgòu, yòng nǐ de xìnyòngkǎ ba. |
Vương Tĩnh: Tủ lạnh nhà mình cũ quá rồi, đúng lúc trung khu mua sắm đang giảm giá, nhân tiện đó mua 1 cái đi.
Lý Tiến: Hôm nay mua nhiều đồ rồi. Hơn nữa, tháng này nhà mình tiêu hết hơn 5000 tệ rồi đấy. Vương Tĩnh: Nhiều vậy sao? Anh không nhớ nhầm đấy chứ? Lý Tiến: Không. Tuần trước chỉ mua ghế sofa mà đã tốn hơn 2000 tệ rồi. Vương Tĩnh: Nhưng tủ lạnh nhà mình thật sự cũ lắm rồi, hiệu quả làm lạnh cũng không tốt nữa, hay mua cái mới đi. Lý Tiến: ok, anh không mang đủ tiền mặt, dùng thẻ tín dụng của em nhé. |
Bài hội thoại 3: 李进和王静在超市买礼物
李进:李老师邀请咱们去他家做客,给他带点儿什么礼物好呢?
王静:他很喜欢葡萄酒,我们就给他买两瓶葡萄酒吧。
李进:可是这里有这么多钟,你知道哪种好吗?
王静:我觉得这种不错,你看它酒瓶做得都这么艺术。而且电视上经常有它的广告,我想味道应该不错。
李进:广告只会介绍优点,却不会说它的缺点。实际上,很多东西并不像广告上说的那么好,所以不能完全相信广告。
王静:你说的也对。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Lǐ jìn: Lǐ lǎoshī yāoqǐng zánmen qù tā jiā zuòkè, gěi tā dài diǎn er shénme lǐwù hǎo ne?
Wáng jìng: Tā hěn xǐhuān pútáojiǔ, wǒmen jiù gěi tā mǎi liǎng píng pútáojiǔ bā. Lǐ jìn: Kěshì zhè li yǒu zhème duō zhōng, nǐ zhīdào nǎ zhǒng hǎo ma? Wáng jìng: Wǒ juédé zhè zhǒng bùcuò, nǐ kàn tā jiǔ píng zuò dé dōu zhème yìshù. Érqiě diànshì shàng jīngcháng yǒu tā de guǎnggào, wǒ xiǎng wèidào yīnggāi bùcuò. Lǐ jìn: Guǎnggào zhǐ huì jièshào yōudiǎn, què bù huì shuō tā de quēdiǎn. Shíjì shang, hěnduō dōngxī bìng bù xiàng guǎnggào shàng shuō dì nàme hǎo, suǒyǐ bùnéng wánquán xiāngxìn guǎnggào. Wáng jìng: Nǐ shuō de yě duì. |
Lý Tiến: Thầy Lý mời chúng ta đến nhà chơi, đến tặng quà gì cho thầy bây giờ nhỉ?
Vương Tịnh: Thầy thích uống rượu nho lắm, mình mua tặng 2 chai rượu nho đi. Lý Tiến: Nhưng ở đây nhiều loại rượu quá, em biết loại nào ngon không? Vương Tĩnh: Em thấy loại này được đấy, anh xem họ làm chai rượu nghệ thuật chưa này. Với lại trên TV thường xuyên xuất hiện quảng cáo của nó, em nghĩ vị rượu có lẽ rất ngon. Lý Tiến: Quảng cáo chỉ nói đến ưu điểm thôi không nói đến nhược điểm. Trên thực tế, có rất nhiều thứ không được tốt như quảng cáo, cho nên không nên tin 100% vào quảng cáo. Vương Tĩnh: Anh nói cũng đúng. |
Đoạn văn 4:
买衣服只考虑价格当然不好,但是只考虑好看的也不一定对。我买衣服的标准是 “只买对的,不买贵的” 。第一,自己穿着舒服;第二,衣服的质量要好,而且又不能太贵。对我来说,衣服的样子流行不流行并不是很重要。很多年龄大的人喜欢在打折的时候买便宜的衣服,但对那些衣服是不是适合自己却考虑得不够。这点是我理解不了的,因为如果不适合自己,即使花钱很少,也是一种浪费。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Mǎi yīfu zhǐ kǎolǜ jiàgé dāngrán bù hǎo, dànshì zhǐ kǎolǜ hǎokàn de yě bù yīdìng duì. Wǒ mǎi yīfu de biāozhǔn shì “zhǐ mǎi duì de, bú mǎi guì de”. Dì yī, zìjǐ chuānzhuó shffúu; dì èr, yīfu de zhìliàng yāo hǎo, érqiě yòu bùnéng tài guì. Duì wǒ lái shuō, yīfu de yàng zǐ liúxíng bù liú háng bìng bùshì hěn zhòngyào. Hěnduō niánlíng dà de rén xǐhuān zài dǎzhé de shíhòu mǎi piányí de yīfu, dàn duì nàxiē yīfu shì bùshì shìhé zìjǐ què kǎolǜ dé bùgòu. Zhè diǎn shì wǒ lǐjiě bùliǎo de, yīnwèi rúguǒ bù shìhé zìjǐ, jíshǐ huā qián hěn shǎo, yěshì yī zhǒng làngfèi. | Mua quần áo chỉ xem xét về giá cả đương nhiên không tốt, nhưng chỉ xem xét mua cái đẹp cũng chưa chắc đã đúng. Tiêu chuẩn mua quần áo của tôi là “Chỉ mua cái đúng, không mua cái đắt”. Thứ nhất, mặc phải thoải mái; thứ hai, chất lượng phải tốt, với không được đắt quá. Đối với tôi mà nói, kiểu quần áo có thịnh hành hay không không quan trọng. Có nhiều người lớn tuổi thích mua đồ giá rẻ lúc giảm giá nhưng họ không cân nhắc kĩ xem món đồ đó có hợp với mình không. Tôi không hiểu nổi điểm này, bởi vì nếu không hợp với mình thì cho dù bỏ ra số tiền ít cũng là lãng phí. |
Đoạn văn 5:
现在网上购物变得越来越流行了,年轻人尤其喜欢在网上买东西。在网上几乎什么都可以买到,你可以上网买书、买衣服、买包,还可以买家具、买手机。网上购物能够受到人们的喜欢,原因主要有两个:首先,网上的东西很多,而且比去商店买便宜,这是吸引人们购买的主要原因。其次,人们可以在任何时间上网购买自己喜欢的东西,卖家可以把你买的东西寄到你办公室或者家里,非常方便。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Xiànzài wǎngshàng gòuwù biàn dé yuè lái yuè liúxíngle, niánqīng rén yóuqí xǐhuān zài wǎngshàng mǎi dōngxī. Zài wǎngshàng jīhū shénme dōu kěyǐ mǎi dào, nǐ kěyǐ shàngwǎng mǎishū, mǎi yīfú, mǎi bāo, hái kěyǐ mǎi jiājù, mǎi shǒujī. Wǎngshàng gòuwù nénggòu shòudào rénmen de xǐhuān, yuányīn zhǔyào yǒu liǎng gè: Shǒuxiān, wǎngshàng de dōngxī hěnduō, érqiě bǐ qù shāngdiàn mǎi piányí, zhè shì xīyǐn rénmen gòumǎi de zhǔyào yuányīn. Qícì, rénmen kěyǐ zài rènhé shíjiān shàngwǎng gòumǎi zìjǐ xǐhuān de dōngxī, màijiā kěyǐ bǎ nǐ mǎi de dōngxī jì dào nǐ bàngōngshì huòzhě jiālǐ, fēicháng fāngbiàn. | Hiện này, mua sắm online ngày càng được phổ biến, các bạn trẻ rất thích mua hàng online. Hầu như cái gì cũng có thể mua được trên mạng, bạn có thể mua sách, mua quần áo, mua túi, còn có thể mua đồ gia dụng, mua điện thoại. Mua sắm online rất được mọi người yêu thích, chủ yếu có 2 lí do: đầu tiên, trên mạng có rất nhiều đồ, hơn nữa còn rẻ hơn so với mua đồ ở cửa tiệm, đây là lí do chủ yếu thu hút mọi người mua sắm online. Tiếp đó, mọi người có thể mua món đồ mình thích bất cứ lúc nào, người bán có thể giao món đồ bạn mua đến tận văn phòng làm việc hoặc nhà bạn, vô cùng tiện lợi. |
Luyện tập
Bài 1: Thuật lại nội dung 5 bài khóa
Bài 2: Điền từ vào ô trống
受到 | 邀请 | 考虑 | 效果 | 任何 |
- 。。。别人吃饭,最好提前几天联系。
- 女儿喜欢在电脑上看电影,可我还是更愿意去电影院看,因为我觉得电影院的。。。更好,那儿更吸引我。
- 调查发现:购买我们电脑的人中,有75%是因为。。。我们广告的影响,有11%的人从来没看过我们的广告。
- 我把我的手机号写给你,以后遇到。。。问题,你都可以和我联系,我会想办法帮你解决。
- 我认真。。。了一个晚上,最后还是决定不去那家公司了。我想留在北京,看看还有没有别的机会。
顺便 | 打折 | 流行 | 台 | 家具 |
A:这条红裙子你穿着挺好看的。
B:不过今年不怎么。。。这个颜色。
A:小王,又去逛街了?买什么东西了?
B:现在正是换季,好多商店都在。。。,你看,这些东西都比平时便宜了一半还多。
A:我想换。。。笔记本电脑,你知道哪种好吗?
B:我也不太清楚,你先上网看看吧,多比较比较,然后再做决定。
A:今天是小王请客?他有什么高兴事呀?
B:他搬新家了,晚上请老同学们去家里吃饭,。。。看看他的新房子。
A:咱们这些。。。都旧了,这次搬家,我们换新的。
B:沙发换颜色亮一点儿的,现在这个颜色太深。
Vận dụng
Phần 1: Hoạt động theo cặp
Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau thông tin liên quan đến việc mua sắm và hoàn thành bảng dưới.
问 | 答 | |
1 | 你经常购物吗? | |
2 | 你一般在哪儿购物? | |
3 | 你在网上买过东西吗? | |
4 | 你认为哪些东西适合在网上买? | |
5 | 你喜欢在商场购物还是在网上购物? | |
6 | 你买衣服的标准是什么? |
Phần 2: Hoạt động nhóm
Giới thiệu với các thành viên trong nhóm về một trải nghiệm khó quên khi bạn đi mua sắm. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.
- 正好打折
- 是今年最流行的
- 看起来不错
- 带的现金不够
- 经常有它的广告
- 并不像广告上说的那么好
- 只买对的,不买贵的
- 对我来说
Tổng kết
Xong phần vận dụng là chúng ta kết thúc bài học hôm nay rồi đó. Học xong bài này, chắc hẳn các bạn đã biết khi đi mua sắm, điều gì là quan trọng nhất rồi đúng không? Các bạn nhớ làm hết bài tập, chép từ mới thật nhiều, tự đọc bài khóa trước gương để tiến bộ hơn nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài giảng hôm nay. Chúc các bạn học học tập vui vẻ và tiếp thu được nhiều kiến thức từ bài học này.
Để được hỗ trợ giải đáp các kiến thức có trong bài học, hãy liên hệ tới đội ngũ trợ giảng của Trung tâm tiếng Trung Chinese tại số Hotline: 0989.543.912