Bài 7 HSK 4: Bác sĩ tốt nhất là bản thân – Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1

The Art of Coffee Comprehension Strategies Presentation Education Presentation in Cream Brown Friendly Hand Drawn Style 7 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

Bài này chúng ta sẽ có 33 từ mới. Các bạn ghi chép lại theo hướng dẫn dưới đây nhé!

1. 流血 /liúxuè/ Chảy máu

962007 1423616

Ví dụ:

  • 你的鼻子怎么流血了?

/Nǐ de bízi zěnme liúxuèle?/

Sao cậu bị chảy máu mũi vậy?

  • 我的手指流血了。

/Wǒ de shǒuzhǐ liúxuèle./

Ngón tay tớ bị chảy máu rồi.

2. /cā/ Lau, chùi

291676

Ví dụ:

  • 快用纸擦擦鼻子吧。

/Kuài yòng zhǐ cā cā bízi ba./

Mau lấy giấy lau mũi đi.

  • 我刚擦眼镜。

/Wǒ gāng cā yǎnjìng/

Tôi vừa lau kính xong.

3. 气候 /qìhòu/ Khí hậu

156302836244

Ví dụ:

  • 我还不习惯北方的气候。

/Wǒ hái bù xíguàn běifāng de qìhòu./

Tớ vẫn chưa quen với khí hậu miền Bắc.

  • 这里的气候真奇怪。

/Zhèlǐ de qìhòu zhēn qíguài./

Khí hậu ở đây thật là kỳ lạ.

4. 估计 /gūjì/ Dự đoán

67274747748

Ví dụ:

  • 估计他今天回来。

/Gūjì tā jīntiān huílái./

Đoán là hôm nay anh ta quay lại.

  • 估计是天气太干。

/Gūjì shì tiānqì tài gàn./

Đoán là thời tiết khô quá.

5. 咳嗽 /késou/ Ho

721210843220

Ví dụ:

  • 我咳嗽了。

/Wǒ késòule./

Tôi bị ho rồi.

  • 咳嗽了不该喝冰水。

/Ké sòu liǎo bù yìng gāi hē bīng shuǐ./

Ho thì không nên uống nước đá.

6. 严重 /yánzhòng/ Nghiêm trọng

934820126200

Ví dụ:

  • 我只是有点儿头疼,不严重,你不要担心。

/Wǒ zhǐshì yǒudiǎn er tóuténg, bù yánzhòng, nǐ bùyào dānxīn./

Tôi đau đầu tí thôi, không nghiêm trọng đâu cậu đừng lo.

  • 他的病情很严重。

/Tā de bìngqíng hěn yánzhòng./

Bệnh của anh ta rất nghiêm trọng.

7. 窗户 /chuānghu/ Cửa sổ

428918716254

Ví dụ:

  • 你要经常打开窗户换换空气。

/Nǐ yào jīngcháng dǎkāi chuānghu huàn huàn kōngqì./

Cậu phải thường xuyên mở cửa sổ ra để thay đổi không khí.

  • 请你帮我把窗户打开。

/Qǐng nǐ bāng wǒ bǎ chuānghu dǎkāi./

Cậu giúp tôi mở cửa sổ với.

8. 空气 /kōngqì/ Không khí

441778156302

Ví dụ:

  • 我每天早上都去公园散散步,呼吸新鲜的空气。

/Wǒ měitiān zǎoshang dōu qù gōngyuán sàn sànbù, hūxī xīnxiān de kōngqì./

Mỗi sáng tôi đều dạo bộ công viên, hít thở không khí trong lành.

  • 河内空气污染很严重。

/Hénèi kōngqì wūrǎn hěn yánzhòng./

Không khí ở Hà Nội ô nhiễm nghiêm trọng.

9. 抽烟 /chōuyān/ Hút thuốc

152908459875

Ví dụ:

  • 你抽烟吗?

/Nǐ chōuyān ma?/

Cậu có hút thuốc không?

  • 医生让我以后不要再抽烟了。

/Yīshēng ràng wǒ yǐhòu bùyào zài chōuyānle./

Bác sĩ bảo tôi từ nay đừng có hút thuốc nữa.

10. 动作 /dòngzuò/ Động tác

256439 1918092

Ví dụ:

  • 他觉得抽烟这个动作很酷。

/Tā juédé chōuyān zhège dòngzuò hěn kù./

Cậu ta nghĩ hút thuốc rất ngầu.

  • 这个动作真搞笑。

/Zhège dòngzuò zhēn gǎoxiào./

Động tác này buồi cười thật.

11. /shuài/ Đẹp trai

476487

Ví dụ:

  • 抖音上有很多帅哥,美女。

/Dǒu yīn shàng yǒu hěnduō shuàigē, měinǚ./

Trên tiktok có rất nhiều trai xinh gái đẹp.

  • 她的男朋友很帅。

/Tā de nán péngyǒu hěn shuài./

Người yêu cô ta đẹp trai lắm.

12. 出现 /chūxiàn/ Xuất hiện

884759359616 1

Ví dụ:

  • 他身体出现问题了。

/Tā shēntǐ chūxiàn wèntíle./

Sức khỏe anh ta có vấn đề rồi

  • 他总是能在第一时间出现,帮助大家解决问题。

/Tā zǒng shì néng zài dì yī shíjiān chūxiàn, bāngzhù dàjiā jiějué wèntí./

Cậu ta lúc nào cũng xuất hiện từ đầu, giúp đỡ mọi người giải quyết vấn đề.

13. 后悔 /hòuhuǐ/ Hối hận

886634172130

Ví dụ:

  • 你后悔了吗?

/Nǐ hòuhuǐle ma?/

Cậu đã hối hận chưa?

  • 我从来没有后悔。

/Wǒ cónglái méiyǒu hòuhuǐ./

Tôi chưa từng hối hận.

14. 来不及 /láibují/ Không kịp

420088395164129139

Ví dụ:

  • 今天来不及开会了。

/Jīntiān láibují kāihuìle./

Hôm nay không kịp họp mất rồi.

  • 来不及了,都8点半了,怎么办呢?

/Láibujíle, dōu 8 diǎn bànle, zěnme bàn ne?/

Không kịp mất rồi, 8h30 rồi làm sao đây?

15. 反对 /fǎnduì/ Phản đối

979112633347

Ví dụ:

  • 家人一直反对我抽烟。

/Jiārén yīzhí fǎnduì wǒ chōuyān./

Người nhà luôn phản đối việc tôi hút thuốc.

  • 朋友们都反对我做这份工作。

/Péngyǒumen dōu fǎnduì wǒ zuò zhè fèn gōngzuò./

Bạn bè đều phản đối tôi làm công việc đó.

       3.虽然我反对你,但我尊重你的选择。
       Suīrán wǒ fǎnduì nǐ, dàn wǒ zūnzhòng nǐ de xuǎnzé.
→ Mặc dù tôi phản đối bạn, nhưng tôi tôn trọng lựa chọn của bạn.

4. 很多人反对他的看法。
      Hěn duō rén fǎnduì tā de kànfǎ.
→ Rất nhiều người không đồng tình với quan điểm của anh ấy.

16. 大夫 /dàfū/ Bác sĩ

704829156303

Ví dụ:

  • 大夫说我要多运动。

/Dàfū shuō wǒ yào duō yùndòng./

Bác sĩ bảo tôi phải vận động nhiều vào.

  • 我爸爸是大夫。

/Wǒ bàba shì dàfū./

Bố tôi là bác sĩ.

17. 植物 /zhíwù/ Thực vật

91794671998 1

Ví dụ:

  • 这是什么植物?

/Zhè shì shénme zhíwù?/

Đây là thực vật gì?

  • 公园里面有很多种植物。

/Gōngyuán lǐmiàn yǒu hěnduō zhòng zhíwù./

Trong công viên có rất nhiều loại thực vật.

18. 研究 /yánjiū/ Nghiêm cứu

371488332569

Ví dụ:

  • 研究发现,一天看6个小时电脑会影响眼睛。

/Yánjiū fāxiàn, yītiān kàn 6 gè xiǎoshí diànnǎo huì yǐngxiǎng yǎnjīng./

Nghiên cứu phát hiện ra, một ngày xem máy tính 6 tiếng sẽ hại mắt.

  • 他喜欢研究历史。

/Tā xǐhuān yánjiū lìshǐ./

Anh ấy thích nghiên cứu lịch sử.

19. 超过 /chāoguò/ Vượt quá

419548832986

 

Ví dụ:

  • 今天天气超过了34度,真热啊!

/Jīntiān tiānqì chāoguòle 34 dù, zhēn rè a!/

Thời tiết hôm nay vượt quá 34 độ, nóng thật đấy!

  • 一共有100个人,超过了30%。

/Yīgòng yǒu 100 gèrén, chāoguòle 30%./

Tổng cộng có 100 người, vượt quá 30%.

20. 散步 /sànbù/ Đi dạo

916650835699

Ví dụ:

  • 我们下午去公园散步吧。

/Wǒmen xiàwǔ qù gōngyuán sànbù ba./

Chiều chúng ta ra công viên đi bộ đi.

  • 散步对身体有好处。

/Sànbù duì shēntǐ yǒu hǎochù./

Đi bộ có lợi cho sức khỏe.

21. /zhǐ/ Chỉ về, nói đến

171772

Ví dụ:

  • 健康就是指身体不生病。

/Jiànkāng jiùshì zhǐ shēntǐ bù shēngbìng./

Khỏe mạnh là nói đến việc cơ thể không có bệnh.

  • 第一印象是指在第一次见面的时候给别人留下的印象。

/Dì yī yìnxiàng shì zhǐ zài dì yī cì jiànmiàn de shíhòu gěi biérén liú xià de yìnxiàng./

Ấn tượng đầu tiên là nói đến ấn tượng để lại cho người khác trong lần đầu gặp mặt.

22. 精神 /jīngshén/ Tinh thần

106579511258

Ví dụ:

  • 他虽然生病了,但精神很好。
    Tā suīrán shēngbìng le, dàn jīngshén hěn hǎo.
    → Mặc dù anh ấy bị ốm, nhưng tinh thần rất tốt.
  • 我们要发扬不怕困难的精神。
    Wǒmen yào fāyáng bù pà kùnnán de jīngshén.
    → Chúng ta cần phát huy tinh thần không sợ khó khăn.

23. 教授 /jiàoshòu/ Giáo sư

99736125976

Ví dụ:

  • 他是一位教授。

/Tā shì yī wèi jiàoshòu./

Anh ta là 1 giáo sư.

  • 这是江教授。

/Zhè shì jiāng jiàoshòu./

Đây là giáo sư Giang.

24. 数字 /shùzì/ Con số

79161800785

Ví dụ:

  • 从1到99,你可以随便选一个数字。

/cóng 1 dào 99, nǐ kěyǐ suíbiàn xuǎn yīgè shùzì./

Từ 1 đến 99 bạn có thể tùy ý chọn 1 số.

  • 请把数字写清楚。

/qǐng bǎ shùzì xiě qīngchu./

Hay viết chữ số rõ ràng.

25. 说明 /shuōmíng/ Giải thích rõ, nói rõ

943925 1151139

Ví dụ:

  • 你说明原因吧。

/Nǐ shuōmíng yuányīn ba./

Cậu nói rõ nguyên nhân đi.

  • 我已经跟你说明这个事情了。

/Wǒ yǐjīng gēn nǐ shuōmíng zhège shìqíngle./

Tôi đã nói rõ với cậu chuyện này rồi còn gì.

26. 要是 /yàoshi/ Nếu như, nếu

23298359066

Ví dụ:

  • 要是健康是1,其他都是1后面的0。

/Yàoshi jiànkāng shì 1, qítā dōu shì 1 hòumiàn de 0./

Nếu như sức khỏe là số 1, mọi thứ khác sau 1 đều là số 0.

  • 要是你想来中国留学,那么就要做好这些准备。

/Yàoshi nǐ xiǎnglái zhōngguó liúxué, nàme jiù yào zuò hǎo zhèxiē zhǔnbèi./

Nếu như cậu muốn đến Trung Quốc, vậy thì phải chuẩn bị tốt những thứ này.

27. /jì/ đã, lại

915401

Ví dụ:

  • 王静那个人做事既不认真,动作还慢。

/Wáng jìng nàgè rén zuòshì jì bù rènzhēn, dòngzuò hái màn./

Vương Tĩnh làm gì cũng lười lại còn làm chậm.

  • 跑步既可以锻炼身体,又可以减肥。

/Pǎobù jì kěyǐ duànliàn shēntǐ, yòu kěyǐ jiǎnféi./

Chạy bộ có thể rèn luyện sức khỏe còn có thể giảm béo.

28. 减肥 /jiǎnféi/ Giảm béi

175296897729

Ví dụ:

  • 你太胖了,你给我去减肥。

/Nǐ tài pàngle, nǐ gěi wǒ qù jiǎnféi./

Cậu béo quá, đi giảm béo ngay cho tôi.

  • 王静想减肥。

/Wáng jìng xiǎng jiǎnféi./

Vương Tĩnh muốn giảm béo.

29. 辛苦 /xīnkǔ/ Vất vả, cực nhọc

852042529004

Ví dụ:

  • 辛苦你了。

/Xīnkǔ nǐle./

Vất vả cậu rồi.

  • 散步不像跑步那样辛苦。

/Sànbù bù xiàng pǎobù nàyàng xīnkǔ./

Đi bộ không cực nhọc như chạy bộ.

30. 肚子 /dùzi/ Bụng

517734927263 1

Ví dụ:

  • 我肚子疼。

/Wǒ dùzi téng./

Tôi đau bụng.

  • 她的肚子很大。

/Tā de dùzi hěn dà./

Bụng cô ta rất to.

31. 感情 /gǎnqíng/ Tình cảm

78779881793 1

Ví dụ:

  • 他们夫妻的感情很深。

/Tāmen fūqī de gǎnqíng hěn shēn./

Tình cảm vợ chồng của họ rất sâu đậm.

  • 他对我没有感情。

/Tā duì wǒ méiyǒu gǎnqíng./

Anh ta không có tình cảm với tôi.

32. 烦恼 /fánnǎo/ Phiền muộn, buồn phiền

842814682116

Ví dụ:

  • 听孩子谈谈学校里有意思的事,一天的烦恼就会跑掉了。

/Tīng háizi tán tán xuéxiào li yǒuyìsi de shì, yītiān de fánnǎo jiù huì pǎo diàole./

Nghe con mình kể chuyện vui ở trường học, phiện muộn trong ngày sẽ tan biến.

  • 你有什么烦恼?可以和我说吗?

/Nǐ yǒu shé me fánnǎo? Kěyǐ hé wǒ shuō ma?/

Cậu có phiền muộn gì? Có thể kể cho tớ nghe không?

33. /diào/ mất, đi, hết

335734

Ví dụ:

  • 我把水喝掉了。

/Wǒ bǎ shuǐ hē diàole./

Tôi uống sạch nước rồi.

  • 他一口就吃掉了一条鱼。

/Tā yīkǒu jiù chī diàole yītiáo yú./

Anh ta ăn 1 miếng hết luôn cả con cá.

Ngữ pháp

Bài học hôm nay chúng ta sẽ có 5 điểm ngữ pháp cần lưu ý:

  • 估计
  • 来不及
  • 离合词重叠
  • 要是
  • 既。。。又/也/还。。。

Hội thoại

Bài hội thoại số 1: 小李和小林聊大气和身体情况

小李:你的鼻子怎么流血了?快用纸擦擦。

小林:我还不习惯北方的气候,估计是天气太干。今天天气不是很冷,你怎么穿这么多?

小李:就是因为昨天穿得太少,我都感冒了。

小林:最近感冒的人特别多。你去看医生了吗?

小李:没有,我只是咳嗽,有点儿头疼,不重要,多喝点儿水就好了。

小林:春天天气时冷时热,特别容易感冒。这时候一定要多注意保暖,另外,最好经常打开窗户换换空气。

Phiên âm và dịch nghĩa

Phiên âm Dịch nghĩa
Xiǎo lǐ: Nǐ de bízi zěnme liúxuèle? Kuài yòng zhǐ cā cā.

Xiǎolín: Wǒ hái bù xíguàn běifāng de qìhòu, gūjì shì tiānqì tài gàn. Jīntiān tiānqì bùshì hěn lěng, nǐ zěnme chuān zhème duō?

Xiǎo lǐ: Jiùshì yīnwèi zuótiān chuān dé tài shǎo, wǒ dū gǎnmàole.

Xiǎolín: Zuìjìn gǎnmào de rén tèbié duō. Nǐ qù kàn yīshēngle ma?

Xiǎo lǐ: Méiyǒu, wǒ zhǐshì késòu, yǒudiǎn er tóuténg, bù chóng yào, duō hē diǎn er shuǐ jiù hǎole.

Xiǎolín: Chūntiān tiānqì shí lěng shí rè, tèbié róngyì gǎnmào. Zhè shíhòu yīdìng yào duō zhùyì bǎonuǎn, lìngwài, zuì hǎo jīngcháng dǎkāi chuānghù huàn huàn kōngqì.

Tiểu Lý: Sao mũi cậu chảy máu vậy? Lấy giấy lau ngay đi.

Tiểu Lâm: Tớ vẫn chưa quen với khí hậu miền Nam, đoán là khí hậu khô quá. Hôm nay thời tiết có lạnh lắm đâu sao cậu mặc nhiều áo thế?

Tiểu Lý: Tại hôm qua mặc ít quá nên tớ bị cảm lạnh.

Tiểu Lâm: Dạo này nhiều người cảm lạnh lắm. Cậu đi khám chưa?

Tiểu Lý: Chưa, tớ chỉ bị ho, hơi đau đầu, không nghiêm trọng đâu, uống nhiều nước là đỡ thôi.

Tiểu Lâm: Thời tiết mùa xuân lúc nóng lúc lạnh, rất dễ cảm lạnh. Thời điểm này nhất định phải chú ý giữ ấm, ngoài ra, tốt nhất là nên thường xuyên mở cửa sổ để thay đổi không khí.

Bài hội thoại số 2: 小夏和小雨聊小雨抽烟的事情

小夏:你咳嗽好点儿了吗?医生怎么说的?

小雨:还是老样子,他让我以后不要再抽烟了。

小夏:抽烟对身体一点儿好处也没有。

小雨:我也知道,可是我觉得抽烟这个动作看上去很帅。

小夏:等你身体出现问题了,后悔就来不及了。

小雨:其实家人也一直反对我抽烟,我自己却觉得没什么。但最近总是咳嗽,所以我有点担心了。

小夏:抽烟不仅对自己没好处,还会影响周围人的身体健康。为了你和你的家人,别再抽了。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Xiǎoxià: Nǐ késòu hǎo diǎn erle ma? Yīshēng zěnme shuō de?

Xiǎoyǔ: Háishì lǎo yàngzi, tā ràng wǒ yǐhòu bùyào zài chōuyānle.

Xiǎoxià: Chōuyān duì shēntǐ yīdiǎn er hǎochù yě méiyǒu.

Xiǎoyǔ: Wǒ yě zhīdào, kěshì wǒ juédé chōuyān zhège dòngzuò kàn shàngqù hěn shuài.

Xiǎoxià: Děng nǐ shēntǐ chūxiàn wèntíle, hòuhuǐ jiù láibujíle.

Xiǎoyǔ: Qíshí jiārén yě yīzhí fǎnduì wǒ chōuyān, wǒ zìjǐ què juédé méishénme. Dàn zuìjìn zǒng shì késòu, suǒyǐ wǒ yǒudiǎn dānxīnle.

Xiǎoxià: Chōuyān bùjǐn duì zìjǐ méi hǎochù, hái huì yǐngxiǎng zhōuwéi rén de shēntǐ jiànkāng. Wèile nǐ hé nǐ de jiārén, bié zài chōule.

Dịch nghĩa

Tiểu Hạ: Cơn ho của bạn đỡ chút nào chưa? Bác sĩ nói thế nào?

Tiểu Vũ: Vẫn như cũ thôi. Ông ấy bảo tôi sau này đừng hút thuốc nữa.

Tiểu Hạ: Hút thuốc hoàn toàn không có lợi gì cho sức khỏe cả.

Tiểu Vũ: Tôi cũng biết vậy, nhưng tôi cảm thấy động tác hút thuốc trông rất “ngầu”.

Tiểu Hạ: Đợi đến khi cơ thể bạn gặp vấn đề thì hối hận cũng không kịp nữa rồi.

Tiểu Vũ: Thật ra gia đình tôi cũng luôn phản đối tôi hút thuốc, bản thân tôi thì nghĩ không sao cả. Nhưng gần đây cứ ho mãi, nên tôi bắt đầu cảm thấy lo.

Tiểu Hạ: Hút thuốc không chỉ có hại cho bản thân, mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của những người xung quanh. Vì bạn và gia đình bạn, đừng hút thuốc nữa.

Bài khóa số 3

小李和小林聊电脑对身体的影响

(Tiểu Lý và Tiểu Lâm nói về ảnh hưởng của máy tính đến sức khỏe)

Nguyên văn + Pinyin:

小李:我最近眼睛总是跳,丈夫说是因为我长时间看电脑,眼睛太累。
Xiǎo Lǐ: Wǒ zuìjìn yǎnjīng zǒng shì tiào, zhàngfu shuō shì yīnwèi wǒ cháng shíjiān kàn diànnǎo, yǎnjīng tài lèi.

小林:长时间坐在电脑前面工作,眼睛很容易累。最好是每过一小时就休息休息,然后再开始工作。
Xiǎo Lín: Cháng shíjiān zuò zài diànnǎo qiánmiàn gōngzuò, yǎnjīng hěn róngyì lèi. Zuì hǎo shì měi guò yī xiǎoshí jiù xiūxi xiūxi, ránhòu zài kāishǐ gōngzuò.

小李:医生也这么说,他还告诉我要多向远处看,尤其是多看看绿色的植物。
Xiǎo Lǐ: Yīshēng yě zhème shuō, tā hái gàosu wǒ yào duō xiàng yuǎn chù kàn, yóuqí shì duō kàn kàn lǜsè de zhíwù.

小林:长时间对着电脑不仅对眼睛不好,身体也会不舒服。研究发现,如果人一天静坐超过6小时,就会影响身体健康。
Xiǎo Lín: Cháng shíjiān duìzhe diànnǎo bù jǐn duì yǎnjīng bù hǎo, shēntǐ yě huì bù shūfu. Yánjiū fāxiàn, rúguǒ rén yì tiān jìngzuò chāoguò liù xiǎoshí, jiù huì yǐngxiǎng shēntǐ jiànkāng.

小李:是啊!像咱们这些坐办公室的人要注意,有时间应该多站起来活动活动。
Xiǎo Lǐ: Shì a! Xiàng zánmen zhèxiē zuò bàngōngshì de rén yào zhùyì, yǒu shíjiān yīnggāi duō zhàn qǐlái huódòng huódòng.

小林:好,咱们午饭后就去附近的公园散散步吧。
Xiǎo Lín: Hǎo, zánmen wǔfàn hòu jiù qù fùjìn de gōngyuán sànsànbù ba.

Dịch nghĩa

Tiểu Lý: Gần đây mắt tôi cứ giật liên tục, chồng tôi nói là do tôi nhìn máy tính quá lâu, mắt bị mỏi quá rồi.

Tiểu Lâm: Ngồi làm việc trước máy tính trong thời gian dài thì mắt rất dễ mệt. Tốt nhất là cứ mỗi tiếng nên nghỉ ngơi một chút rồi mới làm tiếp.

Tiểu Lý: Bác sĩ cũng nói như vậy, còn bảo tôi nên nhìn xa nhiều hơn, đặc biệt là nên nhìn nhiều cây xanh.

Tiểu Lâm: Nhìn máy tính lâu không chỉ hại mắt mà cơ thể cũng thấy khó chịu. Nghiên cứu cho thấy, nếu một người ngồi yên một chỗ quá 6 tiếng mỗi ngày thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.

Tiểu Lý: Đúng thế! Những người như tụi mình làm văn phòng càng phải chú ý, có thời gian thì nên đứng dậy vận động một chút.

Tiểu Lâm: Ừ, vậy sau bữa trưa tụi mình đi dạo ở công viên gần đây nhé.

Bài khóa 4

中文:
每个人都希望自己健康,那么什么才是健康呢?过去,人们认为健康就是身体不生病。但是,现在人们认为,健康还指精神上的健康。只有身体和精神都健康,才算是正的健康。医学上的数字来说明健康有多么重要。要是健康=1,其他都是1后面的0;如果没有1,不管有多少0也没用。所以我们平时一定要注意锻炼,别等健康出问题了才后悔。

Pinyin:
Měi gè rén dōu xīwàng zìjǐ jiànkāng, nàme shénme cái shì jiànkāng ne?
Guòqù, rénmen rènwéi jiànkāng jiù shì shēntǐ bù shēngbìng.
Dànshì, xiànzài rénmen rènwéi, jiànkāng hái zhǐ jīngshén shàng de jiànkāng.
Zhǐ yǒu shēntǐ hé jīngshén dōu jiànkāng, cái suàn shì zhēnzhèng de jiànkāng.
Yīxué shàng de shùzì lái shuōmíng jiànkāng yǒu duōme zhòngyào.
Yàoshì jiànkāng = yī, qítā dōu shì yī hòumiàn de líng;
rúguǒ méiyǒu yī, bùguǎn yǒu duōshǎo líng yě méiyòng.
Suǒyǐ wǒmen píngshí yīdìng yào zhùyì duànliàn,
bié děng jiànkāng chū wèntí le cái hòuhuǐ.

Dịch tiếng Việt:
Mỗi người đều hy vọng mình khỏe mạnh, vậy thì thế nào mới được coi là khỏe mạnh?
Trước đây, người ta cho rằng khỏe mạnh nghĩa là cơ thể không mắc bệnh.
Nhưng hiện nay, mọi người cho rằng sức khỏe còn bao gồm cả sức khỏe tinh thần.
Chỉ khi cả thể chất lẫn tinh thần đều khỏe mạnh, thì mới được coi là thực sự khỏe mạnh.
Các con số trong y học cho thấy sức khỏe quan trọng đến mức nào.
Nếu coi sức khỏe là số 1, thì những thứ khác đều là những số 0 phía sau số 1 đó;
nếu không có số 1, thì có bao nhiêu số 0 cũng vô ích.
Vì vậy, bình thường chúng ta nhất định phải chú ý rèn luyện thân thể,
đừng để đến khi sức khỏe gặp vấn đề mới hối hận.

Bài khóa 5

中文:
我听一位医生说过一句话:“最好的医生是自己,最好的药是时间,最好的运动是散步。”前两点我理解得不深,最后一条我完全同意。散步是生活中最简单的锻炼方法,既可以活动身体,又可以减肥,而且不会像跑步那样辛苦。晚饭后,一家人一起出去散散步,是一件很幸福的事情。肚子吃饱了需要活动,家人忙了一天需要交流,夫妻说说一天的工作能加深感情,听孩子说说学校里有意思的事,一天的烦恼就都跑掉了。

Pinyin:
Wǒ tīng yí wèi yīshēng shuō guò yì jù huà: “Zuì hǎo de yīshēng shì zìjǐ, zuì hǎo de yào shì shíjiān, zuì hǎo de yùndòng shì sànbù.”
Qián liǎng diǎn wǒ lǐjiě de bù shēn, zuìhòu yì tiáo wǒ wánquán tóngyì.
Sànbù shì shēnghuó zhōng zuì jiǎndān de duànliàn fāngfǎ,
jì kěyǐ huódòng shēntǐ, yòu kěyǐ jiǎnféi,
érqiě bú huì xiàng pǎobù nàyàng xīnkǔ.
Wǎnfàn hòu, yì jiārén yìqǐ chūqù sànsànbù,
shì yí jiàn hěn xìngfú de shìqing.
Dùzi chī bǎo le xūyào huódòng,
jiārén máng le yì tiān xūyào jiāoliú,
fūqī shuōshuō yì tiān de gōngzuò néng jiāshēn gǎnqíng,
tīng háizi shuōshuō xuéxiào lǐ yǒu yìsi de shì,
yì tiān de fánnǎo jiù dōu pǎo diào le.

Dịch tiếng Việt:
Tôi từng nghe một bác sĩ nói một câu:
“Bác sĩ tốt nhất là bản thân mình, thuốc tốt nhất là thời gian, môn thể thao tốt nhất là đi bộ.”
Hai ý đầu tôi chưa hiểu sâu lắm, nhưng ý cuối thì tôi hoàn toàn đồng ý.
Đi bộ là hình thức rèn luyện đơn giản nhất trong cuộc sống,
vừa có thể vận động cơ thể, vừa có thể giảm cân,
lại không vất vả như chạy bộ.
Sau bữa tối, cả nhà cùng ra ngoài đi dạo là một việc rất hạnh phúc.
Sau khi ăn no thì cần vận động,
cả nhà sau một ngày bận rộn cũng cần giao lưu,
vợ chồng nói chuyện về công việc sẽ giúp tăng cường tình cảm,
nghe con kể những chuyện thú vị ở trường,
mọi phiền muộn trong ngày cũng theo đó mà tan biến.

Phiên âm Dịch nghĩa
Xiǎoxià: Nǐ késòu hǎo diǎn erle ma? Yīshēng zěnme shuō de?

Xiǎoyǔ: Háishì lǎo yàngzi, tā ràng wǒ yǐhòu bùyào zài chōuyānle.

Xiǎoxià: Chōuyān duì shēntǐ yīdiǎn er hǎochù yě méiyǒu.

Xiǎoyǔ: Wǒ yě zhīdào, kěshì wǒ juédé chōuyān zhège dòngzuò kàn shàngqù hěn shuài.

Xiǎoxià: Děng nǐ shēntǐ chūxiàn wèntíle, hòuhuǐ jiù láibujíle.

Xiǎoyǔ: Qíshí jiārén yě yīzhí fǎnduì wǒ chōuyān, wǒ zìjǐ què juédé méishénme. Dàn zuìjìn zǒng shì késòu, suǒyǐ wǒ yǒudiǎn dānxīnle.

Xiǎoxià: Chōuyān bùjǐn duì zìjǐ méi hǎochù, hái huì yǐngxiǎng zhōuwéi rén de shēntǐ jiànkāng. Wèile nǐ hé nǐ de jiārén, bié zài chōule.

Tiểu Hạ: Cậu đỡ ho chưa? Bác sĩ nói sao?

Tiểu Vũ:

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *