Bản nháp Bảng chữ cái trong tiếng Trung cần sửa lại

Dưới đây là hướng dẫn cách học, cách đọc và giải thích về Bảng chữ cái tiếng cái tiếng Trung cho người mới bắt đầu học . Bài học về Bảng chữ cái là bài học cơ bản bắt buộc phải học nên các bạn chú ý học kỹ phần này.

Bảng chữ cái tiếng Trung là gì?

[box type=”note” align=”” class=”” width=””]Về cơ bản Bảng chữ cái tiếng Trung cũng chính là bảng Pinyin dành riêng cho học phát âm trong tiếng Trung Quốc, áp dụng cả cho tiếng Trung Giản thể và Phồn thể. Bảng Pinyin ra đời chủ yếu để hỗ trợ cho người nước ngoài học tiếng Trung dễ dàng hơn vì đây là bảng chữ cái bằng chữ Latinh[/box]

Trong chữ Hán Cách đọc và Cách viết là hoàn toàn khác nhau vậy nên Bảng chữ cái tiếng Trung gồm có hai phần là: Bảng phiên âm (cách phát âm) và Bảng các nét cơ bản trong chữ Hán (cách viết).

Ta lấy một ví dụ: Chữ Đại (to lớn) được viết là 大 và đọc là . Vậy dà. là cách phát âm, còn 大 là cách viết.

Còn trong tiếng Việt Cách đọc và Cách viết là một, ta đánh vần theo chữ cái để phát âm

Chi tiết về hai phần trong Bảng chữ cái trong tiếng Trung như sau:

# Bảng phiên âm (Pinyin)

Trong Bảng phiên âm (Pinyin) cấu tạo gồm ba phần:

  • Vận mẫu hay còn gọi là Nguyên âm
  • Thanh mẫu (Phụ âm)
  • Thanh điệu (Dấu)

1. Vận mẫu (nguyên âm)

Trong tiếng Trung ta có tổng cộng 36 Vận mẫu, trong đó gồm:

  • 6 Vận mẫu đơn
  • 13 Vận mẫu kép
  • 16 Vận mẫu âm mũi
  • 1 Vận mẫu âm uốn lưỡi

Cụ thể  như sau:

6 Vận mẫu đơn (Nguyên âm đơn)

a Gần giống “a”. Mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi
o Gần giống “ô” (trong tiếng Việt). Lưỡi rút về sau, tròn môi
e Nằm giữa “ơ” và “ưa”. Lưỡi rút về sau, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn
i Gần giống “i”. Đầu lưỡi dính với răng dưới, hai môi giẹp (kéo dài khóe môi).
u Gần giống “u”. Lưỡi rút về sau. Là nguyên âm dài, tròn môi nhưng không há.
ü Gần giống “uy”. Đầu lưỡi dính với răng dưới. Là nguyên âm dài

13 Vận mẫu kép (Nguyên âm kép)

Vận mẫu kép bao gồm ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei

ai Gần giống âm “ai” (trong tiếng Việt). Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang i
ei Gần giống âm “ây”. Đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang i
ao Gần giống âm “ao”. Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang âm “o”
ou Gần giống âm “âu”. Đọc hơi kéo dài âm “o” rồi chuyển sang âm “u”
ia Gần giống âm “ia”. Đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “a”
ie Đọc kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “ê”
ua Gần giống âm “oa”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “a”
uo Đọc kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ô”
iao Đọc nguyên âm “i” trước sau đó chuyên sang nguyên âm đôi “ao”
iou (iu) Gần giống âm “i + êu (hơi giống yêu)”. Đọc kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “u”
uai Gần giống âm “oai”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển qua âm “ai”
uei Gần giống âm “uây”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ei”.
üe Gần giống âm “uê”. Đọc nguyên âm “ü” (uy) rồi chuyển sang âm “ê”

16 vận mẫu âm mũi (Nguyên âm mũi)

Vận mẫu âm mũi  bao gồm: an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng.

an Gần giống âm “an”. Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang phụ âm “n”
ang Gần giống âm “ang” (trong tiếng Việt). Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang âm “ng”
en Gần giống âm “ân”. Đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang phụ âm “n”
eng Gần giống âm “âng”. Đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang âm “ng”
in Gần giống âm “in”. Đọc hơi kéo dài nguyên âm “i” rồi chuyển sang phụ âm “n”.
ian Gần giống “i + ên” đọc nhanh. Đọc nguyên âm “i” trước sau đó chuyển sang nguyên âm “an”
iang Gần giống “i + ang” đọc nhanh. Đọc nguyên âm “I” trước rồi chuyển sang nguyên âm “ang”
iong Gần giống âm “i +ung” đọc nhanh. Đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển qua âm
ing Gần giống âm “inh”. Đọc hơi kéo dài nguyên âm “i” rồi chuyển sang âm “ng”
ong Gần giống âm “ung”. Đọc hơi kéo dài âm “o” (u) rồi chuyển sang âm “ng”
uan Gần giống âm “oan”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển qua âm “an”
uang Gần giống âm “oang”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển qua âm “ang”
uen Gần giống âm “uân”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “en”.
ueng Đọc gần như u+âng của tiếng Việt
ün Gần giống âm “uyn”. Đọc nguyên âm “ü” (uy) rồi chuyển sang phụ âm “n”
üan Gần giống âm “uy + en” đọc nhanh. Đọc hơi kéo dài âm “ü” (uy) rồi chuyển qua

1 vận mẫu âm uốn lưỡi er (Nguyên âm Er)

er Chỉ duy nhất có một nguyên âm 儿 (er) ( đây là kiểu phát âm phổ biến ở miền Bắc Trung Quốc, đặc biệt là Bắc Kinh) Gần giống âm “ơ”. Đọc uống lưỡi thật mạnh (thanh quản rung mạnh hơn chút).

2. Thanh mẫu (Phụ âm)

Thanh mẫu (Phụ âm) trong tiếng Trung gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Còn 2 phụ âm không chính thức là yw chính là nguyên âm i và u khi nó dùng ở đầu câu.

Dựa vào cách phát âm của mỗi thanh mẫu người ta chia thanh mẫu thành 6 nhóm như sau:

Nhóm 1: Âm hai môi và răng môi

b Gần giống âm “p” (trong tiếng việt). Là âm không bật hơi.
p Âm phát ra nhẹ hơn âm “p” (trong tiếng việt) nhưng bật hơi. Là âm bật hơi.
f Gần giống âm “ph”. Là âm môi + răng.
m Gần giống âm “m”.

b Khi phát âm ta sẽ dùng hai môi khép chặt, sau đó hai môi bật mở nhanh để phát luồng hơi ra ngoài, không bật hơi.
p Vị trí phát âm của âm này giống như âm “b”, luồng hơi bị lực ép đấy ra ngoài, thường được gọi là âm bật hơi.
f Khi phát âm, răng trên tiếp xúc với môi dưới, luống hơi ma sát thoát ra ngoài, đây còn được gọi là âm môi răng.
m Khi phát âm, hai môi của chúng ta khép lại, ngạc và lưỡi hạ xuống, luồng không khí theo khoang mũi ra ngoài.

Nhóm 2: Âm đầu lưỡi

d Gần giống âm “t” (trong tiếng Việt). Là một âm không bật hơi.
t Gần giống âm “th”.
n Gần giống âm “n”. Là âm đầu lưỡi + âm mũi.
l Phát âm gần giống như lưa của tiếng Việt

d Khi phát âm, đầu lưỡi chạm răng trên, khoang miệng trữ hơi sau đó đầu lưỡi hạ thật nhanh để đẩy luồng hơi ra ngoài, đây là âm bật hơi.
t Vị trí phát âm của âm này giống như âm “d”, tuy nhiên đây là âm bật hơi nên ta cần đẩy mạnh luồng hơi ra.
n Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống, khoang mũi nở.
l Khi phát âm đầu lưỡi chạm vào lợi trên, so với âm “n” lùi về sau nhiều hơn, luồng hơi theo hai bên đầu lưỡi ra ngoài.

Nhóm 3: Âm cuống lưỡi

g Phát âm gần như âm cưa của tiếng Việt
k Gần giống âm “kh”. Là âm bật hơi.
Mách nhỏ: Đọc giống âm “g” phía trên nhưng bật hơi.
h Phát âm gần như âm h hoặc khưa của tiếng Việt

g Đây là âm không bật hơi, khi phát âm, phần cuống lưỡi nâng sát cao ngạc mềm, sau đó hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống để hơi bật ra ngoài một cách nhanh chóng.
k Đây là âm bật hơi, khi phát âm, vị trí đặt âm cũng như âm “g”. Khi luồng hơi từ trong khoang miệng bật ra đột ngột, cần đưa hơi thật mạnh.
h Khi phát âm, cuống lưỡi tiếp cận với ngạc mềm, luồng hơi từ khoang ma sát đi ra.

Nhóm 4: Âm đầu lưỡi trước

z Giống giữa âm “tr” và “dư” (thiên về tr). Cách phát âm: Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng (lưỡi thẵng).
c Gần giống âm giữa “tr và x” (thiên về âm “tr” nhiều hơn) nhưng bật hơi. Cách phát âm: Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng và bật hơi (lưỡi thẳng).
s Gần giống âm “x và s” (thiên về âm “x” nhiều hơn). Cách phát âm: Đưa đầu lưỡi phía trước đặt gần mặt sau của răng trên.
r Gần giống âm “r”. Cách phát âm: Lưỡi hơi uống thành vòm, thanh quản hơi rung.

z Đây là âm không bật hơi, khi phát âm, đầu lưỡi thẳng, chạm sát vào mặt răng trên, sau đó đầu lưỡi hơi lùi lại để luồng hơi từ khoang miệng ra ngoài.
c Đây là âm bật hơi, vị trí đặt âm giống như “z” nhưng cần bật mạnh hơi ra ngoài
s Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận sau răng cửa dưới, luồng hơi từ chỗ mặt lưỡi và răng trên ma sát ra ngoài.
r Vị trí phát âm của âm này giống âm “sh” nhưng là âm không rung.

Nhóm 5: Âm đầu lưỡi sau

zh Gần giống “tr” (trong tiếng Việt). Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Không bật
ch Gần giống “tr” nhưng bật hơi. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Là âm bật hơi.
sh Gần giống “s” nhưng nặng hơn. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi.

zh Đây là âm không bật hơi. Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên, chạm vào ngạc cứng, luồng hơi từ đầu và ngạc cứng mà bật ra ngoài.
ch Vị trí đặt âm của âm này giống như âm “zh” nhưng cần bật hơi mạnh ra ngoài.
sh Khi phát âm đầu lưỡi sát với ngạc cứng, luồng hơi từ giữa lưỡi và ngạc cứng được đẩy ra ngoài.

Nhóm 6: Âm mặt lưỡi

j Phát âm tương tự chi của tiếng Việt
q Phát âm tương tự như j nhưng bật mạnh hơi ra ngoài
x Phát âm tương tự như xi của tiếng Việt

j Đây là âm không bật hơi. Khi phát âm, mặt lưỡi áp sát vào ngạc cứng, đầu lưỡi hạ xuống mặt sau răng dưới, luồng hơi từ khoảng giữa mặt lưỡi đi ra ngoài.
q Đây là âm bật hơi, vị trí phát âm giống như âm “j”, tuy nhiên cần bật hơi mạnh ra ngoài.
x Khi phát âm mặt lưỡi trên gần với ngạc cứng, luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng và đẩy mạnh ra ngoài.

3. Thanh điệu (Dấu)

Thanh điệu trong tiếng Trung giống với dấu trong tiếng Việt nhưng thực chất thì dấu thanh điệu trong tiếng Trung là dấu biểu thị hướng đi của âm thanh

Bảng thanh điệu trong tiếng Trung Quốc, hướng âm thanh đi từ trái sang phải

thanh dieu trong tieng trung

Thanh 1 (thanh ngang) bā : “ba” giống chữ tiếng Việt không dấu. Đọc ngang, bình bình, không lên không xuống.
Thanh 2 (thanh sắc) bá : Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt, nhưng cần kéo dài âm.
Thanh 3 (thanh hỏi) bǎ : Đọc tương tự chữ “bả” nhưng kéo dài âm. Hướng âm thanh từ cao xuống thấp sau đó lên cao.
Thanh 4 (thanh huyền) bà : Đọc từ cao xuống thấp.

Có thể mô tả cụ thể hơn như sau:

Phiên âm Cách đọc tiếng Việt Ví dụ
b Phát âm gần giống như pua của tiếng Việt ba ba ⇒ bố
p Phát âm gần giống như pua, nhưng khác ở chỗ bật hơi mạnh ra ngoài pà ⇒ sợ
m Phát âm gần giống như mua của tiếng Việt mama ⇒ mẹ
f Phát âm gần giống như phua của tiếng Việt fàn ⇒ cơm
d Phát âm gần giống như tưa của tiếng Việt dà ⇒ to,lớn
t Phát âm gần giống như thưa của tiếng Việt tài tài ⇒ bà(tôn trọng)
n Phát âm gần giống như nưa của tiếng Việt
l Phát âm gần giống như lưa của tiếng Việt
g Phát âm gần như âm cưa của tiếng Việt ge ge ⇒ anh trai
k Phát âm gần như âm khưa nhưng bật hơi mạnh ra ngoài ke le ⇒ cocacola
h Phát âm gần như âm h hoặc khưa của tiếng Việt hé nèi ⇒ Hà Nội
j Phát âm tương tự chi của tiếng Việt jia ⇒ nhà
q Phát âm tương tự như j nhưng bật mạnh hơi ra ngoài
x Phát âm tương tự như xi của tiếng Việt xiao xiao ⇒ tiểu tiểu
zh Phát âm gần giống như trư của tiếng Việt
ch Phát âm gần giống tr của tiếng Việt nhưng có bật hơi
sh Phát âm gần giống như sư của tiếng Việt
r r – uốn lưỡi(cũng có thể
phát thành d)
z Phát âm gần giống như chư của tiếng Việt, âm sát tắc không bật hơi
c Phát âm gần giống như z nhưng khác ở chỗ có bật hơi
s Phát âm gần giống như xư của tiếng Việt, nhưng âm phát ra sát và tắc
i Phát âm nư i hoặc ư của tiếng Việt
an đọc gần như an của tiếng Việt
en đọc gần như ân của tiếng Việt
ang đọc gần như ang của tiếng Việt
eng đọc gần như âng của tiếng Việt
er ơ…r… uốn lưỡi
yi y
wu u
Yu u…y… kéo dài
a Phát âm như a của tiếng Việt
o Phát âm như ô của tiếng Việt
e Phát âm như ưa của tiếng Việt
u Phát âm như u của tiếng Việt
ê ê
ai đọc gần như ai của tiếng Việt
ei đọc gần như ey của tiếng Việt
ao đọc gần như ao của tiếng Việt
ou đọc gần như âu của tiếng Việt

Trong quá trình học tiếng Trung, người học phải nắm được bảng chữ cái tiếng Trung thì mới phát triển thêm được

Xem chi tiết phần:  Phát âm tiếng Trung theo bảng chữ cái Nguyên âm, Phụ âm

Hãy cùng tôi xem video phát âm bảng chữ cái tiếng Trung và đọc theo tôi nhé:

Bài 1: Giới thiệu cách học và hệ thống chữ Hán