Thời gian trong tiếng Trung | Ngày Giờ Tháng và cách Hỏi

Học tiếng Trung cơ bản trong giao tiếp chủ đề ngày, tháng, năm
Hỏi ngày tháng là hình thức rất phổ biến trong giao tiếp cơ bản hàng ngày. Việc người này hỏi người kia hôm nay thứ mấy, hôm nay là ngày gì là những tình huống trò chuyện hết sức đơn giản và gần gũi. Sau đây là một vài mẫu câu hội thoại giao tiếp tiếng Trung cơ bản theo chủ đề ngày, tháng, năm.

Hội thoại 1
A: 今天是幾月幾號星期幾? jīn tiān shì jǐ (jī) yuè jǐ (jī) hào xīng qī jǐ (jī)? chin then sư chỉ duê, chỉ hao, xing chi chỉ?

今天是 几月几号几星期?

Hôm nay thứ mấy ngày mấy, tháng mấy?

B: 今天是二月九號星期日。 jīn tiān shì èr yuè jiǔ hào xīng qī rì。 chin thiên sư ơ duê chiểu hao xing chi rư.

Hôm nay chủ nhật ngày 2 tháng 9.

A: 九月二號是什麼節日? jiǔ yuè èr hào shì shén me jié rì? Chiểu duê ơ hao sư sấn mơ chía rư?

Ngày 2 tháng 9 là ngày lễ gì?

B:九月二號是越南國慶節。 jiǔ yuè èr hào shì yuè nán guó qìng jié。 chiểu duê ơ hao sư duê nán cúa ching chía

Ngày 2 tháng 9 là ngày Quốc khánh Việt Nam.

Hội thoại 2
A: 今天是幾月幾號?

jīn tiān shì jǐ (jī) yuè jǐ (jī) hào?

Hôm nay ngày mấy, tháng mấy?

B:今天十二月二十四號。 jīn tiān shí èr yuè èr shí sì hào。 Chin thiên sư ơ duê sứ sư hao.

Hôm nay ngày 24 tháng 12.

A: 真的? 明天是聖誕節對嗎? zhēn de? míng tiān shì shèng dàn jié duì ma? chân tờ? mính thiên sư sâng tan chía tuây ma?

Thiệt sao? Ngày mai là ngày lễ Giáng sinh, phải không?

B: 對,明天是聖誕節。 duì,míng tiān shì shèng dàn jié。 Tuây, mính thiên sư sâng tan chía.

Vâng, ngày mai là ngày lễ giáng sinh.

Hội thoại 3
A: 你的生日是幾月幾號? nǐ de shēng rì shì jǐ (jī) yuè jǐ (jī) hào? Nỉ tơ sâng rư sư chỉ duê, chỉ hao?

Sinh nhật của ông là ngày mấy, tháng mấy?

B: 明天。 míng tiān。 Mính thiên.

Ngày mai.

A: 您什麼時候回越南? nín shén me shí hòu huí yuè nán? Nín sấn mơ sứ hâu huấy duê nán?

Bao giờ ông về Việt Nam?

B: 我下星期五回越南。 wǒ xià xīng qī wǔ huí yuè nán。 ủa xe xing chi ủ huấy duê nán.

Thứ sáu tuần sau tôi về Việt Nam.

Tạm thời nhé! buồn ngủ rồi!

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *