Tân ngữ trong tiếng Trung | Tất tần tật vị trí trong câu

Chúng ta đã khá quen thuộc với cụm từ “tân ngữ” khi học tiếng Việt hay tiếng Anh, vậy tân ngữ trong tiếng Trung được sử dụng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay nhé!

Tân ngữ trong tiếng Trung là gì?

Tân ngữ (宾语 /bīnyǔ/ hay còn gọi là túc từ, là thành phần thuộc vị ngữ trong câu, thường là danh từ hoặc cụm danh từ, biểu đạt ý nghĩ của người hoặc vật chịu sự tác động của động từ.

Ví dụ:

我去银行。/wǒ qù yínháng/ – Tôi đi ngân hàng.

她是一个好学生。/tā shì yí gè hǎo xuéshēng/ – Cô ấy là một học sinh ngoan.

Vị trí tân ngữ trong câu

Tân ngữ thường đi sau động từ, liên từ hoặc giới từ, biểu đạt mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ.

Trong một câu có thể có một hoặc nhiều tân ngữ, nó có thể nằm ở giữa câu hoặc cuối câu, có thể là một từ hoặc một cụm từ.

Ví dụ:

  • 昨天我买一本书。/zuótiān wǒ mǎi yī běn shū./ – Hôm qua tôi mua một quyển sách.

=> Thành phần tân ngữ trong câu: “一本书” – Là cụm danh từ.

  • 我是越南人。/wǒ shì yuènán rén./ – Tôi là người Việt Nam.

=> Thành phần tân ngữ trong câu: “越南人” – Là danh từ.

→ Xem thêm bài viết danh từ tại: Danh từ trong tiếng Trung

Câu có một tân ngữ

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 他学汉语。/tā xué hànyǔ/ – Anh ấy học tiếng Trung.
  • 我买一条裙子。/wǒ mǎi yī tiáo qúnzi/ – Tôi mua một cái váy.

Câu có hai tân ngữ

Là câu sau động từ có thể mang hai tân ngữ; tân ngữ thứ nhất là tân ngữ gián tiếp chỉ người, tân ngữ thứ 2 là tân ngữ trực tiếp chỉ sự vật.

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ 1 + Tân ngữ 2

Ví dụ:

  • 姐姐送我一本词典。/jiějie sòng wǒ yī běn cídiǎn/ – Chị gái tặng tôi một cuốn từ điển.

Tân ngữ 1: 我 /wǒ/

Tân ngữ 2: 一本词典 /yī běn cídiǎn/

  • 我想问你一个问题。/wǒ xiǎng wèn nǐ yí gè wèntí/ – Tôi muốn hỏi bạn một câu.

Tân ngữ 1: 你 /nǐ/

Tân ngữ 2: 一个问题 /yí gè wèntí/

Một số động từ có thể mang hai tân ngữ

STT Động từ Phiên âm Nghĩa
1 gěi cho
2 sòng tặng
3 hái vẫn
4 jiè mượn
5 shōu thu, nhận
6 cầm
7 jiāo giao
8 gửi
9 wèn hỏi

Ví dụ:

  • 他给我一个苹果。/tā gěi wǒ yī gè píngguǒ/ – Anh ấy đưa cho tôi một quả táo.
  • 爸爸送我一个蛋糕。/bàba sòng wǒ yī gè dàngāo/ – Bố tặng cho tôi một cái bánh ga-tô.
  • 我借她一本书。/wǒ jiè tā yī běn shū/ – Tôi mượn cô ấy một cuốn sách.

Tân ngữ trong câu chữ “把”

Ngoài các trường hợp nêu trên, tân ngữ còn xuất hiện trong câu chữ “把” với công thức sau:

Công thức: Chủ ngữ + “把” + Tân ngữ + Động từ +Thành phần khác

Ví dụ:

他浪费了两个钟头。/tā làngfèi le liǎng gè zhōngtóu/

=> “他把两个钟头浪费了”. /tā bǎ liǎng gè zhōngtóu làngfèi le/
Anh ấy đã lãng phí hai giờ đồng hồ.

Trên đây là bài viết tổng hợp đầy đủ kiến thức về tân ngữ trong tiếng Trung. Các bạn nhớ các cách sử dụng của tân ngữ trong tiếng Trung để tránh dùng sai nhé!

2 bình luận trong “Tân ngữ trong tiếng Trung | Tất tần tật vị trí trong câu”

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *