Không phải chỉ có thể dùng “你好“ để chào hỏi mà bạn còn có thể chào người khác bằng các câu chào hay hơn như:”嗨” ; “好久不见了!”; “你还好吗?” Để biết cách xin chào và tạm biệt mà người Trung Quốc thường sử dụng hãy theo dõi bài viết “Xin chào | Tạm biệt và Hẹn gặp lại trong tiếng Trung” dưới đây nhé!
Các cách xin chào trong tiếng Trung
Chào hỏi trong tiếng Trung là “打招呼:Dǎzhāohū” đây là một danh từ chỉ việc chào hỏi lẫn nhau , chào hỏi người khác không phải dùng để chào ai đó. Dưới đây là các cách chào trực tiếp với người đối diện.
Cách chào chung theo buổi trong ngày
1. 早上好!Zǎoshang hǎo hoặc 早安!Zǎo ān
Chào buổi sáng
2. 中午好. Zhōngwǔ hǎo
Chào buổi trưa
3. 下午好. Xiàwǔ hǎo
Chào buổi chiều
4. 晚上好!Wǎnshàng hǎo
Chào buổi tối
7. 晚安!Wǎn’ān
Chúc ngủ ngon
Lưu ý: Người ta chỉ chào “晚安!Wǎn’ān” khi chúc ai đó ngủ ngon, chào buổi tối chỉ dùng “晚上好!Wǎnshàng hǎo” .
Cách chào cụ thể ai đó
Cấu trúc: Tên người được chào/ cách xưng hô với người đó + 好
Ví dụ:
Chào bạn. 你好!Nǐ hǎo
Chào cô. 阿姨好!āyí hǎo
Chào chú.叔叔好!shūshu hǎo
Chào cô giáo. 老师好!lǎoshī hǎo
Chào Tiểu Vương. 小王好!xiǎo wáng hǎo
Chào quý ngài/quý cô. 您好!nín hǎo
Chào mẹ. 妈妈好!māmā hǎo
Cách chào tự nhiên dùng cho người quen
1. 好久不见!Hǎojiǔ bùjiàn!
Lâu rồi không gặp!
2. 你还好吗?Nǐ hái hǎo ma?
Cậu vẫn khỏe chứ?
3. 吃饭了吗?Chī fàn le ma?
Ăn cơm chưa?
4. 你家庭都好吗?Nǐ jiātíng dōu hǎo ma?
Gia đình cậu có khỏe không?
5. 你最近忙吗?Nǐ zuìjìn máng ma?
Dạo này có bận không?
6. 你工作还顺利吗?Nǐ gōngzuò hái shùnlì ma?
Công việc có thuận lợi không?
7. 替我问好你的爸妈。Tì wǒ wènhǎo nǐ de bà mā.
Gửi lời hỏi thăm bố mẹ cậu hộ tớ nhé!
Cách Tạm biệt và Hẹn gặp lại trong tiếng Trung chuẩn nhất
Trong tiếng Trung không nên chỉ dùng “再见” để chào tạm biệt ai đó, hãy sử dụng linh hoạt ngôn ngữ để thể hiện cách tạm biệt ấn tượng, phù hợp với từng ngữ cảnh giao tiếp nhé
Cách nói tạm biệt tự nhiên với người quen
1. 再见。Zàijiàn
Tạm biệt.
2. 拜拜。 Bàibài
Bye bye!
3. 明天见!Míngtiān jiàn!
Mai gặp nhé!
4. 有空再会!Yǒu kòng zàihuì!
Có thời gian lại gặp sau! ( “会” ở đây có nghĩa là hội họp, gặp mặt)
5.再联系哦!Zài liánxì ó!
Liên hệ sau nhé! (ngữ khí “哦” thể hiện sự tự nhiên như từ “nhé” trong tiếng Việt)
6. 回头见!Huítóu jiàn!
Gặp lại sau!
7. 后天见。 Hòu tiān jiàn。
Hẹn ngày mốt gặp.
8. 慢走 。Màn zǒu
Đi cẩn thận.
9. 我走了 。 Wǒ zǒu le
Tôi đi đây.
10. 天不早了。Tiān bù zǎole
Trời không sớm nữa.
11. 挂了。 Guà le
Cúp máy đây.
12. 经常联系啊! Jīng cháng lián xì a
Hãy liên lạc nhé!
Cách tạm biệt lịch sự, giữ ý
1. 失陪了!Shīpéile!
Thất lệ rồi! ( Dùng trong một cuộc gặp mặt và khi bạn xin về trước)
2。告辞!Gàocí
Cáo từ
3. 后会有期。Hòu huì yǒu qī
Sau này gặp lại. ( khi bạn chưa rõ sẽ gặp lại người đó lúc nào, và bằng 1 cách lịch sự, khiêm tốn nhất)
4. 请留步。Qǐng liú bù
Xin dừng bước.
5. 保重 。Bǎo zhòng
Bảo trọng.
6. 永別。Yǒngbié
Từ biệt, vĩnh biệt.
Để đáp lại câu chào hay câu tạm biệt bạn có thể nhắc lại câu mà đối phương đã chào hoặc tạm biệt trước đó nhé. Hi vọng bài viết “Xin chào | Tạm biệt và Hẹn gặp lại trong tiếng Trung” có thể giúp ích cho các bạn trong việc giao tiếp tiếng Trung được thành thạo hơn.