Trong tiếng Việt có rất nhiều kiểu câu khác nhau, và trong tiếng Trung cũng vậy. Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn phân loại các kiểu câu sao cho diễn đạt phù hợp và nắm chắc các cách dùng một cách hiệu quả nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Câu trần thuật tiếng Trung
Khái niệm: Là loại câu sử dụng lời nói, ngôn ngữ để kể lại, nhận xét hay để thông báo về một sự việc, hoạt động nào đó.
Dấu hiệu nhận biết:
- Cuối câu kết thúc bằng dấu chấm câu.
- Giọng điệu trầm, ngữ điệu vừa phải.
Ví dụ:
我买一个蛋糕。/wǒ mǎi yí gè dàngāo/ – Tôi mua một cái bánh ga-tô.
我去银行取钱。/wǒ qù yínháng qǔ qián/ – Tôi đến ngân hàng để rút tiền.
→ Xem chi tiết bài viết tại: Câu trần thuật trong tiếng Trung
Câu cầu khiến tiếng Trung
Khái niệm: Là loại câu biểu thị một mệnh lệnh, thỉnh cầu hoặc ngăn cấm ai đó làm gì.
Dấu hiệu nhận biết:
- Thường kết thúc bằng dấu chấm than.
- Giọng nói có ý đề nghị, yêu cầu hay ra lệnh.
Ví dụ:
开门!/kāi mén!/ – Mở cửa!
快走!/kuài zǒu!/ – Bắt đầu!
请进!/qǐng jìn!/ – Mời bạn vào!
→ Xem chi tiết bài viết tại: Câu cầu khiến trong tiếng Trung
Câu nghi vấn tiếng Trung
Khái niệm: Là loại câu dùng để hỏi, thắc mắc về những điều không biết hay chưa rõ.
Dấu hiệu nhận biết:
- Cuối câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Giọng đọc mang ngữ điệu nghi vấn, thường lên cao giọng ở cuối câu.
- Trong câu xuất hiện một số đại từ nghi vấn như: 什么?、怎么样?、吗?、……
Ví dụ:
你做什么工作?/nǐ zuò shénme gōngzuò?/ – Bạn làm nghề gì?
你最近怎么样?/nǐ zuìjìn zěnmeyàng?/ – Bạn dạo này thế nào?
你好吗?/nǐ hǎo ma?/ – Bạn khỏe không?
→ Xem chi tiết bài viết tại: Câu nghi vấn trong tiếng Trung
Câu cảm thán tiếng Trung
Khái niệm: Là câu miêu tả, bộc lộ các trạng thái cảm xúc, tình cảm của người nói.
Dấu hiệu nhận biết:
- Cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than.
- Trong câu xuất hiện một số phó từ, trợ từ đi kèm như “好”,“真”,“太”,“多么”,……
Ví dụ:
太浪费了!/tài làngfèi le!/ – Thật lãng phí!
她真漂亮!/tā zhēn piàoliang!/ – Cô ấy thật xinh đẹp!
→ Xem chi tiết bài viết tại: Câu cảm thán trong tiếng Trung
Câu phức tiếng Trung
Khái niệm: là câu do hai hay nhiều câu đơn ghép lại.
Câu phức tiếng Trung có hai cấu trúc thông dụng:
- Chủ ngữ + (động từ 1 + tân ngữ 1) + (động từ 2 + tân ngữ 2) + (động từ 3 + tân ngữ 3) … diễn tả chuỗi hoạt động.
- Chủ ngữ 1 + (động từ 1 + tân ngữ 1) + chủ ngữ 2 + (động từ 2 + tân ngữ 2) +…
Ví dụ:
- 昨天晚上我做练习,复习课文,预习生词。/zuótiān wǎnshàng wǒ zuò liànxí, fùxí kèwén, yùxí shēngcí/
Tối qua tôi đã làm bài tập, xem lại các văn bản và xem trước các từ mới. - 我学汉语,她学英语。/wǒ xué hànyǔ, tā xué yīngyǔ/
Tôi học tiếng Trung, cô ấy học tiếng Anh. - 我妈妈去商场买衣服,我跟朋友去公园。/wǒ māma qù shāngchǎng mǎi yīfu, wǒ gēn péngyǒu qù gōngyuán/
Mẹ tôi đến trung tâm mua sắm để mua quần áo và tôi đi công viên với bạn bè.
→ Xem chi tiết bài viết tại: Câu phức trong tiếng Trung
Vậy là bài viết về các kiểu câu trong tiếng Trung đến đây là kết thúc. Các bạn hãy nắm rõ các phân loại và cách dùng cụ thể để dễ dàng phân biệt và sử dụng các kiểu câu tiếng Trung một cách hiệu quả nhé!