HSK4 là mức độ cần thiết để mọi người có thể nghe- nói- đọc- hiểu cơ bản bằng tiếng Trung. Vậy HSK 4 là gì? Có nội dung như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài đầu tiên của Giáo trình chuẩn HSK 4 mang tên Bài 1: Tình yêu đơn giản với nội dung nói về chủ đề tình yêu và hôn nhân.
Giáo trình chuẩn HSK 4 sẽ có độ khó cao hơn những cấp độ HSK vừa học. Thế nhưng đừng lo mà hãy để Chinese đồng hành cùng bạn nhé!
→ Download tải sách Giáo trình chuẩn HSK 4 tập 1 quyển thượng
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng bài 1 HSK 4
Trong HSK 4 Bài 1 có tổng cộng từ vựng chuyên sâu hơn về chủ đề tình yêu và hôn nhân. Vì vậy, bạn hoàn toàn vừa có thể củng cố các từ vựng cũ, vừa học thêm từ mới, làm vốn từ vựng phong phú hơn.
1. 法律 /Fǎlǜ/ Pháp luật
Ví dụ:
- 我哥哥学的是法律。
/Wǒ gēge xué de shì fǎlǜ/
Anh trai tôi học luật.
- 谁犯了法都要受到法律的制裁。
/Shéi fàn le fǎ dōu yào shòudào fǎlǜ de zhìcái/
Ai phạm pháp đều sẽ bị pháp luật trừng trị.
2. 俩 /liǎ/ Hai
Ví dụ:
- 你们俩是怎么认识的?
/Nǐmen liǎ shì zěnme rènshi de/
Hai bạn quen nhau như nào vậy?
- 我们俩都是中国人。
/Wǒmen liǎ dōu shì zhōngguó rén/
Hai chúng tôi đều là người Trung Quốc.
3. 印象 /yìnxiàng/ Ấn tượng
Ví dụ:
- 我对他印象很深。
/Wǒ duì tā yìnxiàng hěn shēn/
Ấn tượng của tôi về anh ta rất sâu đậm.
- 我不想给你这种印象。
/Wǒ bùxiǎng gěi nǐ zhè zhǒng yìnxiàng/
Tôi không muốn để lại loại ấn tượng này với bạn.
4. 深 /shēn/ Sâu sắc
Ví dụ:
- 他给我留下了很深的印象。
/Tā gěi wǒ liú xiàle hěn shēn de yìnxiàng/
Anh ấy đã để lại cho tôi một ấn tượng sâu sắc.
- 我对她印象很深。
/Wǒ duì tā yìnxiàng hěn shēn/
Ấn tượng của tôi về cô ấy rất sâu đậm.
5. 熟悉 /shúxī/ Hiểu rõ
Ví dụ:
- 我对这个地方很熟悉。
/Wǒ duì zhège dìfāng hěn shúxī/
Tôi rất hiểu rõ nơi này.
6. 不仅 /bùjǐn/ Không những, chẳng những
Ví dụ:
- 她不仅钢琴弹得好,性格也不错。
/Tā bùjǐn gāngqín dàn dé hǎo, xìnggé yě bùcuò/
Cô ấy không những đánh piano giỏi, mà tính cách cũng không tệ.
7. 性格 /xìnggé/ Tính cách
Ví dụ:
- 我和她性格不合,所以分手了。
/Wǒ hé tā xìnggé bùhé, suǒyǐ fēnshǒule/
Tính cách của tôi và cô ấy không hợp nên chia tay.
- 我的性格跟爸爸的一样。
/Wǒ de xìnggé gēn bàba de yīyàng/
Tính cách của tôi giống bố.
8. 开玩笑 /kāiwánxiào/ Nói đùa, đùa
Ví dụ:
- 我只是开玩笑而已。
/Wǒ zhǐshì kāiwánxiào éryǐ/
Tôi nói đùa ấy mà.
- 看她表情很严肃,好像不是跟我们开玩笑的。
/Kàn tā biǎoqíng hěn yánsù, hǎoxiàng bùshì gēn wǒmen kāiwánxiào de/
Biểu cảm của cô ấy rất nghiêm túc, hình như không phải đang đùa với chúng ta đâu.
9. 从来 /cónglái/ Từ trước đến giờ
Ví dụ:
- 我从来没这么快乐过。
/Wǒ cónglái méi zhème kuàilèguò/
Trước giờ tôi chưa từng vui như này.
- 她从来不失信。
/Tā cónglái bù shīxìn/
Cô ấy chưa từng thất hứa bao giờ.
10. 最好 /zuì hǎo/ Tốt nhất
Ví dụ:
- 他是渣男,你最好别跟他谈恋爱。
/Tā shì zhā nán, nǐ zuì hǎo bié gēn tā tán liàn’ài/
Hắn ta là trai đểu, cậu tốt nhất đừng yêu đương với hắn.
- 你最好要努力学习。
/Nǐ zuì hǎo yào nǔlì xuéxí/
Tốt nhất bạn nên nỗ lực học tập đi.
11. 共同 /gòngtóng/ Chung, cùng
Ví dụ:
- 跑步是我们共同的爱好。
/Pǎobù shì wǒmen gòngtóng de àihào/
Sở thích chung của chúng tôi là chạy bộ.
- 我和我妻子有共同的理想和生活目标。
/Wǒ hé wǒ qīzi yǒu gòngtóng de lǐxiǎng hé shēnghuó mùbiāo/
Tôi và vợ có chung lí tưởng và mục tiêu cuộc sống.
12. 适合 /shìhé/ Phù hợp
Ví dụ:
- 看来你找到适合你的人了。
/Kàn lái nǐ zhǎodào shìhé nǐ de rénle/
Xem ra bạn tìm được người phù hợp với mình rồi đấy.
- 这件羽绒服很适合你。
/Zhè jiàn yǔróngfú hěn shìhé nǐ/
Chiếc áo lông vũ này rất hợp với bạn.
13. 幸福 /xìngfú/ Hạnh phúc
Ví dụ:
- 祝你们幸福。
/Zhù nǐmen xìngfú/
Chúc các bạn hạnh phúc.
- 和他在一起,你幸福吗?
/Hé tā zài yīqǐ, nǐ xìngfú ma/
Ở cùng anh ta, cậu có hạnh phúc không?
14. 生活 /shēnghuó/ Cuộc sống, sống
- 我们在河内生活。
/Wǒmen zài hénèi shēnghuó/
Chúng tôi sống ở Hà Nội.
- 我们的生活一直很幸福的。
/Wǒmen de shēnghuó yīzhí hěn xìngfú de/
Cuộc sống của chúng tôi luôn hạnh phúc.
15. 刚 /gāng/ Vừa, vừa mới
Ví dụ:
- 他刚从省里回来。
/Tā gāng cóng shěng lǐ huílái/
Anh ấy vừa đi tỉnh về.
- 你刚说什么?我听不见。
/Nǐ gāng shuō shénme? Wǒ tīng bùjiàn/
Bạn vừa nói gì? Mình không nghe thấy.
16. 浪漫 /làngmàn/ Lãng mạn
Ví dụ:
- 真正的爱情不需要浪漫。
/Zhēnzhèng de àiqíng bù xūyào làngmàn/
Tình yêu đích thực không cần phải lãng mạn.
- 他想有一个浪漫结婚的生活。
/Tā xiǎng yǒu yīgè làngmàn jiéhūn de shēnghuó/
Anh ấy muốn có một cuộc sống hôn nhân hạnh phúc.
17. 够 /gòu/ Đủ
Ví dụ:
- 你说够了。
/Nǐ shuō gòule/
Bạn nói đủ rồi đấy.
- 够了,我生气了啊。
/Gòule, wǒ shēngqìle a/
Đủ rồi, tôi tức rồi đó.
18. 缺点 /quēdiǎn/ Khuyết điểm, thiếu sót
Ví dụ:
- 谁都有自己的缺点。
/Shéi dōu yǒu zìjǐ de quēdiǎn/
Ai ai cũng đều có khuyết điểm riêng.
- 我现在每天看到的都是她的缺点。
/Wǒ xiànzài měitiān kàn dào de dōu shì tā de quēdiǎn/
Bây giờ ngày nào tôi cũng thấy khuyết điểm của cô ấy.
19. 接受 /Jiēshòu/ Chấp nhận
- 你们公司的报价太高了,我们不能接受。
/Nǐmen gōngsī de bàojià tài gāole, wǒmen bùnéng jiēshòu./
Báo giá của công ty các ông cao quá, chúng tôi không chấp nhận được.
- 他的性格,我真的接受不了。
/Tā de xìnggé, wǒ zhēn de jiēshòu bùliǎo./
Tôi thật sự không chịu nổi tính cách của anh ta.
Hội Thoại HSK 4 Bài 1
Trong bài HSK 4 Bài 1 sẽ có 3 đoạn hội thoại với những chủ đề đời sống hôn nhân . Các bạn hãy luyện đọc thật tốt và ghi nhớ những bài hội thoại này nhé.
Bài hội thoại số 1: 孙月和王静聊王静的男朋友。
- 孙月:听说你男朋友李进跟你是一个学校的,是你同学吗?
- 王静:是的,他学的是新闻,我学的是法律,我和他不是一个班。
- 孙月:那你们是怎么认识的?
- 王静:我们是在一次足球比赛中认识的。我们班跟他们班比赛,他一个人踢进两个球,我对他印象很深,后来就慢慢熟悉了。
- 孙月:你为什么喜欢他?
- 王静:他不仅足球踢得好,性格也不错。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Sūn yuè: Tīng shuō nǐ nán péngyǒu lǐ jìn gēn nǐ shì yīgè xuéxiào de, shì nǐ tóngxué ma?
Wáng jìng: Shì de, tā xué de shì xīnwén, wǒ xué de shì fǎlǜ, wǒ hé tā bùshì yīgè bān. Sūn yuè: Nà nǐmen shì zěnme rènshí de? Wáng jìng: Wǒmen shì zài yīcì zúqiú bǐsài zhōng rènshí de. Wǒmen bān gēn tāmen bān bǐsài, tā yīgè rén tī jìn liǎng gè qiú, wǒ duì tā yìnxiàng hěn shēn, hòulái jiù màn man shúxīle. Sūn yuè: Nǐ wèishéme xǐhuān tā? Wáng jìng: Tā bùjǐn zúqiú tī dé hǎo, xìnggé yě bùcuò. |
Tôn Nguyệt: Nghe nói cậu và bạn trai Lý Tiến của cậu học cùng trường hả, là bạn học sao?
Vương Tịnh: Đúng vậy, cậu ấy học về tin tức, còn mình học luật, mình không học cùng lớp với cậu ấy. Tôn Nguyệt: Thế hai cậu quen nhau như nào vậy? Vương Tịnh: Bọn mình quen nhau trong một cuộc thi đấu bóng đá. Lớp tớ với lớp cậu ta thi đấu với nhau, mình cậu ta sút vào 2 quả, mình có ấn tượng rất sâu sắc với cậu ta sau đó dần dần quen nhau. Tôn Nguyệt: Sao cậu thích bạn ấy vậy? Vương Tịnh: Cậu ta không những đá bóng giỏi, tính cách cũng không tệ nữa. |
Bài hội thoại số 2: 王静跟李老师聊她要结婚的事情
- 王静:李老师,我下个月5号就要结婚了。
- 李老师:你是在开玩笑吧?你们不是才认识一个月?
- 王静:虽然我们认识的时间不长,但我从来没这么快乐过。
- 李老师:两个人在一起,最好能有共同的兴趣和爱好。
- 王静:我们有很多共同的爱好,经常一起打球、唱歌、做菜。
- 李老师:看来你真的找到适合你的人了。祝你们幸福!
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Wáng jìng: Lǐ lǎoshī, wǒ xià gè yuè 5 hào jiù yào jiéhūnle.
Lǐ lǎoshī: Nǐ shì zài kāiwánxiào ba? Nǐmen bùshì cái rènshí yīgè yuè? Wáng jìng: Suīrán wǒmen rènshí de shíjiān bù cháng, dàn wǒ cónglái méi zhème kuàilèguò. Lǐ lǎoshī: Liǎng gèrén zài yīqǐ, zuì hǎo néng yǒu gòngtóng de xìngqù hé àihào. Wáng jìng: Wǒmen yǒu hěnduō gòngtóng de àihào, jīngcháng yīqǐ dǎqiú, chànggē, zuò cài. Lǐ lǎoshī: Kàn lái nǐ zhēn de zhǎodào shìhé nǐ de rénle. Zhù nǐmen xìngfú! |
Vương Tịnh: Thầy Lý, mùng 5 tháng sau là em cưới ạ.
Thầy Lý: Em đang đùa đấy chứ? Bọn em không phải mới quen nhau 1 tháng thôi sao ? Vương Tịnh: Mặc dù bọn em mới quen nhau nhưng em chưa từng vui như này ạ. Thầy Lý: 2 người sống cùng nhau, tốt nhất nên có sở thích chung. Vương Tịnh: Bọn em có rất nhiều sở thích chung, thường xuyên cùng nhau đánh bóng, ca hát và nấu ăn. Thầy Lý: Xem ra em thật sự tìm được người phù hợp với mình rồi đó. Chúc 2 em hạnh phúc nhé! |
Bài hội thoại số 3: 高老师和李老师聊结婚后的生活
- 高老师:听说您跟妻子结婚快二十年了?
- 李老师:到6月9号,我们就结婚二十年了。这么多年,我们的生活一直挺幸福的。
- 高老师:我和丈夫刚结婚的时候,每天都觉得很新鲜,在一起有说不玩的话。但是现在。。。。。
- 李老师:两个人共同生活,只有浪漫和新鲜感是不够的。
- 高老师:您说得对!我现在每天看到的都是他得缺点。
- 李老师:两个人在一起时间长了,就会有很多问题。只有接受了他的缺点,你们才能更好地一起生活。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Gāo lǎoshī: Tīng shuō nín gēn qī zǐ jiéhūn kuài èrshí niánle?
Lǐ lǎoshī: Dào 6 yuè 9 hào, wǒmen jiù jiéhūn èrshí niánle. Zhème duōnián, wǒmen de shēnghuó yīzhí tǐng xìngfú de. Gāo lǎoshī: Wǒ hé zhàngfū gāng jiéhūn de shíhòu, měitiān dū juédé hěn xīnxiān, zài yīqǐ yǒu shuō bu wán dehuà. Dànshì xiànzài….. Lǐ lǎoshī: Liǎng gèrén gòngtóng shēnghuó, zhǐyǒu làngmàn hé xīnxiān gǎn shì bùgòu de. Gāo lǎoshī: Nín shuō dé duì! Wǒ xiànzài měitiān kàn dào de dōu shì tā dé quēdiǎn. Lǐ lǎoshī: Liǎng gèrén zài yīqǐ shíjiān zhǎngle, jiù huì yǒu hěnduō wèntí. Zhǐyǒu jiēshòule tā de quēdiǎn, nǐmen cài néng gèng hǎo dì yīqǐ shēnghuó. |
Cô Cao: Nghe nói anh và vợ lấy nhau cũng sắp được 20 năm rồi?
Thầy Lý: Đến ngày 9 tháng 6 là chúng tôi lấy nhau được 20 năm. Nhiều năm như vậy nhưng cuộc sống của chúng tôi vẫn luôn rất hạnh phúc. Cô Cao: Tôi và chồng lúc mới cưới, ngày nào cũng đều cảm thấy rất mới mẻ, không hết chuyện để nói. Nhưng mà bây giờ thì …. Thầy Lý: 2 người ở với nhau thì lãng mạn và cảm giác mới mẻ thôi là chưa đủ. Cô Cao: Thầy nói đúng, bây giờ ngày nào tôi cũng thấy khuyết điểm của anh ấy. Thầy Lý: Khi mà 2 người ở với nhau lâu rồi thì sẽ có rất nhiều vấn đề. Chỉ có chấp nhận khuyết điểm của anh ấy thì mới có thể chung sống tốt với nhau. |
Đoạn văn 4:
很多女孩子羡慕浪漫的爱情。那什么是浪漫呢?年轻人说:浪漫是她想要月亮时,你不会给她星星;中年人说:浪漫是即使晚上加班到零点,到家时,自己家里也还亮着灯;老年人说:浪漫其实就像歌中唱的那样,“我能想到最浪漫的事,就是和你一起慢慢变老。” 其实,让我们感动的,就是生活中简单的爱情。有时候,简单就是最大的幸福。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Hěnduō nǚ háizi xiànmù làngmàn de àiqíng. Nà shénme shì làngmàn ne? Niánqīng rén shuō: Làngmàn shì tā xiǎng yào yuèliàng shí, nǐ bù huì gěi tā xīngxīng; zhōng nián rén shuō: Làngmàn shì jíshǐ wǎnshàng jiābān dào língdiǎn, dàojiā shí, zìjǐ jiālǐ yě hái liàngzhe dēng; lǎonián rén shuō: Làngmàn qíshí jiù xiàng gē zhōng chàng dì nàyàng,“wǒ néng xiǎngdào zuì làngmàn de shì, jiùshì hé nǐ yīqǐ màn man biàn lǎo.” Qíshí, ràng wǒmen gǎndòng de, jiùshì shēnghuó zhōng jiǎndān de àiqíng. Yǒu shíhòu, jiǎndān jiùshì zuìdà de xìngfú. | Có nhiều cô gái ngưỡng mộ những cuộc tình lãng mạn. Vậy, lãng mạn là gì nhỉ? Các bạn trẻ cho rằng: lãng mạn là khi cô ấy muốn ánh trăng, bạn không thể cho cô ấy những vì sao được; người trung niên thì cho rằng: lãng mạn là khi cho dù tăng ca đến 12h đêm, về nhà vẫn sáng đèn; còn người cao tuổi thì lại cho rằng: lãng mạn thật ra giống như những lời ca, ” Việc lãng mạn nhất mà anh nghĩ tới đó là được cùng em già đi.” Thật ra, điều mà khiến chúng ta cảm động là thứ tình yêu đơn giản trong cuộc sống. Có những lúc, hạnh phúc lớn nhất chính là những điều giản đơn. |
Đoạn văn 5:
说到结婚,人们就会很自然地想起爱情。爱情是结婚的重要因素,但是两个人共同生活,不仅需要浪漫的爱情,更需要性格上互相吸引。我丈夫是个很幽默的人。即使是很普通的事情,从他嘴里说出来也会变得很有意思。在我难过的时候,他总是有办法让我高兴起来。而且他的脾气也不错,结婚快十年了,我们俩几乎没因为什么事经过脸,很多人都特别羡慕我们。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Shuō dào jiéhūn, rénmen jiù huì hěn zìrán dì xiǎngqǐ àiqíng. Àiqíng shì jiéhūn de zhòngyào yīnsù, dànshì liǎng gèrén gòngtóng shēnghuó, bùjǐn xūyào làngmàn de àiqíng, gèng xūyào xìnggé shàng hùxiāng xīyǐn. Wǒ zhàngfū shìgè hěn yōumò de rén. Jíshǐ shì hěn pǔtōng de shìqíng, cóng tā zuǐ lǐ shuō chūlái yě huì biàn dé hěn yǒuyìsi. Zài wǒ nánguò de shíhòu, tā zǒng shì yǒu bànfǎ ràng wǒ gāo xīng qǐlái. Érqiě tā de píqì yě bùcuò, jiéhūn kuài shí niánle, wǒmen liǎ jīhū méi yīnwèi shé me shì jīngguò liǎn, hěnduō rén dōu tèbié xiànmù wǒmen. | Khi nhắc tới kết hôn, mọi người sẽ thường sẽ nghĩ đến tình yêu. Tình yêu là yếu tố quan trọng trong hôn nhân, nhưng hai người chung sống cùng nhau không những cần một tình yêu lãng mạn mà còn phải hấp dẫn nhau về mặt tính cách. Chồng tôi là một người rất vui tính. Cho dù là một chuyện hết sức bình thường nhưng từ miệng anh ấy nói ra thì sẽ trở thành một câu chuyện thú vị. Khi tôi buồn, anh ấy luôn khĩ cách để làm cho tôi vui. Không những vậy, tính khí của anh ấy cũng tốt, kết hôn cũng gần 10 năm rồi nhưng dường như chúng tôi chưa từng có xích mích gì với nhau, nhiều người rất ngưỡng mộ chúng tôi. |
Ngữ pháp
Ở bài 1, chúng ta sẽ có 5 điểm ngữ pháp cần lưu ý:
1. 不仅。。。也/还/而且。。。
Liên từ 不仅 được dùng trong vế câu thứ nhất, 也/还/而且 thường được dùng trong vế câu thứ hai để diễn tả thông tin bổ sung bên cạnh thông tin đã được đề cập ở vế câu thứ nhất. Khi chủ ngữ của hai vế câu giống nhau, 不仅 được đặt sau chủ ngữ; khi chủ ngữ của hai vế câu khác nhau, 不仅 được đặt trước chủ ngữ. Ví dụ:
- 他不仅足球踢得号,性格也不错。
- 小时候,他经常生病,所以每天都去跑步锻炼身体。谁也没有想到,长大以后,他不仅身体健康,还成了一名长跑运动员。
- 我打算去云南玩儿,听说那边不仅很美,而且人也非常热情。
2. 从来
Phó từ 从来 thường được dùng trong câu phủ định để diễn tả rằng sự vật/sự việc nào đó luôn có tính chất, đặc điểm như vậy từ trước đến nay. Ví dụ:
- 老张这个人开会从来不迟到。今年到现在还没来,可能是有什么事情,你打个电话问问他吧。
- 虽然我们认识的时间不长,但我从来没这么快乐过。
- 这家面馆从来只卖一种东西:牛肉面。因为面做得很好吃,而且不贵。很多新客人变成了老客人,老客人又带来很多新客人。
3. 刚
Phó từ 刚 chỉ hành động hay tình huống xảy ra cách đây không lâu, được dùng sau chủ ngữ và trước động từ. Ví dụ:
- 我上午刚借的那本书,怎么找不到了?
- A:我刚从会议室过来,怎么一个人也没有?B:对不起,今天的会议改到明天上午了?
- 我和丈夫刚结婚的时候,每天都觉得很新鲜,在一起有说不完的话。
4. 即使。。。也。。。
Liên từ 即使 được dùng trong vế câu thứ nhất, thường kết hợp với 也 trong vế câu thứ hai. Cấu trúc này thường chỉ mối quan hệ nhượng bộ có tính chất giả thuyết và cũng có thể chỉ sự việc đã tồn tại hoặc xảy ra. 即使 có thể đứng trước hay sau chủ ngữ của vế câu thứ nhất. Ví dụ:
- 你应该多回家看看老人,即使只是跟他们吃吃饭、聊聊天,他们也会觉得很幸福。
- 大部分人每天晚上最少应该睡7个小时,但有些人即使只睡5个小时也没问题。
- 浪漫是即使晚上加班到零点,到家时,自己家里也还亮着灯。
5. (在)。。。上
Danh từ chỉ phương vị 上 được dùng sau danh từ khác; 上 diễn tả ý trên bề mặt của vật nào đó, ngoài ra từ này còn có nghĩa là trong phạm vi nào đó, xét về khía cạnh nào đó. Ví dụ:
- 今天的作业是复习生词,明天课上听写。
- 来北方好几年了吧?你觉得北方和南方在饮食上有什么不同?
- 两个人共同生活,不仅需要浪漫的爱情,更需要性格上互相吸引。
Luyện tập
Bài 1: Thuật lại nội dung bài khóa theo cách diễn đạt của mình.
Bài 2: Điền từ vào ô trống
印象,接受,熟悉,共同,吸引
- 他们两个人。。。努力,终于完成了工作。
- 那个地方特别漂亮,每年都会。。。很多国内外的游客。
- 在我的。。。中,他一直是个很幽默的人。
- 我是一个南方人,很难。。。每天吃面条。
- 这个事你最好先问一下李老师,这方面他比我。。。。
脾气,从来,感动,羡慕,开玩笑
6. A:下个星期的游泳比赛你参加吗?
B:你别跟我。。。了,我没学过游泳,怎么参加比赛啊?
7. A:小李这个人怎么样?
B:他虽然。。。很大,但工作很认真。
8. A:真。。。你,找了个那么漂亮的女朋友!
B:她不仅长得漂亮,也很聪明。
9. A:都这么晚了,他怎么还没到?
B:他以前。。。不迟到,今天是怎么了?
10. A:这个电影讲了一个爱情故事,很浪漫,让人特别。。。。
B:你们女孩子就是喜欢看这种电影。
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ nội dung của Bài 1:简单的爱情. Đây là bài đầu tiên trong Giáo trình chuẩn HSK 4, sau khi học xong bài này, các bạn đã nắm được những từ vựng và mẫu câu chủ đề tịnh yêu và hôn nhân rồi đó. Các bạn nhớ vận dụng hàng ngày để ghi nhớ bài lâu hơn nha.
Các bạn đừng quên ôn lại bài cũ và theo dõi những bài tiếp theo của Trung tâm tiếng Trung Chinese nhé! Chúc các bạn học tốt!