Bài 8 trong Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1 mang đến cho người học những kiến thức thiết thực về giao tiếp, chia sẻ cảm xúc và đưa ra lời khuyên trong tiếng Trung. Thông qua các đoạn hội thoại và bài đọc gần gũi với đời sống.
← Xem lại Bài 7: Lời giải và đáp án Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1 tại đây
Tài liệu lời giải và đáp án chi tiết dưới đây sẽ hỗ trợ bạn đối chiếu kết quả, nhận diện lỗi sai thường gặp và nắm vững hơn những điểm ngữ pháp quan trọng trong kỳ thi HSK 4.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Giải bài tập phần ngữ pháp
1. 使
● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau:
(1) 🔊 房间里应该多放一些绿色植物,使人觉得更舒服。
- Fángjiān lǐ yīnggāi duō fàng yìxiē lǜsè zhíwù, shǐ rén juéde gèng shūfu.
- Trong phòng nên đặt thêm một vài cây xanh, khiến người ta cảm thấy thoải mái hơn.
(2) 🔊 听完这件事,使我明白了一个道理。
- Tīng wán zhè jiàn shì, shǐ wǒ míngbai le yí gè dàolǐ.
- Nghe xong chuyện này, làm tôi hiểu ra một đạo lý.
(3) 🔊 在你烦恼的时候,使你静下心来的是音乐。
- Zài nǐ fánnǎo de shíhòu, shǐ nǐ jìng xià xīn lái de shì yīnyuè.
- Khi bạn buồn phiền, thứ giúp bạn bình tĩnh lại chính là âm nhạc.
2. 只要
● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau:
(1) 🔊 只要你努力去做,爸爸妈妈一定会支持你。
- Zhǐyào nǐ nǔlì qù zuò, bàba māma yídìng huì zhīchí nǐ.
- Chỉ cần bạn cố gắng làm, bố mẹ chắc chắn sẽ ủng hộ bạn.
(2) 🔊 只要你提前报名,就一定会参加。
Zhǐyào nǐ tíqián bàomíng, jiù yídìng huì cānjiā.
Chỉ cần bạn đăng ký sớm thì chắc chắn sẽ được tham gia.
(3) 🔊 只要能取得好的成绩,妈妈就会答应让我去旅游。
- Zhǐyào néng qǔdé hǎo de chéngjì, māma jiù huì dāyìng ràng wǒ qù lǚyóu.
- Chỉ cần đạt kết quả tốt, mẹ sẽ đồng ý cho mình đi du lịch.
3. 可不是
● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:
(1)
A: 🔊 他每天穿这么少,能不感冒吗?
- Tā měitiān chuān zhème shǎo, néng bù gǎnmào ma?
- Ngày nào cậu ta cũng ăn mặc phong phanh thế, sao mà không cảm đấy chứ?
B: 🔊 可不是,前几天我还看他咳嗽得很厉害呢。
- Kě bú shì, qián jǐ tiān wǒ hái kàn tā késou de hěn lìhài ne.
- Đúng vậy, mấy hôm trước tôi còn thấy cậu ta ho dữ lắm cơ.
(2)
A: 🔊 最近天气怎么这么干呢!
- Zuìjìn tiānqì zěnme zhème gān ne!
- Dạo này thời tiết sao mà khô thế!
B: 🔊 可不是! 皮肤都干裂了。
- Kě bú shì! Pífū dōu gān liè le.
- Đúng vậy! Da còn nứt nẻ luôn rồi đấy.
(3)
A: 🔊 马克的性格真好,大家遇到问题都愿意找他帮忙。
- Mǎkè de xìnggé zhēn hǎo, dàjiā yùdào wèntí dōu yuànyì zhǎo tā bāngmáng.
- Tính cách của Mark thật tốt, ai gặp vấn đề gì cũng muốn nhờ anh ấy giúp.
B: 🔊 可不是!他总是热心又有耐心。
- Kě bú shì! Tā zǒng shì rèxīn yòu yǒu nàixīn.
- Chuẩn đấy! Cậu ấy luôn nhiệt tình và rất kiên nhẫn.
根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.
课文1:巧克力
① 🔊 说一说为什么很多人在考试前喜欢吃巧克力。
➡️ 🔊 很多人在考试前喜欢吃巧克力,是因为它是甜的,能让人心情变好,减轻压力。
- Hěn duō rén zài kǎoshì qián xǐhuān chī qiǎokèlì, shì yīnwèi tā shì tián de, néng ràng rén xīnqíng biàn hǎo, jiǎnqīng yālì.
- Nhiều người thích ăn socola trước khi thi vì nó ngọt, giúp cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng.
② 🔊 吃巧克力对人的心情有哪些影响?
➡️ 🔊 吃巧克力可以使人的心情变得愉快,特别是在伤心难过的时候。
- Chī qiǎokèlì kěyǐ shǐ rén de xīnqíng biàn de yúkuài, tèbié shì zài shāngxīn nánguò de shíhòu.
- Ăn socola có thể giúp tâm trạng con người trở nên vui vẻ hơn, đặc biệt là khi buồn phiền.
课文2
③ 🔊 马克可能因为什么原因带小夏去看那里的景色?
➡️ 🔊 马克觉得换个环境能让小夏放松心情,忘掉比赛的压力。
- Mǎkè juéde huàn ge huánjìng néng ràng Xiǎo Xià fàngsōng xīnqíng, wàngdiào bǐsài de yālì.
- Mark nghĩ rằng đổi môi trường có thể giúp Tiểu Hạ thư giãn tâm trạng, quên đi áp lực từ trận đấu.
④ 🔊 小夏认为上次足球比赛他们踢得怎么样?
➡️ 🔊 小夏觉得他们本来可以踢得更好,如果再努力一点儿,就一定能多进一个球。
- Xiǎo Xià juéde tāmen běnlái kěyǐ tī de gèng hǎo, rúguǒ zài nǔlì yìdiǎnr, jiù yídìng néng duō jìn yí ge qiú.
- Tiểu Hạ nghĩ rằng lẽ ra họ có thể đá tốt hơn, nếu cố gắng thêm một chút thì đã ghi được thêm một bàn.
课文3
⑤ 🔊 出租车司机走错路了吗?为什么?
➡️ 🔊 没有,司机说前面堵车,他选择走另一条差不多的路。
- Méiyǒu, sījī shuō qiánmiàn dǔchē, tā xuǎnzé zǒu lìng yì tiáo chàbuduō de lù.
- Không, tài xế nói phía trước bị kẹt xe nên đã chọn đi một con đường khác gần như tương đương.
⑥ 🔊 堵车是一件很麻烦的事情,遇到堵车,你会做什么让自己心情变好?
➡️ 🔊 我会听听喜欢的音乐,或者休息一下,让自己放松下来。
- Wǒ huì tīng tīng xǐhuan de yīnyuè, huòzhě xiūxi yíxià, ràng zìjǐ fàngsōng xiàlái.
- Mình sẽ nghe nhạc yêu thích hoặc nghỉ ngơi một chút để bản thân thư giãn hơn.
4. 因此 – vì vậy, do đó
● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau:
(1) 🔊 小雨最近心情不好,因此做事总是没有精神。
- Xiǎoyǔ zuìjìn xīnqíng bù hǎo, yīncǐ zuòshì zǒng shì méiyǒu jīngshén.
- Gần đây tâm trạng Tiểu Vũ không tốt, vì vậy làm việc chẳng có tinh thần.
(2) 🔊 做好小事是完成大事的第一步,因此我们不能马虎。
- Zuò hǎo xiǎoshì shì wánchéng dàshì de dì yī bù, yīncǐ wǒmen bù néng mǎhu.
- Làm tốt việc nhỏ là bước đầu để hoàn thành việc lớn, vì vậy chúng ta không được qua loa.
(3) 🔊 没人能知道以后会发生什么事,因此我们要珍惜现在的生活。
- Méi rén néng zhīdào yǐhòu huì fāshēng shénme shì, yīncǐ wǒmen yào zhēnxī xiànzài de shēnghuó.
- Không ai biết tương lai sẽ xảy ra điều gì, vì vậy chúng ta phải trân trọng cuộc sống hiện tại.
5. 往往
● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau:
(1) 🔊 生活中往往是你越不在意的事情,最后影响最大。
- Shēnghuó zhōng wǎngwǎng shì nǐ yuè bù zàiyì de shìqing, zuìhòu yǐngxiǎng zuì dà.
- Trong cuộc sống, thường thì những việc bạn không để ý lại có ảnh hưởng lớn nhất về sau.
(2) 🔊 他性格特别认真,说到做到,往往能完成别人做不到的事。
- Tā xìnggé tèbié rènzhēn, shuō dào zuò dào, wǎngwǎng néng wánchéng biérén zuò bù dào de shì.
- Tính cách anh ấy rất nghiêm túc, nói là làm, thường có thể hoàn thành những việc người khác không làm được.
(3) 🔊 新手开车往往比较紧张,容易出错。
- Xīnshǒu kāichē wǎngwǎng bǐjiào jǐnzhāng, róngyì chūcuò.
- Người mới lái xe thường hay lo lắng và dễ mắc lỗi.
比一比 So sánh:往往 vs 经常
● 做一做 Thực hành
选词填空:Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
(1) 🔊 中国人 往往 / 经常 🔊 会请重要的客人去饭店吃饭。
- Zhōngguó rén wǎngwǎng/ jīngcháng huì qǐng zhòngyào de kèrén qù fàndiàn chīfàn.
- Người Trung Quốc thường mời khách quan trọng đi ăn ở nhà hàng.
✅ Chọn: 往往 / 经常 đều được.
- Nếu nhấn mạnh thói quen của cả cộng đồng, dùng 往往 → mang tính phổ quát.
- Nếu chỉ hành vi lặp lại của một cá nhân, dùng 经常.
(2) 🔊 爷爷 经常 告诉我不管做什么事情都应该认真。
- Yéye jīngcháng gàosu wǒ bùguǎn zuò shénme shìqíng dōu yīnggāi rènzhēn.
- Ông thường bảo tôi rằng làm việc gì cũng phải nghiêm túc.
✅ Chọn: 经常
- Đây là hành vi mang tính cá nhân, lặp đi lặp lại → phù hợp với “经常”.
- Không phù hợp với “往往” vì không mang tính quy luật tổng kết.
(3) 🔊 那个饭馆的菜不仅好吃,而且价格不贵,以后咱们可以 经常 去。
- Nàge fànguǎn de cài bùjǐn hǎochī, érqiě jiàgé bú guì, yǐhòu zánmen kěyǐ jīngcháng qù.
- Quán đó đồ ăn vừa ngon lại rẻ, sau này chúng ta có thể thường xuyên đến.
✅ Chọn: 经常
- Vì là hành động trong tương lai gần, liên quan đến thói quen sẽ thực hiện → dùng 经常.
- 往往 không hợp vì không mô tả một xu hướng có sẵn hoặc đã có quy luật.
(4) 🔊 这个工作 往往 要加班,几乎没时间陪孩子,这个让我受不了了。
- Zhège gōngzuò wǎngwǎng yào jiābān, jīhū méi shíjiān péi háizi, zhège ràng wǒ shòubùliǎo le.
- Công việc này thường phải làm thêm giờ, hầu như không có thời gian ở bên con.
✅ Chọn: 往往
- Câu đang mô tả một xu hướng phổ biến của loại công việc → phù hợp với “往往”.
- Nếu nói về một người cụ thể hay công việc cá nhân thì mới dùng “经常”.
(5) 🔊 很多30岁左右的年轻人,平时工作紧张,他们往往 / 经常 是饿了才吃饭,渴了才喝水。
- Hěn duō 30 suì zuǒyòu de niánqīngrén, píngshí gōngzuò jǐnzhāng, tāmen wǎngwǎng/ jīngcháng shì è le cái chīfàn, kě le cái hē shuǐ.
- Rất nhiều người trẻ tầm 30 tuổi do công việc căng thẳng nên thường chỉ đói mới ăn, khát mới uống.
✅ Chọn: 往往 / 经常 đều được.
- Nếu muốn nói hiện tượng chung, dùng 往往.
- Nếu nói đến thói quen sống cụ thể, dùng 经常.
根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.
课文4
① 🔊 你怎么理解“生活中的美到处都是”这句话?
- Nǐ zěnme lǐjiě “shēnghuó zhōng de měi dàochù dōu shì” zhè jù huà?
- Bạn hiểu câu “Trong cuộc sống, cái đẹp ở khắp mọi nơi” như thế nào?
回答:
🔊 只要我们有发现美的眼睛,用心去看生活,就会发现生活中到处都有美。
- Zhǐyào wǒmen yǒu fāxiàn měi de yǎnjīng, yòngxīn qù kàn shēnghuó, jiù huì fāxiàn shēnghuó zhōng dàochù dōu yǒu měi.
- Chỉ cần chúng ta có đôi mắt biết phát hiện cái đẹp, biết nhìn cuộc sống bằng cả trái tim thì sẽ thấy cái đẹp ở khắp nơi trong cuộc sống.
② 🔊 说一说“选择站在哪个窗户前”里的“窗户”指的是什么?
- Shuō yì shuō “xuǎnzé zhàn zài nǎge chuānghù qián” lǐ de “chuānghù” zhǐ de shì shénme?
- Hãy nói xem “chọn đứng trước cửa sổ nào” trong bài ám chỉ điều gì?
回答:
🔊 “窗户”指的是我们选择的生活态度和看问题的角度。
- “Chuānghu” zhǐ de shì wǒmen xuǎnzé de shēnghuó tàidù hé kàn wèntí de jiǎodù.
- “Cửa sổ” ở đây là thái độ sống và cách nhìn nhận vấn đề mà ta lựa chọn.
课文5
③ 🔊 从课文可以知道,哪种方法可以让我们了解一个人的性格?
- Cóng kèwén kěyǐ zhīdào, nǎ zhǒng fāngfǎ kěyǐ ràng wǒmen liǎojiě yí gè rén de xìnggé?
- Từ bài khóa ta biết được phương pháp nào giúp chúng ta hiểu được tính cách của một người?
回答:
🔊 从一个人对衣服颜色的选择上可以了解她的性格。
- Cóng yí gè rén duì yīfú yánsè de xuǎnzé shàng kěyǐ liǎojiě tā de xìnggé.
- Có thể hiểu được tính cách của một người qua việc họ chọn màu sắc quần áo.
④ 🔊 如果你觉得紧张,眼睛一直跳,你可以做什么让自己放松一下?
- Rúguǒ nǐ juéde jǐnzhāng, yǎnjīng yìzhí tiào, nǐ kěyǐ zuò shénme ràng zìjǐ fàngsōng yíxià?
- Nếu bạn thấy căng thẳng, mắt cứ giật liên tục, bạn có thể làm gì để thư giãn?
回答:
🔊 可以看看绿色,让眼睛休息一下,心情也会变得轻松。
- Kěyǐ kànkan lǜsè, ràng yǎnjīng xiūxi yíxià, xīnqíng yě huì biàn de qīngsōng.
- Bạn có thể nhìn màu xanh lá để mắt được nghỉ ngơi, tâm trạng cũng nhẹ nhàng hơn.
练习 Bài tập
1. 复述 – Thuật lại nội dung bài học
课文1:高老师的语气:
🔊 这是我女儿从国外带回来的巧克力,很多人都爱吃巧克力,特别是女性。
- Zhè shì wǒ nǚ’ér cóng guówài dài huílái de qiǎokèlì, hěn duō rén dōu ài chī qiǎokèlì, tèbié shì nǚxìng.
- Đây là sô-cô-la con gái tôi mang từ nước ngoài về, rất nhiều người thích ăn sô-cô-la, đặc biệt là phụ nữ.
课文2:小夏的语气:
🔊 这段时间我一直在回忆那次比赛,如果我们再努力一点儿,就一定能多进一个球。
- Zhè duàn shíjiān wǒ yìzhí zài huíyì nà cì bǐsài, rúguǒ wǒmen zài nǔlì yìdiǎnr, jiù yídìng néng duō jìn yí gè qiú.
- Thời gian này mình cứ mãi nhớ lại trận đấu lần trước, nếu chúng ta cố gắng hơn một chút thì chắc chắn đã ghi thêm một bàn nữa rồi.
课文3:出租车司机的语气:
🔊 前面有点儿堵车,我们走另外一条路,距离差不多。
- Qiánmiàn yǒudiǎnr dǔchē, wǒmen zǒu lìngwài yì tiáo lù, jùlí chàbuduō.
- Phía trước hơi tắc đường, chúng ta đi đường khác, khoảng cách cũng tương tự thôi.
2. 选择合适的词语填空 – Điền từ thích hợp vào chỗ trống
伤心 放松 只要 积极 证明
1. 🔊 有的人认为,心情 放松,身体健康才是真正的幸福。
- Yǒu de rén rènwéi, xīnqíng fàngsōng, shēntǐ jiànkāng cái shì zhēnzhèng de xìngfú.
- Có người cho rằng chỉ khi tâm trạng thư giãn, sức khỏe tốt thì mới thực sự hạnh phúc.
2. 🔊 她听到这个消息后 伤心 🔊 地哭了。
- Tā tīng dào zhège xiāoxi hòu shāngxīn de kū le.
- Cô ấy khóc vì buồn sau khi nghe tin đó.
3. 🔊 这次招聘会提供了差不多1000个工作机会,请同学们 积极 参加。
- Zhè cì zhāopìnhuì tígōng le chàbùduō yìqiān gè gōngzuò jīhuì, qǐng tóngxuémen jījí cānjiā.
- Hội chợ việc làm lần này có khoảng 1000 cơ hội việc làm, mời các bạn học sinh tích cực tham gia.
4. 🔊 很多小孩子觉得所有东西 只要 一哭就能得到。
- Hěn duō xiǎoháizi juéde suǒyǒu dōngxi zhǐyào yì kū jiù néng dédào.
- Nhiều trẻ em nghĩ rằng chỉ cần khóc là có thể có được mọi thứ.
5. 🔊 他现在已经成为一个有名的律师,终于向所有人 证明 自己的选择是对的。
- Tā xiànzài yǐjīng chéngwéi yí gè yǒumíng de lǜshī, zhōngyú xiàng suǒyǒu rén zhèngmíng zìjǐ de xuǎnzé shì duì de.
- Bây giờ anh ấy đã trở thành một luật sư nổi tiếng, cuối cùng đã chứng minh được lựa chọn của mình là đúng.
耐心 愉快 到处 缺少 发生
(6)
A: 🔊 终于爬上来了,累死我了,这山太高了!
- Zhōngyú pá shàng lái le, lèi sǐ wǒ le, zhè shān tài gāo le!
- Cuối cùng cũng leo lên được rồi, mệt chết mất, núi này cao quá!
B: 🔊 看来你真的是 缺少 锻炼,以后每天跟我一块儿跑步吧。
- Kànlái nǐ zhēn de shì quēshǎo duànliàn, yǐhòu měitiān gēn wǒ yíkuàir pǎobù ba.
- Xem ra cậu thật sự thiếu vận động rồi, sau này chạy bộ với tớ mỗi ngày nhé!
(2)
A: 🔊 你今天的面试怎么样?
- Nǐ jīntiān de miànshì zěnmeyàng?
- Buổi phỏng vấn hôm nay của cậu thế nào?
B: 🔊 经理说会认真考虑一下,让我别着急,耐心等消息。
- Jīnglǐ shuō huì rènzhēn kǎolǜ yíxià, ràng wǒ bié zhāojí, nàixīn děng xiāoxi.
- Giám đốc nói sẽ cân nhắc kỹ lưỡng, bảo mình đừng lo và kiên nhẫn chờ tin.
(3)
A: 🔊 不管遇到什么问题,发生 什么事情,都不要着急。
- Bùguǎn yùdào shénme wèntí, fāshēng shénme shìqing, dōu bú yào zhāojí.
- Bất kể gặp vấn đề gì, xảy ra chuyện gì, cũng đừng vội vàng.
B: 🔊 谢谢您的关心,我记住了。
- Xièxiè nín de guānxīn, wǒ jìzhù le.
- Cảm ơn cô/thầy đã quan tâm, em sẽ nhớ.
(4)
A: 🔊 你喜欢听什么样的歌?
- Nǐ xǐhuān tīng shénme yàng de gē?
- Bạn thích nghe loại nhạc nào?
B: 🔊 我喜欢那些比较慢,听着让人感觉很浪漫,心情 🔊 愉快 的歌。
- Wǒ xǐhuān nàxiē bǐjiào màn, tīngzhe ràng rén gǎnjué hěn làngmàn, xīnqíng yúkuài de gē.
- Mình thích những bài hơi chậm, nghe thấy lãng mạn và tâm trạng vui vẻ.
(5)
A: 🔊 你的东西怎么 到处 🔊 乱放呢?快去打扫一下!
- Nǐ de dōngxi zěnme dàochù luàn fàng ne? Kuài qù dǎsǎo yíxià!
- Đồ của cậu sao để bừa bãi khắp nơi thế? Mau đi dọn ngay!
B: 🔊 知道了,我一会儿就去。
- Zhīdào le, wǒ yíhuìr jiù qù.
- Biết rồi, lát nữa tớ đi ngay.
扩展 – Phần mở rộng
同字词 – Những từ có chữ giống nhau
要:重要、主要、只要、要是
(1)
🔊 年轻人最重要的是要对自己有信心。
- Nián qīng rén zuì zhòng yào de shì yào duì zì jǐ yǒu xìn xīn.
- Điều quan trọng nhất đối với người trẻ là phải có lòng tin vào bản thân.
(2)
🔊 这本书主要介绍了中国的文化和历史。
- Zhè běn shū zhǔ yào jiè shào le Zhōng guó de wén huà hé lì shǐ.
- Cuốn sách này chủ yếu giới thiệu về văn hóa và lịch sử Trung Quốc.
(3)
🔊 只要你打开电视,总能看到那么多的广告,真是浪费时间。
- Zhǐ yào nǐ dǎ kāi diàn shì, zǒng néng kàn dào nà me duō de guǎng gào, zhēn shì làng fèi shí jiān.
- Chỉ cần bạn bật tivi lên, luôn có thể thấy nhiều quảng cáo như vậy, thật sự là lãng phí thời gian.
(4)
🔊 那个电视节目特别有意思,你要是有时间也看看吧。
- Nà gè diàn shì jié mù tè bié yǒu yì si, nǐ yào shì yǒu shí jiān yě kàn kan ba.
- Chương trình tivi đó đặc biệt thú vị, nếu bạn có thời gian thì cũng xem nhé.
做一做 – Thực hành
选词填空:Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
重要 主要 只要 要是
(1)
A: 🔊 我正想找你呢,你说让他学什么专业好?
- Wǒ zhèng xiǎng zhǎo nǐ ne, nǐ shuō ràng tā xué shénme zhuānyè hǎo?
- Tớ đang định tìm cậu đây, cậu nói xem để nó học ngành gì thì tốt?
B: 🔊 这 主要 还得看孩子自己的想法。
- Zhè zhǔyào hái děi kàn háizi zìjǐ de xiǎngfǎ.
- Cái này chủ yếu vẫn phải xem suy nghĩ của đứa trẻ.
(2)
A: 🔊 上次的事太谢谢你了,要是 别人,估计就办不成了。
- Shàng cì de shì tài xièxie nǐ le, yàoshi biérén, gūjì jiù bàn bù chéng le.
- Chuyện lần trước cảm ơn cậu nhiều nhé, nếu là người khác chắc là không làm được đâu.
B: 🔊 你太客气了,以后有什么需要帮忙的尽管告诉我。
- Nǐ tài kèqì le, yǐhòu yǒu shénme xūyào bāngmáng de jǐnguǎn gàosu wǒ.
- Khách sáo quá, sau này cần giúp gì thì cứ nói với mình nhé.
(3)
A: 🔊 明天的面试很 重要,你最好早点儿出门。
- Míngtiān de miànshì hěn zhòngyào, nǐ zuìhǎo zǎodiǎnr chūmén.
- Buổi phỏng vấn ngày mai rất quan trọng, tốt nhất là bạn nên đi sớm.
B: 🔊 我知道,你别担心,我一定会准时到的。
- Wǒ zhīdào, nǐ bié dānxīn, wǒ yídìng huì zhǔnshí dào de.
- Mình biết rồi, cậu đừng lo, mình chắc chắn sẽ đến đúng giờ.
(4)
A: 🔊 真让人羡慕!我本来也想学法律专业的,但是最后没考上。
- Zhēn ràng rén xiànmù! Wǒ běnlái yě xiǎng xué fǎlǜ zhuānyè de, dànshì zuìhòu méi kǎo shàng.
- Ghen tị thật đấy! Mình cũng từng muốn học ngành luật, nhưng cuối cùng không đỗ.
B: 🔊 其实做什么工作都一样,只要 🔊 用心,都能做好。
- Qíshí zuò shénme gōngzuò dōu yíyàng, zhǐyào yòngxīn, dōu néng zuò hǎo.
- Thực ra làm nghề gì cũng như nhau, chỉ cần có tâm thì đều làm tốt được.
运用 – Vận dụng
1. 双人活动 – Hoạt động theo cặp
互相了解对方关于颜色的想法,完成调查表。
Hai người ghép thành từng cặp,hỏi nhau suy nghĩ về màu sắc và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.
Đáp án tham khảo:
1. 🔊 你什么颜色的衣服最多?
- Nǐ shénme yánsè de yīfu zuì duō?
- Bạn có nhiều quần áo màu gì nhất?
🔊 我衣柜里白色的衣服最多,因为白色很容易搭配。
- Wǒ yīguì lǐ báisè de yīfu zuì duō, yīnwèi báisè hěn róngyì dāpèi.
- Tôi có nhiều quần áo màu trắng nhất, vì màu trắng rất dễ phối đồ.
2. 🔊 你最喜欢什么颜色?为什么?
- Nǐ zuì xǐhuan shénme yánsè? Wèishénme?
- Bạn thích màu gì nhất? Tại sao?
🔊 我最喜欢蓝色,因为让我觉得很安静、很舒服。
- Wǒ zuì xǐhuan lánsè, yīnwèi ràng wǒ juéde hěn ānjìng, hěn shūfu.
- Tôi thích màu xanh lam nhất vì nó khiến tôi thấy yên bình và dễ chịu.
3. 🔊 你最不喜欢什么颜色?为什么?
- Nǐ zuì bù xǐhuan shénme yánsè? Wèishénme?
- Bạn không thích màu gì nhất? Tại sao?
🔊 我不太喜欢黑色,因为让我觉得有点儿伤心。
- Wǒ bù tài xǐhuan hēisè, yīnwèi ràng wǒ juéde yǒudiǎnr shāngxīn.
- Tôi không thích màu đen lắm vì nó khiến tôi cảm thấy hơi buồn.
4. 🔊 你觉得颜色会不会影响你的生活和心情?为什么?
- Nǐ juéde yánsè huì bù huì yǐngxiǎng nǐ de shēnghuó hé xīnqíng? Wèishénme?
- Bạn cho rằng màu sắc có ảnh hưởng đến cuộc sống và tâm trạng không? Vì sao?
🔊 我觉得会。比如,看到绿色让我放松,看到红色让我有活力。
- Wǒ juéde huì. Bǐrú, kàndào lǜsè ràng wǒ fàngsōng, kàndào hóngsè ràng wǒ yǒu huólì.
- Tôi nghĩ có. Ví dụ, nhìn thấy màu xanh lá làm tôi thư giãn, còn màu đỏ khiến tôi có năng lượng.
5. 🔊 你认为一年四季是什么“颜色”的?为什么?
- Nǐ rènwéi yì nián sì jì shì shénme “yánsè” de? Wèishénme?
- Bạn nghĩ bốn mùa có màu gì? Tại sao?
🔊 我认为春天是绿色的,夏天是蓝色的,秋天是橙色的,冬天是白色的。因为这些颜色跟每个季节的特点有关。
- Wǒ rènwéi chūntiān shì lǜsè de, xiàtiān shì lánsè de, qiūtiān shì chéngsè de, dōngtiān shì báisè de. Yīnwèi zhèxiē yánsè gēn měi ge jìjié de tèdiǎn yǒuguān.
- Tôi nghĩ mùa xuân màu xanh lá, mùa hè màu xanh dương, mùa thu màu cam, mùa đông màu trắng vì những màu này phản ánh đặc điểm của từng mùa.
6. 🔊 如果世界上只能有一种颜色,你希望是哪种?
- Rúguǒ shìjiè shàng zhǐ néng yǒu yì zhǒng yánsè, nǐ xīwàng shì nǎ zhǒng?
- Nếu thế giới chỉ có một màu sắc, bạn hy vọng đó là màu gì?
🔊 我希望是绿色,因为绿色代表生命和希望,也能保护我们的眼睛。
- Wǒ xīwàng shì lǜsè, yīnwèi lǜsè dàibiǎo shēngmìng hé xīwàng, yě néng bǎohù wǒmen de yǎnjīng.
- Tôi hy vọng là màu xanh lá, vì màu xanh lá đại diện cho sự sống và hy vọng, cũng giúp bảo vệ mắt.
2. 小组活动 – Hoạt động nhóm
每个人都有心情不好的时候。在你心情不好时,你有什么好方法让自己心情变好呢?
向小组成员介绍一下。(请最少用四个下面的结构)
Ai cũng có lúc cảm thấy không vui. Những lúc như thế, bạn có cách nào để thay đổi tâm trạng theo hướng tích cực không? Hãy giới thiệu cách đó với các thành viên trong nhóm. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.
a. 试着改变自己
b. 遇到烦恼事
c. 影响人的心情
d. 不同的感情变化
e. 事情已经发生
f. 尤其是女性
g. 选对生活的态度
h. 生活中的美到处都是
Đáp án tham khảo:
🔊 心情不好的时候,我会读书改变自己,因为读书能让我放松下来,也能学到新的知识。有时候我也会听音乐,特别是轻松的音乐,因为音乐会影响人的心情,能让我变得更积极。我还会跟朋友聊聊天,分享我的烦恼,事情已经发生,抱怨也没有用,和朋友交流能让我放松。
🔊 最重要的是,生活中的美到处都是,所以我会试着去发现身边的小美好,比如阳光、鲜花、笑容等等。
Xīnqíng bù hǎo de shíhou, wǒ huì dúshū gǎibiàn zìjǐ, yīnwèi dúshū néng ràng wǒ fàngsōng xiàlái, yě néng xuédào xīn de zhīshi. Yǒu shíhou wǒ yě huì tīng yīnyuè, tèbié shì qīngsōng de yīnyuè, yīnwèi yīnyuè huì yǐngxiǎng rén de xīnqíng, néng ràng wǒ biàn de gèng jījí. Wǒ hái huì gēn péngyǒu liáo liáo tiānr, fēnxiǎng wǒ de fánnǎo, shìqing yǐjīng fāshēng, bàoyuàn yě méiyǒu yòng, hé péngyǒu jiāoliú néng ràng wǒ fàngsōng. Zuì zhòngyào de shì, shēnghuó zhōng de měi dàochù dōu shì, suǒyǐ wǒ huì shìzhe qù fāxiàn shēnbiān de xiǎo měihǎo, bǐrú yángguāng, xiānhuā, xiàoróng děngděng.
Lúc tâm trạng không tốt, tôi sẽ đọc sách để thay đổi bản thân, vì đọc sách giúp tôi thư giãn và học thêm kiến thức mới. Đôi khi tôi cũng nghe nhạc, nhất là nhạc nhẹ, vì âm nhạc ảnh hưởng đến cảm xúc con người, giúp tôi trở nên tích cực hơn. Tôi còn nói chuyện với bạn bè, chia sẻ những điều phiền lòng, vì chuyện đã xảy ra rồi, than phiền cũng vô ích, giao tiếp với bạn bè giúp tôi thoải mái hơn. Quan trọng nhất là: vẻ đẹp trong cuộc sống ở khắp nơi, nên tôi cố gắng tìm ra những điều nhỏ đẹp đẽ xung quanh như ánh nắng, hoa tươi, hay nụ cười.
→ Hoàn thành phần luyện tập và đối chiếu đáp án của Bài 8 giúp người học củng cố khả năng biểu đạt cảm xúc, chia sẻ quan điểm và đưa ra lời khuyên bằng tiếng Trung một cách tự nhiên và chính xác hơn.
← Xem lại Bài 8 Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1
→ Xem tiếp Bài 9: Lời giải và đáp án Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 1