Bài 19: Lời giải và đáp án Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 2 – Mùi vị của cuộc sống

Cuộc sống giống như một bữa tiệc đầy hương vị, và mỗi trải nghiệm đều để lại dư vị riêng. Trang “Lời giải và đáp án Bài 19 – Mùi vị của cuộc sống” không chỉ đưa ra đáp án đúng, mà còn kèm Hán tự, Pinyin và nghĩa tiếng Việt chi tiết. Nhờ đó, bạn vừa nắm chắc cấu trúc, vừa ghi nhớ từ vựng về ẩm thực, cảm xúc và trải nghiệm sống, như 味道 (wèidào – hương vị), 回忆 (huíyì – hồi ức), 幸福 (xìngfú – hạnh phúc).

← Xem lại Bài 18: Lời giải và đáp án HSK 4 Tập 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2 tại đây

Đáp án Khởi động

1. 🔊 给下面的词语选择对应的图片,并用这个词语根据图片说一个句子

Chọn hình tương ứng với từ bên dưới và nói một câu dùng từ đó để mô tả hình

Đáp án:

1. 🔊 复印 /fùyìn/ – Photocopy

🔊 这台机器可以复印很多文件。

  • Zhè tái jīqì kěyǐ fùyìn hěn duō wénjiàn.
  • Cái máy này có thể photocopy nhiều tài liệu.

2. 🔊 厨房 /chúfáng/ – Nhà bếp

🔊 妈妈在厨房做饭。

  • Māma zài chúfáng zuò fàn.
  • Mẹ đang nấu ăn trong nhà bếp.

3. 🔊 禁止 /jìnzhǐ/ – Cấm

🔊 这里禁止吸烟。

  • Zhèlǐ jìnzhǐ xīyān.
  • Ở đây cấm hút thuốc.

4. 🔊 戴眼镜 /dài yǎnjìng/ – Đeo kính

🔊 他每天都戴眼镜。

  • Tā měi tiān dōu dài yǎnjìng.
  • Anh ấy đeo kính mỗi ngày.

5. 🔊 理发 /lǐ fà/ – Cắt tóc

🔊 他去理发店剪头发。

  • Tā qù lǐfà diàn jiǎn tóufà.
  • Anh ấy đi tiệm cắt tóc.

6. 🔊 道歉 /dào qiàn/ – Xin lỗi

🔊 我向你道歉。

  • Wǒ xiàng nǐ dàoqiàn.
  • Tôi xin lỗi bạn.

2. 🔊 根据表格的内容,把下面的信息填在第一行,并按照表格写出自己的信息。

Viết các từ dưới đây vào hàng thứ nhất của bảng dựa vào thông tin cho sẵn, sau đó viết thông tin của chính bạn vào bảng.

姓名- Họ tên (xìngmíng) 年龄 (niánlíng) – Tuổi  性别 (xìngbié) – Giới tính 出生 (chūshēng) – Ngày sinh 地址 (dìzhǐ) – Địa chỉ 电话 (diànhuà)  – Điện thoại 护照 (hùzhào) – Hộ chiếu
🔊 小夏 (Xiǎo Xià)

Tiểu Hạ

🔊 20岁 (20 suì) 

20 tuổi

🔊 男 (nán)

Nam

🔊 1994年7月11日
(1994 nián 7 yuè 11 rì)

11/7/1994

🔊 北京市海淀区学院路15号北京语言大学
(Běijīng shì Hǎidiàn qū Xuéyuàn lù 15 hào Běijīng yǔyán dàxué)

Số 15 đường Học viện, quận Hải Điện, Bắc Kinh, Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh

010-82301111

 

G12345678 

 

🔊 小红 (Xiǎo Hóng)

Tiểu Hồng

🔊 24岁 (24 suì)

24 tuổi

🔊 女 (nǚ)

Nữ

🔊 2000年1月1日
(2000 nián 1 yuè 1 rì)

1/1/2000

🔊 上海市浦东新区世纪大道100号
(Shànghǎi shì Pǔdōng xīnqū Shìjì dàdào 100 hào)

Số 100 đại lộ Thế Kỷ, khu Phố Đông, Thượng Hải

021-12345678  G87654321

Giải bài tập phần ngữ pháp

1 疑问代词活用表示任指

Đại từ nghi vấn phiếm chỉ

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 每个人都有自己的生活,谁准你管别人的事?

  • Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de shēnghuó, shuí zhǔn nǐ guǎn biérén de shì?
    (Mỗi người đều có cuộc sống riêng, ai cho phép bạn xen vào chuyện
  • của người khác?)

(2) 🔊 他丢了什么东西,所以他总是不开心。

  • Tā diūle shénme dōngxi, suǒyǐ tā zǒng shì bù kāixīn.
  • (Anh ấy đã làm mất thứ gì đó, nên anh ấy luôn buồn.)

(3) 🔊 我已经练习了好几遍了,怎么还不会?

  • Wǒ yǐjīng liànxí le hǎo jǐ biàn le,  zěnme hái bú huì?
  • (Tôi đã luyện tập mấy lần rồi, sao tôi vẫn chưa biết?)

2. 上

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 要是你想去云南旅游应该早点儿买火车票,上次我们就是因为没早点买票,结果没去成。

  • Yàoshi nǐ xiǎng qù Yúnnán lǚyóu yīnggāi zǎo diǎnr mǎi huǒchē piào, shàng cì wǒmen jiù shì yīnwèi méi zǎo diǎn mǎi piào, jiéguǒ méi qù chéng.
  • (Nếu bạn muốn đi du lịch Vân Nam thì nên mua vé tàu sớm, lần trước chúng tôi vì không mua sớm nên kết quả là không đi được.)

(2) 🔊 早就听说这个饭馆儿的菜特别好吃,上次来没吃上,这次可得尝尝。

  • Zǎo jiù tīng shuō zhège fànguǎnr de cài tèbié hǎochī, shàng cì lái méi chī shàng, zhè cì kě děi chángchang.
  • (Sớm đã nghe nói món ăn ở nhà hàng này rất ngon, lần trước đến không ăn được, lần này nhất định phải thử.)

(3) 🔊 周末我们本来想去看电影,上周的票早就卖完了。

  • Zhōumò wǒmen běnlái xiǎng qù kàn diànyǐng, shàng zhōu de piào zǎo jiù mài wán le.
  • (Cuối tuần chúng tôi vốn định đi xem phim, vé của tuần trước đã bán hết từ lâu.)

3. 出来

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 经理让小李写一篇文章,小李很快就写出来了。

  • Jīnglǐ ràng Xiǎo Lǐ xiě yī piān wénzhāng, Xiǎo Lǐ hěn kuài jiù xiě chūlái le.
  • (Quản lý bảo Tiểu Lý viết một bài văn, Tiểu Lý đã nhanh chóng viết xong.)

(2) 🔊 今天老师问了个问题,我马上就回答出来了。

  • Jīntiān lǎoshī wènle gè wèntí, wǒ mǎshàng jiù huídá chūlái le.
  • (Hôm nay thầy giáo hỏi một câu, tôi lập tức trả lời được.)

(3) 🔊 有的人虽然看到了别人的缺点,也说不出来。

  • Yǒu de rén suīrán kàn dào le biérén de quēdiǎn, yě shuō bù chūlái.
  • (Một số người tuy nhìn thấy khuyết điểm của người khác nhưng cũng không nói ra được.)

比一比 So sánh: “起来” vs “出来“

● 做一做 Thực hành
选词填空:Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

(1) 🔊 久坐办公室的人有时间一定要站起来活动活动。

  • Jiǔ zuò bàngōngshì de rén yǒu shíjiān yídìng yào zhàn qǐlai huódòng huódòng.
    Những người ngồi lâu trong văn phòng, khi có thời gian nhất định phải đứng dậy vận động.

Giải thích:

起来 dùng để diễn tả bắt đầu một động tác, thường gắn với sự thay đổi từ trạng thái tĩnh sang trạng thái động.

Ở đây “站起来” là từ trạng thái đang ngồi → đứng lên, nên phải dùng 起来 chứ không dùng 出来.

(2) 🔊 这个主意好像是三班的一个学生想出来的。

  • Zhège zhǔyi hǎoxiàng shì Sān bān de yí gè xuésheng xiǎng chūlái de.
  • Ý tưởng này hình như là một học sinh lớp 3 nghĩ ra.

Giải thích:

出来 diễn tả kết quả của một quá trình suy nghĩ, quan sát, hoặc tìm tòi → tạo ra một kết quả mới.

Ở đây “想出来” nghĩa là nghĩ ra được một ý tưởng (từ không có thành có), nên dùng 出来.

Nếu dùng 起来 thì sẽ thành nghĩa “bắt đầu nghĩ” (không phù hợp ngữ cảnh).

(3) 🔊 声音听着挺熟悉的,不过我一下子想不起来了。

  • Shēngyīn tīngzhe tǐng shúxī de, búguò wǒ yíxiàzi xiǎng bu qǐlai le.
  • Nghe giọng thấy khá quen, nhưng tôi không nhớ ra được ngay.

Giải thích:

“想不起来” = không thể nhớ lại (từ trí nhớ).

起来 ở đây dùng trong nghĩa trừu tượng: từ trí nhớ gợi lại thông tin. Không dùng 出来 vì không phải tạo ra ý tưởng mới.

(4) 🔊 遇到烦恼事时,你应该想一些办法让自己从不高兴的心情中走出来。

  • Yùdào fánnǎo shì shí, nǐ yīnggāi xiǎng yìxiē bànfǎ ràng zìjǐ cóng bù gāoxìng de xīnqíng zhōng zǒu chūlái.
  • Khi gặp chuyện phiền não, bạn nên nghĩ vài cách để khiến bản thân bước ra khỏi tâm trạng buồn bã.

Giải thích:

“走出来” nghĩa là ra khỏi một trạng thái hoặc hoàn cảnh (ở đây là tâm trạng buồn bã).

出来 diễn tả chuyển từ bên trong ra bên ngoài hoặc thoát khỏi một trạng thái.

Không dùng 起来 vì không phải bắt đầu động tác mà là hoàn thành quá trình “thoát ra”.

(5) 🔊 你回去后把今天大家在会上提的意见都整理出来。

  • Nǐ huíqù hòu bǎ jīntiān dàjiā zài huì shàng tí de yìjiàn dōu zhěnglǐ chūlái.
  • Sau khi về, bạn hãy tổng hợp tất cả ý kiến mọi người đưa ra trong cuộc họp hôm nay.

Giải thích:

“整理出来” = sắp xếp, tổng hợp từ nhiều thông tin rời rạc thành một bản hoàn chỉnh.

出来 ở đây diễn tả kết quả của quá trình sắp xếp, làm rõ những gì đã có.

Nếu dùng 起来 thì sẽ thành nghĩa “bắt đầu sắp xếp” (khác sắc thái).

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học. 

课文1

(1) 🔊 填写申请表格时,应该提供哪些方面的信息?

  • Tiánxiě shēnqǐng biǎogé shí, yīnggāi tígōng nǎxiē fāngmiàn de xìnxī?
  • Khi điền đơn xin học cần cung cấp những thông tin nào?

答: 🔊 应该提供出生年月、性别、护照号码、联系地址和联系电话。

  • Yīnggāi tígōng chūshēng niányuè, xìngbié, hùzhào hàomǎ, liánxì dìzhǐ hé liánxì diànhuà.
  • Cần cung cấp ngày tháng năm sinh, giới tính, số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên hệ.

(2) 🔊 马克把申请表填错后,高老师批评他了吗? 🔊 为什么?

  • Mǎkè bǎ shēnqǐng biǎo tián cuò hòu, Gāo lǎoshī pīpíng tā le ma? Wèishéme?
  • Sau khi Mark điền sai đơn, cô Cao có phê bình anh ấy không? Tại sao?

答: 🔊 没有批评,因为谁都有粗心填错的时候。

  • Méiyǒu pīpíng, yīnwèi shéi dōu yǒu cūxīn tián cuò de shíhòu.
  • Không phê bình, vì ai cũng có lúc sơ ý điền sai.

课文2

(3) 🔊 王静的手是怎么弄破的? 🔊 严重吗?

  • Wáng Jìng de shǒu shì zěnme nòng pò de? Yánzhòng ma?
  • Tay của Vương Tĩnh bị đứt thế nào? Có nghiêm trọng không?

答: 🔊 切羊肉的时候用刀不小心弄破的,不太严重。

  • Qiē yángròu de shíhòu yòng dāo bù xiǎoxīn nòng pò de, bù tài yánzhòng.
  • Khi cắt thịt cừu dùng dao không cẩn thận bị đứt, không nghiêm trọng lắm.

(4) 🔊 今天他们能吃到羊肉饺子吗? 🔊 如果吃不到,他们会怎么办?

  • Jīntiān tāmen néng chī dào yángròu jiǎozi ma? Rúguǒ chī bù dào, tāmen huì zěnme bàn?
  • Hôm nay họ có ăn được bánh sủi cảo thịt cừu không? Nếu không ăn được thì sẽ làm gì?

答: 🔊 今天吃不到羊肉饺子,他们打算去买包子吃。

  • Jīntiān chī bù dào yángròu jiǎozi, tāmen dǎsuàn qù mǎi bāozi chī.
  • Hôm nay không ăn được bánh sủi cảo thịt cừu, họ định đi mua bánh bao ăn.

课文3

(5) 🔊 马克认为安娜中国舞跳得好的原因可能是什么?

  • Mǎkè rènwéi Ānnà Zhōngguó wǔ tiào de hǎo de yuányīn kěnéng shì shénme?
  • Mark cho rằng nguyên nhân Anna nhảy múa Trung Quốc giỏi là gì?

答: 🔊 他认为安娜可能在她的国家学过中国舞。

  • Tā rènwéi Ānnà kěnéng zài tā de guójiā xué guò Zhōngguó wǔ.
  • Anh ấy cho rằng Anna có thể đã học múa Trung Quốc ở đất nước mình.

(6) 🔊 马克的那个动作做得正确吗? 🔊 那个动作应该怎么做?

  • Mǎkè de nàgè dòngzuò zuò de zhèngquè ma? Nàgè dòngzuò yīnggāi zěnme zuò?
  • Động tác đó của Mark làm đúng không? Động tác đó nên làm thế nào?

答: 🔊 不完全正确,应该先抬胳膊,然后抬腿,最后头向右转一下。

  • Bù wánquán zhèngquè, yīnggāi xiān tái gēbo, ránhòu tái tuǐ, zuìhòu tóu xiàng yòu zhuǎn yīxià.
  • Không hoàn toàn đúng, nên giơ tay trước, sau đó giơ chân, cuối cùng quay đầu sang phải một chút.

4. 总的来说

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 去国外留学有好处也有坏处,总的来说好处更多一些。

  • Qù guówài liúxué yǒu hǎochù yě yǒu huàichù, zǒng de lái shuō hǎochù gèng duō yīxiē.
  • (Đi du học ở nước ngoài có ưu điểm cũng có nhược điểm, nói chung ưu điểm nhiều hơn một chút.)

(2) 🔊 每个人虽然都会遇到一些困难,总的来说生活还是美好的。

  • Měi gè rén suīrán dōu huì yùdào yīxiē kùnnan, zǒng de lái shuō shēnghuó háishì měihǎo de.
  • (Mỗi người tuy sẽ gặp một số khó khăn, nhưng nhìn chung cuộc sống vẫn là tươi đẹp.)

(3) 🔊 这件衣服价格有点儿高,总的来说质量还是不错的。

  • Zhè jiàn yīfu jiàgé yǒudiǎnr gāo, zǒng de lái shuō zhìliàng háishi búcuò de.
  • (Bộ quần áo này giá hơi cao, nhưng nói chung chất lượng vẫn khá tốt.)

5. 在于

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 每个人对幸福的理解不同,在于每个人的生活经历和价值观不同。

  • Měi gè rén duì xìngfú de lǐjiě bù tóng, zàiyú měi gè rén de shēnghuó jīnglì hé jiàzhíguān bù tóng.
  • (Mỗi người hiểu về hạnh phúc khác nhau, là do trải nghiệm sống và quan niệm giá trị của mỗi người khác nhau.)

(2) 🔊 取得成功的人都经历过许多失败,在于他们能够从失败中总结经验。

  • Qǔdé chénggōng de rén dōu jīnglì guò xǔduō shībài, zàiyú tāmen nénggòu cóng shībài zhōng zǒngjié jīngyàn.
  • (Những người thành công đều từng trải qua nhiều thất bại, điểm mấu chốt là họ biết rút ra kinh nghiệm từ thất bại.)

(3) 🔊 他做事情常常能达到事半功倍的效果,在于他善于安排时间。

  • Tā zuò shìqíng chángcháng néng dádào shì bàn gōng bèi de xiàoguǒ, zàiyú tā shànyú ānpái shíjiān.
  • (Anh ấy thường đạt được hiệu quả gấp đôi với nửa công sức, là do anh ấy giỏi sắp xếp thời gian.)

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học. 

课文4

(1) 🔊 马克现在租的房子和广告上的房子各有哪些特点?

  • Mǎkè xiànzài zū de fángzi hé guǎnggào shàng de fángzi gè yǒu nǎxiē tèdiǎn?
  • Ngôi nhà Mark đang thuê và nhà trên quảng cáo có đặc điểm gì?

答: 🔊 现在的房子离马路很近,周围很吵;广告上的房子交通方便,周围安静,厨房很大。

  • Xiànzài de fángzi lí mǎlù hěn jìn, zhōuwéi hěn chǎo; guǎnggào shàng de fángzi jiāotōng fāngbiàn, zhōuwéi ānjìng, chúfáng hěn dà.
  • Nhà hiện tại gần đường lớn, xung quanh ồn ào; nhà trên quảng cáo giao thông thuận tiện, yên tĩnh, bếp lớn.

(2) 🔊 马克为什么一直没联系上房东?

  • Mǎkè wèishéme yīzhí méi liánxì shàng fángdōng?
  • Tại sao Mark mãi không liên lạc được với chủ nhà?

答: 🔊 因为他记房东号码时写错了一个数字。

  • Yīnwèi tā jì fángdōng hàomǎ shí xiě cuò le yī gè shùzì.
  • Vì khi ghi số điện thoại của chủ nhà anh ấy đã viết sai một chữ số.

课文5

(1) 🔊 很多外国人对中国人有什么印象? 🔊 这种印象对吗? 为什么?

  • Hěn duō wàiguórén duì Zhōngguórén yǒu shénme yìnxiàng? Zhè zhǒng yìnxiàng duì ma? Wèishéme?
  • Nhiều người nước ngoài có ấn tượng gì về người Trung Quốc? Ấn tượng này có đúng không? Vì sao?

答: 🔊 他们认为所有中国人都会功夫和乒乓球,这种印象不完全对,因为只是喜欢这两种运动的人比较多。

  • Tāmen rènwéi suǒyǒu Zhōngguórén dōu huì gōngfu hé pīngpāngqiú, zhè zhǒng yìnxiàng bù wánquán duì, yīnwèi zhǐshì xǐhuān zhè liǎng zhǒng yùndòng de rén bǐjiào duō.
  • Họ cho rằng tất cả người Trung Quốc đều biết võ và bóng bàn, ấn tượng này không hoàn toàn đúng, vì chỉ là số người thích hai môn thể thao này khá nhiều.

(2) 🔊 “乒乓球”这个名字是怎么来的? 🔊 看乒乓球比赛时要注意哪些问题?

  • “Pīngpāngqiú” zhège míngzì shì zěnme lái de? Kàn pīngpāngqiú bǐsài shí yào zhùyì nǎxiē wèntí?
  • Tên “bóng bàn” bắt nguồn từ đâu? Khi xem thi đấu bóng bàn cần chú ý điều gì?

答: 🔊 “乒—乓”是球拍发出的声音。看比赛时,尤其发球时,观众要安静,不能大声讲话或随便走动。

  • “Pīng—pāng” shì qiúpāi fāchū de shēngyīn. Kàn bǐsài shí, yóuqí fāqiú shí, guānzhòng yào ānjìng, bùnéng dàshēng jiǎnghuà huò suíbiàn zǒudòng.
  • “Pinh—pang” là âm thanh phát ra từ vợt bóng bàn. Khi xem thi đấu, đặc biệt lúc phát bóng, khán giả phải giữ yên lặng, không được nói to hay tùy tiện đi lại.

练习 Bài tập

1. 复述 – Thuật lại nội dung bài học

课文1: 高老师的语气
🔊 如果你希望下个学期继续在这里学习,需要重新申请,填写出生年月、性别、护照号码、联系地址和联系电话等信息。

  • Rúguǒ nǐ xīwàng xià gè xuéqī jìxù zài zhèlǐ xuéxí, xūyào chóngxīn shēnqǐng, tiánxiě chūshēng niányuè, xìngbié, hùzhào hàomǎ, liánxì dìzhǐ hé liánxì diànhuà děng xìnxī.
  • Nếu em muốn học tiếp ở đây vào học kỳ tới thì cần làm lại đơn, điền các thông tin như ngày tháng năm sinh, giới tính, số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc và số điện thoại.

课文2: 王静的语气
🔊 周末我本来想给李进做点儿羊肉饺子,切肉的时候不小心把手弄破了,看来今天吃不上羊肉饺子了。

  • Zhōumò wǒ běnlái xiǎng gěi Lǐ Jìn zuò diǎnr yángròu jiǎozi, qiē ròu de shíhòu bù xiǎoxīn bǎ shǒu nòng pò le, kànlái jīntiān chī bù shàng yángròu jiǎozi le.
  • Cuối tuần tôi vốn định làm chút bánh sủi cảo thịt cừu cho Lý Tiến, nhưng khi cắt thịt không may làm đứt tay, xem ra hôm nay không ăn được bánh sủi cảo thịt cừu rồi.

课文3: 安娜的语气
🔊 今天真不好意思,早上我忘戴眼镜了,看不清楚,所以没看到你向我打招呼。

  • Jīntiān zhēn bù hǎoyìsi, zǎoshang wǒ wàng dài yǎnjìng le, kàn bù qīngchǔ, suǒyǐ méi kàndào nǐ xiàng wǒ dǎ zhāohū.
  • Hôm nay thật ngại quá, sáng nay tôi quên đeo kính, nhìn không rõ nên đã không thấy bạn chào tôi.

2 选择合适的词语填空
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

打招呼  场  性别  吵  禁止 

(1) 🔊 请在表格上填好姓名、性别、年龄、职业等, 然后再给我们传真过来。

  • Qǐng zài biǎogé shàng tián hǎo xìngmíng, xìngbié, niánlíng, zhíyè děng, ránhòu zài gěi wǒmen chuánzhēn guòlái.
  • Xin vui lòng điền đầy đủ họ tên, giới tính, tuổi, nghề nghiệp… vào bảng, sau đó fax cho chúng tôi.

(2) 🔊 我觉得咱们还是换个地方住吧。这个小区太了, 我怕影响孩子学习和休息。

  • Wǒ juéde zánmen háishì huàn gè dìfang zhù ba. Zhège xiǎoqū tài chǎo le, wǒ pà yǐngxiǎng háizi xuéxí hé xiūxi.
  • Tôi nghĩ chúng ta nên đổi sang chỗ khác để ở. Khu này ồn quá, tôi sợ ảnh hưởng đến việc học và nghỉ ngơi của con.

(3) 🔊 抽烟不但污染空气, 🔊 影响身体健康, 而且在加油站这样的地方抽烟非常危险, 因此, 很多地方都禁止抽烟。

  • Chōuyān bùdàn wūrǎn kōngqì, yǐngxiǎng shēntǐ jiànkāng, érqiě zài jiāyóuzhàn zhèyàng de dìfang chōuyān fēicháng wēixiǎn, yīncǐ, hěn duō dìfang dōu jìnzhǐ chōuyān.
  • Hút thuốc không chỉ gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe, mà ở những nơi như trạm xăng thì hút thuốc rất nguy hiểm, vì vậy nhiều nơi đều cấm hút thuốc.

(4) 🔊 要想更快适应新环境, 🔊 其实有很多办法。比如, 多和周围的人打招呼, 在别人遇到麻烦的时候去帮一把, 等等。

  • Yàoxiǎng gèng kuài shìyìng xīn huánjìng, qíshí yǒu hěn duō bànfǎ. Bǐrú, duō hé zhōuwéi de rén dǎ zhāohu, zài biérén yùdào máfan de shíhou qù bāng yì bǎ, děngděng.
  • Muốn thích nghi nhanh hơn với môi trường mới, thực ra có rất nhiều cách. Ví dụ, thường xuyên chào hỏi những người xung quanh, khi người khác gặp rắc rối thì giúp đỡ một tay, v.v.

(5) 🔊 这个京剧我一直想看, 下星期六是他们在这儿的最后一演出。中午你记得提醒我去买票, 否则我就没有机会看了。

  • Zhège Jīngjù wǒ yìzhí xiǎng kàn, xià xīngqīliù shì tāmen zài zhèr de zuìhòu yì chǎng yǎnchū. Zhōngwǔ nǐ jìde tíxǐng wǒ qù mǎi piào, fǒuzé wǒ jiù méiyǒu jīhuì kàn le.
  • Vở Kinh kịch này tôi vẫn luôn muốn xem, thứ Bảy tuần sau là buổi diễn cuối cùng của họ ở đây. Buổi trưa nhớ nhắc tôi đi mua vé, nếu không tôi sẽ không có cơ hội xem nữa.

占线  道歉  座位  打印  零钱 

(6)
A: 🔊 先生, 一共二百三十九块七。您付现金还是刷卡?

  • Xiānsheng, yígòng èrbǎi sānshíjiǔ kuài qī. Nín fù xiànjīn háishì shuākǎ?
  • Thưa ông, tổng cộng là 239 tệ 7 hào. Ông trả tiền mặt hay quẹt thẻ?

B: 🔊 现金。我带的零钱应该够了。

  • Xiànjīn. Wǒ dài de língqián yīnggāi gòu le.
  • Tiền mặt. Tiền lẻ tôi mang chắc là đủ rồi.

(7)
A: 🔊 请问, 您一共几位?

  • Qǐngwèn, nín yígòng jǐ wèi?
  • Xin hỏi, tổng cộng quý vị có mấy người?

B: 🔊 我们一共四个人, 麻烦你给我们找个安静点儿的座位。

  • Wǒmen yígòng sì ge rén, máfan nǐ gěi wǒmen zhǎo gè ānjìng diǎnr de zuòwèi.
  • Chúng tôi có tất cả bốn người, phiền bạn tìm cho chúng tôi một chỗ ngồi yên tĩnh hơn.

(8)
A: 🔊 明天几点到? 八点来得及来不及?

  • Míngtiān jǐ diǎn dào? Bā diǎn láidejí láibùjí?
  • Ngày mai mấy giờ đến? Tám giờ kịp không?

B:🔊 提前点儿吧, 咱们还得负责打印会议材料呢。

  • Tíqián diǎnr ba, zánmen hái děi fùzé dǎyìn huìyì cáiliào ne.
  • Đến sớm một chút đi, chúng ta còn phải phụ trách in tài liệu họp nữa.

(9)
A: 🔊 我是专门来向您道歉的, 🔊 我真的觉得很对不起您。

  • Wǒ shì zhuānmén lái xiàng nín dàoqiàn de, wǒ zhēn de juéde hěn duìbuqǐ nín.
  • Tôi đến đây là để xin lỗi ông, tôi thật sự cảm thấy rất có lỗi với ông.

B: 🔊 没关系, 过去的事情就让它过去吧, 🔊 你也别太放在心上。

  • Méi guānxi, guòqù de shìqing jiù ràng tā guòqù ba, nǐ yě bié tài fàng zài xīn shàng.
  • Không sao đâu, chuyện đã qua thì để nó qua, bạn cũng đừng để trong lòng quá.

(10)
A: 🔊 李经理的电话一直占线, 去办公室找他, 🔊 敲了半天门, 也没人开。

  • Lǐ jīnglǐ de diànhuà yìzhí zhànxiàn, qù bàngōngshì zhǎo tā, qiāo le bàntiān mén, yě méi rén kāi.
  • Điện thoại của quản lý Lý luôn bận, đến văn phòng tìm thì gõ cửa mãi cũng không ai mở.

B: 🔊 他刚出去开会了, 可能下午才能回来。

  • Tā gāng chūqù kāihuì le, kěnéng xiàwǔ cái néng huílái.
  • Anh ấy vừa ra ngoài họp, có thể chiều mới về.

扩展 – Phần mở rộng

同字词 – Những từ có chữ giống nhau

发:沙发、发生、发展、理发

(1) 🔊 你回到家就把衣服、书包什么的扔在沙发上, 房间太乱了, 你抽时间收拾一下吧。

  • Nǐ huídào jiā jiù bǎ yīfu, shūbāo shénme de rēng zài shāfā shàng, fángjiān tài luàn le, nǐ chōu shíjiān shōushi yíxià ba.
  • Về đến nhà là vứt quần áo, cặp sách… lên ghế sô-pha, phòng bừa bộn quá rồi, bạn hãy tranh thủ thời gian dọn dẹp đi nhé.

(2) 🔊 随着年龄的增长, 🔊 人们对很多事情的看法是会发生变化的, 有可能和以前的看法完全不同。

  • Suízhe niánlíng de zēngzhǎng, rénmen duì hěn duō shìqing de kànfǎ shì huì fāshēng biànhuà de, yǒu kěnéng hé yǐqián de kànfǎ wánquán bù tóng.
  • Cùng với sự gia tăng của tuổi tác, cách nhìn nhận của con người về nhiều việc sẽ thay đổi, có thể hoàn toàn khác với trước đây.

(3) 🔊 我本以为任务能顺利完成, 没想到事情的发展情况跟我想的正好相反。

  • Wǒ běn yǐwéi rènwu néng shùnlì wánchéng, méi xiǎngdào shìqing de fāzhǎn qíngkuàng gēn wǒ xiǎng de zhènghǎo xiāngfǎn.
  • Tôi vốn nghĩ nhiệm vụ có thể hoàn thành thuận lợi, không ngờ tình hình phát triển của sự việc lại hoàn toàn trái ngược với suy nghĩ của tôi.

(4) 🔊 对面那条街上新开了一家理发店, 听说那个店的理发师技术不错。

  • Duìmiàn nà tiáo jiē shàng xīn kāi le yì jiā lǐfà diàn, tīngshuō nà ge diàn de lǐfàshī jìshù bùcuò.
  • Bên kia con phố mới mở một tiệm cắt tóc, nghe nói thợ cắt tóc ở tiệm đó tay nghề khá tốt.

● 做一做 Thực hành
选词填空 Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

发展  理发  沙发  发生

(1) 🔊 注意速度, 我们又不赶时间, 太快了容易发生危险。

  • Zhùyì sùdù, wǒmen yòu bù gǎn shíjiān, tài kuài le róngyì fāshēng wēixiǎn.
  • Chú ý tốc độ, chúng ta đâu có vội, đi quá nhanh dễ xảy ra nguy hiểm.

(2) 🔊 商场年底有活动, 🔊 正在打折, 这个黑色的沙发比平时便宜了一千块。

  • Shāngchǎng niándǐ yǒu huódòng, zhèngzài dǎzhé, zhège hēisè de shāfā bǐ píngshí piányi le yì qiān kuài.
  • Cuối năm trung tâm thương mại có chương trình khuyến mãi, chiếc ghế sô-pha màu đen này rẻ hơn bình thường một nghìn tệ.

(3) 🔊 帮助别人可以积累人际关系, 为自己的职业发展打下基础。

  • Bāngzhù biérén kěyǐ jīlěi rénjì guānxì, wèi zìjǐ de zhíyè fāzhǎn dǎxià jīchǔ.
  • Giúp đỡ người khác có thể tích lũy quan hệ xã hội, tạo nền tảng cho sự phát triển nghề nghiệp của bản thân.

(4) 🔊 出了南门向左走大约五百米, 就能看到一个黄色的二层小楼, 理发店就在一层。

  • Chū le nánmén xiàng zuǒ zǒu dàyuē wǔbǎi mǐ, jiù néng kàn dào yí gè huángsè de èr céng xiǎo lóu, lǐfà diàn jiù zài yì céng.
  • Ra khỏi cổng Nam rẽ trái đi khoảng 500 mét, sẽ thấy một tòa nhà nhỏ hai tầng màu vàng, tiệm cắt tóc nằm ngay ở tầng một.

运用 – Vận dụng

1 双人活动 Hoạt động theo cặp

互相了解对方对租房或买房的态度,完成调查表。
Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau về thái độ đối với việc thuê hay mua nhà và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

Đáp án tham khảo:

(1) 🔊 你现在租房子住吗?或者租过房子吗?

  • Nǐ xiànzài zū fángzi zhù ma? Huòzhě zū guò fángzi ma?
  • Hiện tại bạn có đang thuê nhà ở không? Hoặc đã từng thuê nhà chưa?

🔊 我现在租房子住,因为我在外地上学。

  • Wǒ xiànzài zū fángzi zhù, yīnwèi wǒ zài wàidì shàngxué.
  • Hiện tại tôi đang thuê nhà ở vì tôi học xa nhà.

(2) 🔊 你认为你现在租的或者以前租过的房子条件怎么样?你会换房子吗?为什么?

  • Nǐ rènwéi nǐ xiànzài zū de huòzhě yǐqián zū guò de fángzi tiáojiàn zěnmeyàng? Nǐ huì huàn fángzi ma? Wèishénme?
  • Bạn cảm thấy điều kiện của căn nhà bạn đang thuê hoặc đã thuê trước đây thế nào? Bạn có muốn đổi nhà không? Tại sao?

🔊 我现在租的房子还可以,环境安静,交通也比较方便。

  • Wǒ xiànzài zū de fángzi hái kěyǐ, huánjìng ānjìng, jiāotōng yě bǐjiào fāngbiàn.
  • Căn nhà tôi đang thuê cũng tạm ổn, môi trường yên tĩnh, giao thông cũng khá thuận tiện.

🔊 我暂时不会换房子,因为住得还挺舒服的。

  • Wǒ zànshí bú huì huàn fángzi, yīnwèi zhù de hái tǐng shūfú de.
  • Tạm thời tôi không định đổi nhà, vì ở cũng khá thoải mái.

(3) 🔊 在租房子的时候,房子的哪些条件会吸引你?对你来说,这些条件哪个最重要?为什么?

  • Zài zū fángzi de shíhou, fángzi de nǎxiē tiáojiàn huì xīyǐn nǐ? Duì nǐ lái shuō, zhèxiē tiáojiàn nǎge zuì zhòngyào? Wèishénme?
  • Khi thuê nhà, những điều kiện nào sẽ thu hút bạn? Trong số đó, điều nào là quan trọng nhất với bạn? Tại sao?

🔊 我会关注房子的交通、环境、安全和价格。

  • Wǒ huì guānzhù fángzi de jiāotōng, huánjìng, ānquán hé jiàgé.
  • Tôi sẽ quan tâm đến giao thông, môi trường, an ninh và giá cả của căn nhà.

🔊 对我来说,安全最重要,因为住的地方必须让人安心。

  • Duì wǒ lái shuō, ānquán zuì zhòngyào, yīnwèi zhù de dìfāng bìxū ràng rén ānxīn.
  • Với tôi, an ninh là quan trọng nhất, vì nơi ở phải khiến người ta cảm thấy yên tâm.

(4) 🔊 你可能会通过哪种方式去找合适的房子租?

  • Nǐ kěnéng huì tōngguò nǎ zhǒng fāngshì qù zhǎo héshì de fángzi zū?
  • Bạn có thể tìm nhà thuê phù hợp bằng cách nào?

🔊 我可能会通过网站、租房APP或者朋友介绍来找房子。

  • Wǒ kěnéng huì tōngguò wǎngzhàn, zūfáng APP huòzhě péngyǒu jièshào lái zhǎo fángzi.
  • Tôi có thể tìm nhà qua trang web, ứng dụng thuê nhà hoặc qua giới thiệu của bạn bè.

(5) 🔊 如果刚赚了一大笔钱,你会用来买房吗?为什么?

  • Rúguǒ gāng zhuàn le yī dà bǐ qián, nǐ huì yòng lái mǎi fáng ma? Wèishénme?
  • Nếu bạn vừa kiếm được một khoản tiền lớn, bạn sẽ dùng nó để mua nhà không? Tại sao?

🔊 如果我刚赚了一大笔钱,我会考虑买房,因为有自己的房子比较稳定。

  • Rúguǒ wǒ gāng zhuàn le yī dà bǐ qián, wǒ huì kǎolǜ mǎi fáng, yīnwèi yǒu zìjǐ de fángzi bǐjiào wěndìng.
  • Nếu tôi vừa kiếm được một khoản tiền lớn, tôi sẽ cân nhắc mua nhà, vì có nhà riêng sẽ ổn định hơn.

2 小组活动 Hoạt động nhóm

功夫和乒乓球运动在中国很普通。向小组成员介绍一下在你们国家,哪种运动最普通。(最少用四个下面的结构)
Tập võ thuật và chơi bóng bàn là hai hoạt động rất phổ biến ở Trung Quốc. Hãy cho các thành viên trong nhóm biết môn thể thao nào là phổ biến nhất ở nước bạn. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.

a. 生命在于运动
b. 动作不太标准
c. 容易把手弄破
d. 补筐有点儿基础
e. 总的来说
f. 与国籍无关
g. 对条件要求不高
h. 禁止大声讲话

Đáp án tham khảo:

🔊 在我们国家,足球是最普遍的运动。
🔊 很多人从小就开始踢球,生命在于运动。
🔊 足球动作不太标准也可以玩,对条件要求不高,容易学也容易参加。
🔊 虽然有些人踢得不太好,但总的来说大家都很喜欢足球。
🔊 有些学校还规定比赛时禁止大声讲话,强调团队合作。

Zài wǒmen guójiā, zúqiú shì zuì pǔbiàn de yùndòng.
Hěn duō rén cóng xiǎo jiù kāishǐ tī qiú, shēngmìng zàiyú yùndòng.
Zúqiú dòngzuò bù tài biāozhǔn yě kěyǐ wán, duì tiáojiàn yāoqiú bù gāo, róngyì xué yě róngyì cānjiā.
Suīrán yǒuxiē rén tī de bù tài hǎo, dàn zǒng de lái shuō dàjiā dōu hěn xǐhuan zúqiú.
Yǒuxiē xuéxiào hái guīdìng bǐsài shí jìnzhǐ dàshēng jiǎnghuà, qiángdiào tuánduì hézuò.

Ở nước tôi, bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất.
Rất nhiều người đã bắt đầu chơi bóng từ khi còn nhỏ, “sinh mệnh là vận động”.
Chơi bóng đá thì động tác không cần quá chuẩn cũng có thể chơi được, điều kiện yêu cầu không cao, dễ học và dễ tham gia.
Mặc dù có người đá không giỏi, nhưng nói chung ai cũng rất thích bóng đá.
Một số trường còn quy định không được nói to khi thi đấu, để nhấn mạnh tinh thần hợp tác nhóm.

→Với đáp án trình bày tỉ mỉ, kèm Pinyin và nghĩa tiếng Việt, Bài 19 giúp bạn kiểm tra nhanh kết quả, đồng thời khắc sâu vốn từ và ngữ pháp về hương vị, ký ức và cảm xúc trong cuộc sống. Hoàn thành bài này, bạn sẽ tự tin vận dụng từ ngữ như 味道, 回忆, 幸福 trong giao tiếp và bài thi HSK 4.