Dạo này bạn có bận không? Bận rộn trong tiếng Trung nói như thế nào nhỉ? Hãy cùng Tiếng Trung Chinese tìm hiểu cách nói bận rộn trong tiếng Trung thông qua Bài 10 Giáo trình chuẩn YCT 4 – 你是什么时候去的 – Bạn đã đến đó khi nào? nhé.
Bài học ngày hôm nay của chúng ta có hai mẫu câu chính như sau:
Mẫu câu 1: 因为爸爸有很多事情,所以很忙。
/Yīnwèi bàba yǒu hěn duō shìqíng, suǒyǐ hěn máng./
Vì có nhiều việc nên bố rất bận.
Mẫu câu 2: 我是在电脑上看的。
/Wǒ shì zài diànnǎo shang kàn de./
Tớ đã xem trên máy tính.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Cùng học từ vựng nhé
Bài 10 gồm 5 từ vựng dưới đây, các em hãy nghe file nghe thật nhiều lần, sau đó mở vở ra viết từ vựng và nhớ đừng quên phải tập đọc lại từ vựng sao cho thật chính xác nhé.
File nghe
1. 电影 /diànyǐng/ : Điện ảnh, phim
Ví dụ:
看电影 /kàn diànyǐng/ : Xem phim
看影院 /kàn yǐngyuàn/ : Rạp chiếu phim
2. 为什么 /wèi shénme/ : Tại sao?
Ví dụ:
为什么不休息?
/Wèi shénme bù xiūxi?/
Tại sao lại không nghỉ ngơi.
3. 忙 /máng/ : Bận, bận rộn
Ví dụ:
很忙 /hěn máng/
太忙了 /tài máng le/
4. 事情 /shìqíng/ : Việc, sự việc
Ví dụ:
很多事情 /hěn duō shìqíng/ : Rất nhiều việc
好事情 /hǎo shìqíng/ : Việc tốt
5. 意思 /yìsi/ : Ý, ý nghĩa
Ví dụ:
什么意思 /Shénme yìsi/ : Có ý gì?
- Mẫu câu: 因为。。。所以。。。/yīnwèi…suǒyǐ…/
因为忙,所以没有去。/Yīnwèi máng, suǒyǐ méiyǒu qù./
Bởi vì bận nên không đi được.
Câu hỏi vận dụng: Vận dụng mẫu câu trên, các em hãy chia thành từng nhóm nhỏ, bạn A hỏi vì sao một sự việc xảy ra, bạn B trả lời cho biết nguyên nhân.
II. Cùng đọc nhé
Sau đây là hai đoạn hội thoại của bài học, các em mở file nghe lên nghe trước 2 lần, sau đó tập đọc theo lời thoại dưới đây nhé.
File nghe:
A : 爸爸为什么不休息?
B : 因为爸爸太忙了。
A : 爸爸为什么很忙?
B : 因为爸爸有很多事情,所以很忙。
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Bàba wèi shénme bù xiūxi? | Tại sao bố lại không nghỉ ngơi hả mẹ? |
Yīnwèi bàba tài máng le. | Bởi vì bố bận lắm. |
Bàba wèi shénme hěn máng? | Tại sao bố lại bận ạ? |
Yīnwèi bàba yǒu hěn duō shìqíng, suǒyǐ hěn máng. | Bởi vì bố có rất nhiều việc, nên bố bận lắm con ạ. |
A: 你看过这个电影吗?
B : 看过,我是在电脑上看的。
A : 我也看了,但是没看懂。这个电影的名字什么意思?
B : 我也不知道。
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Nǐ kànguo zhège diànyǐng ma? | Cậu đã xem bộ phim này chưa? |
Kànguo, wǒ shì zài diànnǎo shang kàn de. | Tớ xem rồi, xem ở trên máy tính. |
Wǒ yě kàn le, dànshì méi kàn dǒng. Zhège diànyǐng de míngzi shénme yìsi? | Tớ cũng xem rồi, nhưng mà xem không hiểu gì cả.
Tên của bộ phim này có nghĩa là gì thế? |
Wǒ yě bù zhīdào. | Tớ cũng không biết nữa. |
Sau khi đọc xong bài khóa, các em dựa vào nội dung mà mình đã đọc rồi trả lời các câu hỏi dưới đây nhé.
Câu hỏi 1: 女孩的爸爸为什么不休息?
/Nǚhái de bàba wèi shénme bù xiūxi?/
Ba của bạn nữ tại sao lại không được nghỉ ngơi?
Câu hỏi 2: 男孩在哪儿看的这个电影?电影的名字是什么?
/Nánhái zài nǎr kàn de zhège diànyǐng? Diànyǐng de míngzi shì shénme?/
Bạn nam xem bộ phim này ở đâu? Tên của bộ phim là gì?
Câu hỏi 3: Trong gia đình em, ai là người bận rộn nhất?
Câu hỏi 4: Gần đây em đã xem phim gì?
III. Cùng nối nhé
Dưới đây là các câu hỏi và câu trả lời đã bị đảo lộn trật tự, các em hãy dùng bút của mình và nối lại chúng theo đúng thứ tự câu hỏi – câu trả lời nhé.
IV. Cùng thử nhé
Các câu dưới đây bị thiếu mất một vế rồi ! Các em hãy dùng bút và đưa chúng vào chỗ trống trong câu thích hợp nhé.
A. 他还有很多事情 B. 我没看懂。
Tā hái yǒu hěn duō shìqíng Wǒ méi kàn dǒng.
C. 今天是弟弟的生日。 D. 要下雨了。
Jīntiān shì dìdi de shēngrì Yào xià yǔ le.
E. 那些都是新教室。 F. 杯子太漂亮了。
Nàxiē dōu shì xīn jiàoshì. Bēizi tài piàoliang le.
Dựa vào những nguyên nhân ở trên, em hãy nêu một nguyên nhân và yêu cầu bạn em nói kết quả phù hợp với nguyên nhân đó nhé.
V. Đọc chuyện
Dưới đây là một mẩu chuyện cười ngắn. Các em hãy nghe file nghe trước, sau đó tập đọc lại theo lời thoại của câu chuyện nhé.
File nghe
每个人都很忙。
/Měi gèrén dōu hěn máng./
Mọi người đều bận cả
A : 喂,你好!
B : 你好!
A : 我能和你妈妈说话吗?
B : 不能,妈妈现在很忙。
A : 你爸爸在家吗?我能和她说话吗?
B : 爸爸在家,但是也不能说话。
A : 为什么?
B : 因为爸爸现在也很忙。
A : 你家还有别的人吗?
B : 还有警察。
A : 我能和他们说话吗?
B : 不能。
A : 为什么?
B : 因为他们也很忙。
A : 他们都在忙什么呢?
B : 他们都忙着找我呢。
Phiên âm | Dịch nghĩa |
A : Wèi, nǐ hǎo! | Alo? Xin chào. |
B : Nǐ hǎo! | Cháu chào chú. |
A : Wǒ néng hé nǐ māma shuōhuà ma? | Chú có thể nói chuyện với mẹ cháu được không? |
B : Bùnéng, māma xiànzài hěn máng. | Không được ạ, bây giờ mẹ cháu đang bận lắm. |
A : Nǐ bàba zài jiā ma?
Wǒ néng hé tā shuōhuà ma? |
Thế bố cháu có nhà không?
Cho chú nói chuyện với bố cháu nhé? |
B : Bàba zài jiā, dànshì yě bù néng shuōhuà. | Bố cháu cũng ở nhà, nhưng bố cũng không thể nói chuyện được ạ. |
A : Wèi shénme? | Tại sao thế? |
B : Yīnwèi bàba xiànzài yě hěn máng. | Bởi vì bây giờ bố cháu cũng rất bận ạ. |
A : Nǐ jiā hái yǒu bié de rén ma? | Vậy nhà cháu còn ai khác không? |
B : Hái yǒu jǐngchá. | Còn cảnh sát ạ. |
A : Wǒ néng hé tāmen shuōhuà ma? | Chú có thể nói chuyện với họ được không? |
B : Bù néng. | Không được ạ. |
A : Wèi shénme? | Tại sao? |
B : Yīnwèi tāmen yě hěn máng. | Bởi vì họ cũng đang rất bận ạ. |
A : Tāmen dōu zài máng shénme ne? | Họ đều đang bận gì thế? |
B : Tāmen dōu mángzhe zhǎo wǒ ne. | Họ đang bận tìm cháu đó mà. |
Em có biết câu chuyện cười nào khác không? Em hãy kể cho các bạn nghe câu chuyện đó bằng tiếng Trung nhé !
VI. Bài thi mẫu
Phần kiến thức trọng tâm ở bài 10 đã kết thúc rồi. Trước khi kết thúc bài học, chúng mình cùng nhau làm hai bài tập nho nhỏ để củng cố lại kiến thức nhé.
Bài 1: Nghe
Nghe đoạn băng ghi âm dưới đây, sau đó dựa vào nội dung đoạn băng chọn đáp án A, B, C, D sao cho phù hợp với nội dung câu hỏi nhé.
File nghe:
Đáp án: 1 – B; 2 – C; 3 – A; 4 – C
Bài 2: Đọc
Dựa vào nội dung bức tranh, hãy chọn đáp án A, B, C tương ứng với các câu hỏi bên dưới, sau đó điền đáp án vào ô trống nhé.
Đáp án: 5 – B, 6 – C, 7 – A, 8 – D
Vậy là bài học ngày hôm nay – Bài 9 Giáo trình chuẩn YCT 4 – 你是什么时候去的 – Bạn đã đến đó khi nào? của chúng ta đã kết thúc rồi. Hi vọng thông qua bài học này, em có thể sử dụng được thành thạo các mẫu câu có trong bài. Chinese chúc em tự học hiệu quả và thành công nhé, hẹn gặp lại em ở bài tiếp theo!
→ Học tiếp Bài 11 Giáo trình YCT Quyển 3: 它长得很快 – Nó lớn rất nhanh