Nội dung học Bài 11 Giáo trình chuẩn YCT 3 妈妈把糖给弟弟了。/Māma bǎ táng gěi dìdi le./ Mẹ đưa kẹo cho em (trai) rồi đã được Chinese tổng hợp và hướng dẫn giảng dạy chi tiết qua bài viết dưới đây. Chúc các bạn học tập hiệu quả.
→ Ôn lại Bài 10 Giáo trình chuẩn YCT 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Cùng học từ mới nhé
Bài 11 trong giáo trình YCT 3 có 6 từ mới liên quan tới chủ đề đồ ăn và hoa quả, chúng mình cùng tìm hiểu nhé!
1. 水果 /shuǐguǒ/ Trái cây
Cách viết:
吃水果 /Chī shuǐguǒ/ Ăn trái cây
买水果 /Mǎi shuǐguǒ/ Mua trái cây
2. 糖 /Táng/ Kẹo
Cách viết:
水果糖 /Shuǐguǒ táng/ Kẹo trái cây
喜欢吃糖 /Xǐhuān chī táng/ Thích ăn kẹo
3. 西瓜 /Xīguā/ Dưa hấu
Cách viết:
西瓜多少钱?/Xīguā duōshǎo qián?/ Dưa hấu bao nhiêu tiền?
4. 鸡蛋 /Jīdàn/ Trứng gà
Cách viết:
我要鸡蛋。/Wǒ yào jīdàn./ Tôi muốn trứng gà.
5. 把 /Bǎ/ Ngữ pháp
把面包给妈妈。/Bǎ miànbāo gěi māma./ Đưa bánh mì cho mẹ.
Loại trái cây ưa thích của bạn là gì? Theo bạn, loại trái cây nào được nhiều người ưa chuộng nhất?
Ngữ pháp: Cách dùng chữ 把
Câu chữ 把 dùng để biểu thị hành động, động tác khiến cho một sự vật nào đó có sự thay đổi hoặc nảy sinh kết quả mới. Trong tiếng Việt có thể dịch là “lấy cái gì đó để làm gì”.
Câu chữ 把 thường dùng trong câu có hai tân ngữ.
Ví dụ các trường hợp sử dụng câu chữ 把:
1. Tớ đưa bài tập cho cô giáo. (Bài tập có sự thay đổi từ “tớ” giữ sang cô giáo giữ.)
2. Tớ đưa bánh mì cho mẹ rồi. (Bánh mì có sự thay đổi từ “tớ” giữ sang đưa cho mẹ rồi.)
Vậy câu chữ 把 có cấu trúc như thế nào?
Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Sự vật bị tác động (Tân ngữ) + Hành động tới sự vật bị tác động (Động từ) + Các thành phần khác
Ví dụ: 他把钱给妈妈了。/Tā bǎ qián gěi māma le./ Cậu ấy đưa tiền cho mẹ rồi.
Trong câu trên:
- Sự vật bị tác động là 钱
- Hành động tới sự vật bị tác động là 给
Cùng đọc nhé
Đoạn hội thoại 1:
A: 你吃什么?
B: 我吃面包和鸡蛋。
A: 要水果吗?
B: 把西瓜给我吧。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: A: Nǐ chī shénme? B: Wǒ chī miànbāo hé jīdàn. A: Yào shuǐguǒ ma? B: Bǎ xīguā gěi wǒ ba. |
Dịch nghĩa: A: Anh ăn gì vậy? B: Anh ăn bánh mì với trứng gà. A: Anh muốn trái cây không? B: Đưa cho anh dưa hấu nhé. |
Đoạn hội thoại 2:
A:爸爸,把糖给我吧。
B:妈妈把糖给弟弟了。
A:弟弟呢?
B:在外面。啊,弟弟把我们的糖都给那个同学了。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: A: Bàba, bǎ táng gěi wǒ ba. B: Māmā bǎ táng gěi dìdi le. A: Dìdi ne? B: Zài wàimiàn. A, dìdi bǎ wǒmen de táng dōu gěi nà gè tóngxué le. |
Dịch nghĩa: A: Ba đưa kẹo cho con đi. B: Mẹ đưa kẹo cho em trai rồi. A: Em trai đâu rồi ạ? B: Ở bên ngoài. A, em trai đưa hết kẹo của nhà mình cho bạn học kia rồi. |
Sau khi đọc xong nội dung trong 2 bức tranh, để ghi nhớ nội dung bài lâu hơn, bạn hãy trả lời 2 câu hỏi sau nhé:
- Đoạn hội thoại 1: 男的让女的做什么?/Nán de ràng nǚ de zuò shénme?/ Bạn nam bảo bạn nữ làm gì?
- Đoạn hội thoại 2: 他们家的糖呢?/Tāmen jiā de táng ne?/ Kẹo của nhà họ ở đâu?
Cùng chơi và nối nhé
Hãy xếp tám vận động viên trong hình vào 2 nhóm: Nhóm 12 con giáp và nhóm yêu thể thao. Những con vật này sẽ thi chạy tiếp sức 100m với “gậy tiếp sức” là một bông hoa. Dựa vào ngữ pháp đã học, hãy đặt câu có từ 把 để cho viết các vận động viên chuyển hoa như thế nào.
Ví dụ: 老虎把花给猴子。(Hổ đưa hoa cho khỉ.)
Nhóm 12 con giáp bao gồm:
Nhóm yêu động vật bao gồm:
Cùng tô màu nhé
Bạn của bạn muốn đóng giả Tôn Ngộ Không tham gia lễ hội Halloween kiểu Trung Quốc, thế nhưng sát giờ tổ chức mặt nạ vẫn chưa được hoàn thành. Hãy giúp bạn ấy hoàn thành nốt chiếc mặt nạ này nhé!
Cùng đọc truyện nhé
野餐 /Yěcān/ Bữa picnic
A:谁吃了我的蛋糕?
B:谁喝了我的果汁?
/A: Shéi chīle wǒ de dàngāo?
B: Shéi hēle wǒ de guǒzhī?/
A: Ai đã ăn bánh ga-tô của tớ vậy?
B: Ai đã uống nước trái cây của tớ vậy?
A:我的面包和鸡蛋也没有了。
B:我的水果也没有了。
/A: Wǒ de miànbāo hé jīdàn yě méiyǒu le.
B: Wǒ de shuǐguǒ yě méiyǒu le./
A: Bánh bao với trứng gà của tớ cũng hết rồi.
B: Trái cây của tớ cũng hết rồi.
你们看,是猴子,猴子妈妈把我们的东西给小猴子了。
/Nǐmen kàn, shì hóuzi, hóuzi māma bǎ wǒmen de dōngxi gěi xiǎo hóuzi le./
Các cậu xem, là khỉ, mẹ khỉ đã đưa đồ của chúng ta cho chú khỉ con.
我还有面包,把面包也给小猴子吧。
/Wǒ hái yǒu miànbāo, bǎ miànbāo yě gěi xiǎo hóuzi ba./
Tớ vẫn còn bánh mì, cũng đưa bánh mì cho chú khỉ con đi.
Sau khi đọc xong truyện, hãy cùng bạn đóng vai các nhân vật và thuật lại câu truyện này nhé!
Kiến thức bổ sung
Chinese xin cung cấp cho bạn một số từ mới khác về chủ đề thức ăn và trái cây. Hãy đọc to các từ mới này cho bạn của mình nghe nhé!
1 | 饼干 | Bǐnggān | Bánh quy |
2 | 巧克力 | Qiǎokèlì | Sô cô la |
3 | 酸奶 | Suānnǎi | Sữa chua |
4 | 芒果 | Mángguǒ | Quả xoài |
5 | 山竹 | Shānzhú | Quả măng cụt |
6 | 奇异果 | Qíyì guǒ | Quả kiwi |
7 | 牛油果 |
Niúyóuguǒ
|
Quả bơ |
8 | 梨 |
Lí
|
Quả lê |
9 | 葡萄 |
Pútao
|
Quả nho |
Bạn có thể học thêm các từ vựng về chủ đề thức ăn và xem thêm tên tiếng Trung của các loại hoa quả khá tại đây nhé!
Trong các loại thức ăn và trái cây bên trên, bạn thích ăn gì nhất, bạn đã ăn gì gần đây nhất và bạn thường hay ăn gì nhất?
Bài thi mẫu
Cuối cùng hãy hoàn thành bài thi dưới đây để giúp kiến thức và từ vựng nhớ được lâu hơn nhé.
Kĩ năng nghe
Hãy nghe đoạn băng dưới đây xem nội dung trong bức tranh đúng hay sai nhé!
A. ![]() |
B. ![]() |
C. ![]() |
D. ![]() |
Bức tranh phù hợp với câu 1 là: C
Bức tranh phù hợp với câu 2 là: A
Bức tranh phù hợp với câu 3 là: B
Bức tranh phù hợp với câu 4 là: D
Kĩ năng đọc
Hãy chọn đáp án đúng nhất nhé!
5. 男:这些水果多少钱?
女:……。
/Nán: Zhèxiē shuǐguǒ duōshǎo qián?
Nǚ:……./
A. 一百块 /yībǎi kuài/ B. 买西瓜 /mǎi xīguā/ C. 少买一些 /shǎo mǎi yīxiē/
6. 女:您想吃什么?
男:给我一个……吧。
/Nǚ: Nín xiǎng chī shénme?
Nán: Gěi wǒ yī gè……ba./
A. 书包 /shūbāo/ B. 里面 /lǐmian/ C. 鸡蛋 /jīdàn/
7. 男:再来一个鸡蛋?
女:谢谢,我吃……了,给我杯茶吧。
/Nán: Zàilái yī gè jīdàn?
Nǚ: Xièxie, wǒ chī……le, gěi wǒ bēi chá bā./
A. 近 /jìn/ B. 瘦 /shòu/ C. 饱 /bǎo/
8. 男:什么水果外面是绿色,里面是红色?
女:我知道,是……。
/Nán: Shénme shuǐguǒ wàimiàn shì lǜsè, lǐmiàn shì hóngsè?
Nǚ: Wǒ zhīdào, shì……./
A. 西瓜 /xīguā/ B. 鸡蛋 /jīdàn/ C. 苹果 /píngguǒ/
Gợi ý đáp án: 5A, 6C, 7C, 8A
Qua Bài 11 Giáo trình chuẩn YCT 3 妈妈把糖给弟弟了。/Māma bǎ táng gěi dìdi le./ Mẹ đưa kẹo cho em (trai) rồi, ta đã học thêm một cấu trúc mới trong tiếng Trung. Đừng quên áp dụng cách nói này trong cuộc sống để chúng mình có thể nhớ được lâu hơn. Chinese chúc bạn luôn học tốt!
→ Học tiếp Bài 12 Giáo trình YCT Quyển 3: 复习 Ôn tập.