Tiếp nối các bài học trong giáo trình chẩn YCT quyển 4, nội dung học Bài 3 Giáo trình chuẩn YCT 4 早上八点半就开门。/Zǎoshang bā diǎn bàn jiù kāimén./ Tám giờ rưỡi sáng cửa hàng đã mở cửa đã được Chinese tổng hợp và hướng dẫn giảng dạy chi tiết qua bài viết dưới đây. Chúc các bạn học tập hiệu quả.
→ Ôn lại Bài 2 Giáo trình chuẩn YCT 4
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Cùng học từ mới nhé
Bài 3 trong giáo trình YCT 4 có 8 từ liên quan tới cách diễn tả một hoạt động trong ngày, chúng mình cùng tìm hiểu nhé!
1. 开 /Kāi/ Mở
Cách viết:
2. 关 /Guān/ Đóng
Cách viết:
3. 门 /Mén/ Cửa
Cách viết:
4. 杯子 /Bēizi/ Cốc, li, tách
Cách viết:
5. 中午 /Zhōngwǔ/ Buổi trưa
Cách viết:
- 今天中午 /Jīntiān zhōngwǔ/ Buổi trưa hôm nay
6. 卖 /Mài/ Bán
Cách viết:
- 这个商店卖什么?/Zhège shāngdiàn mài shénme?/ Cửa hàng này bán gì vậy?
7. 完 /Wán/ Hết, xong
Cách viết:
- 读完了。/Dú wán le./ Đọc xong rồi.
- 做完了。/Zuò wán le./ Làm xong rồi.
8. 就 /Jiù/ Đã, thì
- 六点就起床。/Liù diǎn jiù qǐchuáng./ Sáu giờ đã thức dậy.
Cùng đọc nhé
Đoạn hội thoại 1:
A:我想去买礼物,商店几点开门?
B:早上八点半就开门。
A:中午关门吗?
B:中午不关门,但是下午三点就关门。你快去吧。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: A: Wǒ xiǎng qù mǎi lǐwù, shāngdiàn jǐ diǎn kāimén? B: Zǎoshang bā diǎn bàn jiù kāimén. A: Zhōngwǔ guānmén ma? B: Zhōngwǔ bù guānmén, dànshì xiàwǔ sān diǎn jiù guānmén. Nǐ kuài qù ba. |
Dịch nghĩa: A: Tôi muốn đi mua quà. Cửa hàng mở cửa lúc mấy giờ? B: Nó mở cửa lúc 8 giờ rưỡi sáng. A: Nó có đóng cửa vào buổi trưa không? B: Nó không đóng cửa vào buổi trưa, nhưng nó đóng cửa lúc ba giờ chiều. Bạn đi nhanh lên. |
Đoạn hội thoại 2:
A:我买两个老虎杯子。
B:老虎杯子都卖完了。
A:这个不是吗?
B:不是,这是猫。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: A: Wǒ mǎi liǎng gè lǎohǔ bēizi. B: Lǎohǔ bēizi dōu mài wán le. A: Zhège bùshì ma? B: Bùshì, zhè shì māo. |
Dịch nghĩa: A: Tôi mua hai chiếc cốc con hổ. B: Những chiếc cốc con hổ đều đã được bán hết. A: Không phải đây? B: Không, đó là một con mèo. |
Cùng nối nhé
Hãy xem tranh và nối những từ trái nghĩa với nhau nhé!
Cùng nói nhé
Hãy cùng bạn đặt câu miêu tả cửa hàng dưới đây, cố gắng đừng để trùng câu bạn đã nói rồi nhé!
Bạn có thể dùng những từ sau: 开门 (kāimén)、关门 (guānmén)、中午 (zhōngwǔ)、就 (jiù)、卖 (mài)、完 (wán)、杯子 (bēizi)
Ví dụ: 这个商店中午不关门。/Zhège shāngdiàn zhōngwǔ bù guānmén./ Cửa hàng này buổi trưa không đóng cửa.
Đọc truyện nhé
门怎么关不上呢?/Mén zěnme guān bù shàng ne?/ Cửa tại sao cửa đóng không được?
中午,小猴子坐在门口吃水果。
/Zhōngwǔ, xiǎo hóuzi zuò zài ménkǒu chī shuǐguǒ./
Vào buổi trưa, chú khỉ con ngồi ở cửa và ăn trái cây.
吃完水果,小猴子想关门去踢足球。
/Chī wán shuǐguǒ, xiǎo hóuzi xiǎng guānmén qù tī zúqiú./
Sau khi ăn trái cây, khỉ con muốn đóng cửa và đi chơi đá bóng.
咦,门怎么关不上呢?
/Yí, mén zěnme guān bù shàng ne?/
Ơ, cửa tại sao cửa đóng không được?
这是什么东西?
/Zhè shì shénme dōngxi?/
Đây là cái gì vậy?
对不起,它不能在这里。
/Duìbùqǐ, tā bùnéng zài zhèlǐ./
Xin lỗi, nó không thể ở đây.
门关上了,小猴子高高兴兴去踢足球了。
/Mén guānshàngle, xiǎo hóuzi gāo gāoxìng xìng qù tī zúqiú le./
Cửa đóng rồi, chú khỉ con vui vẻ đi đá bóng rồi.
Bài thi mẫu
Các bài thi, bài test sẽ giúp cho não bộ nhớ được từ vựng và kiến thức lâu hơn vì vậy hãy cùng Chinese làm bài thi mẫu dưới đây để nhớ kiến thức hơn nhé.
1. Kĩ năng nghe
Hãy nghe đoạn băng dưới đây xem nội dung trong bức tranh đúng hay sai nhé!
1. ![]() |
|
2. ![]() |
|
3. ![]() |
|
4. ![]() |
Gợi ý đáp án: 1 đúng, 2 sai, 3 đúng, 4 đúng
Kĩ năng đọc
Hãy chọn đáp án đúng nhất nhé!
Gợi ý đáp án: 5C, 6B, 7C, 8B
Qua Bài 3 Giáo trình chuẩn YCT 4 早上八点半就开门。/Zǎoshang bā diǎn bàn jiù kāimén./ Tám giờ rưỡi sáng cửa hàng đã mở cửa., ta đã học thêm cách miêu tả một hoạt động trong ngày bằng tiếng Trung. Đừng quên áp dụng cách nói này trong cuộc sống để chúng mình có thể nhớ được lâu hơn. Chinese chúc bạn luôn học tốt!
→ Học tiếp Bài 5 Giáo trình YCT Quyển 4: 我感冒了。 Tôi bị cảm rồi.