Bài 19: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2

Bài 19 “Bánh củ cải quê hương” không chỉ giúp người học tiếp cận một văn bản giàu hình ảnh, gắn với hương vị quê hương, mà còn rèn luyện khả năng đọc hiểu sâu sắc. Bộ lời giải mà chúng tôi biên soạn sẽ giúp bạn không chỉ tìm ra đáp án chính xác, mà còn nắm rõ ý nghĩa từng chi tiết, cách triển khai lập luận và cách sử dụng ngôn ngữ trong ngữ cảnh thực tế. Đây chính là chiếc chìa khóa giúp bạn học tập chủ động, hiểu sâu thay vì học thuộc lòng máy móc.

← Xem lại Bài 18: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1

→ Tải Giáo trình chuẩn HSK 5 Tập 2   [Pdf, Mp3 và Đáp án] tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

一、听力

第一部分   💿 19-01

第1-6题:请选择正确答案。 
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.

1.

女: 🔊 怎么你今天吃得这么少? 是不是这些菜不合你的口味?

  • Nǚ: Zěnme nǐ jīntiān chī de zhème shǎo? Shì bù shì zhèxiē cài bù hé nǐ de kǒuwèi?
  • Nữ: Sao hôm nay anh ăn ít thế? Có phải mấy món này không hợp khẩu vị của anh không?

男: 🔊 这两天有点儿不舒服, 没什么胃口。

  • Nán: Zhè liǎng tiān yǒudiǎnr bù shūfu, méi shénme wèikǒu.
  • Nam: Hai hôm nay tôi hơi khó chịu, chẳng có khẩu vị gì cả.

问: 🔊 男的是什么意思?

  • Wèn: Nán de shì shénme yìsi?
  • Hỏi: Ý người nam là gì?

Đáp án: C 不想吃东西 (Bù xiǎng chī dōngxi – Không muốn ăn gì cả)

A 🔊 菜不太好吃 (Cài bù tài hǎochī – Món ăn không ngon lắm)
B 🔊 心里不舒服 (Xīnlǐ bù shūfu – Trong lòng khó chịu)
C 🔊 不想吃东西 (Bù xiǎng chī dōngxi – Không muốn ăn gì cả)
D 🔊 胃有点儿疼 (Wèi yǒudiǎnr téng – Bị đau dạ dày một chút)

2.

女: 🔊 这香肠的颜色怎么这样? 是不是有点儿问题?

  • Nǚ: Zhè xiāngcháng de yánsè zěnme zhèyàng? Shì bù shì yǒudiǎnr wèntí?
  • Nữ: Sao xúc xích này có màu như vậy? Có vấn đề gì không?

男: 🔊 放在冰箱里就忘了, 你赶紧看看生产日期吧。

  • Nán: Fàng zài bīngxiāng lǐ jiù wàng le, nǐ gǎnjǐn kànkan shēngchǎn rìqī ba.
  • Nam: Để trong tủ lạnh rồi quên mất, em mau xem ngày sản xuất đi.

问: 🔊 男的觉得香肠怎么了?

  • Wèn: Nán de juéde xiāngcháng zěnme le?
  • Hỏi: Người nam nghĩ xúc xích thế nào?

Đáp án: B 可能过期了 (Kěnéng guòqī le – Có thể đã quá hạn)

A 🔊 颜色有问题 (Yánsè yǒu wèntí – Màu sắc có vấn đề)
B 🔊 可能过期了 (Kěnéng guòqī le – Có thể đã quá hạn)
C 🔊 质量不太好 (Zhìliàng bù tài hǎo – Chất lượng không tốt lắm)
D 🔊 味道有些怪 (Wèidào yǒuxiē guài – Mùi vị hơi lạ)

3.

女: 🔊 欢迎光临! 🔊 对不起, 现在没位子了, 您在这儿坐下等一会儿可以吗? 这儿准备了点心和茶水, 您先用一点儿。

  • Nǚ: Huānyíng guānglín! Duìbuqǐ, xiànzài méi wèizi le, nín zài zhèr zuò xià děng yīhuǐr kěyǐ ma? Zhèr zhǔnbèi le diǎnxīn hé cháshuǐ, nín xiān yòng yīdiǎnr.
  • Nữ: Chào mừng quý khách! Xin lỗi, bây giờ chưa có chỗ ngồi, ngài có thể ngồi tạm ở đây chờ một lát không? Ở đây có chuẩn bị chút bánh ngọt và trà, ngài dùng trước nhé.

男: 🔊 哦, 谢谢! 我下午跟你们订过一个包间, 你查一下李先生的预订有没有?

  • Nán: Ò, xièxiè! Wǒ xiàwǔ gēn nǐmen dìng guò yīgè bāojiān, nǐ chá yīxià Lǐ xiānshēng de yùdìng yǒu méiyǒu?
  • Nam: Ồ, cảm ơn! Chiều nay tôi có đặt một phòng riêng ở chỗ các bạn, chị kiểm tra xem có đặt trước tên ông Lý không?

🔊 : 男的现在最可能在哪儿?

  • Wèn: Nán de xiànzài zuì kěnéng zài nǎr?
  • Hỏi: Bây giờ người nam có khả năng nhất đang ở đâu?

Đáp án: D 饭馆 (Fànguǎn – Nhà hàng)

A 🔊 商店 (Shāngdiàn – Cửa hàng)
B 🔊 宾馆 (Bīnguǎn – Khách sạn)
C 🔊 剧院 (Jùyuàn – Nhà hát)
D 🔊 饭馆 (Fànguǎn – Nhà hàng)

4.

女: 🔊 这萝卜饼的饼皮薄得跟纸似的, 萝卜颜色红红绿绿的, 真好看。

  • Nǚ: Zhè luóbo bǐng de bǐngpí báo de gēn zhǐ shì de, luóbo yánsè hónghóng lǜlǜ de, zhēn hǎokàn.
  • Nữ: Bánh củ cải này vỏ mỏng như giấy, màu củ cải đỏ đỏ xanh xanh, thật đẹp mắt.

男: 🔊 怎么样, 好吃吧? 这饼可是我们家乡的特色美食。

  • Nán: Zěnme yàng, hǎochī ba? Zhè bǐng kě shì wǒmen jiāxiāng de tèsè měishí.
  • Nam: Thế nào, ngon chứ? Loại bánh này chính là món ăn đặc sản quê tôi đấy.

问: 🔊 关于萝卜饼, 可以知道什么?

  • Wèn: Guānyú luóbo bǐng, kěyǐ zhīdào shénme?
  • Hỏi: Về bánh củ cải có thể biết điều gì?

Đáp án: B 🔊 饼薄得像纸一样 (Bǐng báo de xiàng zhǐ yīyàng – Vỏ bánh mỏng như giấy)

A 🔊 饼皮颜色很好看 (Bǐngpí yánsè hěn hǎokàn – Vỏ bánh có màu rất đẹp)
B 🔊 饼薄得像纸一样 (Bǐng báo de xiàng zhǐ yīyàng – Vỏ bánh mỏng như giấy)
C 🔊 男的对它很熟悉 (Nán de duì tā hěn shúxī – Người nam rất quen thuộc với nó)
D 🔊 女的做得很拿手 (Nǚ de zuò de hěn náshǒu – Người nữ làm rất thành thạo)

5.

男: 🔊 半年不见, 🔊 你比以前苗条多了。怎么, 最近减肥呢?

  • Nán: Bànnián bú jiàn, nǐ bǐ yǐqián miáotiáo duō le. Zěnme, zuìjìn jiǎnféi ne?
  • Nam: Nửa năm không gặp, em gầy hơn trước nhiều rồi. Sao, dạo này giảm cân à?

女: 🔊 我比以前瘦了吗? 我这几个月一直在健身, 看来真有效果。

  • Nǚ: Wǒ bǐ yǐqián shòu le ma? Wǒ zhè jǐ gè yuè yīzhí zài jiànshēn, kànlái zhēn yǒu xiàoguǒ.
  • Nữ: Em có gầy hơn trước à? Mấy tháng nay em vẫn luôn tập thể hình, xem ra thực sự có hiệu quả.

问: 🔊 关于女的, 下列哪项正确?

  • Wèn: Guānyú nǚ de, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Hỏi: Về người nữ, lựa chọn nào sau đây là đúng?

Đáp án: B 🔊 经常健身 (Jīngcháng jiànshēn – Thường xuyên tập thể hình)

A 🔊 身体不好 (Shēntǐ bù hǎo – Sức khỏe không tốt)
B 🔊 经常健身 (Jīngcháng jiànshēn – Thường xuyên tập thể hình)
C 🔊 不想减肥 (Bù xiǎng jiǎnféi – Không muốn giảm cân)
D 🔊 正在节食 (Zhèngzài jiéshí – Đang ăn kiêng)

6.

女: 🔊 星期六下午有个聚会, 给丽丽过生日, 你一定要去啊。

  • Nǚ: Xīngqīliù xiàwǔ yǒu gè jùhuì, gěi Lìli guò shēngrì, nǐ yīdìng yào qù a.
  • Nữ: Chiều thứ Bảy có một buổi tụ tập, mừng sinh nhật Lili, anh nhất định phải đi nhé.

男: 🔊 我晚点儿过去, 行吗? 下午正好有培训课。你们几点开始?

  • Nán: Wǒ wǎndiǎnr guòqù, xíng ma? Xiàwǔ zhènghǎo yǒu péixùn kè. Nǐmen jǐ diǎn kāishǐ?
  • Nam: Tôi đến muộn một chút được không? Chiều nay tôi có lớp đào tạo. Các bạn mấy giờ bắt đầu?

问: 🔊 星期六女的希望男的做什么?

  • Wèn: Xīngqīliù nǚ de xīwàng nán de zuò shénme?
  • Hỏi: Vào thứ Bảy, người nữ mong người nam làm gì?

Đáp án: B 🔊 去参加聚会 (Qù cānjiā jùhuì – Đi tham gia buổi tụ tập)

A 🔊 去上培训课 (Qù shàng péixùn kè – Đi học lớp đào tạo)
B 🔊 去参加聚会 (Qù cānjiā jùhuì – Đi tham gia buổi tụ tập)
C 🔊 陪她去看电影 (Péi tā qù kàn diànyǐng – Cùng cô ấy đi xem phim)
D 🔊 给她庆祝生日 (Gěi tā qìngzhù shēngrì – Chúc mừng sinh nhật cô ấy)

第二部分   💿 19- 02 

第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.

7.

女: 🔊 我看见林林又在吃零食了, 你少给他买点儿这些东西吧。

  • Nǚ: Wǒ kànjiàn Lín Lín yòu zài chī língshí le, nǐ shǎo gěi tā mǎi diǎnr zhèxiē dōngxi ba.
  • Nữ: Em thấy Lâm Lâm lại ăn đồ ăn vặt rồi, anh nên mua ít cho nó thôi.

男: 🔊 我不是答应他考试成绩好可以满足他一个要求吗?

  • Nán: Wǒ bú shì dāyìng tā kǎoshì chéngjì hǎo kěyǐ mǎnzú tā yī gè yāoqiú ma?
  • Nam: Chẳng phải anh đã hứa với nó là nếu thi tốt thì sẽ đáp ứng một yêu cầu sao?

女: 🔊 这算什么要求? 你也不能不讲原则啊。

  • Nǚ: Zhè suàn shénme yāoqiú? Nǐ yě bù néng bù jiǎng yuánzé a.
  • Nữ: Đây mà tính là yêu cầu gì chứ? Anh cũng không thể không có nguyên tắc được.

男: 🔊 油炸食品不健康, 这个我懂, 少吃一点儿就行了。

  • Nán: Yóuzhá shípǐn bù jiànkāng, zhège wǒ dǒng, shǎo chī yīdiǎnr jiù xíng le.
  • Nam: Đồ chiên rán không tốt cho sức khỏe, cái này anh biết, ăn ít đi là được.

问: 🔊 他们主要在谈什么问题?

  • Wèn: Tāmen zhǔyào zài tán shénme wèntí?
  • Hỏi: Họ chủ yếu đang bàn về vấn đề gì?

Đáp án: B 🔊 孩子该不该吃零食 (Háizi gāi bù gāi chī língshí – Trẻ con có nên ăn đồ ăn vặt không)

A 🔊 如何提高考试成绩 (Rúhé tígāo kǎoshì chéngjì – Làm sao nâng cao thành tích thi cử)
B 🔊 孩子该不该吃零食 (Háizi gāi bù gāi chī língshí – Trẻ con có nên ăn đồ ăn vặt không)
C 🔊 油炸食物有什么危害 (Yóuzhá shíwù yǒu shénme wēihài – Đồ chiên rán có hại gì)
D 🔊 怎么给孩子提出要求 (Zěnme gěi háizi tíchū yāoqiú – Làm sao đưa ra yêu cầu cho trẻ)

8.

男: 🔊 服务员, 给我们推荐几个你们这儿的特色菜吧。

  • Nán: Fúwùyuán, gěi wǒmen tuījiàn jǐ gè nǐmen zhèr de tèsè cài ba.
  • Nam: Phục vụ, giới thiệu cho chúng tôi vài món đặc sản của quán đi.

女: 🔊 我们这儿是川菜馆, 麻婆豆腐来的客人基本上都会点。

  • Nǚ: Wǒmen zhèr shì Chuāncài guǎn, Mápó dòufu lái de kèrén jīběn shàng dōu huì diǎn.
  • Nữ: Đây là quán Tứ Xuyên, khách đến hầu như đều gọi món đậu phụ Mapo.

男: 🔊 好, 来一个。

  • Nán: Hǎo, lái yī gè.
  • Nam: Được, cho một suất.

女: 🔊 您喜欢海鲜吗? 今天的干烧黄鱼是特价。

  • Nǚ: Nín xǐhuān hǎixiān ma? Jīntiān de gānshāo huángyú shì tèjià.
  • Nữ: Anh có thích hải sản không? Cá vàng om khô hôm nay đang khuyến mãi đặc biệt.

问: 🔊 根据对话, 下列哪项正确?

  • Wèn: Gēnjù duìhuà, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Hỏi: Dựa vào đoạn hội thoại, điều nào sau đây là đúng?

Đáp án: D 🔊 女的推荐干烧黄鱼 (Nǚ de tuījiàn gānshāo huángyú – Người nữ giới thiệu món cá vàng om khô)

A 🔊 男的喜欢海鲜 (Nán de xǐhuān hǎixiān – Người nam thích hải sản)
B 🔊 男的没点豆腐 (Nán de méi diǎn dòufu – Người nam không gọi đậu phụ)
C 🔊 女的是饭馆老板 (Nǚ de shì fànguǎn lǎobǎn – Người nữ là chủ quán)
D 🔊 女的推荐干烧黄鱼 (Nǚ de tuījiàn gānshāo huángyú – Người nữ giới thiệu món cá vàng om khô)

9.

男: 🔊 奶奶, 超市里的有机蔬菜是无污染的绿色食品, 卖得可好了。

  • Nán: Nǎinai, chāoshì lǐ de yǒujī shūcài shì wú wūrǎn de lǜsè shípǐn, mài de kě hǎo le.
  • Nam: Bà ơi, rau hữu cơ trong siêu thị là thực phẩm xanh không ô nhiễm, bán rất chạy.

女: 🔊 就是价钱比肉还贵。

  • Nǚ: Jiùshì jiàqián bǐ ròu hái guì.
  • Nữ: Chỉ có điều giá còn đắt hơn cả thịt.

男: 🔊 现在人们都追求健康, 不是每天大鱼大肉才是吃得好了。

  • Nán: Xiànzài rénmen dōu zhuīqiú jiànkāng, bú shì měitiān dà yú dà ròu cái shì chī de hǎo le.
  • Nam: Bây giờ mọi người đều theo đuổi sức khỏe, không phải ăn toàn cá thịt mới là ăn ngon đâu.

女: 🔊 那倒是, 现在很多人得了富贵病, 还不是吃得太好了?

  • Nǚ: Nà dàoshì, xiànzài hěn duō rén dé le fùguì bìng, hái bú shì chī de tài hǎo le?
  • Nữ: Đúng vậy, bây giờ nhiều người bị bệnh nhà giàu chẳng phải cũng vì ăn uống quá nhiều sao?

问: 🔊 根据对话, 女的同意哪种看法?

  • Wèn: Gēnjù duìhuà, nǚ de tóngyì nǎ zhǒng kànfǎ?
  • Hỏi: Dựa vào hội thoại, người nữ đồng ý với quan điểm nào?

Đáp án: C 🔊 大鱼大肉不健康 (Dàyú dà ròu bù jiànkāng – Ăn toàn cá thịt không tốt cho sức khỏe)

A 🔊 应该买绿色食品 (Yīnggāi mǎi lǜsè shípǐn – Nên mua thực phẩm xanh)
B 🔊 超市的菜更安全 (Chāoshì de cài gèng ānquán – Rau trong siêu thị an toàn hơn)
C 🔊 大鱼大肉不健康 (Dàyú dà ròu bù jiànkāng – Ăn toàn cá thịt không tốt cho sức khỏe)
D 🔊 少吃粮食多吃菜 (Shǎo chī liángshi duō chī cài – Ăn ít ngũ cốc, ăn nhiều rau)

10.

女: 🔊 我做了些点心, 你尝尝看。

  • Nǚ: Wǒ zuò le xiē diǎnxin, nǐ chángchang kàn.
  • Nữ: Em làm ít bánh ngọt, anh nếm thử đi.

男: 🔊 味道真不错, 很好吃。跟谁学的?

  • Nán: Wèidào zhēn búcuò, hěn hǎochī. Gēn shéi xué de?
  • Nam: Vị thật ngon, ăn rất ngon. Em học ai vậy?

女: 🔊 这是我们家乡的特产, 过年回家时奶奶教我做的。

  • Nǚ: Zhè shì wǒmen jiāxiāng de tèchǎn, guònián huí jiā shí nǎinai jiāo wǒ zuò de.
  • Nữ: Đây là đặc sản quê em, dịp Tết về quê bà dạy em làm.

男: 🔊 怪不得我从来都没吃过呢。

  • Nán: Guàibude wǒ cónglái dōu méi chī guò ne.
  • Nam: Thảo nào anh chưa bao giờ được ăn.

问: 🔊 关于这种点心, 可以知道什么?

  • Wèn: Guānyú zhè zhǒng diǎnxin, kěyǐ zhīdào shénme?
  • Hỏi: Về loại bánh ngọt này có thể biết điều gì?

Đáp án: B 🔊 女的自己做的 (Nǚ de zìjǐ zuò de – Do cô gái tự làm)

A 🔊 过年时才会吃 (Guònián shí cái huì chī – Chỉ ăn vào dịp Tết)
B 🔊 女的自己做的 (Nǚ de zìjǐ zuò de – Do cô gái tự làm)
C 🔊 味道有点儿怪 (Wèidào yǒudiǎnr guài – Vị hơi lạ)
D 🔊 男的以前吃过 (Nán de yǐqián chī guò – Người nam từng ăn rồi)

11–12.

男: 🔊 我教你啊,把肉切丝,辣椒、土豆也都一样,炒的时候,少放酱油。

  • Nán: Wǒ jiāo nǐ a, bǎ ròu qiēsī, làjiāo, tǔdòu yě dōu yīyàng, chǎo de shíhou, shǎo fàng jiàngyóu.
  • Nam: Anh dạy em nhé, thái thịt thành sợi, ớt và khoai tây cũng thái như vậy, khi xào thì cho ít xì dầu thôi.

女: 🔊 是想清淡点儿吗?

  • Nǚ: Shì xiǎng qīngdàn diǎnr ma?
  • Nữ: Ý anh là muốn ăn nhạt một chút à?

男: 🔊 咸淡自己根据口味,主要是做出来颜色漂亮。

  • Nán: Xiándàn zìjǐ gēnjù kǒuwèi, zhǔyào shì zuò chūlái yánsè piàoliang.
  • Nam: Mặn nhạt thì tùy khẩu vị, chủ yếu là làm ra màu sắc đẹp mắt.

女: 🔊 那加点儿胡萝卜丝不就更好看了?

  • Nǚ: Nà jiā diǎnr húluóbo sī bù jiù gèng hǎokàn le?
  • Nữ: Thế thêm chút cà rốt thái sợi chẳng phải sẽ đẹp hơn sao?

男: 🔊 那是当然。不过,有人不喜欢那味道。

  • Nán: Nà shì dāngrán. Bùguò, yǒurén bù xǐhuān nà wèidào.
  • Nam: Tất nhiên rồi. Nhưng có người không thích mùi vị đó.

女: 🔊 我没问题,营养丰富更重要。

  • Nǚ: Wǒ méi wèntí, yíngyǎng fēngfù gèng zhòngyào.
  • Nữ: Em không vấn đề gì, dinh dưỡng phong phú mới quan trọng.

11: 🔊 男的让女的怎么做这个菜?

  • Nán de ràng nǚ de zěnme zuò zhège cài?
  • Người nam bảo người nữ làm món này như thế nào?

 Đáp án : A

A 🔊 肉和菜切成丝
Ròu hé cài qiē chéng sī
Thịt và rau thái thành sợi

B 🔊 多放点儿酱油
Duō fàng diǎnr jiàngyóu
Cho nhiều xì dầu

C 🔊 味道清淡一点儿
Wèidào qīngdàn yīdiǎnr
Hương vị nhạt một chút

D 🔊 加一点儿胡萝卜
Jiā yīdiǎnr húluóbo
Thêm một ít cà rốt

12: 🔊 做菜时,女的更看重什么?

  • Zuòcài shí, nǚ de gèng kànzhòng shénme?
  • Khi nấu ăn, người nữ coi trọng điều gì hơn?

Đáp án: D

A 🔊 颜色
Yánsè
Màu sắc
B 🔊 味道
Wèidào
Mùi vị
C 🔊 材料
Cáiliào
Nguyên liệu
D 🔊 营养
Yíngyǎng
Dinh dưỡng

13–14.

🔊 提起新疆的吐鲁番, 就不得不说葡萄。这里为什么会生长出这么好吃的葡萄呢? 原来这与当地的气候有很大的关系。这里气候干燥, 晴天多, 阴天少, 再加上纬度比较高, 夏季日照时间长, 日照强度大, 可以让葡萄进行长时间的光合作用, 以制造出大量的有机物质和糖分; 而到了晚上, 气温降得很低, 植物的呼吸作用减弱, 这样就减少了养分的损失。所以果实中能够积累大量的营养物质, 不但个儿长得大, 而且十分甜美。

Tíqǐ Xīnjiāng de Tǔlǔfān, jiù bùdébù shuō pútao. Zhèlǐ wèishénme huì shēngzhǎng chū zhème hǎochī de pútao ne? Yuánlái zhè yǔ dāngdì de qìhòu yǒu hěn dà de guānxì. Zhèlǐ qìhòu gānzào, qíngtiān duō, yīntiān shǎo, zài jiā shàng wěidù bǐjiào gāo, xiàjì rìzhào shíjiān cháng, rìzhào qiángdù dà, kěyǐ ràng pútao jìnxíng cháng shíjiān de guānghézuòyòng, yǐ zhìzàochū dàliàng de yǒujī wùzhì hé tángfèn; ér dàole wǎnshàng, qìwēn jiàng de hěn dī, zhíwù de hūxī zuòyòng jiǎnruò, zhèyàng jiù jiǎnshǎo le yǎngfèn de sǔnshī. Suǒyǐ guǒshí zhōng nénggòu jīlěi dàliàng de yíngyǎng wùzhì, búdàn gèr zhǎng de dà, érqiě shífēn tiánměi.

Nhắc đến Turpan của Tân Cương thì không thể không nói đến nho. Tại sao nơi đây lại trồng được nho ngon như vậy? Thì ra điều này có quan hệ rất lớn với khí hậu địa phương. Ở đây khí hậu khô ráo, nhiều ngày nắng, ít ngày âm u, lại thêm vĩ độ cao, mùa hè thời gian chiếu sáng dài, cường độ ánh sáng mạnh, có thể giúp nho quang hợp lâu để tạo ra nhiều chất hữu cơ và đường; đến tối, nhiệt độ hạ rất thấp, hô hấp của cây giảm xuống, như vậy sẽ giảm sự tiêu hao dinh dưỡng. Vì vậy trong quả tích lũy được nhiều chất dinh dưỡng, không chỉ quả to mà còn rất ngọt.

13. 🔊 根据这段话, 吐鲁番的葡萄好吃跟什么有很大关系?

  • Gēnjù zhè duàn huà, Tǔlǔfān de pútao hǎochī gēn shénme yǒu hěn dà guānxi?
  • Dựa theo đoạn văn này, nho ở Tô Lỗ Phàn ngon liên quan nhiều đến điều gì?

Đáp án: A 🔊 气候 (Qìhòu – Khí hậu)

A 🔊 气候 (Qìhòu – Khí hậu)
B 🔊 温度 (Wēndù – Nhiệt độ)
C 🔊 品种 (Pǐnzhǒng – Giống)
D 🔊 雨水 (Yǔshuǐ – Lượng mưa)

14: 🔊 根据这段话,晚上气温低可以使葡萄怎么样?

  • Gēnjù zhè duànhuà, wǎnshàng qìwēn dī kěyǐ shǐ pútáo zěnme yàng?
  • Theo đoạn văn, buổi tối nhiệt độ thấp có thể khiến nho như thế nào?

Đáp án C

A 🔊 停止呼吸
Tíngzhǐ hūxī
Ngừng hô hấp

B 🔊 个儿长得大
Gèr zhǎng de dà
Quả to

C 🔊 减少养分损失
Jiǎnshǎo yǎngfèn sǔnshī
Giảm sự mất chất dinh dưỡng

D 🔊 制造大量糖分
Zhìzào dàliàng tángfèn
Tạo ra nhiều đường

二、阅读

第一部分

第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.

欧美。 白菜是十字花科的蔬菜,原产于中国北方,后引种南方,直到19世纪才传入日本和

白菜在中国的栽种历史非常 15,早在三国时期的《吴录》中,就有“陆逊催人种豆、菘”这样的内容,“菘”指的就是白菜。不过,到了隋唐以后,白菜的种植才得到大面积16。

白菜耐保存,中国人特别是北方人对白菜有特殊的感情。在经济困难时期,白菜是他们整个冬季的主要蔬菜,一个家庭往往需要购买数百斤白菜17,因此白菜在中国就有了炖、炒、腌、拌等各种做法。冬季,最低气温 18 零下5℃左右时,白菜仍然可以在室外存放过冬,外部叶子干燥后可以为内部保温。

白菜不仅含有丰富的维生素、蛋白质等营养成分,还具有一定的药用价值,俗话说: “鱼生火,肉生痰,白菜豆腐保平安。”

15. 白菜在中国的栽种历史非常 ____。
A 🔊 清楚 – qīngchu – rõ ràng
B 🔊 简单 – jiǎndān – đơn giản
C 🔊 悠久 – yōujiǔ – lâu đời
D 🔊 复杂 – fùzá – phức tạp

Đáp án: C 🔊 悠久 – Lâu đời
👉 Văn bản nói đến lịch sử trồng bắp cải từ thời Tam Quốc, rất lâu trong quá khứ. “悠久” phù hợp nhất để miêu tả lịch sử lâu dài.

16. 不过,到了隋唐以后,白菜的种植才得到大面积 ____。
A 🔊 上升 – shàngshēng – tăng lên
B 🔊 接受 – jiēshòu – được chấp nhận
C 🔊 利用 – lìyòng – sử dụng
D 🔊 推广 – tuīguǎng – phổ biến, mở rộng

 Đáp án: D 🔊 推广 – Phổ biến, mở rộng
👉 Câu văn nhấn mạnh từ sau thời Tùy Đường, bắp cải mới được trồng rộng rãi. “推广” là dùng để chỉ việc phổ biến rộng ra, đúng ngữ cảnh.

17. 一个家庭往往需要购买数百斤白菜 ____。
A 🔊 来减少出门的次数 – lái jiǎnshǎo chūmén de cìshù – để giảm số lần ra ngoài
B 🔊 好节省家庭的花费 – hǎo jiéshěng jiātíng de huāfèi – để tiết kiệm chi phí gia đình
C 🔊 以度过漫长的冬季 – yǐ dùguò màncháng de dōngjì – để vượt qua mùa đông dài
D 🔊 以补充粮食的不足 – yǐ bǔchōng liángshí de bùzú – để bổ sung thiếu hụt lương thực

 Đáp án: C 🔊 以度过漫长的冬季 – Để vượt qua mùa đông dài
👉 Văn bản nói trong mùa đông khắc nghiệt, bắp cải là loại rau chính, vì thế người ta mua nhiều để dự trữ qua cả mùa đông.

18. 冬季,最低气温 ____ 零下5℃左右时,白菜仍然可以在室外存放过冬。
A 🔊 有 – yǒu – có
B 🔊 为 – wéi – là
C 🔊 变 – biàn – biến thành
D 🔊 降 – jiàng – giảm xuống

Đáp án: B 为 – Là
👉 Ở đây diễn tả “khi nhiệt độ thấp nhất là khoảng âm 5 độ”, nên chọn “为” (là).

Bài văn hoàn chỉnh

🔊 白菜是十字花科的蔬菜,原产于中国北方,后引种南方,直到19世纪才传入日本和欧美。

🔊 白菜在中国的栽种历史非常 悠久,早在三国时期的《吴录》中,就有“陆逊催人种豆、菘”这样的内容,“菘”指的就是白菜。不过,到了隋唐以后,白菜的种植才得到大面积 推广

🔊 白菜耐保存,中国人特别是北方人对白菜有特殊的感情。在经济困难时期,白菜是他们整个冬季的主要蔬菜,一个家庭往往需要购买数百斤白菜 以度过漫长的冬季,因此白菜在中国就有了炖、炒、腌、拌等各种做法。冬季,最低气温 零下5℃左右时,白菜仍然可以在室外存放过冬,外部叶子干燥后可以为内部保温。

🔊 白菜不仅含有丰富的维生素、蛋白质等营养成分,还具有一定的药用价值,俗话说: “鱼生火,肉生痰,白菜豆腐保平安。”

Phiên âm

Báicài shì shízìhuākē de shūcài, yuánchǎn yú Zhōngguó běifāng, hòu yǐnzhǒng nánfāng, zhídào shíjiǔ shìjì cái chuán rù Rìběn hé Ōuměi.

Báicài zài Zhōngguó de zāizhòng lìshǐ fēicháng yōujiǔ, zǎo zài Sānguó shíqī de 《Wú Lù》 zhōng, jiù yǒu “Lù Xùn cuī rén zhòng dòu, sōng” zhèyàng de nèiróng, “sōng” zhǐ de jiù shì báicài.

Búguò, dàole Suí Táng yǐhòu, báicài de zhòngzhí cái dédào dàmiànjī tuīguǎng.

Báicài nài bǎocún, Zhōngguó rén tèbié shì běifāng rén duì báicài yǒu tèshū de gǎnqíng.

Zài jīngjì kùnnán shíqī, báicài shì tāmen zhěnggè dōngjì de zhǔyào shūcài, yí gè jiātíng wǎngwǎng xūyào gòumǎi shù bǎi jīn báicài yǐ dùguò màncháng de dōngjì, yīncǐ báicài zài Zhōngguó jiù yǒule dùn, chǎo, yān, bàn děng gè zhǒng zuòfǎ.

Dōngjì, zuìdī qìwēn wéi língxià wǔ dù zuǒyòu shí, báicài réngrán kěyǐ zài shìwài cúnfàng guòdōng, wàibù yèzi gānzào hòu kěyǐ wèi nèibù bǎowēn.

Báicài bùjǐn hányǒu fēngfù de wéishēngsù, dànbáizhì děng yíngyǎng chéngfèn, hái jùyǒu yídìng de yàoyòng jiàzhí, súhuà shuō: “Yú shēng huǒ, ròu shēng tán, báicài dòufu bǎo píng’ān.”

Tiếng Việt

Bắp cải thuộc họ hoa thập tự, có nguồn gốc ở miền Bắc Trung Quốc, sau đó được đưa vào trồng ở miền Nam, mãi đến thế kỷ 19 mới truyền sang Nhật Bản và châu Âu – Mỹ.

Lịch sử trồng bắp cải ở Trung Quốc rất lâu đời, ngay trong sách Ngô Lục thời Tam Quốc đã có ghi “Lục Tốn thúc giục mọi người trồng đậu và tần” – “tần” ở đây chính là bắp cải.

Tuy nhiên, phải đến thời Tùy Đường, việc trồng bắp cải mới được phổ biến rộng rãi.

Bắp cải dễ bảo quản, người Trung Quốc, đặc biệt là người miền Bắc, có tình cảm đặc biệt với nó.

Trong thời kỳ kinh tế khó khăn, bắp cải là loại rau chính suốt cả mùa đông. Một gia đình thường phải mua hàng trăm cân bắp cải để vượt qua mùa đông dài, vì vậy ở Trung Quốc mới có nhiều cách chế biến như hầm, xào, muối, trộn…

Vào mùa đông, ngay cả khi nhiệt độ thấp nhất là khoảng âm 5℃, bắp cải vẫn có thể để ngoài trời qua đông, lá ngoài khô sẽ giữ ấm cho phần trong.

Bắp cải không chỉ giàu vitamin, protein và các thành phần dinh dưỡng, mà còn có giá trị dược dụng nhất định. Tục ngữ có câu: “Cá sinh nhiệt, thịt sinh đờm, bắp cải đậu phụ giữ bình an.”

第二部分

第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.

19. 🔊 蔬菜中的维生素C和维生素B都怕热、怕煮,在炒蔬菜的时候,如果用小火炒,维生素会损失很多,如果用大火快炒,维生素损失只有1/5。所以,炒蔬菜一定要用旺火。

Shūcài zhōng de wéishēngsù C hé wéishēngsù B dōu pà rè, pà zhǔ, zài chǎo shūcài de shíhòu, rúguǒ yòng xiǎohuǒ chǎo, wéishēngsù huì sǔnshī hěn duō, rúguǒ yòng dàhuǒ kuài chǎo, wéishēngsù sǔnshī zhǐyǒu wǔ fēn zhī yī. Suǒyǐ, chǎo shūcài yīdìng yào yòng wàng huǒ.

Vitamin C và vitamin B trong rau đều sợ nhiệt, sợ nấu. Khi xào rau, nếu dùng lửa nhỏ thì vitamin sẽ mất đi rất nhiều, còn nếu dùng lửa to xào nhanh thì lượng vitamin mất đi chỉ bằng 1/5. Vì vậy, xào rau nhất định phải dùng lửa to.

Đáp án: D

A 🔊 炒菜比煮菜更健康
Chǎocài bǐ zhǔcài gèng jiànkāng
Xào rau so với nấu rau thì khỏe mạnh hơn

B 🔊 火的大小要视蔬菜种类而定
Huǒ de dàxiǎo yào shì shūcài zhǒnglèi ér dìng
Độ to nhỏ của lửa phải tùy loại rau mà định

C 🔊 小火炒菜破坏维生素C最多
Xiǎohuǒ chǎocài pòhuài wéishēngsù C zuì duō
Dùng lửa nhỏ xào rau phá hủy vitamin C nhiều nhất

D 🔊 大火快炒能保留蔬菜更多营养
Dàhuǒ kuài chǎo néng bǎoliú shūcài gèng duō yíngyǎng
Dùng lửa to xào nhanh có thể giữ lại nhiều dinh dưỡng hơn

20. 🔊 水煮牛肉是中国传统的菜品,通过大火焖煮的方式,让牛肉中那些人体难以消化的粗纤维更好地分解,让牛肉更香浓。但是,炖煮的过程中,一些营养成分会流入汤料中,造成极大的浪费,人体也无法完全吸收。

Shuǐzhǔ niúròu shì Zhōngguó chuántǒng de càipǐn, tōngguò dàhuǒ mèn zhǔ de fāngshì, ràng niúròu zhōng nàxiē réntǐ nányǐ xiāohuà de cūxiānwéi gèng hǎo de fēnjiě, ràng niúròu gèng xiāngnóng. Dànshì, dùn zhǔ de guòchéng zhōng, yīxiē yíngyǎng chéngfèn huì liúrù tāngliào zhōng, zàochéng jí dà de làngfèi, réntǐ yě wúfǎ wánquán xīshōu.

Món thịt bò luộc là món ăn truyền thống của Trung Quốc. Bằng cách hầm nấu với lửa lớn, những chất xơ thô khó tiêu hóa trong thịt bò được phân giải tốt hơn, làm cho thịt bò thơm ngon hơn. Tuy nhiên, trong quá trình hầm nấu, một số chất dinh dưỡng chảy vào nước dùng, gây lãng phí lớn, cơ thể người cũng không thể hấp thụ hoàn toàn.

Đáp án: D

A 🔊 水煮牛肉不容易消化
Shuǐzhǔ niúròu bù róngyì xiāohuà
Thịt bò luộc không dễ tiêu hóa

B 🔊 水煮牛肉制作很复杂
Shuǐzhǔ niúròu zhìzuò hěn fùzá
Cách làm thịt bò luộc rất phức tạp

C 🔊 水煮牛肉要文火慢炖
Shuǐzhǔ niúròu yào wénhuǒ màn dùn
Thịt bò luộc cần hầm lửa nhỏ chậm rãi

D 🔊 水煮牛肉的味道香浓
Shuǐzhǔ niúròu de wèidào xiāngnóng
Hương vị thịt bò luộc đậm đà, thơm ngon

21. 🔊 无论是蔬菜还是海鲜,或是肉类,在烹饪前都需要用水清洗。很多人为了节约用水, 往往用盆把水接住,然后反复洗不同的食材,这种做法不仅不能将食材洗干净,反而会造成二次污染,危害我们的健康。因此,清洗食材的时候,用流动的清水是最好的。

Wúlùn shì shūcài háishì hǎixiān, huò shì ròulèi, zài pēngrèn qián dōu xūyào yòng shuǐ qīngxǐ. Hěn duō rén wèile jiéyuē yòngshuǐ, wǎngwǎng yòng pén bǎ shuǐ jiē zhù, ránhòu fǎnfù xǐ bùtóng de shícái, zhè zhǒng zuòfǎ bùjǐn bù néng jiāng shícái xǐ gānjìng, fǎn’ér huì zàochéng èrcì wūrǎn, wēihài wǒmen de jiànkāng. Yīncǐ, qīngxǐ shícái de shíhòu, yòng liúdòng de qīngshuǐ shì zuì hǎo de.

Dù là rau, hải sản hay thịt, trước khi nấu đều cần được rửa sạch bằng nước. Nhiều người để tiết kiệm nước thường hứng nước vào chậu rồi rửa nhiều loại thực phẩm khác nhau, cách làm này không chỉ không rửa sạch được mà còn gây ô nhiễm thứ cấp, gây hại cho sức khỏe. Vì vậy, khi rửa thực phẩm, dùng nước chảy là tốt nhất.

Đáp án: C

A 🔊 海鲜或肉类更需要清洗
Hǎixiān huò ròulèi gèng xūyào qīngxǐ
Hải sản hoặc thịt càng cần rửa sạch

B 🔊 有些食材反复洗才干净
Yǒuxiē shícái fǎnfù xǐ cái gānjìng
Một số thực phẩm phải rửa nhiều lần mới sạch

C 🔊 用盆接水洗菜有害健康
Yòng pén jiē shuǐ xǐ cài yǒuhài jiànkāng
Dùng chậu hứng nước rửa rau có hại cho sức khỏe

D 🔊 用流动的水洗菜浪费水
Yòng liúdòng de shuǐ xǐ cài làngfèi shuǐ
Rửa rau bằng nước chảy là lãng phí nước

22. 🔊 孩子是西式快餐厅的主角,有的家长为了不让孩子吃垃圾食品,可谓想尽办法。其实,西式快餐中并不都是垃圾食品,也有一些有益食品,如土豆泥、蔬菜沙拉等。而且,偶尔吃一两次并不会给健康带来多么大的影响。我们应该理性和冷静地看待西式快餐,在味道和营养中获得平衡。

Háizi shì xīshì kuàicāntīng de zhǔjiǎo, yǒu de jiāzhǎng wèile bù ràng háizi chī lājī shípǐn, kěwèi xiǎng jǐn bànfǎ. Qíshí, xīshì kuàicān zhōng bìng bù dōu shì lājī shípǐn, yě yǒu yīxiē yǒuyì shípǐn, rú tǔdòuní, shūcài shālā děng. Érqiě, ǒu’ěr chī yī liǎng cì bìng bù huì gěi jiànkāng dàilái duōme dà de yǐngxiǎng. Wǒmen yīnggāi lǐxìng hé lěngjìng de kàndài xīshì kuàicān, zài wèidào hé yíngyǎng zhōng huòdé pínghéng.

Trẻ em là nhân vật chính trong các nhà hàng thức ăn nhanh kiểu Tây. Một số phụ huynh tìm đủ mọi cách để con không ăn đồ ăn vặt. Thực ra, trong thức ăn nhanh kiểu Tây không phải tất cả đều là đồ ăn vặt, cũng có một số món có lợi, như khoai tây nghiền, salad rau… Hơn nữa, thỉnh thoảng ăn một hai lần cũng không ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Chúng ta nên nhìn nhận một cách lý tính và bình tĩnh về thức ăn nhanh kiểu Tây, tìm sự cân bằng giữa hương vị và dinh dưỡng.

Đáp án: A

A 🔊 西式快餐也有健康的食物
Xīshì kuàicān yě yǒu jiànkāng de shíwù
Đồ ăn nhanh kiểu Tây cũng có món ăn tốt cho sức khỏe

B 🔊 快餐厅是孩子们表演的舞台
Kuàicāntīng shì háizimen biǎoyǎn de wǔtái
Nhà hàng đồ ăn nhanh là sân khấu biểu diễn của trẻ em

C 🔊 土豆泥和蔬菜沙拉是垃圾食品
Tǔdòuní hé shūcài shālā shì lājī shípǐn
Khoai tây nghiền và salad rau là đồ ăn vặt

D 🔊 家长希望滋味和营养能够平衡
Jiāzhǎng xīwàng zīwèi hé yíngyǎng nénggòu pínghéng
Phụ huynh hy vọng hương vị và dinh dưỡng có thể cân bằng

第三部分

第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.

23-25

🔊 齐白石是中国著名的书画大师。一天,诗人艾青前来看望已经88岁高龄的齐白石,还带来一幅画儿,请他鉴别真伪。齐白石拿出放大镜,仔细看了看,对艾青说:“我用刚创作的两幅画儿跟你换这幅,行吗?”

🔊 艾青听后,赶紧收起画儿,笑着说:“您就是拿20幅,我也不跟您换。”齐白石见他不答应,忍不住叹了一口气说:“我年轻时画画儿多认真呀,现在退步了。”原来,艾青带来的这幅画儿正是齐白石几十年前的作品。

🔊 艾青走后,齐白石一直愁眉不展。一天夜里,他儿子起来上厕所,看到书房的灯还亮着,走进一看,发现齐白石正坐在书桌前,一笔一画地描红。儿子不解地问道:“您都这么大年纪了,早就盛名于世,怎么突然想起描红了,而且描的还是这么初级的东西?”

🔊 齐白石摇了摇头,不紧不慢地答道:“现在我的名气大,很多人都说我画得好,觉得我随便画一笔都是好的,我也被这些赞美弄得有些飘飘然了,无形中就放松了对自己的要求。直到前几天,我看见自己年轻时画的一幅画儿,才忽然惊醒,我不能再被外界的那些夸奖之词冲昏了头了,以后还得认真练习,自己管住自己啊。”

🔊 从此以后,尽管年龄越来越大,齐白石还是坚持每天练习,从不敢偷懒。有时为了一幅画儿,他甚至会花上几个月的时间。

🔊 不满足于过往的成就,不放松对自己的要求,这正是齐白石这位书画大师令人佩服的地方。

拼音

Qí Báishí shì Zhōngguó zhùmíng de shūhuà dàshī. Yī tiān, shīrén Ài Qīng qián lái kànwàng yǐjīng bāshíbā suì gāolíng de Qí Báishí, hái dàilái yī fú huàr, qǐng tā jiànbié zhēnwěi. Qí Báishí ná chū fàngdàjìng, zǐxì kàn le kàn, duì Ài Qīng shuō: “Wǒ yòng gāng chuàngzuò de liǎng fú huàr gēn nǐ huàn zhè fú, xíng ma?”

Ài Qīng tīng hòu, gǎnjǐn shōu qǐ huàr, xiàozhe shuō: “Nín jiùshì ná èrshí fú, wǒ yě bù gēn nín huàn.” Qí Báishí jiàn tā bù dāyìng, rěn bù zhù tàn le yī kǒu qì shuō: “Wǒ niánqīng shí huà huàr duō rènzhēn ya, xiànzài tuìbù le.” Yuánlái, Ài Qīng dàilái de zhè fú huàr zhèng shì Qí Báishí jǐ shí nián qián de zuòpǐn.

Ài Qīng zǒu hòu, Qí Báishí yīzhí chóuméibùzhǎn. Yītiān yèlǐ, tā érzi qǐlái shàng cèsuǒ, kàndào shūfáng de dēng hái liàngzhe, zǒujìn yī kàn, fāxiàn Qí Báishí zhèng zuò zài shūzhuō qián, yī bǐ yī huà de miáohóng. Érzi bù jiě de wèn dào: “Nín dōu zhème dà niánjì le, zǎo jiù shèngmíng yú shì, zěnme tūrán xiǎngqǐ miáohóng le, érqiě miáo de hái shì zhème chūjí de dōngxi?”

Qí Báishí yáo le yáo tóu, bù jǐn bù màn de dá dào: “Xiànzài wǒ de míngqì dà, hěn duō rén dōu shuō wǒ huà de hǎo, juéde wǒ suíbiàn huà yī bǐ dōu shì hǎo de, wǒ yě bèi zhèxiē zànměi nòng de yǒuxiē piāopiāorán le, wúxíng zhōng jiù fàngsōng le duì zìjǐ de yāoqiú. Zhídào qián jǐ tiān, wǒ kànjiàn zìjǐ niánqīng shí huà de yī fú huàr, cái hūrán jīngxǐng, wǒ bùnéng zài bèi wàijiè de nàxiē kuājiǎng zhī cí chōnghūn le tóu le, yǐhòu hái děi rènzhēn liànxí, zìjǐ guǎn zhù zìjǐ a.”

Cóngcǐ yǐhòu, jǐnguǎn niánlíng yuèláiyuè dà, Qí Báishí háishi jiānchí měitiān liànxí, cóng bù gǎn tōulǎn. Yǒushí wèile yī fú huàr, tā shènzhì huì huā shàng jǐ gè yuè de shíjiān.

Bù mǎnzú yú guòwǎng de chéngjiù, bù fàngsōng duì zìjǐ de yāoqiú, zhè zhèng shì Qí Báishí zhè wèi shūhuà dàshī lìngrén pèifú de dìfāng.

Tiếng Việt

Tề Bạch Thạch là một bậc thầy thư họa nổi tiếng của Trung Quốc. Một hôm, nhà thơ Ai Thanh đến thăm Tề Bạch Thạch khi ông đã 88 tuổi, lại mang theo một bức tranh, nhờ ông giám định thật giả. Tề Bạch Thạch lấy kính lúp ra, chăm chú nhìn, rồi nói với Ai Thanh: “Tôi dùng hai bức tranh vừa sáng tác để đổi lấy bức này, được không?”

Nghe xong, Ai Thanh vội vàng cất tranh đi, cười nói: “Cho dù ông có lấy 20 bức, tôi cũng không đổi.” Tề Bạch Thạch thấy ông không đồng ý, không kìm được mà than: “Lúc trẻ tôi vẽ tranh thật nghiêm túc, bây giờ đã thụt lùi rồi.” Thì ra, bức tranh mà Ai Thanh mang đến chính là tác phẩm của Tề Bạch Thạch mấy chục năm trước.

Sau khi Ai Thanh rời đi, Tề Bạch Thạch luôn ủ ê không vui. Một đêm, con trai ông dậy đi vệ sinh, thấy đèn phòng sách vẫn sáng, bước vào thì phát hiện Tề Bạch Thạch đang ngồi trước bàn, cẩn thận luyện từng nét chữ. Người con không hiểu liền hỏi: “Cha đã lớn tuổi như vậy, sớm đã nổi danh thiên hạ, sao đột nhiên lại nhớ đến việc luyện chữ, mà còn luyện những thứ sơ đẳng như thế này?”

Tề Bạch Thạch lắc đầu, chậm rãi trả lời: “Bây giờ danh tiếng của cha lớn, nhiều người đều nói cha vẽ đẹp, cho rằng cha vẽ tùy tiện cũng hay, cha cũng vì những lời khen đó mà có phần lâng lâng, vô tình đã buông lỏng yêu cầu với chính mình. Cho đến mấy hôm trước, cha nhìn thấy bức tranh mình vẽ hồi trẻ, mới giật mình tỉnh ngộ: Cha không thể để những lời khen bên ngoài làm mờ mắt nữa, sau này vẫn phải chăm chỉ luyện tập, tự răn mình thôi.”

Từ đó trở đi, mặc dù tuổi tác ngày càng cao, Tề Bạch Thạch vẫn kiên trì luyện tập mỗi ngày, không dám lười biếng. Có khi chỉ vì một bức tranh, ông thậm chí bỏ ra vài tháng để hoàn thành.

Không bằng lòng với thành tựu quá khứ, không buông lỏng yêu cầu với bản thân – đó chính là điểm khiến người đời khâm phục ở bậc thầy thư họa Tề Bạch Thạch.

23. 🔊 齐白石想跟诗人艾青换的画儿:

  • Qí Báishí xiǎng gēn shīrén Ài Qīng huàn de huàr:
  • Tề Bạch Thạch muốn đổi với nhà thơ Ai Thanh bức tranh:
A. 🔊 是一幅古画儿
Shì yī fú gǔ huàr
Là một bức tranh cổ
B. 🔊 是一幅假画儿
Shì yī fú jiǎ huàr
Là một bức tranh giả
C. 🔊 是自己的画儿
Shì zìjǐ de huàr
Là bức tranh của chính mình
D. 🔊 值20幅画儿
Zhí èrshí fú huàr
Đáng giá 20 bức tranh

Giải thích: Trong bài nói “值二十幅齐白石的画儿”,ẩn ý rằng bức này quá quý giá, nhưng thực ra là tranh giả mà Ai Thanh nhờ giám định.
➡ Đáp án: B

24. 🔊 艾青走后, 齐白石为什么愁眉不展?

  • Ài Qīng zǒu hòu, Qí Báishí wèishéme chóuméibùzhǎn?
  • Sau khi Ai Thanh đi, tại sao Tề Bạch Thạch lại ủ ê không vui?
A. 🔊 没换成画儿
Méi huàn chéng huàr
Không đổi được tranh
B. 🔊 受到了批评
Shòudàole pīpíng
Bị phê bình
C. 🔊 发现自己老了
Fāxiàn zìjǐ lǎo le
Phát hiện mình đã già
D. 🔊 觉得自己退步了
Juéde zìjǐ tuìbù le
Cảm thấy mình đã thụt lùi

Giải thích: Ông than thở “现在退步了” → cho rằng trình độ mình kém đi.
➡ Đáp án: D

25. 🔊 本文认为, 齐白石令人佩服的地方是:

  • Běnwén rènwéi, Qí Báishí lìngrén pèifú de dìfāng shì:
  • Bài văn cho rằng, điểm khiến mọi người khâm phục ở Tề Bạch Thạch là:

A. 🔊 不去和别人比较
Bù qù hé biérén bǐjiào
Không so sánh với người khác

B. 🔊 始终严格要求自己
Shǐzhōng yángé yāoqiú zìjǐ
Luôn nghiêm khắc với bản thân

C. 🔊 活到老学到老的精神
Huó dào lǎo xué dào lǎo de jīngshén
Tinh thần học đến già

D. 🔊 冷静地对待别人的赞美
Lěngjìng de duìdài biérén de zànměi
Bình tĩnh đối diện với lời khen

Giải thích: Cuối bài nhấn mạnh “不放松对自己的要求” → luôn nghiêm khắc với bản thân.
➡ Đáp án: B

26 – 28

🔊 中国饮食重视“味”,而西方是一种理性饮食观念,不论食物的色、香、味、形如何,营养一定要得到保证。西方人更关心自己一天要获取多少热量、维生素、蛋白质等问题,即使口味千篇一律,也一定要吃下去——因为有营养。在宴席上,可以讲究餐具,讲究用料,讲究服务,讲究食材形、色方面的搭配,可不管怎么豪华高档,从洛杉矶到纽约,牛排都只有一种味道。作为菜肴,鸡就是鸡,牛排就是牛排,就是有搭配,也是在盘中进行的。一盘“法式羊排”,一边放土豆泥,旁边摆块羊排,另一边配煮青豆,加几片西红柿就可以了。色彩上对比鲜明,但在味道上各种原料互不相干、互不调和,各是各的味,简单明了。

🔊 中国是很重视“吃”的民族,“民以食为天”,从这句俗语就可以看出中国人对吃的重视程度。如果一种文化把吃看成第一位的事,那么就会出现两种现象:一方面会把这种吃的功能发挥到顶峰,不仅维持生存,还利用它保持健康;另一方面,对吃的过分重视,会促使人不断地追求美味。中国人对美味的追求达到了极高的程度,就连中国人到国外做生意,也常有人以开餐馆为业。但我们的很多传统食品都要经过油炸或长时间的文火炖煮,菜肴的营养成分受到了破坏。当我们对美味过分追求,把它作为第一要求时,我们往往会忽视对食物最根本的营养要求。

Phiên âm

Zhōngguó yǐnshí zhòngshì “wèi”, ér Xīfāng shì yī zhǒng lǐxìng yǐnshí guānniàn, bùlùn shíwù de sè, xiāng, wèi, xíng rúhé, yíngyǎng yīdìng yào dédào bǎozhèng. Xīfāng rén gèng guānxīn zìjǐ yītiān yào huòqǔ duōshǎo rèliàng, wéishēngsù, dànbáizhí děng wèntí, jíshǐ kǒuwèi qiānpiān-yīlǜ, yě yīdìng yào chī xiàqù —— yīnwèi yǒu yíngyǎng. Zài yànxí shàng, kěyǐ jiǎngjiù cānjù, jiǎngjiù yòngliào, jiǎngjiù fúwù, jiǎngjiù shícái xíng, sè fāngmiàn de dāpèi, kě bùguǎn zěnme háohuá gāodàng, cóng Luòshānjī dào Niǔyuē, niúpái dōu zhǐ yǒu yī zhǒng wèidào. Zuòwéi càiyáo, jī jiù shì jī, niúpái jiù shì niúpái, jiùshì yǒu dāpèi, yě shì zài pán zhōng jìnxíng de. Yī pán “Fǎshì yángpái”, yībiān fàng tǔdòu ní, pángbiān bǎi kuài yángpái, lìng yībiān pèi zhǔ qīngdòu, jiā jǐ piàn xīhóngshì jiù kěyǐ le. Sècǎi shàng duìbǐ xiānmíng, dàn zài wèidào shàng gèzhǒng yuánliào hù bù xiānggān, hù bù tiáohé, gè shì gè de wèi, jiǎndān míngliǎo.

Zhōngguó shì hěn zhòngshì “chī” de mínzú, “mín yǐ shí wéi tiān”, cóng zhè jù súyǔ jiù kěyǐ kàn chū Zhōngguó rén duì chī de zhòngshì chéngdù. Rúguǒ yī zhǒng wénhuà bǎ chī kàn chéng dì-yī wèi de shì, nàme jiù huì chūxiàn liǎng zhǒng xiànxiàng: yī fāngmiàn huì bǎ zhè zhǒng chī de gōngnéng fāhuī dào dǐngfēng, bùjǐn wéichí shēngcún, hái lìyòng tā bǎochí jiànkāng; lìng yī fāngmiàn, duì chī de guòfèn zhòngshì, huì cùshǐ rén bùduàn de zhuīqiú měiwèi. Zhōngguó rén duì měiwèi de zhuīqiú dádàole jí gāo de chéngdù, jiù lián Zhōngguó rén dào guówài zuò shēngyì, yě cháng yǒurén yǐ kāi cānguǎn wéi yè. Dàn wǒmen de hěnduō chuántǒng shípǐn dōu yào jīngguò yóuzhá huò cháng shíjiān de wénhuǒ dùnzhǔ, càiyáo de yíngyǎng chéngfèn shòudàole pòhuài. Dāng wǒmen duì měiwèi guòfèn zhuīqiú, bǎ tā zuòwéi dì-yī yāoqiú shí, wǒmen wǎngwǎng huì hūshì duì shíwù zuì gēnběn de yíngyǎng yāoqiú.

Tiếng Việt

Ẩm thực Trung Quốc coi trọng “vị”, còn phương Tây lại có một quan niệm ẩm thực mang tính lý tính. Bất kể màu sắc, mùi hương, hương vị, hình dáng của thức ăn như thế nào, thì dinh dưỡng nhất định phải được đảm bảo. Người phương Tây quan tâm hơn đến việc một ngày mình cần nạp bao nhiêu calo, vitamin, chất đạm…, cho dù khẩu vị đơn điệu giống nhau, họ vẫn phải ăn —— vì có dinh dưỡng. Trong yến tiệc, có thể chú trọng đến dụng cụ ăn, nguyên liệu, cách phục vụ, sự phối hợp về hình dạng, màu sắc của thực phẩm; nhưng dù có xa hoa đến đâu, từ Los Angeles đến New York, bít tết cũng chỉ có một hương vị. Với món ăn, gà vẫn là gà, bít tết vẫn là bít tết, cho dù có sự phối hợp thì cũng chỉ là bày trên đĩa. Một đĩa “sườn cừu kiểu Pháp”, một bên đặt khoai tây nghiền, bên cạnh là miếng sườn cừu, bên kia kèm đậu xanh luộc, thêm vài lát cà chua là xong. Về màu sắc thì tương phản rõ ràng, nhưng về hương vị thì các nguyên liệu không liên quan, không hòa quyện, mỗi thứ có một vị riêng, đơn giản và rõ ràng.

Trung Quốc là một dân tộc rất coi trọng việc “ăn”. Câu tục ngữ “Dân dĩ thực vi thiên” cho thấy mức độ coi trọng ăn uống của người Trung Quốc. Nếu một nền văn hóa coi việc ăn là hàng đầu, thì sẽ xuất hiện hai hiện tượng: một mặt, phát huy tác dụng của việc ăn đến mức cao nhất, không chỉ duy trì sự sống mà còn dùng để giữ gìn sức khỏe; mặt khác, do quá coi trọng ăn uống, con người sẽ không ngừng theo đuổi mỹ vị. Người Trung Quốc theo đuổi mỹ vị đến mức độ rất cao, thậm chí ra nước ngoài làm ăn cũng thường có người mở nhà hàng. Nhưng nhiều thực phẩm truyền thống của chúng ta đều phải qua chiên dầu hoặc hầm lửa nhỏ lâu, khiến thành phần dinh dưỡng bị phá hủy. Khi chúng ta quá coi trọng việc theo đuổi mỹ vị và coi đó là yêu cầu hàng đầu, chúng ta thường bỏ qua yêu cầu cơ bản nhất của thực phẩm — đó là dinh dưỡng.

26. 🔊 作者认为, 中国的饮食文化更追求什么?

  • Zuòzhě rènwéi, Zhōngguó de yǐnshí wénhuà gèng zhuīqiú shénme?
  • Tác giả cho rằng, ẩm thực Trung Quốc chú trọng hơn điều gì?
A. 🔊 营养
Yíngyǎng
Dinh dưỡng
B. 🔊 形状
Xíngzhuàng
Hình dạng
C. 🔊 色彩
Sècǎi
Màu sắc
D. 🔊 味道
Wèidào
Mùi vị

Giải thích: Ngay mở đầu khẳng định: “中国饮食重视‘味’” → Người Trung Quốc coi trọng “vị”.
➡ Đáp án: D

27. 🔊 根据上文, 🔊 西方人吃饭时更重视什么?

  • Gēnjù shàngwén, Xīfāng rén chīfàn shí gèng zhòngshì shénme?
  • Theo bài trên, người phương Tây khi ăn chú trọng hơn điều gì?
A. 🔊 用餐的环境
Yòngcān de huánjìng
Môi trường ăn uống
B. 🔊 食物的营养
Shíwù de yíngyǎng
Dinh dưỡng của thức ăn
C. 🔊 食材的质量
Shícái de zhìliàng
Chất lượng nguyên liệu
D. 🔊 使用的餐具
Shǐyòng de cānjù
Dụng cụ ăn uống

Giải thích: Bài viết: “营养一定要得到保证” → người phương Tây coi trọng dinh dưỡng.
➡ Đáp án: B

28. 🔊 上文主要讲的是:

  • Shàngwén zhǔyào jiǎng de shì:
  • Đoạn văn trên chủ yếu nói về:

A. 🔊 中国人重视饮食
Zhōngguó rén zhòngshì yǐnshí
Người Trung Quốc coi trọng ăn uống

B. 🔊 中外食材的对比
Zhōng–wài shícái de duìbǐ
So sánh nguyên liệu ẩm thực Trung – Tây

C. 🔊 中外不同的饮食观念
Zhōng–wài bùtóng de yǐnshí guānniàn
Quan niệm ăn uống khác nhau giữa Trung Quốc và phương Tây

D.🔊 食物色、形、味的搭配
Shíwù sè, xíng, wèi de dāpèi
Sự phối hợp màu sắc, hình thức, mùi vị món ăn

Giải thích: Toàn văn so sánh cách nhìn khác nhau giữa Trung Quốc (重视味) và phương Tây (重视营养).
➡ Đáp án: C

三、书写

第一部分

第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.

Đáp án:

29.

🔊 饺子煮熟后要趁热吃才好。

  • Jiǎozi zhǔ shú hòu yào chèn rè chī cái hǎo.
  • Bánh bao sau khi luộc chín thì nên ăn khi còn nóng mới ngon.

30.

🔊 深夜的寒风像刀子般地吹来。

  • Shēnyè de hánfēng xiàng dāozi bān de chuī lái.
  • Gió lạnh đêm khuya thổi tới như những nhát dao cắt.

31.

🔊 我一进门就闻到一股扑鼻的香味。

  • Wǒ yī jìnmén jiù wén dào yī gǔ pūbí de xiāngwèi.
  • Tôi vừa bước vào cửa liền ngửi thấy một mùi hương ngào ngạt.

第二部分

第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.

请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。

Hãy kết hợp các từ dưới đây (phải dùng tất cả, thứ tự không nhất thiết đúng như cho sẵn), viết một đoạn văn khoảng 80 chữ.

🔊 口味、特色、色彩、想念、趟
kǒuwèi, tèsè, sècǎi, xiǎngniàn, tàng
khẩu vị, đặc sắc, màu sắc, nhớ nhung, chuyến/lần (đi)

Mẫu 1:

🔊 家乡的饭菜有独特的口味和鲜明的色彩,最有特色的就是饺子。每当想念家乡的时候,我都会在外面找一家餐馆,点一趟饺子来吃。虽然味道和家乡的不完全一样,但也能让我感受到家的温暖。

Phiên âm:

Jiāxiāng de fàncài yǒu dútè de kǒuwèi hé xiānmíng de sècǎi, zuì yǒu tèsè de jiùshì jiǎozǐ. Měi dāng xiǎngniàn jiāxiāng de shíhòu, wǒ dūhuì zài wàimiàn zhǎo yījiā cānguǎn, diǎn yī tàng jiǎozǐ lái chī. Suīrán wèidào hé jiāxiāng de bù wánquán yīyàng, dàn yě néng ràng wǒ gǎnshòu dàojiā de wēnnuǎn.

Tiếng Việt:

Món ăn quê hương có hương vị độc đáo và màu sắc tươi đẹp, đặc sắc nhất chính là bánh bao. Mỗi khi nhớ quê hương, tôi thường đi ra ngoài tìm một nhà hàng, gọi một suất bánh bao để ăn. Tuy hương vị không hoàn toàn giống như ở quê, nhưng cũng có thể khiến tôi cảm nhận được sự ấm áp của gia đình.

Mẫu 2:

🔊 上次去那家餐厅,我品尝了他们的特色菜,每一道菜都充满了丰富的色彩和独特的口味。每次回想起那次用餐,我都忍不住想念那美味的食物。下次有机会,我一定还要再去那趟餐厅,享受美食带来的快乐。

Phiên âm:

Shàng cì qù nà jiā cāntīng, wǒ pǐncháng le tāmen de tèsè cài, měi yī dào cài dōu chōngmǎn le fēngfù de sècǎi hé dúte de kǒuwèi. Měi cì huíxiǎng qǐ nà cì yòngcān, wǒ dōu rěn bú zhù xiǎngniàn nà měiwèi de shíwù. Xià cì yǒu jīhuì, wǒ yīdìng hái yào zài qù nà tàng cāntīng, xiǎngshòu měishí dàilái de kuàilè.

Tiếng Việt:

Lần trước đi tới nhà hàng đó, tôi đã thưởng thức các món ăn đặc sắc của họ, mỗi món đều đầy màu sắc và hương vị độc đáo. Mỗi lần nhớ lại bữa ăn đó, tôi đều không khỏi nhớ món ăn ngon. Lần tới có cơ hội, tôi nhất định sẽ đi lại nhà hàng đó để tận hưởng niềm vui từ ẩm thực.

→Với phần lời giải chi tiết và dễ hiểu, người học sẽ tự tin hơn khi đối diện với các dạng đề khó trong kỳ thi HSK5. Không chỉ dừng lại ở việc “làm đúng”, bạn sẽ học được cách phân tích, suy luận và mở rộng vốn từ vựng cũng như cấu trúc câu. Chính nhờ vậy, việc luyện tập trở nên nhẹ nhàng, hứng thú và hiệu quả hơn bao giờ hết. Bộ lời giải này sẽ đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục HSK5 một cách vững chắc và bền lâu.

→ Xem tiếp Bài 20: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2