Chào mừng bạn đã đến với Bài 8 HSK 4: “生活中不缺少美 – Cuộc sống không thiếu cái đẹp”.
Học xong Giáo trình chuẩn HSK 3 chúng ta đã làm quen được một lượng không nhỏ từ vựng cũng như ngữ pháp hay dùng nhất trong tiếng Trung. Sang tới Giáo trình chuẩn HSK 4, kiến thức sẽ chuyên sâu và có độ khó nhất định. Thế nhưng đừng lo, hãy để tiếng Trung Chinese đồng hành cùng bạn nhé!
→ Xem lại HSK 4 Bài 7:
→ Dowload tải sách Giáo trình chuẩn HSK 4
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1 给下边的词语选择对应的图片 Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.
●大使馆 đại sứ quán
●生命 sinh mạng, tính mạng
● 师傅 sư phụ, tài xế
●巧克力 số cô la
●景色 Cảnh sắc
●堵车 tắc đường
Từ mới
1. 巧克力 qiǎokèlì dt. sô cô la
Ví dụ:
这种巧克力味道不错, 你在哪儿买的?
Zhè zhǒng qiǎokèlì wèidào bùcuò, nǐ zài nǎr mǎi de?
Loại sô cô la này vị ngon đấy, bạn mua ở đâu vậy?
2. 亲戚 qīngi dt Họ hàng thân
ví dụ:
很多人出国后常常会买外国的巧克力, 回来送给亲戚朋友。
Hěn duō rén chūguó hòu chángcháng huì mǎi wàiguó de qiǎokèlì, huílái sòng gěi qīnqi péngyǒu.
Rất nhiều người sau khi ra nước ngoài thường hay mua sô cô la nước ngoài, rồi mang về tặng cho người thân và bạn bè.
3. 伤心 shāng xīn . đau lòng
Ví dụ:
听说伤心难过的时候吃块儿巧克力, 还能使人的心情变得愉快。
tīng shuō shāngxīn nán guò de shíhòu chī kuài er qiǎokèlì, hái néng shǐ rén de xīnqíng biàn dé yúkuài.
nghe nói khi buồn bã, đau lòng mà ăn một miếng sô cô la, còn có thể làm tâm trạng của người ta trở nên vui vẻ.
4. 使 khiến cho, làm cho
Ví dụ:
这本书使我很感动。
Zhè běn shū shǐ wǒ hěn gǎndòng.
Cuốn sách này khiến cho tôi rất cảm động.
5.心情 tâm trạng dt。
Ví dụ:
那就好, 堵车浪费时间, 遇到堵车, 心情也“堵”。
Nà jiù hǎo, dǔchē làngfèi shíjiān, yù dào dǔchē, xīnqíng yě “dǔ”.
Vậy thì tốt, tắc đường tốn thời gian, gặp phải tắc đường thì tâm trạng cũng bị “bế tắc” theo.
6. 愉快 yúkuài tt. Vui vẻ
Ví dụ:
祝你有一个愉快的一天!
Zhù nǐ yǒu yīgè yúkuài de yītiān!
Chúc bạn có một ngày vui vẻ!
7. 景色 jǐngsè dt. Phong cảnh, cảnh vật
Ví dụ:
这里的景色真美, 空气也好。
Zhèlǐ de jǐngsè zhēn měi, kōngqì yě hǎo.
Cảnh vật ở đây thật đẹp, không khí cũng rất tốt.
8. 放松 Fàngsōng dgt. Thả lỏng, thư giãn
Ví dụ:
好多了, 上次足球比赛后, 好久都没这么放松了。
Hǎo duō le, shàng cì zúqiú bǐsài hòu, hǎojiǔ dōu méi zhème fàngsōng le.
Tốt hơn nhiều rồi, sau trận bóng đá lần trước, lâu rồi tôi mới được thư giãn như thế này.
9. 压力 yālì dt. áp lực
Ví dụ:
你不要有压力, 好好儿准备下次比赛就好了。
Nǐ bùyào yǒu yālì, hǎo hāo er zhǔnbèi xià cì bǐsài jiù hǎo le.
Bạn đừng có áp lực, chỉ cần chuẩn bị tốt cho trận đấu lần sau là được rồi.
10. 回忆 huíyì dgt.Nhớ
Ví dụ:
这段时间我总是一个人坐在房间里回忆那次比赛。
Zhè duàn shíjiān wǒ zǒng shì yīgè rén zuò zài fángjiān lǐ huíyì nà cì bǐsài.
Thời gian gần đây, tôi luôn ngồi một mình trong phòng và nhớ về trận đấu lần đó.
11. 发生 fāshēng gt.xảy ra
Ví dụ:
事情已经发生了, 过去的就让它成为过去吧。
Shìqíng yǐjīng fāshēng le, guòqù de jiù ràng tā chéngwéi guòqù ba.
Mọi chuyện đã xảy ra rồi, những gì đã qua thì hãy để nó trở thành quá khứ.
12. 成为 Chéngwéi đgt。trở
Ví dụ:
我想成为一个更好的人。
Wǒ xiǎng chéngwéi yīgè gèng hǎo de rén.
Tôi muốn trở thành một người tốt hơn.
13. 只要 zhǐyào liên từ。Chỉ cần, miễn là
Ví dụ:
只要这次你好好儿准备, 一定能把比赛踢好。
Zhǐyào zhè cì nǐ hǎo hāo er zhǔnbèi, yīdìng néng bǎ bǐsài tī hǎo.
Chỉ cần lần này bạn chuẩn bị tốt, nhất định sẽ chơi tốt trận đấu.
14: 师傅 Shīfu dt (cách gọi kính trọng cho những người có tay nghề): Sư phụ
Ví dụ:
我向师傅请教了很多关于烹饪的技巧。
Wǒ xiàng shīfu qǐngjiào le hěn duō guānyú pēngrèn de jìqiǎo.
Tôi đã học hỏi sư phụ rất nhiều kỹ thuật nấu ăn.
15. 大使馆 Dàshǐguǎn dt. Đại sứ quán
Ví dụ:
你知道大使馆在哪里吗?
Nǐ zhīdào dàshǐguǎn zài nǎlǐ ma?
Bạn có biết đại sứ quán ở đâu không?
16. 堵车 Dǔchē dt Tắc đường
Ví dụ:
堵车时正好可以休息一下, 还可以听听自己喜欢的音乐。
Dǔchē shí zhènghǎo kěyǐ xiūxí yīxià, hái kěyǐ tīng tīng zìjǐ xǐhuān de yīnyuè.
Khi tắc đường, đúng lúc có thể nghỉ ngơi một chút, còn có thể nghe những bản nhạc mình thích.
17. 距离 Jùlí dt Khoảng cách
Ví dụ:
现在是上班时间, 前面有点儿堵车, 我们走另外一条路, 距离差不多。
Xiànzài shì shàngbān shíjiān, qiánmiàn yǒudiǎn er dǔchē, wǒmen zǒu lìngwài yī tiáo lù, jùlí chàbùduō.
Bây giờ là giờ đi làm, phía trước có một chút tắc đường, chúng ta đi đường khác, khoảng cách cũng gần như nhau.
18. 耐心 Nàixīn dt kiên nhẫn, nhẫn nại
Ví dụ:
请你耐心等一下。
Qǐng nǐ nàixīn děng yīxià.
Xin bạn kiên nhẫn chờ một chút.
19. 生命 Shēngmìng dt. sự sống, tính mệnh
Ví dụ:
那是生命的颜色。
Nà shì shēngmìng de yánsè.
Đó là màu sắc của sự sống.
20. 缺少 quēshǎo đgt.
Ví dụ:
生活中不缺少美,缺少的是发现美的眼睛。
Shēnghuó zhōng bù quēshǎo měi, quēshǎo de shì fāxiàn měi de yǎnjīng.
Trong cuộc sống, không thiếu cái đẹp, cái thiếu là đôi mắt biết phát hiện cái đẹp.
21. 到处 Dàochù phó từ. khắp nơi, đâu đâu
Ví dụ:
到处 都可以看到美丽的风景。
Dào chù dōu kěyǐ kàn dào měilì de fēngjǐng.
Khắp nơi đều có thể nhìn thấy phong cảnh đẹp.
22. 态度 Tàidu dt。thái độ
Ví dụ:
生活的态度要自己选择。
Shēnghuó de tàidù yào zìjǐ xuǎnzé.
Thái độ sống phải do chính mình lựa chọn.
23.因此 Yīncǐ liên từ, do đó, vì
Ví dụ:
他生病了,因此不能来上班。
Tā shēngbìng le, yīncǐ bù néng lái shàngbān.
Anh ấy bị ốm, do đó không thể đến làm việc.
24. 科学 Kēxué .. Khoa học
Ví dụ:
科学 技术不断进步,改变了我们的生活。
Kēxué jìshù bùduàn jìnbù, gǎibiàn le wǒmen de shēnghuó.
Khoa học và công nghệ không ngừng phát triển, thay đổi cuộc sống của chúng ta.
25. 证明 Zhèngmíng. đgt. Chứng
Ví dụ:
科学研究证明,女孩子对衣服颜色的选择往往与她们的性格有关。
Kēxué yánjiū zhèngmíng, nǚ háizi duì yīfú yánsè de xuǎnzé wǎngwǎng yǔ tāmen de xìnggé yǒuguān.
Nghiên cứu khoa học chứng minh rằng việc lựa chọn màu sắc trang phục của các cô gái thường liên quan đến tính cách của họ.
26.往往 wǎng wǎng .phó từ。thường
Ví dụ:
他 往往 很晚才睡觉。
Tā wǎngwǎng hěn wǎn cái shuìjiào.
Anh ấy thường đi ngủ rất muộn.
27. 阳光 yángguāng. tt. lạc quan, vui vẻ
Ví dụ:
他的笑容像 阳光 一样温暖。
Tā de xiàoróng xiàng yángguāng yīyàng wēnnuǎn.
Nụ cười của anh ấy ấm áp như ánh nắng.
28. 积极 Jījí tt。tích
Ví dụ:
生活态度积极向上是她们的共同特点。
Shēnghuó tàidù jījí xiàngshàng shì tāmen de gòngtóng tèdiǎn.
Thái độ sống tích cực và lạc quan là đặc điểm chung của họ.
29. 特点 tèdiăn dt。đặc biệt
Ví dụ:
每个人都有自己的特点。
Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de tèdiǎn.
Mỗi người đều có đặc điểm riêng của mình.
Hội thoại
Bài học 1: 李老师和高老师聊关于巧克力的事情
Phần chữ Hán
Bài học 1 : 李老师和高老师聊关于巧克力的事情
李老师: 这种巧克力味道不错,你在哪儿 买的?
高老师: 不是我买的,是我女儿给我从国 外带回来的礼物。
李老师: 很多人出国后常常会买外国的巧 克力,回来送给亲戚朋友。
高老师: 是啊,因为很多人都爱吃巧克力, 尤其是女性。
李老师: 这是为什么呢?
高老师: 巧克力大多是甜的,而很多女性 都喜欢吃甜的。而且,听说伤心 难过的时候吃块儿巧克力,还能 使人的心情变得愉快。
Phần phiên âm
Bài học 1: Lǐ lǎoshī hé gāo lǎoshī liáo guānyú qiǎokèlì de shìqíng
lǐ lǎoshī: Zhè zhǒng qiǎokèlì wèidào bùcuò, nǐ zài nǎr mǎi de?
Gāo lǎoshī: Bùshì wǒ mǎi de, shì wǒ nǚ’ér gěi wǒ cóng guówài dài huílái de lǐwù.
Lǐ lǎoshī: Hěnduō rén chūguó hòu chángcháng huì mǎi wàiguó de qiǎokèlì, huílái sòng gěi qīnqī péngyou.
Gāo lǎoshī: Shì a, yīnwèi hěnduō rén dōu ài chī qiǎokèlì, yóuqí shì nǚxìng.
Lǐ lǎoshī: Zhè shì wèishéme ne?
Gāo lǎoshī: Qiǎokèlì dàduō shì tián de, ér hěnduō nǚxìng dōu xǐhuan chī tián de. Érqiě, tīng shuō shāngxīn nánguò de shíhòu chī kuàir qiǎokèlì, hái néng shǐ rén de xīnqíng biàn dé yúkuài.
Phần dịch nghĩa
Thầy Lý và thầy Cao trò chuyện về sô cô la
Thầy Lý: Sô cô la này ngon lắm em mua ở đâu vậy?
Thầy Cao: Tôi không mua, đó là quà con gái tôi từ nước ngoài mang về.
Thầy Li: Sau khi ra nước ngoài, nhiều người thường mua sôcôla nước ngoài và tặng người thân, bạn bè khi trở về.
Thầy Cao: Đúng vậy, vì nhiều người thích ăn sô cô la, đặc biệt là phụ nữ.
Thầy Lý: Tại sao lại thế này?
Thầy Cao: Hầu hết sôcôla đều ngọt, và nhiều phụ nữ thích ăn ngọt. Hơn nữa, tôi nghe nói ăn một miếng sô-cô-la khi buồn có thể khiến người ta cảm thấy vui vẻ.
Bài học 2: 小夏和马克聊关于上次足球比赛的事情
Phần chữ Hán
小夏: 这里的景色真美,空气也好。
马克: 怎么样,心情好些了吗?
小夏: 好多了,上次足球比赛后,好久都 没这么放松了。
马克: 你不要有压力,好好儿准备下次比 赛就好了。
小夏: 这段时间我总是一个人坐在房间里 回忆那次比赛。如果我们能再努力 一点儿,就一定会多进一个球。
马克: 事情已经发生了,过去的就让它 成为过去吧。只要这次你好好儿 准备,一定能把比赛踢好。
Phần phiên âm
Bài học 2: Xiǎoxià hé mǎkè liáo guānyú shàng cì zúqiú bǐsài de shìqíng
xiǎoxià: Zhèlǐ de jǐngsè zhēnměi, kōngqì yě hǎo.
Mǎkè: Zěnme yàng, xīnqíng hǎoxiēle ma?
Xiǎoxià: Hǎoduōle, shàng cì zúqiú bǐsài hòu, hǎojiǔ dōu méi zhème fàngsōng le.
Mǎkè: Nǐ bùyào yǒu yālì, hǎohǎo er zhǔnbèi xià cì bǐsài jiù hǎole.
Xiǎoxià: Zhè duàn shíjiān wǒ zǒng shì yīgè rén zuò zài fángjiān lǐ huíyì nà cì bǐsài. Rúguǒ wǒmen néng zài nǔlì yīdiǎn er, jiù yīdìng huì duō jìn yīgè qiú.
Mǎkè: Shìqíng yǐjīng fāshēngle, guòqù de jiù ràng tā chéngwéi guòqù ba. Zhǐyào zhè cì nǐ hǎohǎor zhǔnbèi, yīdìng néng bǎ bǐsài tī hǎo.
Phần dịch nghĩa
Xiaoxia và Mark trò chuyện về trận bóng đá vừa qua
Xiaoxia: Phong cảnh ở đây rất đẹp và không khí trong lành.
Mark: Bạn thấy khỏe hơn chưa?
Xiaoxia: Đã lâu rồi tôi không được thoải mái như vậy kể từ trận bóng đá vừa qua.
Mark: Đừng căng thẳng, hãy chuẩn bị thật tốt cho cuộc thi tiếp theo nhé.
Xiaoxia: Trong thời gian này, tôi luôn ngồi một mình trong phòng và nhớ lại trò chơi đó. Nếu chăm chỉ hơn, chắc chắn chúng tôi sẽ ghi được thêm một bàn thắng nữa.
Mark: Chuyện đó đã xảy ra rồi. Chỉ cần bạn chuẩn bị tốt lần này, chắc chắn bạn sẽ có thể chơi tốt trong trò chơi.
Bài học 3: 马克和司机聊关于堵车的事情
Phần chữ Hán
马克:师傅,我去大使馆,你是不是走错了?
师傅:现在是上班时间,前面有点儿堵车, 我们走另外一条路,距离差不多。
马克:那就好,堵车浪费时间,遇到堵车, 心情也“堵”。
师傅:可不是!上班堵车怕迟到,下班堵车 怕回家晚。每天在马路上开车,要想 不遇到堵车,还真难。
马克:一遇到堵车,人们就容易变得没有耐 心。长期这样,还会影响脾气甚至性 格。但是您的心情为什么这么好呢?
师傅:我们改变不了堵车,但是可以试着改 变自己的心情。堵车时正好可以休息 一下,还可以听听自己喜欢的音乐。
Phần phiên âm
Mǎkè: Shīfù, wǒ qù dàshǐ guǎn, nǐ shì bùshì zǒu cuòle?
Shīfù: Xiànzài shì shàngbān shíjiān, qiánmiàn yǒudiǎnr dǔchē, wǒmen zǒu lìngwài yītiáo lù, jùlí chàbùduō.
Mǎkè: Nà jiù hǎo, dǔchē làngfèi shíjiān, yù dào dǔchē, xīnqíng yě “dǔ”.
Shīfù: Kě bùshì! Shàngbān dǔchē pà chídào, xiàbān dǔchē pà huí jiā wǎn. Měitiān zài mǎlù shàng kāichē, yào xiǎng bùyù dào dǔchē, hái zhēn nán.
Mǎkè: Yī yù dào dǔchē, rénmen jiù róngyì biàn dé méiyǒu nàixīn. Chángqí zhèyàng, hái huì yǐngxiǎng píqì shènzhì xìnggé. Dànshì nín de xīnqíng wèishéme zhème hǎo ne?
Shīfù: Wǒmen gǎibiàn bùliǎo dǔchē, dànshì kěyǐ shìzhe gǎibiàn zìjǐ de xīnqíng. Dǔchē shí zhènghǎo kěyǐ xiūxí yīxià, hái kěyǐ tīng tīng zìjǐ xǐhuan de yīnyuè.
Phần dịch nghĩa
Mark: Thưa Thầy, em đến đại sứ quán, Anh có đi nhầm đường không?
Shifu: Bây giờ là giờ đi làm, phía trước đang tắc đường. Chúng ta đi đường khác khoảng cách cũng tương đương
Mark: Thế thì tốt. Bị kẹt xe là lãng phí thời gian. Nếu gặp phải tắc đường, tâm trạng của bạn cũng sẽ bị “kẹt”.
Thầy: Không! Giờ đi làm tắc đường sợ muộn giờ . Nếu tan sở bị kẹt xe thì sợ về nhà muộn. Thực sự rất khó để lái xe trên đường hàng ngày mà không gặp phải ùn tắc giao thông.
Mark: Mọi người có xu hướng trở nên thiếu kiên nhẫn khi gặp phải tình trạng ùn tắc giao thông. Nếu điều này xảy ra trong thời gian dài, nó cũng sẽ ảnh hưởng đến tính khí và thậm chí cả tính cách của bạn. Nhưng tại sao bạn lại có tâm trạng tốt như vậy?
Sư phụ: Chúng ta không thể thay đổi tình trạng kẹt xe, nhưng chúng ta có thể cố gắng thay đổi tâm trạng của mình. Khi bị kẹt xe, bạn có thể nghỉ ngơi và nghe những bản nhạc yêu thích.
Bài học 4: Đoạn văn
草绿了,那是生命的颜色;花 开了,那是大自然的礼物。生活 中不缺少美,缺少的是发现美的眼 睛。只要有心,生活中的美到处都 是。生活的态度要自己选择,因 此,遇到烦恼时,你应该想一些办 法让自己从不高兴的心情中走出 来。窗外是什么样子,我们无法改 变,但我们可以选择站在哪个窗户 前。选择一个能够带给我们快乐的 窗户,这样才能选对心情,选对生 活的态度。
Cǎo lǜ le, nà shì shēngmìng de yánsè; huā kāi le, nà shì dàzìrán de lǐwù. Shēnghuó zhōng bù quēshǎo měi, quēshǎo de shì fāxiàn měi de yǎnjīng. Zhǐyào yǒu xīn, shēnghuó zhōng de měi dào chù dōu shì. Shēnghuó de tàidù yào zìjǐ xuǎnzé, yīncǐ, yù dào fánnǎo shí, nǐ yīnggāi xiǎng yīxiē bànfǎ ràng zìjǐ cóng bù gāoxìng de xīnqíng zhōng zǒu chūlái. Chuāngwài shì shénme yàngzi, wǒmen wúfǎ gǎibiàn, dàn wǒmen kěyǐ xuǎnzé zhàn zài nǎge chuānghù qián. Xuǎnzé yīgè nénggòu dàigěi wǒmen kuàilè de chuānghù, zhèyàng cáinéng xuǎn duì xīnqíng, xuǎn duì shēnghuó de tàidù.
Cỏ đã xanh lên, đó là màu sắc của sự sống; hoa đã nở, đó là món quà của thiên nhiên. Trong cuộc sống, không thiếu cái đẹp, cái thiếu là đôi mắt biết phát hiện cái đẹp. Chỉ cần có tâm, cái đẹp trong cuộc sống ở khắp mọi nơi. Thái độ sống phải do chính mình lựa chọn, vì vậy, khi gặp phải phiền muộn, bạn nên nghĩ cách để thoát khỏi tâm trạng không vui. Cảnh bên ngoài cửa sổ là thứ ta không thể thay đổi, nhưng ta có thể chọn đứng ở cửa sổ nào. Hãy chọn một cửa sổ có thể mang lại niềm vui cho bạn, chỉ như vậy bạn mới có thể chọn đúng tâm trạng và lựa chọn đúng thái độ sống.
Bài học 5: Đoạn văn
科学研究证明,女孩子对衣服 颜色的选择往往与她们的性格有关。 喜欢穿白色衣服的女孩子性格比较阳 光,生活态度积极向上是她们的共同 特点;而喜欢穿红色衣服的女孩子 性格比较浪漫。颜色也会影响人的心 情,不同的颜色会给我们带来不同的 感情变化。红色让人变得热情;黄色 和白色让人心情愉快;黑色却容易让 人感到伤心;人们在看到蓝色时会觉 得很舒服,变得安静下来;绿色让我 们的眼睛得到休息。
Kēxué yánjiū zhèngmíng, nǚ háizi duì yīfú yánsè de xuǎnzé wǎngwǎng yǔ tāmen de xìnggé yǒuguān. Xǐhuān chuān báisè yīfú de nǚ háizi xìnggé bǐjiào yángguāng, shēnghuó tàidù jījí xiàngshàng shì tāmen de gòngtóng tèdiǎn; ér xǐhuān chuān hóngsè yīfú de nǚ háizi xìnggé bǐjiào làngmàn. Yánsè yě huì yǐngxiǎng rén de xīnqíng, bùtóng de yánsè huì gěi wǒmen dàilái bùtóng de gǎnqíng biànhuà. Hóngsè ràng rén biàn dé rèqíng; huángsè hé báisè ràng rén xīnqíng yúkuài; hēisè què róngyì ràng rén gǎndào shāngxīn; rénmen zài kàn dào lánsè shí huì juéde hěn shūfú, biàn dé ānjìng xiàlái; lǜsè ràng wǒmen de yǎnjīng dédào xiūxí.
Nghiên cứu khoa học chứng minh rằng việc lựa chọn màu sắc trang phục của các cô gái thường liên quan đến tính cách của họ. Những cô gái thích mặc đồ trắng có tính cách khá tươi sáng, thái độ sống tích cực và lạc quan là đặc điểm chung của họ; trong khi những cô gái thích mặc đồ đỏ lại có tính cách lãng mạn. Màu sắc cũng ảnh hưởng đến tâm trạng của con người, những màu sắc khác nhau sẽ mang lại những thay đổi cảm xúc khác nhau. Màu đỏ khiến người ta trở nên nhiệt tình; màu vàng và trắng khiến người ta cảm thấy vui vẻ; màu đen dễ làm người ta cảm thấy buồn bã; khi nhìn thấy màu xanh dương, người ta sẽ cảm thấy thoải mái và trở nên yên tĩnh hơn; màu xanh lá giúp mắt chúng ta được nghỉ ngơi.
Ngữ pháp
#1. Cách sử dụng 使
“使”,动词,表示“让”的意思,常用在书面语巾。例如:
Động từ 使 có nghĩa là khiến cho, làm cho (tương tự từ), thường được dùng trong văn viết. Ví dụ:
- 她看都没看过我一眼,怎么样才能使她喜欢我呢? Cô ấy thậm chí còn chưa bao giờ nhìn tôi. Làm sao tôi có thể khiến cô ấy thích tôi?
- 在中国生活的三年使他在音乐方面有了很多新的想法。Sống ở Trung Quốc ba năm đã mang lại cho anh nhiều ý tưởng mới trong âm nhạc.
- 听说伤心难过的时候吃块儿巧克力,还能使人的心情变得愉快。Tôi nghe nói ăn một miếng sô cô la khi buồn cũng có thể khiến người ta cảm thấy vui vẻ.
#2. Cách sử dụng 只要
Liên từ 只要 thường được dùng trong cấu trúc “只要………就………”. Về câu đứng sau 只要 đưa ra một điều kiện cần thiết, vế câu đứng sau 就 chỉ kết quả của điều kiện này. Ví dụ:
- 只要这次你好好儿准备,一定能把比赛踢好。Chỉ cần lần này bạn chuẩn bị tốt thì chắc chắn bạn sẽ có thể chơi tốt trong trò chơi.
- 只要你用心就会发现,身边有那么多有意思的事情,有那么多 不一样的生活。Chỉ cần bạn chú ý, bạn sẽ thấy xung quanh mình có rất nhiều điều thú vị và rất nhiều cuộc sống khác nhau.
- 每个人对幸福有不同的理解,对我来说,只要能做自己喜欢的。 事,就是幸福。Mỗi người có cách hiểu khác nhau về hạnh phúc, miễn là được làm điều mình thích. Thứ là hạnh phúc.
#3. Cách sử dụng 可不可是
“可不是”,副词,表示赞同、附和对方说的话,常常单独成句。也说 “可不”。例如:
Phó từ 可不是 được sử dụng để bày tỏ sự tán thành hoặc đồng cảm với những điều người khác nói, thường đứng độc lập tạo thành một câu (cũng có thể dùng 可不). Ví dụ:
(1)A:没想到咱们毕业都已经十年了。A: Tôi không ngờ rằng chúng ta đã tốt nghiệp được 10 năm rồi.
B: 可不是!时间过得太快了,真想大家。B: Không! Thời gian trôi nhanh quá. Tôi nhớ các bạn rất nhiều.
(2)A:遇到堵车,心情也“堵”。A: Khi gặp tắc đường, tôi cảm thấy “bị mắc kẹt”.
B: 可不是!上班堵车怕迟到,下班堵车怕回家晚。B: Không! Tôi sợ đến muộn khi đi làm bị kẹt xe, và tôi sợ bị trễ khi về nhà muộn khi tan sở vì bị kẹt xe.
(3.)A:这家网球馆的服务不错,给我的印象很好。A: Dịch vụ của sân tennis này rất tốt và nó mang lại cho tôi ấn tượng tốt.
B: 可不是!这儿不仅环境好,还免费提供吃的和水,打球打累 的时候,可以吃点儿东西休息一下。B: Không! Ở đây không chỉ môi trường tốt mà đồ ăn, nước uống còn được cung cấp miễn phí. Khi chơi mệt, bạn có thể ăn gì đó và nghỉ ngơi.
#4. Cách sử dụng 因此
“因此”,连词,表示“因为这个”的意思,和“所以”的意思差不多, 但不能和“因为”搭配使用。例如:
Liên từ 因此 có nghĩa là vì vậy, gần nghĩa với 所以 nhưng không được dùng kết hợp với 因为. Ví dụ:
- 我认识他很多年,因此,很了解他的性格。Tôi đã biết anh ấy nhiều năm nên tôi biết rất rõ tính cách của anh ấy.
- 每个学生的性格、能力不同,因此,老师要根据学生的特 点,用不同的方法。Mỗi học sinh có những tính cách và khả năng khác nhau, do đó giáo viên nên sử dụng những phương pháp khác nhau tùy theo đặc điểm của học sinh.
- 生活的态度要自己选择,因此,遇到烦恼时,你应该想一些办 法让自己从不高兴的心情中走出来。 Bạn phải lựa chọn thái độ sống cho riêng mình. Vì vậy, khi gặp khó khăn, bạn nên nghĩ ra cách nào đó để thoát ra khỏi tâm trạng không vui của mình.
#5. Cách sử dụng 往往
“往往”,副词,表示根据过去的经验,某种情况在一定条件下经常发 生,常用来说明有一定规律性的事情。例如:
Phó từ 往往 chỉ tình huống nào đó thường xảy ra trong điều kiện nhất định, thường được dùng để nói về những sự việc có tính quy luật. Ví dụ:
- 女孩子对衣服颜色的选择往往与她们的性格有关。Sự lựa chọn màu sắc quần áo của con gái thường liên quan đến tính cách của họ.
- 有经验的出租车司机往往对道路情况都非常熟悉,他们知道 一天的每个时段什么地方可能堵车。Những người lái xe taxi có kinh nghiệm thường rất quen thuộc với tình trạng đường sá. Họ biết nơi nào có thể xảy ra ùn tắc giao thông vào mọi thời điểm trong ngày.
- 除了正式的名字,中国人一般都有个小名。在家里,父母往往 只叫孩子的小名。Ngoài tên chính thức, người Trung Quốc thường có biệt hiệu. Ở nhà, cha mẹ thường chỉ gọi con bằng biệt danh.
#6. 比一比 So sánh : 往往 – 经常
相同点:两者都可做副词,表示某种情况多次出现。Điểm giống nhau: 往往 và 经常 đều có thể dược dùng làm phó từ để chỉ tình huống nào đó xuất hiện nhiều lần.
- Ví dụ: 要是缺少调查、不听别人说明情况,不理解往往/经常就可能 发生。Nếu thiếu điều tra, không lắng nghe lời giải thích của người khác về tình huống và thiếu hiểu biết thì điều đó có thể thường xuyên xảy ra.
不同点:Điểm khác nhau:
1. 表示★这个意思时,“往往”是对到目前为止出现的情况的总结,有 一定的规律性,不用于主观意愿,所以只能用于已经发生的情况; “经常”只指动作多次出现,不一定有规律性,可以用于主观意愿, 因此可表示还没发生过但可能多次出现的情况。Trong trường hợp★,往往 là sự tổng kết tình huống tính đến thời điểm hiện tại, diễn tả sự việc có tính quy luật chứ không mang tính chủ quan nên chỉ có thể được dùng cho các tình huống đã xảy ra. 经常 chỉ nói về một hành động xuất hiện nhiều lần, không nhất thiết có tính quy luật và có thể được dùng cho nguyện vọng chủ quan, do đó có thể diễn tả các tình huống chưa từng xảy ra nhưng có khả năng xuất hiện nhiều lần.
- 吃完晚饭,他们一家往往去附近的公园散散步。Sau bữa tối, cả gia đình thường đi dạo ở công viên gần đó.
- 长时间对着电脑工作对身体不好,我们以后也经常去公园散散 步吧。Làm việc trước máy tính lâu không tốt cho sức khỏe của bạn. Sau này chúng ta hãy đi dạo công viên thường xuyên hơn nhé.
2. 表示★这个意思时,用“往往”的句子常指明与动作有关的情况、条 件或结果;用“经常”的句子没有这种限制。Trong trường hợp, câu có 往往 thường nêu rõ tình huống, điều kiện hay kết quả có liên quan đến hành động được đề cập. Còn với câu có 经常, ta không cần nêu thông tin này.
- 上大学时我很喜欢运动,往往/经常在周末打篮球,踢足球。
- 上大学时我很喜欢运动,经常在周末打篮球,踢足球。
3.“经常”常相当于“常”;“往往”不能单用成“往”。经常 thường tương đương với . Còn với 往往, ta không thể rút gọn thành 往.
Ví dụ: 在商家打折的时候,有的人(经)常会买一些自己本来不需要, 甚至很可能一直都用不到的东西。Khi người bán giảm giá, một số người thường mua những thứ họ không cần và thậm chí có thể không bao giờ sử dụng.