Tiếp nối Bài 8 – 下雪了, hôm nay Tiếng Trung Chinese lại tiếp tục chia sẻ kiến thức quan trọng trong Bài 9 Giáo trình YCT 3: 笑一笑 – Cười lên đi !
Bài học gồm từ vựng về chủ đề Cảm xúc và một số mẫu câu thông dụng. Có hai mẫu câu quan trọng cần nhớ trong bài, đó là:
- 什么东西丢了?/shénme dōngxi diū le?/Mất thứ gì vậy?
- 笑一笑!/Xiào yí xiào/ Cười lên đi
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Cùng học từ mới nào
Bài học hôm nay tổng cộng có 5 từ vựng rất đơn giản. Các em nghe một lượt file nghe, sau đó tập đọc lại nhé!
File nghe
1. 东西 / dōngxi / : Đồ vật, vật, đồ
Ví dụ:
- 买东西 /mǎi dōngxi/ : Mua đồ
- 找东西 /zhǎo dōngxi/ : Tìm đồ
2. 丢 /diū/ : Mất
Ví dụ:
东西丢了 /Dōngxi diū le/ : Mất đồ rồi
3. 到 /dào/ : Được (bổ ngữ chỉ kết quả được dùng sau động từ)
Ví dụ:
- 看到 /kàn dào/ : Nhìn thấy
- 找到 /zhǎo dào/ : Tìm thấy
4. 哭 /kū/ : Khóc
Ví dụ:
- 我弟弟哭了。/Wǒ dìdì kūle./Em trai tớ khóc rồi.
5. 笑 /xiào/ : Cười
Ví dụ:
- 笑一笑吧!/Xiào yī xiào ba!/Cười lên nào !
II. Cùng đọc nhé
Trước tiên, các con mở file nghe dưới đây ra nghe, sau đó tập đọc theo lời thoại dưới đây nhé !
File nghe
姐姐:你怎么哭了?
弟弟:我的东西丢了。
姐姐:什么东西丢了?
弟弟:我的熊猫丢了。
姐姐:别哭,我们一起找一找。
弟弟:看,我的熊猫在那儿!
姐姐:太好了!找到了,笑一笑吧!
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Nǐ zěnme kū le? | Sao em lại khóc thế? |
Wǒ de dōngxi diū le. | Em bị mất đồ rồi. |
Shénme dōngxi diū le? | Mất thứ gì? |
Wǒ de xióngmāo diū le. | Con gấu trúc của em bị mất rồi. |
Bié kū, wǒmen yiqǐ zhǎo yí zhǎo | Đừng khóc, chúng ta cùng nhau tìm. |
Kàn, wǒ de xióngmāo zài nàr ! | Kìa, con gấu của em ở kia. |
Tài hǎo le! Zhǎodào le, xiào yí xiào ba! | Thật tốt quá ! Tìm thấy rồi, cười lên đi ! |
Sau khi đọc xong bài khóa, các em trả lời ba câu hỏi dưới đây nhé !
Câu hỏi 1: 男孩为什么哭?/Nánhái wèishéme kū?/Tại sao cậu bé lại khóc?
Câu 2: 女孩让男孩做什么?/Nǚhái ràng nánhái zuò shénme?/Cô bé bảo cậu bé làm gì?
Câu 3: Em đã bao giờ bị mất thứ gì chưa? Nếu gặp trường hợp như vậy thì em sẽ làm gì?
III. Cùng nối nhé
Các câu ở đây đang bị đảo lộn thứ tự mất rồi. Các em hãy sắp xếp lại bằng cách nối câu hỏi với câu trả lời tương ứng nhé !
IV. Cùng hát nhé
Các em nghe file nghe trước, sau đó tập hát lại theo lời thoại dưới đây nhé .
File nghe
小熊猫,去学校,高高兴兴跑又跳,
见到老师问您好,坐下拿出小书包。
咦?
书和铅笔都丢了,东西丢了找不到。
别哭别哭你别哭,我们帮你找一找。
找到了,找到了,好朋友们哈哈笑。
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Xiǎo xióngmāo, qù xuéxiào, gāogāoxìngxìng pǎo yòu tiào, | Gấu trúc nhỏ, tới trường học, vui vui vẻ vẻ vừa chạy vừa nhảy. |
jiāndào lǎoshī wèn nín hǎo, zuò xià ná chū xiǎo shūbāo. | Gặp thầy cô giáo lễ phép chào hỏi, ngồi xuống liền mở cặp sách nhỏ ra. |
Yí? | Ơ? |
Shū hé qiānbǐ dōu diū le, dōngxi diū le zhǎo bu dào. | Sách với bút mực rơi đâu mất rồi, đồ đạc mất rồi tìm không thấy. |
Bié kū bié kū nǐ bié kū, wǒmen bāng nǐ zhǎo yī zhǎo. | Đừng khóc đừng khóc nữa, để chúng tớ giúp cậu tìm nhé ! |
Zhǎodào le, zhǎodào le, hǎo péngyoumen hāha xiào. | Tìm thấy rồi, tìm thấy rồi, các bạn nhỏ cười haha. |
IV. Đọc chuyện
Em hãy mở băng ghi âm nghe qua đoạn văn, sau đó tập đọc lại giống như băng ghi âm nhé.
File nghe
熊猫:弟弟丢了。
老虎:熊猫,你怎么哭了?
熊猫:我弟弟丢了。
老虎:别着急,我帮你找一找。
熊猫:那不是你弟弟吗?
老虎:不是,我弟弟不是绿色的。
熊猫:真的是弟弟!我的弟弟找到了!
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Xióngmāo, nǐ zěnme kū le? | Gấu trúc, sao cậu lại khóc thế? |
Wǒ dìdi diū le. | Em trai tớ đâu mất rồi. |
Bié zháojí, wǒ bāng nǐ zhǎo yi zhǎo. | Đừng nôn nóng, để tớ giúp cậu tìm. |
Nà bú shì nǐ dìdi ma? | Kia không phải em trai cậu sao? |
Bú shì, wǒ dìdi bú shì lǜsè de. | Không phải, em trai tớ không phải màu xanh. |
Zhēnde shì dìdi ! Wǒ de dìdi zhǎodào le ! | Đúng là em trai rồi. Tớ tìm thấy em tớ rồi ! |
Sau khi đọc xong truyện, các em hãy đóng kịch, phân chia vai nhân vật và diễn lại với bạn nhé !
V. Bài thi mẫu
Sau khi đã học xong bài 8, chúng ta hãy làm một bài tập nho nhỏ để củng cố kiến thức đã học nhé.
Bài 1: Nghe
Các em nghe băng ghi âm, sau đó chọn đáp án đúng nhất cho nội dung câu hỏi.
File nghe
Bài 2: Đọc
Các em lần lượt đọc hết các câu, sau đó chọn đáp án đúng cho bức tranh nhé.
Gợi ý đáp án: 5A , 6C , 7C , 8B
Bài 9 Giáo trình chuẩn YCT 3 “笑一笑 – Cười lên đi !” đến đây là kết thúc. Thông qua bài học này, các em có thể vận dụng được các các kiến thức đã học trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. Chúc em tự học hiệu quả và thành công, hẹn gặp lại em ở bài tiếp theo nhé.
→ Học tiếp Bài 10 Giáo trình YCT Quyển 3: 谁跑得快? – Ai chạy nhanh?