Kỳ thi HSK đang đến rất gần, để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi cũng như có thể đạt được kết quả cao nhất, hôm nay chúng ta cùng nhau học bài học đầu tiên trong giáo trình chuẩn HSK 2. Bài 1: 九月去北京旅游最好 – Nếu đi Bắc Kinh để du lịch thì tốt nhất là đi vào tháng 9. Trong bài học này, chúng ta sẽ được học về trợ động từ, phó từ chỉ mức độ và cách diễn tả số ước lượng.
Hãy cùng Tiếng Trung Chinese bắt đầu bài học ngay thôi nào!
Ngân hàng từ vựng
Từ mới | Phiên âm | Nghĩa |
旅游 | Lǚyóu | Du lịch |
觉得 | juédé | Cho rằng, nghĩ rằng |
最 | zuì | Nhất |
为什么 | wèishéme | Tại sao |
也 | yě | Cũng |
运动 | yùndòng | Môn thể thao; tập thể dục/thể thao |
踢足球 | tī zúqiú | Đá bóng |
一起 | yīqǐ | Cùng |
要 | yào | Muốn, cần |
新 | xīn | Mới |
它 | tā | Nó |
眼睛 | yǎnjīng | Mắt |
花花 | huāhuā | Hoa Hoa (tên con mèo) |
Bài khóa HSK2 Bài 1
Bài khóa 1: 在学校 Ở trường
A: 我要去北京旅游, 你觉得什么 时候去最好?
Wǒ yào qù běijīng lǚyóu, nǐ juédé shénme shíhòu qù zuì hǎo?
B: 九月 去 北京 旅游 最好。
Jiǔ yuè qù běijīng lǚyóu zuì hǎo.
A: 为 什么?
Wèi shén me?
B: 九 月 的 北京 天气 不冷 也不热。
Jiǔ yuè de běijīng tiānqì bù lěng yě bù rè.
Bài khóa 2: 看照片 Xem ảnh
A: 你喜欢什么运动?
Nǐ xǐhuān shénme yùndòng?
B: 我最喜欢踢足球。
Wǒ zuì xǐhuān tī zúqiú.
A: 下午我们一起去踢足球吧。
Xiàwǔ wǒmen yīqǐ qù tī zúqiú ba.
B: 好啊!
Hǎo a!
A: 我们 要不要 买几个新的椅子?
Wǒmen yào bùyào mǎi jǐ gè xīn de yǐzi?
B: 好啊。什么时候去买?
Hǎo a. Shénme shíhòu qù mǎi?
A: 明天 下午 怎么样?你 明天 几 点 能 回来?
Míngtiān xiàwǔ zěnme yàng? Nǐ míngtiān jǐ diǎn néng huílái?
B: 三点多。
Sān diǎn duō.
Bài khóa 4: 在家里 Ở nhà
A: 桌子下面有个猫。
Zhuōzi xiàmiàn yǒu gè māo.
B: 那是我的猫。它叫花花。
Nà shì wǒ de māo. Tā jiào huāhuā.
A: 它很飘亮。
Tā hěn piāo liàng.
B: 是啊,我觉得它的眼睛最漂亮。
Shì a, wǒ juédé tā de yǎnjīng zuì piàoliang.
A: 它多大了?
Tā duōdàle?
B: 六个多月。
Liù gè duō yuè.
Dịch bài khóa
Bài khóa 1: Ở nhà
A: Mình sẽ đi Bắc Kinh để du lịch, theo bạn thì đi vào lúc nào là tốt nhất?
B: Nếu đi Bắc Kinh để du lịch thì tốt nhất là đi vào tháng chín.
A: Tại sao vậy?
B: Vì vào tháng chín, thời tiết ở Bắc Kinh không lạnh cũng không nóng.
Bài khóa 2: Xem ảnh
A: Bạn thích môn thể thao nào?
B: Mình thích bóng đá nhất.
A: Vậy buổi chiều chúng ta cùng đi đá bóng nhé.
B: Được đấy!
Bài khóa 3: Ở nhà
A: Chúng ta có cần mua mấy chiếc ghế dựa mới không?
B: Được thôi. Khi nào đi mua?
A: Chiều mai được không? Ngày mai anh có thể về lúc mấy giờ?
B: Hơn 3 giờ.
Ngân hàng ngữ pháp HSK2 bài 1
Trợ động từ 要
要 được dùng trước động từ để cho biết người nào đó có nguyện vọng thực hiện việc gì. Ví dụ:
Chủ ngữ | Trợ động từ yao | Vị ngữ |
王方 | 要 | 学习英语。 |
我 | 要 | 吃米饭 |
我们 | 要不要 | 买几个新的椅子。 |
Ở dạng phủ định, người ta thường dùng 不想. Ví dụ:
(1)小王要去,我不想去。
(2)A: 你要吃米饭吗?
B: 我不想吃米饭。
A: 我要去商店买椅子,你去吗?
B: 我不去, 我不想买椅子。