Hôm nay chúng ta cùng nhau học bài học đầu tiên của Giáo trình chuẩn HSK 2 về chủ đề đi du lịch, nghỉ dưỡng mang tên Bài 1: 九月去北京旅游最好。Tháng 9 đi Bắc Kinh du lịch là đẹp nhất.
Học xong HSK 1, chúng ta đã làm quen được một lượng không nhỏ từ vựng cũng như ngữ pháp hay dùng nhất trong tiếng Trung. Sang tới Giáo trình chuẩn HSK 2, các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp theo đó sẽ có độ khó tăng dần. Thế nhưng đừng lo mà hãy để Chinese đồng hành cùng bạn nhé!
← Xem lại HSK 1 Bài 15 Chúng tôi đáp máy bay đến đây.
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. Khởi động
1. 🔊 给下面的词语选择对应的图片
Chọn hình tương ứng với các từ ngữ bên dưới.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1. 🔊 旅游 /lǚyóu/ — du lịch | 2. 🔊 运动 /yùndòng/ — vận động, thể thao | 3. 🔊 眼睛 /yǎnjing/ — mắt |
4. 🔊 足球 /zúqiú/ — bóng đá | 5. 🔊 椅子 /yǐzi/ — cái ghế | 6. 🔊 猫 /māo/ — mèo |
2. 🔊 看下面的图片,说说来北京旅游最好的时间
Xem các hình dưới đây và nói về thời gian phù hợp nhất để đi du lịch ở Bắc Kinh.
![]() |
🔊 三月 sān yuè tháng ba |
![]() |
🔊 六月 liù yuè tháng sáu |
![]() |
🔊 九月 jiǔ yuè tháng chín |
![]() |
🔊 十二月 shí’èr yuè tháng mười hai |
2. Từ vựng
Tiếp nối HSK 1 Bài 11 trong HSK 2 Bài 1 tiếp tục có tổng cộng 13 từ vựng chuyên sâu hơn về chủ đề du lịch. Vì vậy, bạn hoàn toàn vừa có thể củng cố các từ vựng cũ, vừa học thêm từ mới, làm vốn từ vựng phong phú hơn.
1. 旅游 /Lǚyóu/ (động từ): Du lịch
Ví dụ:
🔊 明年我想去中国旅游。
- Míngnián wǒ xiǎng qù zhōngguó lǚyóu.
- Tôi muốn đi du lịch Trung Quốc vào năm tới.
🔊 我很喜欢去旅游。
- Wǒ hěn xǐhuān qù lǚyóu.
- Tôi rất thích đi du lịch.
2. 觉得 /Juéde/ (động từ): Cho rằng, nghĩ rằng
Ví dụ:
🔊 我觉得他很高兴。
- Wǒ juéde tā hěn gāoxìng.
- Tôi nghĩ anh ấy rất hạnh phúc.
🔊 你觉得怎么样?
- Nǐ juéde zěnme yàng?
- Bạn cảm thấy như thế nào?
3. 最 /Zuì/ (phó từ): Nhất
Ví dụ:
🔊 我最喜欢吃苹果。
- Wǒ zuì xǐhuān chī píngguǒ.
- Tôi thích ăn táo nhất.
🔊 九月去北京旅游最好。
- Jiǔ yuè qù běijīng lǚyóu zuì hǎo.
- Tháng 9 đi Bắc Kinh du lịch là đẹp nhất
4. 为什么 /Wèishénme/ (phó từ): Tại sao
Ví dụ:
🔊 你为什么还在这儿?
- Nǐ wèishéme hái zài zhèr?
- Tại sao bạn vẫn còn ở đây?
🔊 你为什么不喜欢他?
- Nǐ wèishéme bù xǐhuān tā?
- Tại sao bạn không thích anh ấy?
5. 也 /Yě/ (phó từ): Cũng
Ví dụ:
🔊 我也想去中国旅游。
- Wǒ yě xiǎng qù zhōngguó lǚyóu.
- Tôi cũng muốn đi Trung Quốc du lịch.
🔊 我是学生,他也是学生。
- Wǒ shì xuésheng, tā yě shì xuésheng.
- Tôi là học sinh, anh ấy cũng là học sinh.
6. 运动 /Yùndòng/ (danh từ/động từ): Môn thể thao; tập thể dục/thể thao
Ví dụ:
🔊 你喜欢运动吗?
- Nǐ xǐhuān yùndòng ma?
- Bạn có thích thể thao không?
🔊 你喜欢什么运动?
- Nǐ xǐhuān shénme yùndòng?
- Bạn thích môn thể thao nào?
7. 踢足球 /Tī zúqiú/ (động từ): Đá bóng
Ví dụ:
🔊 明天下午他起足球。
- Míngtiān xiàwǔ tā qǐ zúqiú.
- Chiều mai anh ấy chơi bóng đá.
🔊 我会踢足球。
- Wǒ huì tī zúqiú.
- Tôi biết đá bóng.
8. 一起 /Yìqǐ/ (phó từ): Cùng
Ví dụ:
🔊 他们一起去踢足球了。
- Tāmen yīqǐ qù tī zúqiúle.
- Họ đã đi chơi bóng cùng nhau.
🔊 他们一起看电影。
- Tāmen yīqǐ kàn diànyǐng.
- Họ cùng xem phim.
9. 要 /Yào/ (trợ động từ): Muốn, cần
Ví dụ:
🔊 他要学游泳。
- Tā yào xué yóuyǒng.
- Anh ấy muốn học bơi.
🔊 我要喝水。
- Wǒ yào hē shuǐ.
- Tôi muốn uống nước.
10. 新 /Xīn/ (tính từ): Mới
Ví dụ:
🔊 我们要不要买几个新的椅子?
- Wǒmen yào bù yāo mǎi jǐ gè xīn de yǐzi?
- Chúng ta có cần mua mấy chiếc ghế mới không?
🔊 我买了一本新书。
- Wǒ mǎile yì běn xīn shū.
- Tôi mua một quyển sách mới
11. 它 /Tā/ (đại từ): Nó
Ví dụ:
🔊 它的眼睛很大。
- Tā de yǎnjīng hěn dà.
- Đôi mắt của nó rất to.
🔊 我喜欢它。
- Wǒ xǐhuān tā.
- Tôi thích nó.
12. 眼睛 /Yǎnjing/ (danh từ): Mắt
Ví dụ:
- 🔊 你的眼睛怎么了?
- Nǐ de yǎnjīng zěnme le?
- Mắt bạn bị sao vậy?
🔊 她的眼睛很大。
- Tā de yǎnjing hěn dà.
- Mắt của cô ấy rất to.
13. 花花 /Huāhua/ (danh từ riêng): Hoa Hoa (tên con mèo)
Ví dụ:
🔊 花花在睡觉。
- Huāhuā zài shuìjiào.
- Hoa Hoa đang ngủ.
🔊 我很喜欢花花。
- Wǒ hěn xǐhuān Huāhuā.
- Tôi rất thích Hoa Hoa.
Để thuận tiện hơn cho tất cả mọi người mới học tiếng Trung trình độ HSK 2, Trung tâm Chinese đã tổng hợp lại phần từ vựng đầy đủ nhất của cấp độ tiếng Trung HSK 2. Các bạn nhấp vào link để tải về nhé.
3. Hội Thoại
Trong bài HSK 2 Bài 1 sẽ có 4 đoạn hội thoại với những chủ đề rất quen thuộc với cuộc sống hằng ngày. Các bạn hãy luyện đọc thật tốt và ghi nhớ những bài hội thoại này nhé
Bài hội thoại 1: 🔊 在学校 – Ở trường 💿 01-01
A:🔊 我要去北京旅游, 你觉得什么时候去最好?
B:🔊 九月去北京旅游最好。
A:🔊 为什么?
B:🔊 九月的北京天气不冷也不热。
Phiên âm | Dịch nghĩa |
A: Wǒ yào qù běijīng lǚyóu, nǐ juéde shénme shíhòu qù zuì hǎo?
B: Jiǔ yuè qù běijīng lǚyóu zuì hǎo. A: Wèi shén me? B: Jiǔ yuè de běijīng tiānqì bù lěng yě bù rè. |
A: Mình sẽ đi Bắc Kinh để du lịch, theo bạn thì đi vào lúc nào là tốt nhất?
B: Tháng 9 đi Bắc Kinh du lịch là đẹp nhất. A: Tại sao vậy? B: Tháng chín thời tiết ở Bắc Kinh không lạnh cũng không nóng. |
Bài hội thoại 2: 🔊 看照片- Xem ảnh 💿 01-02
A: 🔊 你喜欢什么运动?
B: 🔊 我最喜欢踢足球。
A: 🔊 下午我们一起去踢足球吧。
B: 🔊 好啊!
Phiên âm | Dịch nghĩa |
A: Nǐ xǐhuān shénme yùndòng?
B: Wǒ zuì xǐhuān tī zúqiú. A: Xiàwǔ wǒmen yīqǐ qù tī zúqiú ba. B: Hǎo a! |
A: Bạn thích môn thể thao nào?
B: Mình thích bóng đá nhất. A: Vậy buổi chiều chúng ta cùng đi đá bóng nhé. B: Được đấy! |
Bài hội thoại 3: 🔊 在家里 – Ở nhà 💿 01-03
A: 🔊 我们要不要买几个新的椅子?
B: 🔊 好啊。什么时候去买?
A: 🔊 明天下午怎么样?你明天几点能回来?
B: 🔊 三点多。
Phiên âm | Dịch nghĩa |
A: Wǒmen yào bùyào mǎi jǐ gè xīn de yǐzi?
B: Hǎo a. Shénme shíhòu qù mǎi? A: Míngtiān xiàwǔ zěnme yàng? Nǐ míngtiān jǐ diǎn néng huílái? B: Sān diǎn duō. |
A: Chúng ta có cần mua mấy chiếc ghế dựa mới không?
B: Được thôi. Khi nào đi mua? A: Chiều mai được không? Ngày mai anh có thể về lúc mấy giờ? B: Hơn 3 giờ. |
Bài hội thoại 4: 在家里 – Ở nhà 💿 01-04
A: 🔊 桌子下面有个猫。
B: 🔊 那是我的猫。它叫花花。
A: 🔊 它很飘亮。
B: 🔊 是啊,我觉得它的眼睛最漂亮。
A:🔊 它多大了?
B: 🔊 六个多月。
Phiên âm | Dịch nghĩa |
A: Zhuōzi xiàmiàn yǒu gè māo.
B: Nà shì wǒ de māo. Tā jiào Huāhuā. A: Tā hěn piāo liàng. B: Shì a, wǒ juéde tā de yǎnjīng zuì piàoliang. A: Tā duōdà le? B: Liù gè duō yuè. |
A: Ở dưới bàn có con mèo kìa.
B: Đó là con mèo của mình, nó tên là Hoa Hoa. A: Con mèo này đẹp quá. B: Đúng vậy, mình nghĩ đôi mắt của nó đẹp nhất. A: Nó được bao nhiêu tuổi rồi? B: Hơn 6 tháng tuổi. |
4. Ngữ pháp
Trong HSK 2 Bài 1 hôm nay có 3 chủ điểm ngữ pháp chính:
- Trợ động từ 要
- Phó từ chỉ mức độ 最
- Cách diễn tả số ước lượng 几 và 多
#1. Trợ động từ 要
📌 Công dụng:
要 là một trợ động từ (助动词), đặt trước động từ chính để diễn tả mong muốn, ý định hoặc kế hoạch thực hiện một hành động nào đó.
Cấu trúc câu:
Chủ ngữ | Trợ động từ 要 | Vị ngữ |
王方 | 要 | 学习英语。 |
我 | 要 | 吃米饭。 |
我们 | 要不要 | 买几个新的椅子? |
Ví dụ:
🔊 王方要学习英语。
- Wáng Fāng yào xuéxí Yīngyǔ.
- Vương Phương muốn học tiếng Anh.
🔊 我要吃米饭。
- Wǒ yào chī mǐfàn.
- Tôi muốn ăn cơm.
🔊 我们要不要买几个新的椅子?
- Wǒmen yào bù yào mǎi jǐ gè xīn de yǐzi?
- Chúng ta có muốn mua vài cái ghế mới không?
❌ Phủ định với 不想 (bù xiǎng):
Khi phủ định mong muốn, người ta thường dùng 不想 (không muốn).
Ví dụ:
(1) 🔊 小王要去,我不想去。
- Xiǎo Wáng yào qù, wǒ bù xiǎng qù.
- Tiểu Vương muốn đi, tôi không muốn đi.
(2)
A: 🔊 你要吃米饭吗?
- Nǐ yào chī mǐfàn ma?
- Bạn muốn ăn cơm không?
B: 🔊 我不想吃米饭。
- Wǒ bù xiǎng chī mǐfàn.
- Tôi không muốn ăn cơm.
(3)
A: 🔊 你要去商店买椅子吗?你去吗?
- Nǐ yào qù shāngdiàn mǎi yǐzi ma? Nǐ qù ma?
- Bạn muốn đi cửa hàng mua ghế không? Bạn có đi không?
B: 🔊 我不去,我不想买椅子。
- Wǒ bù qù, wǒ bù xiǎng mǎi yǐzi.
- Tôi không đi, tôi không muốn mua ghế.
#2. Phó từ chỉ mức độ 最
Định nghĩa: Phó từ 最 có nghĩa là: “giữ vị trí hàng đầu” hoặc “đứng nhất, nhất về một mặt nào đó” trong các sự vật cùng loại.
Vị trí: 最 thường được đặt trước tính từ hoặc động từ để diễn tả mức độ cao nhất.
Ví dụ:
(1) 🔊 大卫的汉语最好。
- Dàwèi de Hànyǔ zuì hǎo.
- Tiếng Hán của David là tốt nhất.
(2) 🔊 我最喜欢吃米饭。
- Wǒ zuì xǐhuān chī mǐfàn.
- Tôi thích ăn cơm nhất.
(3) 🔊 它的眼睛最漂亮。
- Tā de yǎnjing zuì piàoliang.
- Đôi mắt của nó đẹp nhất.
Lưu ý:
- 最 = “nhất” trong tiếng Việt, thường để so sánh bậc nhất.
- Có thể kết hợp với các phó từ khác như: 最喜欢, 最好, 最快, 最大, v.v.
#3. Cách diễn tả số ước lượng 几 và 多
Khái niệm về “几” (jǐ):
- “几” được dùng để biểu thị một số không xác định nhỏ hơn 10.
- Được dùng trước lượng từ, sau đó là danh từ.
📌 Cấu trúc:
几 + Lượng từ + Danh từ
几 | Lượng từ | Danh từ |
几 | 个 | 人 |
几 | 本 | 书 |
几 | 个 | 新的椅子 |
🔊 几个人 /jǐ ge rén/ — mấy người
🔊 几本书 /jǐ běn shū/ — mấy quyển sách
🔊 几个新的椅子 /jǐ ge xīn de yǐzi/ — mấy cái ghế mới
Ví dụ:
(1) 🔊 车上有几个人。
- Chē shàng yǒu jǐ gè rén.
- Trên xe có mấy người.
(2) 🔊 我想买几本书。
- Wǒ xiǎng mǎi jǐ běn shū.
- Tôi muốn mua mấy quyển sách.
(3) 🔊 我们要不要买几个新的椅子?
- Wǒmen yào bù yào mǎi jǐ gè xīn de yǐzi?
- Chúng ta có muốn mua mấy cái ghế mới không?
Lưu ý:
- 几 dùng khi ước lượng số lượng < 10 (tức là 2-9).
- Không dùng “几” một mình mà bắt buộc phải theo sau bởi lượng từ + danh từ.
Cách dùng 几 (jǐ) với số lượng:
- 几 có thể được dùng sau chữ “十” để chỉ số từ lớn hơn 10, nhỏ hơn 20, ví dụ:
🔊 十几个人 (shí jǐ gè rén) → mười mấy người (11~19 người). - Ngoài ra, 几 cũng có thể dùng trước chữ “十” để chỉ số từ lớn hơn 20, nhỏ hơn 100, ví dụ:
🔊 几十个人 (jǐ shí gè rén) → mấy chục người (30~90 người).
Cách dùng 多 (duō) với số lượng:
- 多 được dùng khi nói về số lượng.
- Nếu số đếm nhỏ hơn 10, thì 多 được dùng sau lượng từ.
Ví dụ:
数词 (Từ chỉ số đếm) | 量词 (Lượng từ) | 多 | 名词 (Danh từ) |
三 | 个 | 多 | 星期 |
五 | 年 | 多 | |
六 | 个 | 多 | 月 |
🔊 三个多星期 /sān ge duō xīngqī/ — hơn ba tuần, hơn ba tuần rưỡi (khoảng hơn ba tuần)
🔊 五年多 /wǔ nián duō/ — hơn năm năm
🔊 六个多月 /liù ge duō yuè/ — hơn sáu tháng
Khi số đếm lớn hơn 10:
- 多 được dùng trước lượng từ.
- Trong trường hợp này, 多 và 几 có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ:
数词 (Từ chỉ số đếm) | 多 | 量词 (Lượng từ) | 名词 (Danh từ) |
十 | 多 | 个 | 月 |
二十 | 多 | 块 | 钱 |
八十 | 多 | 个 | 人 |
🔊 十多个月 /shí duō ge yuè/ — hơn mười tháng
🔊 二十多块钱 /èrshí duō kuài qián/ — hơn hai mươi đồng tiền (hơn 20 tệ)
🔊 八十多个人 /bāshí duō ge rén/ — hơn tám mươi người
5. Phần ngữ âm
■ 双音节词语的重音 Trọng âm của từ có hai âm tiết 💿 01-05
(1)中重格式
Cấu trúc “nhấn vừa + nhấn mạnh”
大多数双音节词属中重格式,第二个音节为重音,音长较长。例如:
Đa số từ có hai âm tiết thuộc cấu trúc “nhấn vừa + nhấn mạnh”, trong đó âm tiết thứ hai được đọc nhấn mạnh và kéo dài hơn. Ví dụ:
🔊 冰箱 bīngxiāng tủ lạnh |
🔊 帮忙 bāngmáng giúp đỡ |
🔊 打扰 dǎrǎo làm phiền |
🔊 高兴 gāoxìng vui mừng / vui vẻ |
🔊 旅游 lǚyóu du lịch |
🔊 可能 kěnéng có thể / khả năng |
🔊 开始 kāishǐ bắt đầu |
🔊 考试 kǎoshì thi / kỳ thi |
(2)重轻格式
Cấu trúc “nhấn mạnh + đọc nhẹ”
少数双音节词是“重轻”格式,第一个音节为重音,音长较长;第二个音节为轻音,音长较短。例如:
Một số ít từ có hai âm tiết thuộc cấu trúc “nhấn mạnh + đọc nhẹ”, trong đó âm tiết thứ nhất được đọc nhấn mạnh và kéo dài hơn còn âm tiết thứ hai được phát âm nhẹ và nhanh. Ví dụ:
🔊 东西 dōngxī đồ đạc / đồ vật |
🔊 窗户 chuānghu cửa sổ |
🔊 萝卜 luóbo củ cải |
🔊 时候 shíhou khi / lúc / thời gian |
🔊 枕头 zhěntou gối (cái gối đầu) |
🔊 你们 nǐmen các bạn / các anh chị… |
🔊 告诉 gàosu nói cho biết |
🔊 故事 gùshi câu chuyện / truyện kể |
6. Chữ hán
1. 汉字的笔画 (7):
Các nét của chữ Hán (7):
笔画名称 Tên nét |
运笔方向 Hướng viết |
例字 Chữ Hán |
横折提 héngzhétí | ![]() |
话 huà (lời nói) 说 shuō (nói) |
横折折折钩 héngzhézhézhégōu | ![]() |
奶 nǎi (sữa) 场 chǎng (sân, bãi) |
2. 认识独体字
Làm quen với chữ đơn – chữ độc thể
(1) “为”,繁体 (爲) 字形像一只手牵着象,让它为人们干活的样子。本义是 “做”。
为 (wéi) có dạng phồn thể là 爲 — giống một bàn tay đang dắt con voi để nó làm việc cho người. Nghĩa gốc của 为 là làm.
(2) “也”,字形像头尖、身长的蛇,后来随着字形的演变,本义就丢失了,现在虚化为副词。
也 có hình dạng giống con rắn đầu nhọn, mình dài. Về sau, cùng với sự thay đổi của hình dạng chữ, nó mất dần nét nghĩa ban đầu. Ngày nay, 也 trở thành phó từ.
3. 汉字偏旁 “⺩” 和 “⻊”
Các bộ của chữ Hán: ⺩ và ⻊
偏旁 Các bộ | 解释 Chú thích | 例字 Chữ Hán |
⺩ | ⺩字旁,也叫斜王旁,一般和玉有关系。 Bộ ⺩ thường liên quan đến ngọc. |
现 (xiàn) hiện tại 球 (qiú) quả bóng |
⻊ | ⻊字旁,一般和脚有关系。 Bộ ⻊thường liên quan đến chân. |
跑 (pǎo) chạy 踢 (tī) đá |
7. Tổng kết
Bên cạnh các bài tập vận dụng vừa kể trên, để vừa có thể luyện tập vừa ôn luyện các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp thì chúng ta cần phải làm nhiều bài tập. Một trong những cách hiệu quả chính là làm Đề thi thử HSK 2 chuẩn tại đây nhé.
Qua đây bạn vừa có thể ôn luyện, vừa có thể thử sức với những bài thi mô phỏng đề thi HSK chuẩn. Bên cạnh đó, để phục vụ cho việc học tốt hơn, các bạn học có thể mua sách Giáo trình chuẩn HSK 2 HSK 2 tại Chinese
Các bạn đừng quên ôn lại bài cũ và theo dõi những bài tiếp theo của trung tâm tiếng Trung Chinese nhé! Chúc các bạn học tốt!
→ Xem tiếp Bài 2 HSK 2
Bình luận đã bị đóng.