Giáo trình YCT 4 nằm trong bộ giáo trình giảng dạy tiếng Trung dành riêng cho trẻ em. Mở đầu Giáo trình chuẩn YCT 4, chúng ta học Bài 1 Giáo trình chuẩn YCT 4: 我们有一百零八个学生 /Wǒmen yǒu yībǎi líng bā gè xuéshēng/ Trường bọn mình có 108 học sinh.
Ở bài học này, chúng ta sẽ được học các từ vựng liên quan đến số lượng trong tiếng Trung. Trong bài có hai mẫu câu quan trọng chúng ta cần chú ý:
- 我们有一百零八个学生。/wǒmen yǒu yì bǎi líng bā ge xuésheng./ Trường bọn mình có 108 học sinh.
- 我们学校有一千八百多个学生。/wǒmen xuéxiào yǒu yì qiān bā bǎi duō ge xuésheng./ Trường bọn tớ có hơn 1.800 học sinh.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Cùng học từ mới nhé
Bài học hôm nay gồm có 7 từ mới. Hãy nghe đoạn băng dưới đây và tập đọc lại các từ vựng nhé.
1. 手机 /Shǒujī/ Điện thoại di động
Cách viết:
Ví dụ:
你的手机很好看。/Nǐ de shǒujī hěn hǎokàn/: Điện thoại di động của bạn rất đẹp.
2. 电脑 /Diànnǎo/ Máy vi tính
Cách viết:
Ví dụ:
你有电脑吗?/Nǐ yǒu diànnǎo ma?/ Bạn có máy tính không?
3. 零 /Líng/ (Số) không
Cách viết:
Ví dụ:
一零零二年 /Yī líng líng èr nián/ năm 1002
4. 上网 /Shàngwǎng/ Lên mạng
Cách viết:
Ví dụ:
上网看书/Shàngwǎng kànshū/ Lên mạng đọc sách.
5. 百 /Bǎi/ Trăm
Cách viết:
Ví dụ:
一百 /Yībǎi / 100
二百 /èrbǎi/ 200
6. 千 /Qiān/ Nghìn, ngàn
Cách viết:
Ví dụ:
三千 /Sānqiān/ 3000
四千 /sìqiān/ 4000
7. 少 /Shǎo/ Ít
Cách viết:
Ví dụ:
太少了 /Tài shǎole/ Ít quá đi
Cùng đọc nhé
Chúng ta hãy cùng nghe băng và đọc lại 2 đoạn hội thoại nhé:
Hội thoại 1:
A: 你们学校有多少个学生?
B: 我们有一百零八个学生。
A: 太少了,我们学校有一千八百多个学生。
B: 一千八百?太多了!
Phiên âm:
A: Nǐmen xuéxiào yǒu duōshǎo gè xuéshēng? B: Wǒmen yǒu yībǎi líng bā gè xuéshēng. A: Tài shǎole, wǒmen xuéxiào yǒu yīqiān bābǎi duō gè xuéshēng. B: Yīqiān bābǎi? Tài duōle! |
Dịch nghĩa:
A: Có bao nhiêu học sinh trong trường của bạn? B: Chúng tôi có một trăm lẻ tám học sinh. A: Quá ít. Có hơn 1.800 học sinh trong trường của chúng tôi. B: Một nghìn tám trăm? Nhiều quá! |
Hội thoại 2:
A: 爸爸,我想买一个新电脑,还想买一个新手机,我的手机不能上网。
B: 你有多少钱?
A: 我有二十块,电脑和手机要一千二百块。
B: 你有了一千二百块再说吧。
Phiên âm:
A: Bàba, wǒ xiǎng mǎi yí gè xīn diànnǎo, hái xiǎng mǎi yí gè xīn shǒujī, wǒ de shǒujī bùnéng shàngwǎng. B: Nǐ yǒu duōshǎo qián? A: Wǒ yǒu èrshí kuài, diànnǎo hé shǒujī yào yīqiān èrbǎi kuài. B: Nǐ yǒule yīqiān èrbǎi kuài zàishuō ba. |
Dịch nghĩa:
A: Bố, con muốn mua một chiếc máy tính mới và con cũng muốn mua một chiếc điện thoại di động mới, điện thoại di động của con không thể truy cập Internet. B: Con có bao nhiêu tiền? A: Con có 20 nhân dân tệ, máy tính và điện thoại di động có giá 1.200 nhân dân tệ. B: Hãy nói về nó khi con có 1.200 nhân dân tệ nhé. |
Cùng đếm và nói
Các bạn hãy điền số thích hợp vào chỗ trống rồi đọc to nhé!
Cùng thiết kế nhé
Hãy thiết kế nhãn giá cho một chiếc máy vi tính hoặc máy điện thoại di động rồi giới thiệu sản phẩm đó với các bạn trong lớp nhé!
Cùng hát nhé
Lắng nghe bài hát tại đây:
Dịch nghĩa:
100 có 2 số 0 1000 có 3 số 0 100, 1000 đều có số 0 |
Dịch nghĩa:
100 học sinh thì ít, 1000 học sinh thì nhiều. |
Dịch nghĩa:
Máy tính mới có thể lên mạng, Điện thoại mới có thể lên mạng, Máy tính, điên thoại đều có thể lên mạng |
Bài thi mẫu
Sau khi đã học xong toàn bài học, các em hãy làm bài kiểm tra nhỏ sau để kiểm tra kiến thức đã học nhé !
Kỹ năng nghe
Nghe đoạn băng ghi âm dưới đây, sau đó dựa vào nội dung đoạn băng để phán đoán đúng sai nhé:
File nghe:
Đáp án: 1- Đúng; 2 – Sai; 3 – Sai; 4 – Đúng
Kỹ năng đọc
Hãy chọn bức tranh phù hợp với các đoạn hội thoại nhé!
Đáp án: 5 – B; 6 – D; 7 – A; 8 – C
Vậy là bài 1 Giáo trình chuẩn YCT 4 đến đây là kết thúc rồi. Các bạn hãy luyện tập với bạn bè qua các hội thoại về từ chỉ số lượng để củng cố kiến thức nhé!