Chào mừng bạn đã đến với HSK 3 Bài 1: “周末你有什么打算?Zhōumò nǐ yǒu shén me dǎsuàn? Anh dự định làm gì vào cuối tuần vậy?”.
Học xong Giáo trình chuẩn HSK 2, chúng ta đã làm quen được một lượng không nhỏ từ vựng cũng như ngữ pháp hay dùng nhất trong tiếng Trung. Sang tới Giáo trình chuẩn HSK 3, kiến thức sẽ chuyên sâu và có độ khó nhất định. Thế nhưng đừng lo, hãy để tiếng Trung Chinese đồng hành cùng bạn nhé!
← Xem lại HSK 2 Bài 15: 新年就要到了。Năm mới sắp đến rồi.
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 3 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. Phần khởi động
Trước khi vào học bài HSK 3 bài 1, chúng ta hãy cùng nhau khởi động nhé.
1. 给下面的词语选择对应的图片
Chọn hình tương ứng với các từ ngữ bên dưới.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1. 🔊 北方 (běifāng) – miền Bắc | 2. 🔊 作业 (zuòyè) – bài tập (về nhà) | 3. 🔊 电脑游戏 (diànnǎo yóuxì) – trò chơi điện tử |
4. 🔊 面包 (miànbāo) – bánh mì | 5. 🔊 地图 (dìtú) – bản đồ | 6. 🔊 周末 (zhōumò) – cuối tuần |
2. 用一个词说明下面的图片内容
Mô tả các hình bên dưới bằng từ cho sẵn
![]() 1. __________ |
A. fùxí 复习 B. zháojí 着急 C. bān 搬 D. dǎsuàn 打算 |
![]() 2. ___________ |
![]() 3. _____________ |
![]() 4. ___________ |
2. Từ vựng
Từ vựng HSK 3 Bài 1 có liên quan tới các hoạt động làm vào cuối tuần. Ngoài ra, Chinese còn cung cấp cho bạn một số từ vựng liên quan tới chủ đề bên dưới. Bạn đừng quên ghi chép và học thuộc nhé!
1. 周末 /Zhōumò/ (danh từ): cuối tuần
Ví dụ:
🔊 说说周末的打算。
- Shuō shuō zhōumò de dǎsuàn.
- Nói về kế hoạch cuối tuần.
🔊 周末你做什么?
- Zhōumò nǐ zuò shénme?
- Cuối tuần bạn làm gì?
2. 打算 /Dǎsuàn/ (danh từ / động từ): kế hoạch; dự định
Ví dụ:
🔊 周末你打算做什么?
- Zhōumò nǐ dǎsuàn zuò shénme?
- Cuối tuần bạn dự định làm gì vậy?
🔊 他们打算周末去爬山。
- Tāmen dǎsuàn zhōumò qù páshān.
- Họ dự định cuối tuần đi leo núi.
3. 啊 /A/ (trợ từ): được dùng ở cuối câu để khẳng định hay biện minh cho điều gì
Ví dụ:
🔊 你说得对啊!
- Nǐ shuō de duì a!
- Cậu nói đúng đó!
🔊 你来了啊!
- Nǐ lái le a!
- Bạn đến rồi à!
4. 跟 /Gēn/ (giới từ): cùng, với
Ví dụ:
🔊 我想跟你一起去。
- Wǒ xiǎng gēn nǐ yìqǐ qù.
- Tôi muốn đi cùng bạn.
🔊 我跟朋友一起去看电影。
- Wǒ gēn péngyǒu yīqǐ qù kàn diànyǐng.
- Tôi cùng bạn đi xem phim.
5. 一直 /Yīzhí/ (phó từ): suốt, liên tục
Ví dụ:
🔊 那也不能一直玩。
- Nà yě bùnéng yìzhí wán.
- Vậy cũng không thể chơi suốt được.
🔊 他们一直住在北京。
- Tāmen yīzhí zhù zài Běijīng.
- Họ vẫn luôn sống ở Bắc Kinh.
6. 游戏 /Yóuxì/ (danh từ): trò chơi
Ví dụ:
🔊 你总是玩电脑游戏。
- Nǐ zǒngshì wán diànnǎo yóuxì.
- Con cứ luôn chơi trò chơi điện tử.
🔊 这个游戏很好玩。
- Zhège yóuxì hěn hǎowán.
- Trò chơi này rất thú vị.
7. 作业 /Zuòyè/ (danh từ): bài tập về nhà
Ví dụ:
🔊 作业做好了吗?
- Zuòyè zuò hǎo le ma?
- Bài tập đã làm xong chưa?
🔊 作业我都做好了。
- Zuòyè wǒ dōu zuò hǎo le.
- Bài tập con làm xong hết rồi.
8. 着急 /Zháojí/ (tính từ): lo lắng
Ví dụ:
🔊 你怎么一点儿也不着急?
- Nǐ zěnme yìdiǎnr yě bù zhāojí?
- Con sao không có chút lo lắng nào vậy?
🔊 别着急,慢慢说。
- Bié zhāojí, màn man shuō.
- Đừng vội, cứ từ từ nói.
9. 复习 /Fùxí/ (động từ): ôn tập
Ví dụ:
🔊 我早就复习好了。
- wǒ zǎo jiù fùxí hǎo le
- Tôi đã ôn bài kỹ từ sớm rồi.
🔊 我每天都复习汉语。
- Wǒ měitiān dōu fùxí Hànyǔ.
- Mỗi ngày tôi đều ôn tập tiếng Hán.
10. 南(方) /Nán(fāng)/ (danh từ): phía nam, miền nam
Ví dụ:
🔊 南方太热了。
- ánfāng tài rè le
- Miền Nam nóng quá rồi.
我们是去年这个时候去南方的。
- Wǒmen shì qùnián zhège shíhou qù nánfāng de
- Chúng tôi đi miền Nam vào thời gian này năm ngoái.
11. 北方 /Běifāng/ (danh từ): phía bắc, miền bắc
Ví dụ:
🔊 北方更好。
- Běifāng gèng hǎo
- Miền Bắc tốt hơn.
🔊 我有朋友住在北方。
- Wǒ yǒu péngyǒu zhù zài běifāng.
- Tôi có bạn sống ở miền Bắc.
12. 面包 /Miànbāo/ (danh từ): bánh mì
Ví dụ:
🔊 带一点面包。
- Dài yìdiǎn miànbāo
- Mang theo một chút bánh mì.
🔊 我喜欢吃面包。
- Wǒ xǐhuān chī miànbāo.
- Tôi thích ăn bánh mì.
13. 带 /Dài/ (động từ): mang theo
Ví dụ:
🔊 多带几套衣服吧。
- Duō dài jǐ tào yīfu ba
- Mang thêm vài bộ quần áo đi nhé.
🔊 妈妈带孩子去公园。
- Māma dài háizi qù gōngyuán.
- Mẹ đưa con đi công viên.
14. 地图 /Dìtú/ (danh từ): bản đồ
Ví dụ:
🔊 手机、电脑、地图,一个也不能少。
- Shǒujī, diànnǎo, dìtú, yí ge yě bù néng shǎo
- Điện thoại, máy tính, bản đồ, một cái cũng không thể thiếu.
🔊 请给我一张地图。
- Qǐng gěi wǒ yì zhāng dìtú.
- Xin cho tôi một tấm bản đồ.
15. 搬 /Bān/ (động từ): dọn, dời
Ví dụ:
🔊 我们是去旅游的,不是搬家的。
- Wǒmen shì qù lǚyóu de, bú shì bānjiā de
- Chúng ta là đi du lịch, không phải chuyển nhà.
🔊 请帮我搬桌子。
- Qǐng bāng wǒ bān zhuōzi.
- Làm ơn giúp tôi chuyển cái bàn.
Danh từ riêng:
小丽 /Xiǎolì/: chị Lệ
小刚 /Xiǎogāng/: anh Cương
Ngoài ra Trung tâm Chinese còn có file Powerpoint dành cho học sinh và giáo viên. Hãy liên hệ ngay để có giáo án Powerpoint HSK 3 bài 1 giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả.
Từ vựng bổ sung
Chinese xin cung cấp cho bạn một số từ vựng về hoạt động có thể làm vào cuối tuần. Đừng quên lưu lại nhé!
1. 去划船 /Qù huáchuán/ (động từ): Đi chèo thuyền
2. 游山玩水 /Yóu shān wán shuǐ/ (cụm động từ): Đi du ngoạn (Du sơn ngoạn thủy)
3. 健身 /Jiànshēn/ (động từ): Tập gym
4. 看书 /Kànshū/ (động từ): Đọc sách
5. 聚会 /Jùhuì/ (động từ): Tụ họp, gặp gỡ
6. 吃喝 /Chīhē/ (động từ): Ăn uống
7. 吃烧烤 /Chī shāokǎo/ (động từ): Ăn đồ nướng
8. 吃火锅 /Chī huǒguō/ (động từ): Ăn lẩu
9. 逛购物中心 /Guàng gòuwù zhòng xīn/ (động từ): Đi dạo trung tâm thương mại
10. 逛超市 /Guàng chāoshì/ (động từ): Đi siêu thị
11. 逛公园 /Guàng gōngyuán/ (động từ): Đi dạo công viên
12. 参加志愿活动 /Cānjiā zhìyuàn huódòng/ (cụm động từ): Tham gia hoạt động tình nguyện
13. 打工 /Dǎgōng/ (động từ): Làm thêm
14. 去露营 /Qù lùyíng/ (động từ): Đi cắm trại
15. 约会 /Yuēhuì/ (động từ): Hẹn hò
Ngoài ra, bạn cũng có thể tải và xem trọn bộ từ vựng HSK 3 ở đây nhé!
Trung tâm Chinese còn có file Powerpoint dành cho học sinh và giáo viên. Hãy liên hệ ngay để có giáo án Powerpoint HSK 3 bài 1 giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả.
3. Ngữ pháp
Dưới đây là 4 điểm ngữ pháp cần nắm vững trong bài HSK 3 Bài 1. Các bạn hãy ghi chép và vận dụng linh hoạt vào giao tiếp để khả năng biểu đạt nói tiếng Hán của mình ngày một nâng cao nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung:
- Phân biệt 一直, 总是 và 一向
- Bổ ngữ chỉ kết quả 好
- Cấu trúc 一……… 也 / 都 + 不 / 没
- Liên từ 那
#1. Bổ ngữ chỉ kết quả 好
Khái niệm:
Bổ ngữ kết quả 好 được dùng sau động từ để diễn tả hành động đã hoàn thành và khiến cho người khác cảm thấy hài lòng.
So sánh để hiểu rõ hơn:
🔊 我吃完了。 – Tôi ăn xong rồi.
→ Chỉ đơn thuần là hoàn thành hành động.
🔊 我吃好了。 – Tôi ăn xong rồi (rất hài lòng).
→ Không chỉ ăn xong, mà còn cảm thấy no nê, vừa ý.
Cấu trúc:
Động từ + 好
→ Nhấn mạnh đã làm xong và kết quả khiến người nói thỏa mãn, hài lòng.
Ví dụ:
1. 🔊 今晚的电影小刚已经买好票了。
- Jīnwǎn de diànyǐng Xiǎogāng yǐjīng mǎi hǎo piào le.
- Tiền vé xem phim tối nay, Tiểu Cương đã mua xong rồi.
➡ Giải thích:
Tiểu Cương không chỉ mua xong vé, mà còn chuẩn bị chu đáo, người nói cảm thấy yên tâm, hài lòng.
2. 🔊 饭还没做好,请你等一会儿。
- Fàn hái méi zuò hǎo, qǐng nǐ děng yīhuǐr.
- Cơm còn chưa nấu xong, bạn đợi một chút nhé.
➡ Giải thích:
Cơm chưa hoàn thành, chưa đạt trạng thái “nấu xong vừa ý” → cần đợi để hoàn thành trọn vẹn.
3. 🔊 去旅游的东西准备好了吗?
- Qù lǚyóu de dōngxi zhǔnbèi hǎo le ma?
- Đồ đi du lịch đã chuẩn bị xong chưa?
➡ Giải thích:
Hỏi người nghe xem việc chuẩn bị đã xong xuôi, chu đáo, sẵn sàng để đi chưa.
4. 🔊 我还没想好要不要跟你去呢。
- / Wǒ hái méi xiǎng hǎo yào bù yào gēn nǐ qù ne. /
- Tôi vẫn chưa nghĩ xong là có đi với bạn hay không.
➡ Giải thích:
Người nói vẫn đang suy nghĩ, chưa quyết định xong và chưa có câu trả lời rõ ràng, hài lòng.
#2. 一……… 也 / 都 + 不 / 没
Cấu trúc: 一……也/都 + 不/没 + Động từ: Diễn tả sự phủ định hoàn toàn hành động, mang nghĩa “ngay cả một cái cũng không…”
Cấu trúc:
“一 + lượng từ + danh từ + 也 / 都 + 不 / 没 + động từ”
→ Dùng để diễn tả sự phủ định hoàn toàn.
Ý nghĩa:
- “Ngay cả một cái… cũng không…”
- “Hoàn toàn không…”
- Phủ định hoàn toàn một hành động hoặc sự việc.
Ví dụ:
1. 🔊 我一个苹果也不想吃。
- Wǒ yī gè píngguǒ yě bù xiǎng chī.
- Tôi một quả táo cũng không muốn ăn.
➡ Giải thích:
Phủ định hoàn toàn ý muốn ăn – một quả cũng không muốn ăn.
2. 🔊 昨天他一件衣服都没买。
- Zuótiān tā yī jiàn yīfu dōu méi mǎi.
- Hôm qua anh ấy không mua cái áo nào cả.
➡ Giải thích:
Một cái cũng không mua, hoàn toàn không mua gì.
3. 🔊 小丽一杯茶也没喝。
- Xiǎolì yī bēi chá yě méi hē.
- Tiểu Lệ một cốc trà cũng chưa uống.
➡ Giải thích:
Hoàn toàn chưa uống, một ngụm cũng không.
4. 🔊 手机、电脑、地图,一个也不能少(带)。
- Shǒujī, diànnǎo, dìtú, yī gè yě bùnéng shǎo (dài).
- Điện thoại, máy tính, bản đồ, một cái cũng không được thiếu (phải mang theo).
➡ Giải thích:
Phải mang đủ không thiếu món nào, thiếu một cái cũng không được.
Dùng “一点儿” thay cho “一 + lượng từ” → Để diễn tả “một chút cũng không…”
Cấu trúc:
一点儿 + danh từ + 也 / 都 + 不 / 没 + động từ
Dùng khi không chỉ một món cụ thể, mà nói chung chung về “một ít”, “một chút”.
Ví dụ:
1. 🔊 我一点儿东西也不想吃。
- Wǒ yīdiǎnr dōngxi yě bù xiǎng chī.
- Tôi không muốn ăn gì cả.
➡ Giải thích:
Không muốn ăn chút gì, phủ định hoàn toàn.
2. 🔊 这个星期我很忙,一点儿时间也没有。
- Zhège xīngqī wǒ hěn máng, yīdiǎnr shíjiān yě méiyǒu.
- Tuần này tôi rất bận, không có chút thời gian nào.
➡ Giải thích:
Hoàn toàn không có thời gian, dù chỉ một chút.
3. 🔊 今天早上我一点儿咖啡都没喝。
- Jīntiān zǎoshang wǒ yīdiǎnr kāfēi dōu méi hē.
- Sáng nay tôi không uống chút cà phê nào.
➡ Giải thích:
Hoàn toàn chưa uống, không một giọt.
4. 🔊 我一点儿钱都没带,所以不能买衣服。
- Wǒ yīdiǎnr qián dōu méi dài, suǒyǐ bùnéng mǎi yīfu.
- Tôi không mang theo đồng nào, nên không thể mua quần áo.
➡ Giải thích:
Hoàn toàn không có tiền, nên không thể mua.
Khi vị ngữ là Tính từ
Cấu trúc:
一点儿也 / 都 + 不 + tính từ
→ Diễn tả “không… chút nào”, phủ định một đặc điểm, trạng thái.
Ví dụ:
1. 🔊 她一点儿也不累。
- Tā yīdiǎnr yě bù lèi.
- Cô ấy không mệt chút nào cả.
➡ Giải thích:
Hoàn toàn không thấy mệt, rất khỏe.
2. 🔊 南方一点儿都不冷。
- Nánfāng yīdiǎnr dōu bù lěng.
- Miền Nam không lạnh chút nào.
➡ Giải thích:
Rất ấm, không lạnh tẹo nào.
3. 🔊 那个地方一点儿也不远。
- Nàge dìfāng yīdiǎnr yě bù yuǎn.
- Chỗ đó không xa chút nào.
➡ Giải thích:
Rất gần, hoàn toàn không xa.
4. 🔊 你怎么一点儿也不着急?
- Nǐ zěnme yīdiǎnr yě bù zháojí?
- Sao bạn không lo lắng chút nào vậy?
➡ Giải thích:
Rất bình tĩnh, không hề sốt ruột, ngạc nhiên vì bạn không lo.
#3. 连词 “那” – Liên từ “那”
Cách dùng:
“那” được đặt ở đầu câu, biểu thị kết quả hoặc nhận xét dựa trên nội dung đã nêu trước đó.
→ Dùng để nối câu, nghĩa tiếng Việt thường dịch là “Vậy…”.
Ví dụ:
1. A: 🔊 我不想去看电影。
- Wǒ bù xiǎng qù kàn diànyǐng.
- Tôi không muốn đi xem phim.
B: 🔊 那我也不去了。
- Nà wǒ yě bù qù le.
- Vậy thì tôi cũng không đi nữa.
➡ Giải thích:
Dựa vào lời A không muốn đi, B đưa ra quyết định cũng không đi → 那 mở đầu câu kết quả.
2. A: (🔊 明天的考试)🔊 我早就复习好了。
- (Míngtiān de kǎoshì) wǒ zǎo jiù fùxí hǎo le.
- (Kỳ thi ngày mai) Tôi đã ôn xong từ sớm rồi.
B: 🔊 那也不能一直玩儿啊。
- Nà yě bù néng yìzhí wánr a.
- Vậy thì cũng không thể cứ chơi mãi được.
➡ Giải thích:
A đã ôn xong nên muốn chơi tiếp, nhưng B đưa ra nhận xét, dù đã ôn xong thì cũng không nên chơi mãi.
那 dẫn dắt câu nói tiếp theo để phản ứng với thông tin trước đó.
Qua tất cả các từ vựng và ngữ pháp trên, chúng ta đã học được thêm nhiều từ vựng và cách nói về về du lịch. Ngay sau đây chúng ta hãy cùng nhau học bài khoá nhé!
4. Hội thoại
Bài học HSK 3 Bài 1 của chúng ta hôm nay gồm 4 đoạn hội thoại với các chủ đề liên quan tới kế hoạch, nghỉ dưỡng gần gũi và đời thường trong cuộc sống. Bạn đừng quên học thuộc lòng và luyện đọc thật nhiều để ghi nhớ thật lâu nhé!
Bài hội thoại 1: 🔊 谈周末的打算 – Nói về kế hoạch cuối tuần 💿 01-01
小丽:🔊 周末你有什么打算?
小刚:🔊 我早就想好了,请你吃饭、看电影、喝咖啡。
小丽:🔊 请我?
小刚:🔊 是啊,我已经找好饭馆儿了,电影票也买好了。
小丽:🔊 我还没想好要不要跟你去呢。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: | Dịch nghĩa: |
Xiǎo Lì: Zhōumò nǐ yǒu shénme dǎsuàn? Xiǎo Gāng: Wǒ zǎo jiù xiǎng hǎo le, qǐng nǐ chīfàn, kàn diànyǐng, hē kāfēi. Xiǎo Lì: Qǐng wǒ? Xiǎo Gāng: Shì a, wǒ yǐjīng zhǎo hǎo fànguǎnr le, diànyǐng piào yě mǎi hǎo le. Xiǎo Lì: Wǒ hái méi xiǎng hǎo yào bù yào gēn nǐ qù ne. |
Chị Lệ: Cuối tuần bạn có kế hoạch gì? Anh Cương: Mình đã lên kế hoạch từ lâu, mời bạn ăn cơm, xem phim, uống cà phê. Chị Lệ: Mời mình? Anh Cương: Đúng rồi, mình đã tìm được nhà hàng rồi, vé xem phim cũng đã mua xong. Chị Lệ: Mình còn chưa quyết định có đi với bạn hay không. |
Bài hội thoại 2: 🔊 在家 /Zàijiā/ Ở nhà 💿 01-02
妈妈:🔊 你一直玩儿电脑游戏,作业写完了吗?
儿子:🔊 都写完了。
妈妈:🔊 明天不是有考试吗?你怎么一点儿也不着急?
儿子:🔊 我早就复习好了。
妈妈:🔊 那也不能一直玩儿啊。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: | Dịch nghĩa: |
Māma: Nǐ yīzhí wánr diànnǎo yóuxì, zuòyè xiě wán le ma? Érzi: Dōu xiě wán le. Māma: Míngtiān bùshì yǒu kǎoshì ma? Nǐ zěnme yīdiǎnr yě bù zháo jí? Érzi: Wǒ zǎo jiù fùxí hào le. Māma: Nà yě bùnéng yīzhí wánr a. |
Mẹ: Con cứ luôn chơi trò chơi điện tử, bài tập đã làm xong chưa? Con trai: Bài tập con làm xong hết rồi. Mẹ: Ngày mai không phải là có kiểm tra sao? Con sao không có chút lo lắng nào vậy? Con trai: Con sớm đã ôn bài kĩ rồi. Mẹ: Vậy cũng không thể chơi suốt được. |
Bài hội thoại 3: 🔊 聊游戏计划 – Bàn về kế hoạch đi chơi 💿 01-03
小丽:🔊 下个月我去旅游,你能跟我一起去吗?
小刚:🔊 我还没想好呢。你觉得哪儿最好玩儿?
小丽:🔊 南方啊,我们去年就是这个时候去的。
小刚:🔊 南方太热了,北方好一些,不冷也不热。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: | Dịch nghĩa: |
Xiǎo Lì: Xià gè yuè wǒ qù lǚyóu, nǐ néng gēn wǒ yīqǐ qù ma? Xiǎo Gāng: Wǒ hái méi xiǎng hǎo ne. Nǐ juéde nǎr zuì hǎo wánr? Xiǎo Lì: Nánfāng a, wǒmen qùnián jiùshì zhège shíhòu qù de. Xiǎo gāng: Nánfāng tài rè le, běifāng hǎo yīxiē, bù lěng yě bù rè. |
Chị Lệ: Tháng sau tớ đi du lịch, cậu có thể đi với tớ không? Anh Cương: Tớ vẫn chưa nghĩ xong. Bạn cảm thấy chỗ nào chơi vui nhất? Chị Lệ: Miền Nam đó, chúng tớ năm ngoái vào thời gian này đi miền Nam. Anh Cương: Miền Nam quá nóng rồi, miền Bắc tốt hơn, không lạnh cũng không nóng. |
Bài hội thoại 4: 🔊 准备去旅游 – Chuẩn bị đi du lịch 💿 01-04
小刚:🔊 水果、面包、茶都准备好了,我们还带什么?
玛丽:🔊 手机、电脑、地图,一个也不能少。
小刚:🔊 这些我昨天就准备好了。
玛丽:🔊 再多带几件衣服吧。
小刚:🔊 我们失去旅游,不是搬家,还是少带一些吧。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: | Dịch nghĩa: |
Xiǎo gāng: Shuǐguǒ, miànbāo, chá dōu zhǔnbèi hǎo le, wǒmen hái dài shénme? Mǎlì: Shǒujī, diànnǎo, dìtú, yí gè yě bùnéng shǎo. Xiǎo gāng: Zhèxiē wǒ zuótiān jiù zhǔnbèi hǎo le. Mǎlì: Zài duō dài jǐ jiàn yīfu ba. Xiǎo gāng: Wǒmen shī qù lǚyóu, bùshì bānjiā, háishì shǎo dài yīxiē ba. |
Anh Cương: Trái cây, bánh mì, trà đều chuẩn bị xong rồi, chúng ta còn đem gì nữa không? Mary: Điện thoại, máy tính, bản đồ, một cái cũng không thể thiếu. Anh Cương: Những thứ này hôm qua tớ chuẩn bị xong hết rồi. Mary: Mang thêm vài bộ quần áo đi. Anh Cương: Chúng ta là đi du lịch, không phải chuyển nhà, vẫn là nên đem ít thôi. |
5. Chữ hán
1. 汉字知识 Kiến thức về chữ Hán
指事字 Chữ chỉ sự
古代中国人创造汉字的时候,有一些抽象的事物不能用具体的形象画出来,所以就用抽象的符号表示。例如:
Khi sáng tạo ra chữ Hán, do không thể dùng hình ảnh cụ thể để biểu thị một số sự vật trừu tượng nên người Trung Quốc cổ đã sử dụng các ký hiệu trừu tượng. Ví dụ:
2. 旧字新词 Cách thành lập từ mới
读读下面的词语,想想组成的新词是什么意思。
Đọc các từ ngữ sau và đoán nghĩa của những từ mới được tạo ra.
Phương pháp tạo từ ghép có tái sử dụng chữ trong từ cũ để tạo từ mới
Khái niệm
- Trong tiếng Trung, nhiều từ mới được tạo ra bằng cách tái sử dụng chữ Hán có sẵn trong các từ cũ rồi ghép với chữ khác để tạo từ mới.
- Điều này vừa giúp tiết kiệm chữ, vừa dễ hiểu vì người học đã quen với từng chữ đó.
Ví dụ:
- Từ 旅游 (lǚyóu): nghĩa là du lịch, gồm “旅” (du lịch) và “游” (du hành).
- Từ mới 游客 (yóukè): lấy chữ “游” từ “旅游” ghép với chữ “客” (khách), nghĩa là khách du lịch.
Tương tự với:
- 外边 (wàibiān) (bên ngoài) → 外地 (wàidì) (nơi khác), ghép chữ “外” với chữ mới “地”.
- 北方 (běifāng) (phương Bắc) → 北门 (běimén) (cổng Bắc), ghép chữ “北” với chữ mới “门”.
6. Tổng kết
HSK 3 Bài 1: 周末你有什么打算?Anh dự định làm gì vào cuối tuần vậy? là bài học mở đầu của Giáo trình chuẩn HSK 3. Để giúp quá trình học tập của bạn hiệu quả, Trung tâm Chinese đã tổng hợp lại đầy đủ nhất 600 Từ vựng HSK 3 tại đây
Giáo trình chuẩn HSK 3 là một trong 6 cuốn Giáo trình HSK, nếu muốn đạt điểm thi cao trong các kì thi HSK, các bạn hãy học bộ giáo trình này nhé.
Chúc các bạn học tập vui vẻ và tiếp thu được nhiều kiến thức từ bài học này.
→ Tiếp tục xem tiếp Giáo trình chuẩn HSK 3 bài 2