HSK 1 Bài 1 chủ đề 你好 Nǐ hǎo Chào anh là bài đầu tiên của Giáo trình chuẩn HSK 1 giúp người học nắm bắt cách phát âm chuẩn cùng cách chào hỏi cơ bản trong tiếng Trung. Cùng Chinese tìm hiểu nhé!
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 1 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. Ngữ âm
Phần ngữ âm của giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 sẽ giới thiệu tới các bạn học về thanh mẫu, vận mâu và thanh điệu trong tiếng Trung với mục tiêu đọc được từ mới.
Thanh mẫu trong tiếng Trung tương đương với phụ âm của tiếng Việt. Tiếng Trung gồm có 21 thanh mẫu, hôm nay chúng ta sẽ học 14 thanh mẫu trước nhé, 14 thanh mẫu hôm nay học lần lượt là:
Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 21 phụ âm trong đó:
- 3 Phụ âm kép
- 18 Phụ âm đơn
- 1 phụ âm uốn lưỡi – trong phụ âm đơn
Nghe các thanh mẫu và vận mẫu dưới đây
#1. Thanh mẫu
b | p | m | f |
d | t | n | l |
g | k | h | |
j | q | x |
#2. Vận mẫu
i | u | ü | er |
a | ia | ua | |
o | uo | ||
e | ie | üe | |
ai | uai | ||
ei | uei(ui) | ||
ao | iao |
Giải thích chi tiết cách đọc
↓ Nhấp vào chữ trong ô để nghe âm thanh
– Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “p” trong tiếng Việt.
– Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Trong tiếng Việt không có âm tương tự. Cách phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt.
– Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. La một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “m” trong tiếng Việt.
– Là âm môi răng. Cách phát âm – môi dưới dính nhẹ với răng trên, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Là một âm sát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “ph” trong tiếng Việt.
– Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “t” trong tiếng Việt.
– Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “th” trong tiếng Việt.
– Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, luồng không khí từ hang mũi thoát ra. Là một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “n” trong tiếng Việt.
– Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, luồng không khí từ hai mép lưỡi thoát ra. Là một âm biên, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “l” trong tiếng Việt.
– Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “c”, “k” trong tiếng Việt.
– Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “kh” trong tiếng Việt.
– Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, nhưng không áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “h” trong tiếng Việt.
– Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “ch” trong tiếng Việt.
– Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm khá giống với âm sch trong tiếng Đức hoặc đọc như “sờ chờ” trong tiếng Việt
– Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi nâng cao sát ngạc cứng, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “x” trong tiếng Việt.
↓ Nhấp vào chữ trong ô để nghe âm thanh
– Cách phát âm – mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ô” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “i” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “u” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt.
Nguyên âm Kép
– Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ai” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – phát nguyên âm “e” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ây” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ao” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Trong tiếng Việt không có âm tương tự nhưng phát âm hơi na ná âm ia
– Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Cách phát âm gần giống âm “oa” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ua” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – phát nguyên âm “ü” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “uê” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ao”. Cách phát âm gần giống âm “eo” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ai”. Cách phát âm gần giống âm “oai” trong tiếng Việt.
– Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ei”. Cách phát âm na ná âm “uây” trong tiếng Việt.
Nguyên âm Er
– Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, lưỡi dần dần cuốn lên. “er” Là một nguyên âm đặc biệt. “er” Là một âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào.
Chữ này tương đương với chữ ai trong tiếng Việt, cùng học phát âm tiếng Trung nào.
#3. Thanh điệu
Thanh điệu trong tiếng Trung gồm 4 thanh cơ bản. Lần lượt là thanh 1, thanh 2, thanh 3 và thanh 4. Và một thanh đặc biệt là thanh nhẹ.
Thanh điệu | Độ cao | Ký hiệu | Cách phát âm | Ví dụ |
Thanh 1 | 5 – 5 | – | Đọc không dấu, kéo dài, đều đều. | ā
|
Thanh 2 | 3 – 5 | / | Đọc như dấu sắc, đọc từ thấp lên cao. | á
|
Thanh 3 | 2 – 1 – 4 | V | Đọc như dấu hỏi, đọc từ cao độ trung bình – xuống thấp – rồi lên cao vừa. | ǎ
|
Thanh 4 | 5 – 1 | Đọc từ cao độ xuống một cách nhanh và dứt khoát. | à
|
|
Thanh nhẹ | Không ký hiệu | Đọc không dấu, nhẹ, ngắn. | a |
Lưu ý: Khi hai âm tiết đều là thanh 3 cạnh nhau thì âm tiết đứng trước sẽ chuyển thành thanh 2.
Ví dụ:
- 你好 (Nǐ hǎo) => Đọc thành Ní hǎo
- 可以 (Kěyǐ) => Đọc thành Kéyǐ
- 所以 (Suǒyǐ) => Đọc thành Suóyǐ
4. 汉语的音节 – Âm tiết của tiếng Trung Quốc
汉语的音节一般由声母、韵母、声调三部分组成。一般来说,一个汉字对应一个音节。汉语的一个音节可以没有声母,但是一定要有韵母和声调。
Âm tiết của tiếng Trung Quốc thường được tạo thành bởi ba phần: thanh mẫu (phụ âm đầu), vận mẫu (vần) và thanh điệu. Nói chung, một chữ Trung Quốc tương ứng với một âm tiết. Một âm tiết có thể không có thanh mẫu nhưng bắt buộc phải có vận mẫu và thanh điệu.
📊 Bảng phân tích âm tiết tiếng Trung:
汉语的音节 | Thanh mẫu (声母) | Vận mẫu (韵母) | Thanh điệu (声调) |
---|---|---|---|
māo (猫, mèo) | m | ao | ¯ (thanh 1) |
yú (鱼, cá) | y | ú | ˊ (thanh 2) |
jiě (姐, chị) | j | iě | ˇ (thanh 3) |
èr (二, hai) | er | ˋ (thanh 4) |
📌 Chú ý:
- Khi âm tiết được tạo thành bởi vận mẫu u, ü thì u/ü được thêm vào trước vận mẫu.
- Hai dấu chấm trên ü được lược bỏ khi âm tiết được tạo thành bởi vận mẫu y + ü.
- Khi không có thanh mẫu, nguyên âm y/u thường được thêm vào trước vận mẫu.
5. 两个三声音节的连读变调
Sự biến đổi về thanh điệu khi hai âm tiết mang thanh 3 đi liền nhau
当两个第三声音节连读时,第一个音节变为第二声,3+3变为2+3。比如 “nǐ (你)” + “hǎo (好)” 变为 “ní hǎo”。但是注音时,要标原调。
Khi hai âm tiết mang thanh 3 được đọc liền nhau, thanh điệu của âm tiết thứ nhất được chuyển thành thanh 2.
Ví dụ:
nǐ (你) + hǎo (好) → ní hǎo (你好)
Tuy nhiên, khi ghi dấu thanh điệu, ta phải ghi thanh ban đầu của âm tiết đó (vẫn ghi là “nǐ hǎo”, không ghi “ní hǎo”).
2. Từ mới
Chúng ta cùng đến với phần từ mới giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 nhé.
1. 你 /Nǐ/ Bạn, cậu, anh,…
Ví dụ:
🔊 你好
- /Nǐ hǎo/
- Chào bạn, cậu, anh,…
🔊 你好吗?
- Nǐ hǎo ma?
- Bạn khỏe không?
2. 好 /Hǎo/ Tốt, khỏe
Ví dụ:
🔊 好吗?
- /Hǎo ma?/
- Tốt không?
🔊 不好。
- /Bù hǎo./
- Không tốt.
3. 您 /Nín/ Ngài (Người lớn tuổi hơn)
Ví dụ:
🔊 您好
- /Nín hǎo/
- Chào ngài
🔊 您好吗?
- /Nín hǎo ma?/
- Ngài khỏe không?
4. 你们 /Nǐmen/ Các bạn
Ví dụ:
🔊 你们好
- /Nǐmen hǎo/
- Chào các bạn, các anh,…
🔊 你们好吗?
- Nǐmen hǎo ma?
- Các bạn khỏe không?
5. 对不起 /Duì bù qǐ/ Xin lỗi
Ví dụ:
🔊 对不起你
- /Duì bù qǐ nǐ/
- Xin lỗi bạn
🔊 对不起您 /
- Duì bù qǐ Nín/
- Xin lỗi ngài
6. 没关系 /Méi guānxi/ Không sao
Ví dụ:
🔊 我没关系
- /Wǒ méi guānxi/
- Tớ không sao.
🔊 没关系
- / méi guānxi/
- Không có gì
3. Hội thoại
Phần hội thoại giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 sẽ là những đoạn hội thoại ngắn chào hỏi và xin lỗi.
#1. Hội thoại 1
A: 🔊 你好 !
B: 🔊 你好 !
|
![]() |
#2. Hội thoại 2
A: 🔊 您好 !
B: 🔊 你们好!
|
![]() |
#3. Hội thoại 3
A: 🔊 对不起 !
B: 🔊 没关系 !
|
![]() |
Trên đây là toàn bộ kiến thức Giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 你好 /Nǐ hǎo/ Chào anh. Xem toàn bộ các bài học có trong cuốn Giáo trình chuẩn HSK 1.
Cảm ơn các bạn học đã theo dõi và chúc các bạn thành công chinh phục tiếng Hán nhé.
→ Tiếp tục xem tiếp Bài 2 Giáo trình chuẩn HSK 1