Bài 2 HSK 1: Xièxie nǐ/ Cảm ơn anh

Nội dung HSK 1 Bài 2 谢谢你 /Xièxie nǐ/ Cảm ơn anh tiếp tục là những phần cơ bản của tiếng Trung là phát âm và những mẫu câu đơn giản phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Bài 2 谢谢你 Cảm ơn anh gồm những nội dung cơ bản liên quan đến việc chào hỏi. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

← Xem lại HSK 1 Bài 1 你好 /Nǐ hǎo/ Chào anh

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 1 tại đây

Ngữ âm giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 2

Về phần ngữ âm của HSK 1 Bài 2 sẽ tiếp tục giới thiệu tới các bạn học những thanh mẫu và vận mẫu còn lại trong tiếng Trung.

Nội dung HSK 1 Bài 2 “谢谢你 – Cảm ơn anh” tiếp tục là những phần cơ bản của tiếng Trung là phát âm và những mẫu câu đơn giản phổ biến trong giao tiếp hằng ngày.

Bài 2 谢谢你 Cảm ơn anh gồm những nội dung sau:

1. Ngữ âm

Thanh mẫu

Nội dung thanh mẫu của phần ngữ âm sẽ học nốt 7 thanh mẫu của tiếng Trung. Các thanh mẫu còn lại lần lượt đó là:
– zh: âm phát ra gần giống âm “ tr” trong tiếng việt. Tròn môi, uốn lưỡi và Không bật hơi.
– ch: âm phát ra gần giống âm “ tr” trong tiếng việt. Tròn môi, uốn lưỡi và bật hơi.
– sh: âm phát ra gần giống âm “ s ” trong tiếng việt. Nhưng nặng hơn, Tròn môi, uốn lưỡi.
– r: âm phát ra gần giống âm “ r” trong tiếng việt, uốn lưỡi.
– z: âm phát ra gần giống “ chư” trong tiếng việt, nhưng nhẹ và để đầu lưỡi đưa ra trước, không bật hơi.
– c: âm phát ra gần giống “ chư” trong tiếng việt, nhưng nhẹ và để đầu lưỡi đưa ra trước, bật hơi.
– s: âm phát ra gần giống âm “ x ” trong tiếng việt.

→ Xem thêm bài viết: Hướng dẫn cách phát âm tiếng Trung

Vận mẫu

– ou: Phát âm gần giống “ âu ” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ o ” rồi chuyển sang âm “ u ”.
– an: Phát âm gần giống “ an ” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ a ” rồi chuyển sang âm “ n ”.
– en: Phát âm gần giống “ ân ” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ a ” rồi chuyển sang âm “ n ”.
– ang: Phát âm gần giống “ ang ” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ a ” rồi chuyển sang âm “ ng ”.
– eng: Phát âm gần giống “ âng ” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ e ” rồi chuyển sang âm “ ng ”.
– ong: Phát âm gần giống “ ung ” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ u ” rồi chuyển sang âm “ ng ”.
– iou ( iu): Phát âm gần giống “ i + êu ”. Đọc hơi kéo dài âm “ i ” rồi chuyển sang âm “ u ”.
– ian: Phát âm gần giống “ i + an ”. Đọc hơi kéo dài âm “ i ” rồi chuyển sang âm “ an ”.
– in: Phát âm gần giống “ in ” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ i ” rồi chuyển sang âm “ n ”.
– iang: Phát âm gần giống “ i + ang ”. Đọc hơi kéo dài âm “ i ” rồi chuyển sang âm “ ang ”.
– ing: Phát âm gần giống “ ing ” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ i ” rồi chuyển sang âm “ ng ”.
– iong: Phát âm gần giống “ i + ung ”. Đọc hơi kéo dài âm “ i ” rồi chuyển sang âm “ ong ”.
– uan: Phát âm gần giống “ oan” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ u ” rồi chuyển sang âm “ an ”.
– uen ( un): Phát âm gần giống “ u + ân ”. Đọc hơi kéo dài âm “ u ” rồi chuyển sang âm “ en ”.
– uang: Phát âm gần giống “ u + ang ” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ u ” rồi chuyển sang âm “ ang ”.
– ueng: Phát âm gần giống “ u + âng ”. Đọc hơi kéo dài âm “ u ” rồi chuyển sang âm “ eng ”.
– üan: Phát âm gần giống “ uy + en”. Đọc hơi kéo dài âm “ ü ” rồi chuyển sang âm “ an ”.
– ün: Phát âm gần giống “ uyn”. Đọc hơi kéo dài âm “ ü ” rồi chuyển sang âm “ n ”.

Chú ý: âm iou, uei, uen không có trong tiếng Trung nên được viết thành iu, ui, un. Nhưng cách đọc vẫn như cũ.

→ Xem thêm bài viết: hướng dẫn phát âm vận mẫu tiếng Trung

Lưu ý: Nếu là các vận mẫu đơn thì chúng ta đánh trực tiếp lên nó, ví dụ: ā ó ě ì. Còn nếu là các vận mẫu kép thì sẽ áp dụng quy tắc sau đây:

1. Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a”.
Ví dụ: hǎo, zhuāng,…

2. Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o”
Ví dụ: ǒu, iōng…

3. Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e”
Ví dụ: ēi, uěng…

4. Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u”
Ví dụ: iǔ

5. Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i”
Ví dụ: uī

Thanh nhẹ trong tiếng Trung

Khái niệm: Thanh nhẹ là một thanh phụ trợ trong tiếng Trung, khác với bốn thanh cơ bản. Nó không có độ cao nhất định mà phát âm nhẹ nhàng và ngắn. Khi một từ có thanh nhẹ, nó thường được phát âm nhanh và nhẹ.

Dấu hiệu nhận biết: Trong một số từ, “轻声” không có dấu thanh (hoặc dấu của từ đó có thể thay đổi). Khi phát âm, thanh nhẹ không tạo ra âm vực rõ ràng mà chỉ có một sự nhấn nhá nhẹ.

Ví dụ:

🔊 妈妈 /māmā/ (mẹ)

  • Thanh nhẹ: Trong từ 妈妈, cả hai âm mā (thanh 1) và ma (thanh nhẹ) được phát âm. Từ này thường được dùng để chỉ mẹ trong cách gọi thân mật.
  • “mā” là thanh 1 (thanh cao đều), còn “ma” là thanh nhẹ, phát âm nhẹ nhàng và nhanh chóng.

🔊 爷爷 /yéye/ (ông nội)

Dịch: Ông

  • Thanh nhẹ: Từ 爷爷 chỉ người ông trong gia đình, âm ye trong từ này mang thanh nhẹ.
  • “yé” là thanh 2 (thanh lên), còn “ye” có thanh nhẹ, mang âm đi xuống nhẹ nhàng.

🔊 奶奶 /nǎinai/ (bà nội)

  • Thanh nhẹ: Cũng giống như ví dụ trên, nǎinai dùng thanh nhẹ ở âm nai để phát âm từ này một cách nhẹ nhàng.
  • “nǎi” là thanh 3 (thanh thấp), còn “nai” mang thanh nhẹ.

🔊 爸爸 /bàba/ (bố)

  • Thanh nhẹ: Bàba là cách gọi thân mật cho bố, với âm ba mang thanh nhẹ.
  • “bà” là thanh 4 (thanh đi xuống), còn “ba” là thanh nhẹ.

拼音规则(1):标调法和省写
Các quy tắc ghép âm (1): cách ghi dấu thanh điệu và cách viết giản lược

(1) 标调法 Cách ghi dấu thanh điệu

汉语拼音的声调必须标注在元音字母上。当一个韵母含有两个或者两个以上元音字母时,调号标注在开口度较大的那个元音字母上。调号标注的主要元音顺序为 a、o、e、i、u、ü,但 iu 是个例外,iu 是 iou 的省略形式,声调标注在 u 上。轻声音节不标声调。

Trong phiên âm của tiếng Trung Quốc, dấu thanh điệu phải được ghi trên nguyên âm. Nếu vận mẫu có hai nguyên âm hoặc nhiều hơn, dấu thanh điệu được ghi trên nguyên âm đòi hỏi phải mở miệng rộng hơn khi phát âm. Trật tự của các nguyên âm chủ yếu khi ghi dấu thanh điệu là a, o, e, i, u, ü; nhưng lu là trường hợp ngoại lệ – iu là hình thức giản lược của iou, dấu thanh điệu được ghi trên u. Các âm tiết mang thanh nhẹ không có dấu thanh điệu.

(2) 省写 Cách viết giản lược

iou, uei, uen 前面加声母的时候,写成:iu, ui, un。 例如 niu, gui, lun。

Khi thanh mẫu được thêm vào trước iou, uei, uen thì các vận mẫu này được viết giản lược thành: iu, ui, un. Ví dụ: niu, gui, lun.

2. Từ mới

Từ mới Bài 2 谢谢你 Cảm ơn anh tiếp tục thuộc chủ đề chào hỏi cơ bản trong tiếng Trung về cách nói cảm ơn và tạm biệt. Cụ thể như sau:

1. 谢谢 / xièxiè / (Động từ) – cảm ơn

🇻🇳 Tiếng Việt: Cảm ơn
🔤 Pinyin: Xièxie
🈶 Chữ Hán: 🔊谢谢

Ví dụ:

🔊 谢谢你

  • /Xièxie nǐ/
  • Cảm ơn bạn

🔊 谢谢你们

  • /Xièxie nǐmen/
  • Cảm ơn các bạn

2. 不 / bù / (Phó từ) – không cần, không, đừng

🇻🇳 Tiếng Việt: Không
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊不

Ví dụ:

🔊 不好

  • /Bù hǎo/
  • Không tốt, không khoẻ

🔊 不谢

  • /Bù xiè/
  • Không cần cảm ơn

3. 不客气 / bù kèqi / (Cụm từ) – không có gì, đừng khách sáo

🇻🇳 Tiếng Việt: Không có gì, đừng khách sáo
🔤 Pinyin: Bù kèqi
🈶 Chữ Hán: 🔊不客气

Ví dụ:

🔊 谢谢你

  • /- Xièxie nǐ!
  • Cảm ơn bạn!

🔊 不客气

  • Bù kèqi!/
  • Không có gì!

4. 再见 / zàijiàn / (Cụm từ) – tạm biệt

🇻🇳 Tiếng Việt: Tạm biệt
🔤 Pinyin: Zàijiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊再见

Ví dụ:

🔊 老师,再见

  • /Lǎoshī, zàijiàn!/
  • Tạm biệt cô giáo!

3. Hội thoại

(1) Hội thoại 1

A: 🔊 谢谢
  • /Xièxie!/
  • Cảm ơn!

B: 🔊 不谢

  • /Bú xiè!/
  • Không cần cảm ơn đâu!
hsk 1 02 1

(2) Hội thoại 2

A: 🔊 谢谢你
  • /Xièxie nǐ!/
  • Cảm ơn anh!

B: 🔊 不客气

  • /Bú kèqi!/
  • Đừng khách sáo !
hsk 1 02 2

(3) Hội thoại 3

A: 🔊 再见 !
  • /Zài jiàn!/
  • Tạm biệt!

B: 🔊 再见 !

  • /Zài jiàn!/
  • Tạm biệt!
hsk 1 02 3

4. Chữ hán

1. 汉字的笔画(2): 𠃍 、 𠃋 、 亅
Các nét của chữ Hán (2): 𠃍 、 𠃋 、 亅

笔画名称 Tên nét 运笔方向 Hướng viết  例字 Chữ Hán
横折 héngzhé
ngang gập
hsk1 bai2 a1  口 kǒu miệng
日 rì mặt trời
竖折 shùzhé
sổ gập
hsk1 bai2 a2 山 shān núi
出 chū ra
竖钩 shùgōu
sổ móc
hsk2 bai2 a3 e1757600640231 丁 dīng người
小 xiǎo nhỏ

2. 认识独体字

Làm quen với chữ đơn (chữ độc thể)

(1) “口”,本义是嘴巴,字形像人张开的嘴巴。

Nghĩa gốc của 口 là miệng. Chữ này có hình dạng giống cái miệng mở to ra.
Screenshot 2025 09 11 212705

(2) “见”,字形上边是“目”,下边是“人”,意思是“睁着眼睛看”。

Phần phía trên của chữ 见 là 目 (con mắt), phần phía dưới là 人 (người). Chữ này có nghĩa là mở to mắt nhìn.
Screenshot 2025 09 11 212710

(3) “山”,字形像起伏的山峰,意思是“山峰”。

山 có nghĩa là núi. Chữ này có hình dạng giống đỉnh núi nhấp nhô.
Screenshot 2025 09 11 212715

(4) “小”,字形像细微的沙,现在意思与“大”相对。

小 có hình dạng giống những hạt cát nhỏ. Ngày nay nó mang nghĩa là nhỏ, trái nghĩa với 大 (lớn).
Screenshot 2025 09 11 212719

(5) “不”,原来表示一种工具,现在虚化为副词,表示否定。

不 lúc đầu chỉ một loại công cụ, ngày nay nó trở thành từ có chức năng ngữ pháp là phó từ, mang nghĩa phủ định không.
Screenshot 2025 09 11 212722

5. Tổng kết

  • Nắm được quy tắc đọc phát âm tiếng Trung chuẩn với thanh mẫu z, c, s, r, zh, ch, sh và các vận mẫu. Có thể đọc được bất cứ từ mới nào bằng phiên âm tiếng Trung.
  • Nắm được cấu tạo 5 từ mới cơ bản chủ đề chào hỏi làm quen, đọc chuẩn, biết viết thứ tự các nét viết trước, viết sau.
  • Giao tiếp thành thạo chủ đề Xin chào, cảm ơn, tạm biệt bằng tiếng Trung khi gặp người Trung Quốc.

Kết quả đạt được sau bài 2 HSK 1:

  • Nắm được quy tắc đọc phát âm tiếng Trung chuẩn với thanh mẫu z, c, s, r, zh, ch, sh và các vận mẫu. Có thể đọc được bất cứ từ mới nào bằng phiên âm tiếng Trung.
  • Nắm được cấu tạo 5 từ mới cơ bản chủ đề chào hỏi làm quen, đọc chuẩn, biết viết thứ tự các nét viết trước, viết sau.
  • Giao tiếp thành thạo chủ đề Xin chào, cảm ơn, tạm biệt bằng tiếng Trung khi gặp người Trung Quốc.

Luyện tập

  • Để nhớ được kiến thức trên, bạn có thể làm đề thi thử HSK 1 chuẩn

Thi thử HSK1

  • Bạn có thể mua sách giáo trình chuẩn HSK 1

Tại đây

  • Bạn có thể tải toàn bộ PDF giải thích nội dung bài 2 HSK

Tại đây

Các bạn vừa hoàn thành xong nội dung bài 2 HSK 1, Giáo trình chuẩn HSK 1 gồm tất cả các bài học kèm file Pdf, mp3 để tải giúp các bạn học tiếng Trung ở phần HSK 1 hiệu quả hơn. Ngoài ra, các bạn cũng có thể đọc trọn bộ Giáo trình chuẩn HSK từ HSK1 đến HSK6. Chúc các bạn học tập tốt.

→ Tiếp tục xem tiếp bài học HSK 1 bài 3

→ Xem thêm

Khóa học tiếng Trung cơ bản

Bình luận đã bị đóng.