Chào mừng bạn đã đến với bài học HSK 3 Bài 14 你把水果拿过来。Cậu hãy mang trái cây đến đây. Nội dung chính của Giáo trình chuẩn bài 14 HSK 3 được chia làm các điểm nhỏ như sau:
→ Xem lại HSK 3 Bài 13: 你是走回来的。Anh đi bộ về.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Khởi động
Trước khi vào bài hãy cùng khởi động với hai bài tập đoán dưới đây nhé!
Bài 1: Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới
A. | B. | C. |
D. | E. | F. |
1. 菜单 (Càidān) | 2. 盘子 (Pánzi) | 3. 电视节目 (Diànshì jiémù) |
4. 月亮 (Yuèliàng) | 5. 冰箱 (Bīngxiāng) | 6. 香蕉 (Xiāngjiāo) |
Bài 2: Cho biết ba việc mà bạn sẽ làm trong những thời điểm dưới đây
时间 (Thời gian) | 事情1 (Việc 1) | 事情2 (Việc 2) | 事情3 (Việc 3) |
起床以后 (Qǐchuáng yǐhòu) Sau khi thức dậy |
刷牙 (Shuāyá) Đánh răng |
洗脸 (Xǐliǎn) Rữa mặt |
吃早饭 (Chī zǎofàn) Ăn sáng |
睡觉以前 (Shuìjiào yǐqián) Trước khi ngủ |
|||
下课以后 (Xiàkè yǐhòu) Sau khi tan học |
|||
考试以后 (Kǎoshì yǐhòu) Sau khì thi |
|||
到家以后 (Dàojiā yǐhòu) Sau khi về nhà |
|||
吃饭以后 (Chīfàn yǐhòu) Sau khi ăn cơm |
Từ vựng HSK 3 Bài 14
Từ vựng HSK 3 Bài 14 tiếp tục là những từ vựng quan trọng liên quan mật thiết tới ngữ pháp bài hôm nay. Vì vậy, để học tốt ngữ pháp, trước tiên bạn hãy nắm chắc những từ mới sau nhé!
Từ vựng trong giáo trình
1. 打扫 /Dǎsǎo/ Quét nhà
Ví dụ: 你把房间打扫干净吧。
/Nǐ bǎ fángjiān dǎsǎo gānjìng ba./
Bạn đi quét sạch phòng đi.
2. 干净 /Gānjìng/ Sạch
Ví dụ: 你把房间打扫干净吧。
/Nǐ bǎ fángjiān dǎsǎo gānjìng ba./
Bạn đi quét sạch phòng đi.
3. 然后 /Ránhòu/ Sau đó
Ví dụ: 你先把水果洗好,然后拿过来。
/Nǐ xiān bǎ shuǐguǒ xǐ hǎo, ránhòu ná guòlái./
Trước tiên bạn đem trái cây đi rữa, rồi đem qua đây.
4. 冰箱 /Bīngxiāng/ Tủ lạnh
Ví dụ: 这冰箱质量好,价钱也不贵。
/Zhè bīngxiāng zhìliàng hǎo, jiàqián yě bù guì./
Cái tủ lạnh này chất lượng tốt, giá cả cũng không mắc.
5. 洗澡 /Xǐzǎo/ Tắm
Ví dụ: 她总是用冷水洗澡。
/Tā zǒng shì yòng lěngshuǐ xǐzǎo./
Cô ấy luôn tắm bằng nước lạnh.
6. 节目 /Jiémù/ Chương trình truyền hình
Ví dụ: 这个节目很精彩。
/Zhège jiémù hěn jīngcǎi./
Chương trình truyền hình này rất đặc sắc.
7. 月亮 /Yuèliàng/ Mặt trăng
Ví dụ: 月亮老是从云里钻进钻出。
/Yuèliàng lǎo shì cóng yún lǐ zuān jìn zuān chū./
Mặt trăng luôn lấp ló sau những đám mây.
8. 像 /Xiàng/ Giống
Ví dụ: 他喜欢喝茶,像我一样。
/Tā xǐhuān hē chá, xiàng wǒ yīyàng./
Cô ấy thích uống trà, giống y chang tôi.
9. 盘子 /Pánzi/ Cái dĩa
Ví dụ: 他放好盘子就很快吃起来。
/Tā fàng hǎo pánzi jiù hěn kuài chī qǐlái./
Anh ấy dọn dĩa ra và nhanh chóng ăn.
10. 刮风 /Guā fēng/ Nổi gió
Ví dụ: 3月里经常刮风。
/3 Yuè lǐ jīngcháng guā fēng./
Tháng 3 thường nổi gió.
11. 叔叔 /Shūshu/ Chú
Ví dụ: 他是我的叔叔。
/Tā shì wǒ de shūshu./
Ông ấy là chú của tôi.
12. 阿姨 /Āyí/ Dì, cô
Ví dụ: 她是我的阿姨。
/Tā shì wǒ de āyí./
Cô ấy là dì của tôi.
13. 故事 /Gùshì/ Câu chuyện
Ví dụ: 他的故事没有一点真实性。
/Tā de gùshì méiyǒu yīdiǎn zhēnshí xìng./
Câu chuyện của anh ta không có tí tính chân thật nào.
14. 声音 /Shēngyīn/ Âm thanh
Ví dụ: 这女孩的声音很好听。
/Zhè nǚhái de shēngyīn hěn hǎotīng./
Âm thanh của cô gái này thật hay.
15. 菜单 /Càidān/ Menu
Ví dụ: 请问你们的菜单在哪儿?
/Qǐngwèn nǐmen de càidān zài nǎr?/
Xin hỏi menu của tiệm các anh ở đâu?
16. 简单 /Jiǎndān/ Đơn giản
Ví dụ: 成功是很简单的事,只要方法正确。
/Chénggōng shì hěn jiǎndān de shì, zhǐyào fāngfǎ zhèngquè./
Thành công rất đơn giản, chỉ cần có phương pháp đúng đắn.
17. 香蕉 /Xiāngjiāo/ Chuối
Ví dụ: 我不喜欢吃香蕉。
/Wǒ bù xǐhuān chī xiāngjiāo./
Tôi không thích ăn chuối.
Từ vựng mở rộng
Ngoài từ vựng trong giáo trình, Chinese xin cung cấp tới bạn một số từ vựng về các đồ dùng trong nhà. Đừng quên lưu lại nhé!
1 | 日用百货 | Rì yòng bǎihuò | Hàng tiêu dùng |
2 | 烹饪工具 | Pēngrèn gōngjù | Dụng cụ nấu ăn |
3 | 炒锅 | Chǎo guō | Chảo xào |
4 | 蒸锅 | Zhēng guō | Nồi hấp |
5 | 菜刀 | Cài dāo Dao | nhà bếp |
6 | 套刀 | Tào dāo Dao | theo bộ |
7 | 烤箱 | Kǎo xiāng | Lò nướng |
8 | 电火锅 | Diàn huǒ guō Nồi | lẩu điện |
9 | 豆浆机 | Dòu jiāng jī | Máy làm sữa đậu nành |
10 | 电磁炉 | Diàn cílú | Bếp từ |
11 | 压力锅 | Yālì guō | Nồi áp xuất |
12 | 平底锅 | Píngdǐ guō | Chảo rán |
13 | 汤锅 | Tāng guō | Nồi hầm |
14 | 奶锅 | Nǎi guō | Nồi sữa |
15 | 水果刀 | Shuǐ guǒ dāo | Dao gọt hoa quả |
16 | 厨房小工具 | Chú fáng xiǎo gōngjù | Dụng cụ nhà bếp |
17 | 打蛋器 | Dǎ dàn qì | Máy đánh trứng |
18 | 净水器 | Jìng shuǐ qì | Bình lọc nước |
19 | 蛋糕模 | Dàngāo mó | Khuôn làm bánh |
20 | 开瓶器 | Kāi píng qì | Dụng cụ mở chai |
21 | 蒸笼 | Zhēng lóng | Lồng hấp, Vỉ hấp |
22 | 砧板、菜板 | Zhēnbǎn, cài bǎn | Thớt gỗ, thớt chặt thức ăn |
23 | 食物罩 | Shíwù zhào | Lồng bàn |
Ngoài ra, bạn cũng có thể xem và tải toàn bộ từ vựng HSK 3 tại đây.
Trung tâm Chinese còn có file Powerpoint dành cho học sinh và giáo viên. Hãy liên hệ ngay để có giáo án Powerpoint HSK 3 bài 14 giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả.
Ngữ pháp HSK 3 Bài 14
Dưới đây là 2 điểm ngữ pháp cần nắm vững trong bài HSK 3 Bài 14. Các bạn hãy ghi chép và vận dụng linh hoạt vào giao tiếp để khả năng biểu đạt nói tiếng Hán của mình ngày một nâng cao nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung:
- Câu chữ 把
- Cấu trúc câu 先……..再 / 又……. 然后
Phần ngữ pháp HSK 3 Bài 14 khá dài được Chinese viết thành một bài riêng về ngữ pháp HSK 3. Bài chi tiết này có đầy đủ ngữ pháp của toàn bộ Giáo trình.
→ Xem chi tiết: Ngữ pháp Giáo trình chuẩn HSK 3
Bài khoá HSK 3 Bài 14
Bài học HSK 3 Bài 14 của chúng ta hôm nay gồm 4 bài khoá với những nội dung vô cùng quen thuộc và gần gũi về các tình huống hằng ngày ta dễ bắt gặp trong cuộc sống. Hãy đọc to và thuộc lòng các đoạn hội thoại dưới đây nhé.
Bài hội thoại 1: 在家 /Zàijiā/ Ở nhà
周太太:客人就要来了,你怎么还不打扫房间啊?
周明:别着急,我让孩子们打扫呢,客人来的时候,他们会把房间打扫干净。
周太太:那你也不能看电视啊。
周明:你让我做什么?
周太太:先把茶和被子放好,然后把冰箱里的西瓜拿出来。
周明:太热了,我还是先把空气调打开吧。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: Zhōu tàitai: Kèrén jiù yào láile, nǐ zěnme hái bù dǎsǎo fángjiān a? Zhōumíng: Bié zhāojí, wǒ ràng háizimen dǎsǎo ne, kèrén láide shíhòu, tāmen huì bǎ fángjiān dǎsǎo gānjìng. Zhōu tàitai: Nà nǐ yě bùnéng kàn diànshì a. Zhōumíng: Nǐ ràng wǒ zuò shénme? Zhōu tàitai: Xiān bǎ chá hé bèizi fàng hǎo, ránhòu bǎ bīngxiāng lǐ de xīguā ná chūlai. Zhōumíng: Tài rè le, wǒ háishì xiān bǎ kōngqì tiáo dǎ kāi ba. |
Dịch nghĩa: Bà Châu: Khách sắp đến rồi, sao anh còn chưa quét dọn phòng? Châu Minh: Đừng vội, anh kêu bọn trẻ quét rồi, khi khách đến, nhất định sẽ quét sạch sẽ. Bà Châu: Vậy anh cũng không thể xem TV được. Châu Minh: Em kêu anh làm cái gì? Bà Châu: Đầu tiên đem trà và ly đi xếp ra, sau đó lấy dưa hấu trong tủ lạnh ra. Châu Minh: Nóng quá, anh vẫn là bật máy lạnh lên trước. |
Bài hội thoại 2: 在打电话 /Zài dǎ diànhuà/ Đang gọi điện thoại
同事:你在忙什么呢?刚才打你的手机你也不接。
小刚:对不起,我刚洗了个澡,没听见。有什么事吗?
同事:我想问问你公司里的一些事情。
小刚:你先等一下,我去把电视关了。
同事:没关系,你先把电视节目看完吧,然后再给我回电话。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: Tóngshì: Nǐ zài máng shénme ne? Gāngcái dǎ nǐ de shǒujī nǐ yě bù jiē. Xiǎo Gāng: Duìbùqǐ, wǒ gāng xǐ le gè zǎo, méi tīngjiàn. Yǒu shén me shì ma? Tóngshì: Wǒ xiǎng wèn wen nǐ gōngsī lǐ de yīxiē shìqíng. Xiǎo Gāng: Nǐ xiān děng yīxià, wǒ qù bǎ diànshì guān le. Tóngshì: Méiguānxi, nǐ xiān bǎ diànshì jiémù kàn wán ba, ránhòu zài gěi wǒ huí diànhuà. |
Dịch nghĩa: Đồng nghiệp: Bạn đang bận gì à? Vừa mới gọi cho bạn mà bạn không nghe. Tiểu Cương: Xin lỗi, tôi vừa đi tắm, không nghe thấy. Có việc gì không? Đồng nghiệp: Tôi định hỏi bạn một số việc ở công ty. Tiểu Cương: Bạn đợi một lát, tôi đi tắt TV cái đã. Đồng nghiệp: Không có gì, bạn xem xong chương trình TV rồi sau đó gọi điện thoại cho tôi. |
Bài hội thoại 3: 在小明家 /Zài XiǎoMíng jiā/ Tại nhà Tiểu Minh
同学:今晚的月亮真漂亮,像白色的盘子一样。
小明:是啊,外边也不刮风,我们座在外边一边看月亮一边吃东西,怎么样?
同事:好啊,我先把桌椅搬出去。然后你把水果拿过来,我们听叔叔阿姨讲讲他们年轻时候的故事。
小刚:太好了!记得给大山大个电话,让他马上过来。
同事:不用打了,你听外边的声音,一定是大山。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: Tóngxué: Jīn wǎn de yuèliàng zhēn piàoliang, xiàng báisè de pánzi yīyàng Xiǎomíng: Shì a, wàibian yě bù guā fēng, wǒmen zuò zài wàibian yībiān kàn yuèliàng yībiān chī dōngxi, zěnme yàng? Tóngxué: Hǎo a, wǒ xiān bǎ zhuō yǐ bān chūqù. Ránhòu nǐ bǎ shuǐguǒ ná guòlái, wǒmen tīng shūshu āyí jiǎng jiǎng tāmen niánqīng shíhòu de gùshì. Xiǎomíng: Tài hǎo le! Jìdé gěi dàshān dàge diànhuà, ràng tā mǎshàng guòlái. Tóngxué: Bùyòng dǎ le, nǐ tīng wàibian de shēngyīn, yīdìng shì dàshān. |
Dịch nghĩa: Bạn học: Trăng tối nay thật đẹp, y chang cái đĩa màu trắng vậy. Tiểu Minh: Đúng thật, bên ngoài không có gió thổi, chúng ta ra bên ngoài ngồi vừa ngắm trăng vừa ăn, thế nào? Bạn học: Được, tôi đi lấy bàn ghế ra trước, sau đó bạn đem trái cây ra, chúng ta nghe các cô chú kể về thời còn trẻ của họ. Tiểu Minh: Thật tốt quá! Nhớ gọi điện kêu Đại Sơn đến nữa, kêu anh ấy mau đến. Bạn học: Không cần gọi đâu, bạn nghe tiếng bên ngoài kìa, nhất định là Đại Sơn đã đến. |
Đoạn văn 1:
你吃过水果饭吗?你在饭馆儿得菜单上见过水果饭吗?你想学着做水果饭吗?其实做水果饭很简单,先把米饭做好,然后再把一块新鲜的水果放进去,水果饭就做好了。你可以做苹果饭、香蕉饭,要是你愿意还可以做西瓜饭。多吃新鲜水果对身体好。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm: Nǐ chī guò shuǐguǒ fàn ma? Nǐ zài fànguǎnr de càidān shàng jiàn guò shuǐguǒ fàn ma? Nǐ xiǎng xuézhe zuò shuǐguǒ fàn ma? Qíshí zuò shuǐguǒ fàn hěn jiǎndān, xiān bǎ mǐfàn zuò hǎo, ránhòu zài bǎ yīkuài xīnxiān de shuǐguǒ fàng jìnqù, shuǐguǒ fàn jiù zuò hǎo le. Nǐ kěyǐ zuò píngguǒ fàn, xiāngjiāo fàn, yàoshi nǐ yuànyì hái kěyǐ zuò xīguā fàn. Duō chī xīnxiān shuǐguǒ duì shēntǐ hǎo. |
Dịch nghĩa: Bạn đã từng ăn cơm trái cây chưa? Bạn đã bao giờ thấy cơm trái cây trong thực đơn của nhà hàng chưa? Bạn muốn học làm cơm trái cây không? Thực ra cách làm cơm trái cây rất đơn giản, đầu tiên bạn nấu cơm, sau đó cho một phần trái cây tươi vào là cơm trái cây đã sẵn sàng. Bạn có thể làm cơm táo, cơm chuối và cơm dưa hấu nếu muốn. Ăn nhiều trái cây tươi rất tốt cho sức khỏe. |
Luyện tập HSK 3 Bài 14
Sau khi đã học xong từ vựng, ngữ pháp và các đoạn hội thoại HSK 3 Bài 14, bây giờ chúng mình cùng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để làm các bài tập dưới đây nhé.
Bài 1: Hoạt động theo cặp
Hai bạn lập thành một nhóm xem bản đồ tàu điện ngầm ở Bắc Kinh và cho biết làm thế nào để đi đến những nơi dưới đây.
1. 从雍和宫到王府井
/Cóng YōngHé gōng dào WángFǔ Jǐng/
Từ đền Lạc Ma đến Vương Phủ Tĩnh
2. 从东四十条到天安门西
/Cóng Dōng sìshí tiáo dào Tiān’ānmén Xī/
Từ ngã tư Đông Tây đến cửa Tây Thiên An Môn.
3. 从四直门到天安门东
/Cóng Sì zhí mén dào Tiān’ānmén Dōng/
Từ Tây Trực Môn đến cửa Đông Thiên An Môn.
4. 从前门到北海北
/Cóng Qiánmén dào Běihǎi běi/
Từ Tiền Môn đến ga tàu điện Bắc Hải
5. 从北京站到西四
/Cóng běijīng zhàn dào xī sì/
Từ ga Bắc Kinh đến Tây An
6. 从和平门到北海北
/Cóng Hépíng Mén dào Běihǎi běi/
Từ Hòa Bình Môn đến ga tàu điện Bắc hải
Ví dụ: 从雍和宫到王府井,先座5号线到东单,然后换1号线到王府井。
/Cóng YōngHé Gōng dào WángFǔ Jǐng, xiān zuò 5 hào xiàn dào dōngdān, ránhòu huàn 1 hào xiàn dào WángFǔ Jǐng./
Từ Đền Lạc Ma đến Vương Phủ Tĩnh, đầu tiên đi tuyến đường số 5 tới , sau đó đổi qua tuyến số 1 là đến Vương Phủ Tĩnh.
Bài 2: Hoạt động nhóm
Lập nhóm từ 3 đến 4 người và thảo luận cách giải quyết vấn đề sau:
怎么把羊、花儿、老虎送到河对面。
注意:一次只能送一个,而且老虎吃羊,羊吃花儿.
(Đưa con cừu, bông hoa, và con hổ sang bên kia sông, mỗi lần qua sông chỉ được mang 1 loại.
Chú ý: hổ ăn cừu, cừu ăn hoa.)
怎么办 | |
1 | 我先把。。。。。送过去 |
2 | 再。。。。。 |
3 | 然后。。。。。 |
4 | |
5 |
Gợi ý đáp án phần khởi động
Bài 1: 1C, 2F, 3D, 4A, 5B, 6E
Ngoài ra, để giai đoạn mới học tiếng Trung nhớ được bài và sử dụng thành thạo các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp trong HSK 3 Bài 14 thì chúng ta cần phải làm nhiều bài tập. Bạn hãy vào đường link để thi thử Đề thi HSK 3 chuẩn có máy chấm cũng như mua sách Giáo trình chuẩn HSK 3 để làm thêm các bài luyện tập trong giáo trình.
Tổng kết
Trên đây là tất cả kiến thức HSK 3 Bài 14: 你把水果拿过来。Cậu hãy mang trái cây đến đây. Đừng quên áp dụng từ vựng và ngữ pháp trong bài vào cuộc sống để nhớ lâu hơn nhé.
Giáo trình chuẩn HSK 3 là quyển thứ 3 trong số 6 cuốn Giáo trình HSK từ 1 đến 6, các bạn hay làm chủ bộ giáo trình này để thi HSK đạt kết quả cao nhé. Chúc các bạn thành công.
→ Tiếp tục xem tiếp Giáo trình chuẩn HSK 3 bài 15