Bài 19 HSK 4: Mùi vị của cuộc sống – Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2

Chủ đề của bài học này xoay quanh những tình huống quen thuộc trong đời sống hàng ngày như điền đơn xin học, nấu ăn, thuê nhà, học nhảy múa hay chơi thể thao. Không chỉ giúp người học làm quen với các động từ như 道歉 (xin lỗi), 打印 (in), 理发 (cắt tóc), mà còn mở rộng với nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng như 出来, 上, 总的来说 hay đại từ nghi vấn mang nghĩa phiếm chỉ. Bài 19: Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2: “Mùi vị của cuộc sống” với các bài khóa cũng được lồng ghép tự nhiên, thực tế và dễ vận dụng vào giao tiếp đời thường.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

给下边的词语选择对应的图片 : Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.Screenshot 2025 03 27 141505

1. 复印 fùyìn 2. 厨房 chúfáng 3. 禁止 jìnzhǐ
4. 戴眼镜 dàiyǎnjìng 5. 理发 lǐfà 6. 道歉 dàoqiàn

Từ vựng

1. 学期 /xuéqī/ – danh từ – học kỳ

学 Stroke Order Animation期 Stroke Order Animation
这个学期快结束了。
/Zhège xuéqī kuài jiéshù le./
Học kỳ này sắp kết thúc rồi.

我们下个学期有新的老师。
/Wǒmen xià gè xuéqī yǒu xīn de lǎoshī./
Học kỳ sau chúng ta sẽ có giáo viên mới.

2. 出生 /chūshēng/ – động từ – xuất sinh – ra đời, sinh ra

出 Stroke Order Animation生 Stroke Order Animation
我出生在2000年。
/Wǒ chūshēng zài 2000 nián./
Tôi sinh ra vào năm 2000.

这个城市是我出生的地方。
/Zhège chéngshì shì wǒ chūshēng de dìfāng./
Thành phố này là nơi tôi sinh ra.

3. 性别 /xìngbié/ – danh từ – tính biệt – giới tính

性 Stroke Order Animation别 Stroke Order Animation
请在表格上填写您的姓名和性别。
/Qǐng zài biǎogé shàng tiánxiě nín de xìngmíng hé xìngbié./
Vui lòng điền họ tên và giới tính của bạn vào biểu mẫu.

这个工作不分性别,男女都可以做。
/Zhège gōngzuò bù fēn xìngbié, nánnǚ dōu kěyǐ zuò./
Công việc này không phân biệt giới tính, nam nữ đều có thể làm.

4. 道歉 /dàoqiàn/ – động từ – đạo khiêm – xin lỗi

道 Stroke Order Animation歉 Stroke Order Animation
他向我道歉了。
/Tā xiàng wǒ dàoqiàn le./
Anh ấy đã xin lỗi tôi.

如果你错了,就应该道歉。
/Rúguǒ nǐ cuò le, jiù yīnggāi dàoqiàn./
Nếu bạn sai, thì nên xin lỗi.

5. 打印 /dǎyìn/ – động từ – đả ấn – in

打 Stroke Order Animation印 Stroke Order Animation
请帮我打印这份文件。
/Qǐng bāng wǒ dǎyìn zhè fèn wénjiàn./
Hãy giúp tôi in tài liệu này.

你可以在这里免费打印资料。
/Nǐ kěyǐ zài zhèlǐ miǎnfèi dǎyìn zīliào./
Bạn có thể in tài liệu miễn phí ở đây.

6. 复印 /fùyìn/ – động từ – phức ấn – photocopy, sao chụp

复 Stroke Order Animation印 Stroke Order Animation
我需要复印这张身份证。
/Wǒ xūyào fùyìn zhè zhāng shēnfènzhèng./
Tôi cần photocopy chứng minh thư này.

复印机坏了。
/Fùyìnjī huài le./
Máy photocopy bị hỏng rồi.

7. 饺子 /jiǎozi/ – danh từ – giảo tử – bánh chẻo

饺 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation
我妈妈做的饺子很好吃。
/Wǒ māma zuò de jiǎozi hěn hǎochī./
Bánh chẻo mẹ tôi làm rất ngon.

你会包饺子吗?
/Nǐ huì bāo jiǎozi ma?/
Bạn có biết gói bánh chẻo không?

8. /dāo/ – danh từ – đao – con dao

刀 Stroke Order Animation
这把刀很锋利。
/Zhè bǎ dāo hěn fēnglì./
Con dao này rất sắc.

我用刀切菜。
/Wǒ yòng dāo qiē cài./
Tôi dùng dao để cắt rau.

9. /pò/ – tính từ – phá – bị đứt, bị hỏng

破 Stroke Order Animation
这件衣服破了。
/Zhè jiàn yīfú pò le./
Chiếc áo này bị rách rồi.

窗户上的玻璃破了。
/Chuānghu shàng de bōlí pò le./
Kính cửa sổ bị vỡ rồi.

10. /tuō/ – động từ – thoát – cởi ra

脱 Stroke Order Animation
请脱下你的外套。
/Qǐng tuō xià nǐ de wàitào./
Hãy cởi áo khoác của bạn ra.

他把鞋子脱了。
/Tā bǎ xiézi tuō le./
Anh ấy đã cởi giày ra.

11. 理发 /lǐfà/ – động từ – lý phát – cắt tóc

理 Stroke Order Animation发 Stroke Order Animation
我今天去理发店理发了。
/Wǒ jīntiān qù lǐfàdiàn lǐfà le./
Hôm nay tôi đã đi tiệm cắt tóc.

他每个月都理一次发。
/Tā měi gè yuè dōu lǐ yīcì fà./
Anh ấy cắt tóc một lần mỗi tháng.

12. 包子 /bāozi/ – danh từ – bao tử – bánh bao

包 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation
我最喜欢吃包子。
/Wǒ zuì xǐhuān chī bāozi./
Tôi thích ăn bánh bao nhất.

这个包子有肉馅。
/Zhège bāozi yǒu ròuxiàn./
Bánh bao này có nhân thịt.

13. 零钱 /língqián/ – danh từ – linh tiền – tiền lẻ

零 Stroke Order Animation钱 Stroke Order Animation
你有零钱吗?
/Nǐ yǒu língqián ma?/
Bạn có tiền lẻ không?

我用零钱买了一瓶水。
/Wǒ yòng língqián mǎi le yī píng shuǐ./
Tôi dùng tiền lẻ mua một chai nước.

14. 打招呼 /dǎ zhāohu/ – động từ – đả chiêu hô – chào hỏi, chào

打 Stroke Order Animation招 Stroke Order Animation呼 Stroke Order Animation
他向我打招呼。
/Tā xiàng wǒ dǎ zhāohu./
Anh ấy chào tôi.

我们应该互相打招呼。
/Wǒmen yīnggāi hùxiāng dǎ zhāohu./
Chúng ta nên chào nhau.

15. /dài/ – động từ – đái – đeo, mang

戴 Stroke Order Animation
他每天上班都戴眼镜。
/Tā měitiān shàngbān dōu dài yǎnjìng./
Anh ấy đeo kính mỗi ngày đi làm.

冬天我喜欢戴帽子。
/Dōngtiān wǒ xǐhuān dài màozi./
Mùa đông tôi thích đội mũ.

16. 眼镜 /yǎnjìng/ – danh từ – nhãn kính – mắt kính

眼 Stroke Order Animation镜 Stroke Order Animation
我的眼镜不见了。
/Wǒ de yǎnjìng bùjiàn le./
Kính của tôi bị mất rồi.

你戴上眼镜看得更清楚。
/Nǐ dàishàng yǎnjìng kàn de gèng qīngchu./
Bạn đeo kính vào sẽ nhìn rõ hơn.

17. 舞蹈 /wǔdǎo/ – danh từ – vũ đạo – điệu múa

舞 Stroke Order Animation蹈 Stroke Order Animation
她从小就喜欢舞蹈。
/Tā cóngxiǎo jiù xǐhuān wǔdǎo./
Cô ấy thích múa từ nhỏ.

我姐姐是一名舞蹈老师。
/Wǒ jiějie shì yī míng wǔdǎo lǎoshī./
Chị tôi là một giáo viên múa.

18. 国籍 /guójí/ – danh từ – quốc tịch – quốc tịch

国 Stroke Order Animation籍 Stroke Order Animation
你的国籍是什么?
/Nǐ de guójí shì shénme?/
Quốc tịch của bạn là gì?

他申请了中国国籍。
/Tā shēnqǐng le Zhōngguó guójí./
Anh ấy đã xin nhập quốc tịch Trung Quốc.

19. /tái/ – động từ – đài – giơ lên, đưa lên

抬 Stroke Order Animation
请大家一起抬桌子。
/Qǐng dàjiā yīqǐ tái zhuōzi./
Mọi người hãy cùng nhau nâng bàn lên.

他抬起头来看着我。
/Tā táiqǐ tóu lái kànzhe wǒ./
Anh ấy ngẩng đầu lên nhìn tôi.

20. 胳膊 /gēbo/ – danh từ – cách bác – cánh tay

胳 Stroke Order Animation膊 Stroke Order Animation
我的胳膊有点疼。
/Wǒ de gēbo yǒudiǎn téng./
Cánh tay của tôi hơi đau.

他用胳膊抱住了孩子。
/Tā yòng gēbo bàozhù le háizi./
Anh ấy dùng tay ôm lấy đứa trẻ.

21. /zhuǎn/ – động từ – chuyển – quay, xoay

转 Stroke Order Animation
轮子开始转了。
/Lúnzi kāishǐ zhuǎn le./
Bánh xe bắt đầu quay rồi.

请转过身来。
/Qǐng zhuǎnguò shēn lái./
Hãy quay người lại.

22. /zū/ – động từ – tô – thuê, cho thuê

租 Stroke Order Animation
我打算租一套公寓。
/Wǒ dǎsuàn zū yī tào gōngyù./
Tôi dự định thuê một căn hộ.

这间房子已经租出去了。
/Zhè jiān fángzi yǐjīng zū chūqù le./
Căn phòng này đã được cho thuê rồi.

23. /chǎo/ – tính từ – sảo – ồn ào

吵 Stroke Order Animation
这里太吵了,我听不清楚。
/Zhèlǐ tài chǎo le, wǒ tīng bù qīngchu./
Ở đây quá ồn ào, tôi nghe không rõ.

小孩在房间里吵来吵去。
/Xiǎohái zài fángjiān lǐ chǎo lái chǎo qù./
Bọn trẻ ồn ào trong phòng.

24. 厨房 /chúfáng/ – danh từ – trù phòng – nhà bếp

厨 Stroke Order Animation房 Stroke Order Animation
妈妈正在厨房做饭。
/Māma zhèngzài chúfáng zuò fàn./
Mẹ đang nấu ăn trong bếp.

这个公寓有一个很大的厨房。
/Zhège gōngyù yǒu yīgè hěn dà de chúfáng./
Căn hộ này có một nhà bếp rất lớn.

25. 房东 /fángdōng/ – danh từ – phòng đông – chủ nhà (nhà cho thuê)

房 Stroke Order Animation东 Stroke Order Animation
我每个月都要给房东交房租。
/Wǒ měi gè yuè dōu yào gěi fángdōng jiāo fángzū./
Mỗi tháng tôi đều phải trả tiền thuê nhà cho chủ nhà.

我的房东人很好。
/Wǒ de fángdōng rén hěn hǎo./
Chủ nhà của tôi rất tốt bụng.

26. 占线 /zhànxiàn/ – động từ – chiếm tuyến – (đường dây điện thoại) bận

占 Stroke Order Animation线 Stroke Order Animation
我打了好几次电话,都占线。
/Wǒ dǎ le hǎojǐ cì diànhuà, dōu zhànxiàn./
Tôi gọi điện nhiều lần nhưng đều bận.

你再试试,可能刚才占线了。
/Nǐ zài shì shì, kěnéng gāngcái zhànxiàn le./
Bạn thử lại đi, có thể vừa rồi máy bận.

27. 功夫 /gōngfu/ – danh từ – công phu – võ thuật, môn võ kung fu

功 Stroke Order Animation夫 Stroke Order Animation
他从小就开始学习功夫。
/Tā cóngxiǎo jiù kāishǐ xuéxí gōngfu./
Anh ấy học võ từ nhỏ.

功夫电影非常受欢迎。
/Gōngfu diànyǐng fēicháng shòu huānyíng./
Phim võ thuật rất được yêu thích.

28. 乒乓球 /pīngpāngqiú/ – danh từ – binh bàng cầu – bóng bàn

乒 Stroke Order Animation乓 Stroke Order Animation球 Stroke Order Animation
你会打乒乓球吗?
/Nǐ huì dǎ pīngpāngqiú ma?/
Bạn có biết chơi bóng bàn không?

他们正在打乒乓球。
/Tāmen zhèngzài dǎ pīngpāngqiú./
Họ đang chơi bóng bàn.

29. 羽毛球 /yǔmáoqiú/ – danh từ – vũ mao cầu – cầu lông

羽 Stroke Order Animation毛 Stroke Order Animation球 Stroke Order Animation
我最喜欢的运动是羽毛球。
/Wǒ zuì xǐhuān de yùndòng shì yǔmáoqiú./
Môn thể thao tôi thích nhất là cầu lông.

明天我们一起去打羽毛球吧。
/Míngtiān wǒmen yīqǐ qù dǎ yǔmáoqiú ba./
Ngày mai chúng ta cùng đi đánh cầu lông nhé.

30. /chǎng/ – lượng từ – trường – (dùng cho thể thao hay các hoạt động giải trí…) trận

场 Stroke Order Animation
昨天我们看了一场电影。
/Zuótiān wǒmen kàn le yī chǎng diànyǐng./
Hôm qua chúng tôi xem một bộ phim.

这场比赛非常精彩。
/Zhè chǎng bǐsài fēicháng jīngcǎi./
Trận đấu này rất hấp dẫn.

31. 禁止 /jìnzhǐ/ – động từ – cấm chỉ – cấm

禁 Stroke Order Animation止 Stroke Order Animation
这里禁止吸烟。
/Zhèlǐ jìnzhǐ xīyān./
Ở đây cấm hút thuốc.

公共场所禁止大声喧哗。
/Gōnggòng chǎngsuǒ jìnzhǐ dàshēng xuānhuá./
Nơi công cộng cấm làm ồn.

32. 座位 /zuòwèi/ – danh từ – tọa vị – chỗ ngồi

座 Stroke Order Animation位 Stroke Order Animation
请找到你的座位。
/Qǐng zhǎodào nǐ de zuòwèi./
Hãy tìm chỗ ngồi của bạn.

这辆火车上还有很多空座位。
/Zhè liàng huǒchē shàng hái yǒu hěn duō kōng zuòwèi./
Trên chuyến tàu này vẫn còn nhiều chỗ trống.

Ngữ pháp

1. Đại từ nghi vấn biểu thị ý phiếm chỉ

Các đại từ nghi vấn “什么、谁、哪、哪儿、哪里、怎么” có thể biểu thị ý phiếm chỉ, ví dụ “什么” chỉ bất kỳ thứ gì, “谁” chỉ bất kỳ ai, thường đi kèm với “都、也” trong câu.

Ví dụ:
(1)没关系,不用道歉,谁都有担心填错的时候。
Méi guānxi, búyòng dàoqiàn, shéi dōu yǒu dānxīn tián cuò de shíhou.
Không sao, không cần xin lỗi, ai cũng có lúc lo lắng điền sai.

(2)昨天我做了一个奇怪的梦,但是早上起来怎么想都想不起来。
Zuótiān wǒ zuòle yīgè qíguài de mèng, dànshì zǎoshang qǐlái zěnme xiǎng dōu xiǎng bù qǐlái.
Hôm qua tôi mơ thấy một giấc mơ kỳ lạ, nhưng sáng dậy nghĩ thế nào cũng không nhớ ra.

(3)“世界上没有免费的午餐”这句话是说,什么东西都要通过努力才能得到。
“Shìjiè shàng méiyǒu miǎnfèi de wǔcān” zhè jù huà shì shuō, shénme dōngxi dōu yào tōngguò nǔlì cái néng dédào.
“Trên đời không có bữa trưa miễn phí” câu này ý nói cái gì cũng phải nỗ lực mới có được.

2. Cách dùng từ “上”

Động từ “上” dùng làm bổ ngữ

“上” dùng sau động từ khác làm bổ ngữ chỉ hướng (biểu thị đạt được mục đích) hoặc bổ ngữ chỉ khả năng (biểu thị có đạt được mục đích hay không).

Ví dụ:
(1)看来今天吃不上羊肉饺子了。
Kànlái jīntiān chī bù shàng yángròu jiǎozi le.
Hình như hôm nay không ăn được bánh bao thịt cừu rồi.

(2)现在堵车这么厉害,看来今天坐不上8点那趟去上海的飞机了。
Xiànzài dǔchē zhème lìhai, kànlái jīntiān zuò bù shàng 8 diǎn nà tàng qù Shànghǎi de fēijī le.
Giờ kẹt xe thế này, chắc hôm nay không kịp chuyến bay 8h đi Thượng Hải rồi.

(3)一听到哥哥考上了经济专业的博士,我们全家都特别高兴。
Yī tīng dào gēge kǎo shàngle jīngjì zhuānyè de bóshì, wǒmen quán jiā dōu tèbié gāoxìng.
Nghe tin anh trai thi đỗ tiến sĩ kinh tế, cả nhà tôi đều rất vui.

3. Cách dùng từ “出来”

Động từ “出来” dùng làm bổ ngữ

“出来” dùng sau động từ làm bổ ngữ chỉ hướng, biểu thị hành động làm sự vật từ không thành có, từ ẩn sang hiện.

Ví dụ:
(1)有的人心里有什么看法或意见,嘴上就会直接说出来。
Yǒu de rén xīnlǐ yǒu shénme kànfǎ huò yìjiàn, zuǐ shàng jiù huì zhíjiē shuō chūlái.
Có người trong lòng nghĩ gì hoặc có ý kiến gì, miệng sẽ nói ra thẳng.

(2)你要的那篇文章我已经翻译出来了,你方便的时候就来取吧。
Nǐ yào de nà piān wénzhāng wǒ yǐjīng fānyì chūlái le, nǐ fāngbiàn de shíhou jiù lái qǔ ba.
Bài báo bạn cần tôi đã dịch xong rồi, khi nào tiện thì qua lấy nhé.

(3)刚才我在旁边看到你跳中国舞了,没看出来你跳得这么好!
Gāngcái wǒ zài pángbiān kàn dào nǐ tiào Zhōngguó wǔ le, méi kàn chūlái nǐ tiào de zhème hǎo!
Lúc nãy tôi đứng bên thấy bạn múa điệu Trung Quốc, không ngờ bạn múa giỏi thế!

比一比 So sánh 出来 – 起来

Khác nhau:

Hướng hành động:

  • 出来: Từ trong ra ngoài
  • 起来: Từ dưới lên trên

Ví dụ:

我的日记本掉到沙发后面了,拿不出来了。
Wǒ de rìjìběn diào dào shāfā hòumiàn le, ná bù chūlái le.
Cuốn nhật ký của tôi rơi ra sau ghế sofa, không lấy ra được.

他连忙坐起来接电话。
Tā liánmáng zuò qǐlái jiē diànhuà.
Anh ấy vội ngồi dậy nghe điện thoại.

Nghĩa mở rộng:

  • 出来: Từ không thành có, từ ẩn sang hiện
  • 起来: Bắt đầu và tiếp tục

Ví dụ:

你能算出来这两个地方之间的距离吗?
Nǐ néng suàn chūlái zhè liǎng gè dìfāng zhījiān de jùlí ma?
Bạn có thể tính ra khoảng cách giữa hai nơi này không?

天气已经开始热起来。
Tiānqì yǐjīng kāishǐ rè qǐlái.
Thời tiết đã bắt đầu nóng lên.

Về trí nhớ:

  • 想出来: Nghĩ ra cái mới
  • 想起来: Nhớ lại cái đã quên

Ví dụ:

有几个选择题实在想不出来该选哪个。
Yǒu jǐ gè xuǎnzétí shízài xiǎng bù chūlái gāi xuǎn nǎge.
Có mấy câu trắc nghiệm thực sự không nghĩ ra nên chọn đáp án nào.

我想起来了,那个男孩是高考师的孙子。
Wǒ xiǎng qǐlái le, nàge nánhái shì gāokǎo shī de sūnzi.
Tôi nhớ ra rồi, cậu bé đó là cháu của thầy Gao.

4. Cách dùng thành ngữ 总的来说 (zǒng de lái shuō)

Thành ngữ: “Nhìn chung”, dùng làm trạng ngữ đánh giá tổng thể.

Ví dụ:
(1)广告上说房子交通方便…总的来说他很满意。
Guǎnggào shàng shuō fángzi jiāotōng fāngbiàn… zǒng de lái shuō tā hěn mǎnyì.
Quảng cáo nói nhà thuận tiện giao thông… nhìn chung anh ấy rất hài lòng.

(2)这个公司工资不算高,但总的来说收入还不错。
Zhège gōngsī gōngzī bù suàn gāo, dàn zǒng de lái shuō shōurù hái bùcuò.
Lương công ty này không cao lắm, nhưng nhìn chung thu nhập khá ổn.

5. Cách dùng động từ 在于 (zàiyú)

Động từ: “Chính là”, dùng trong văn viết để chỉ bản chất sự việc.

Ví dụ:
(1)生命在于运动。
Shēngmìng zàiyú yùndòng.
Sống khỏe chính là vận động.

(2)选择职业的关键在于兴趣。
Xuǎnzé zhíyè de guānjiàn zàiyú xìngqù.
Chọn nghề then chốt chính là đam mê.

(3)区别在于有的人能接受失败…
Qūbié zàiyú yǒu de rén néng jiēshòu shībài…
Khác biệt chính là có người biết chấp nhận thất bại…

Bài khóa

1. 马克申请下个学期继续在学校学习

马克: 老师,您好!我希望下个学期在这里继续学习,请问还需要重新申请吗?

高老师: 是的。给你表格。出生年月、性别、护照号码都要填,还有联系地址、联系电话。

马克: 真是抱歉,我不小心把护照号码填错了。您能再给我一份新的申请表吗?

高老师: 没关系,不用道歉,谁都有粗心填错的时候。申请表都被别人拿走了,我给你重新打印一份,你拿一下。

(高老师打印,马克填写表。)

马克: 这次我按照要求都填写完了,请问还需要做别的事情吗?

高老师: 请把你的护照给我,我们要把护照复印一下。

Pinyin:

Mǎkè shēnqǐng xià gè xuéqí jìxù zài xuéxiào xuéxí

Mǎkè: Lǎoshī, nín hǎo! Wǒ xīwàng xià gè xuéqī zài zhèlǐ jìxù xuéxí, qǐngwèn hái xūyào chóngxīn shēnqǐng ma?

Gāo lǎoshī: Shì de. Gěi nǐ biǎogé. Chūshēng niányuè, xìngbié, hùzhào hàomǎ dōu yào tián, hái yǒu liánxì dìzhǐ, liánxì diànhuà.

Mǎkè: Zhēn shì bàoqiàn, wǒ bù xiǎoxīn bǎ hùzhào hàomǎ tián cuò le. Nín néng zài gěi wǒ yī fèn xīn de shēnqǐng biǎo ma?

Gāo lǎoshī: Méi guānxi, bùyòng dàoqiàn, shuí dōu yǒu cūxīn tián cuò de shíhòu. Shēnqǐng biǎo dōu bèi bié rén ná zǒu le, wǒ gěi nǐ chóngxīn dǎyìn yī fèn, nǐ ná yīxià.

(Gāo lǎoshī dǎyìn, Mǎkè tiánxiě biǎo.)

Mǎkè: Zhè cì wǒ ànzhào yāoqiú dōu tiánxiě wán le, qǐngwèn hái xūyào zuò bié de shìqíng ma?

Gāo lǎoshī: Qǐng bǎ nǐ de hùzhào gěi wǒ, wǒmen yào bǎ hùzhào fùyìn yīxià.

Tiếng Việt:

Mark đã nộp đơn xin tiếp tục học ở trường vào học kỳ tới

Mark: Thưa thầy, chào thầy ạ! Em hy vọng có thể tiếp tục học kỳ sau tại đây, xin hỏi em có cần phải nộp đơn lại không ạ?

Thầy Cao: Có. Đây là đơn đăng ký. Em cần điền đầy đủ ngày tháng năm sinh, giới tính, số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên hệ.

Mark: Xin lỗi thầy, em không cẩn thận đã điền sai số hộ chiếu. Thầy có thể cho em một đơn đăng ký mới không ạ?

Thầy Cao: Không sao, không cần xin lỗi, ai cũng có lúc điền nhầm. Nhưng tất cả đơn đăng ký đã bị lấy hết rồi, để thầy in lại cho em một bản mới. Em cầm lấy nhé.

(Thầy Cao in đơn, Mark điền thông tin vào đơn.)

Mark: Lần này em đã điền đầy đủ theo yêu cầu rồi, xin hỏi em còn cần làm gì nữa không ạ?

Thầy Cao: Em đưa hộ chiếu cho thầy, thầy cần photo lại hộ chiếu của em.

2. 王静做饺子时手受伤了

李进: 呀,你的手怎么流血了?等一下,我给你包起来。

王静: 没关系,我想给你做点儿羊肉饺子,刚才用刀切肉的时候把手弄破了。

李进: 你也太不小心了,不过好像不太严重,过几天就好了。衣服上也有点儿血,你把衣服脱下来,我给你洗洗。

王静: 看来今天吃不上羊肉饺子了。

李进: 那我们就吃点儿别的。我常去的那家理发店附近有个餐厅,那里的包子很好吃,我一会儿去买一点儿。

王静: 好吧,我衣服口袋里有十几块钱,买包子应该够。

Pinyin:

Wáng jìng zuò jiǎozǐ shí shǒu shòushāngle

Lǐ Jìn: Yā, nǐ de shǒu zěnme liúxuè le? Děng yīxià, wǒ gěi nǐ bāo qǐlái.

Wáng Jìng: Méi guānxi, wǒ xiǎng gěi nǐ zuò diǎn er yángròu jiǎozi, gāngcái yòng dāo qiē ròu de shíhòu bǎ shǒu nòng pò le.

Lǐ Jìn: Nǐ yě tài bù xiǎoxīn le, bùguò hǎoxiàng bù tài yánzhòng, guò jǐ tiān jiù hǎo le. Yīfú shàng yě yǒu diǎn er xuè, nǐ bǎ yīfú tuō xiàlái, wǒ gěi nǐ xǐxǐ.

Wáng Jìng: Kànlái jīntiān chī bù shàng yángròu jiǎozi le.

Lǐ Jìn: Nà wǒmen jiù chī diǎn er bié de. Wǒ cháng qù de nà jiā lǐfǎ diàn fùjìn yǒu gè cāntīng, nàlǐ de bāozi hěn hǎo chī, wǒ yīhuǐr qù mǎi yīdiǎn er.

Wáng Jìng: Hǎo ba, wǒ yīfú kǒudài lǐ yǒu shí jǐ kuài qián, mǎi bāozi yīnggāi gòu.

Tiếng Việt:

Vương Tĩnh bị thương ở tay khi làm bánh bao

Lý Tiến: Ái chà, tay cậu sao lại chảy máu thế? Đợi một chút, để tớ băng lại cho cậu.

Vương Tĩnh: Không sao đâu, tớ định làm chút sủi cảo nhân thịt cừu cho cậu, vừa nãy lúc dùng dao thái thịt, tớ vô ý làm đứt tay.

Lý Tiến: Cậu bất cẩn quá đấy! Nhưng có vẻ không nghiêm trọng lắm, vài ngày là khỏi thôi. Trên áo cũng dính một ít máu rồi, cậu cởi áo ra đi, tớ giặt giúp cậu.

Vương Tĩnh: Xem ra hôm nay không ăn được sủi cảo nhân thịt cừu rồi.

Lý Tiến: Vậy thì chúng ta ăn món khác vậy. Chỗ tiệm cắt tóc tớ hay đến có một quán ăn gần đó, bánh bao ở đó ngon lắm, lát nữa tớ đi mua ít nhé.

Vương Tĩnh: Được thôi, trong túi áo tớ có hơn mười tệ, chắc đủ mua bánh bao rồi.

3. 安娜帮助马克练习舞蹈动作

马克: 我早上跟你打招呼,你没看见。想不到在这儿碰见你。
安娜: 真是对不起,我不是故意的,今天早上我忘戴眼镜了,看不清楚。
马克: 刚才我在旁边看到你跳中国舞了,没看出来你跳得这么好!难道你以前在你们国家就学过中国舞蹈吗?
安娜: 我小时候在舞蹈学校学了两年的舞,所以稍微有点儿基础。再说,舞蹈不仅是门艺术,也是一种语言。舞蹈和各种语言有相通之处,无论哪个国家的人都能看懂。
马克: 太好了!我刚学习跳这种舞没多久,你帮我看看,我的这个动作对不对?
安娜: 你的动作还不错,但还应该修改一下。来,先抬胳膊,然后抬腿,最后头再向右转一下。

Pinyin

Ānnà bāngzhù Mǎkè liànxí wǔdǎo dòngzuò

Mǎkè: Wǒ zǎoshang gēn nǐ dǎzhāohū, nǐ méi kànjiàn. Xiǎng bù dào zài zhèr pèngjiàn nǐ.
Ānnà: Zhēnshi duìbùqǐ, wǒ bù shì gùyì de, jīntiān zǎoshang wǒ wàng dài yǎnjìng le, kàn bù qīngchǔ.
Mǎkè: Gāngcái wǒ zài pángbiān kàndào nǐ tiào Zhōngguó wǔ le, méi kàn chūlái nǐ tiào de zhème hǎo! Nándào nǐ yǐqián zài nǐmen guójiā jiù xuéguò Zhōngguó wǔdǎo ma?
Ānnà: Wǒ xiǎoshíhòu zài wǔdǎo xuéxiào xuéle liǎng nián de wǔ, suǒyǐ shāowēi yǒudiǎn er jīchǔ. Zàishuō, wǔdǎo bùjǐn shì yī mén yìshù, yě shì yī zhǒng yǔyán. Wǔdǎo hé gè zhǒng yǔyán yǒu xiāngtōng zhī chù, wúlùn nǎge guójiā de rén dōu néng kàndǒng.
Mǎkè: Tài hǎo le! Wǒ gāng xuéxí tiào zhè zhǒng wǔ méi duō jiǔ, nǐ bāng wǒ kànkan, wǒ de zhège dòngzuò duì bù duì?
Ānnà: Nǐ de dòngzuò hái bùcuò, dàn hái yīnggāi xiūgǎi yīxià. Lái, xiān tái gēbo, ránhòu tái tuǐ, zuìhòu tóu zài xiàng yòu zhuǎn yīxià.

Tiếng Việt

Anna giúp Mark luyện tập động tác múa

Mark: Sáng nay tôi đã chào bạn mà bạn không nhìn thấy. Không ngờ lại gặp bạn ở đây.
Anna: Thật xin lỗi, tôi không cố ý đâu. Sáng nay tôi quên đeo kính, nhìn không rõ.
Mark: Vừa nãy tôi thấy bạn nhảy điệu múa Trung Quốc, không ngờ bạn nhảy giỏi như vậy! Chẳng lẽ trước đây bạn đã học múa Trung Quốc ở nước bạn sao?
Anna: Hồi nhỏ tôi học múa hai năm ở trường múa, nên cũng có chút nền tảng. Hơn nữa, múa không chỉ là một môn nghệ thuật, mà còn là một loại ngôn ngữ. Múa có điểm chung với các loại ngôn ngữ, bất kể người nước nào cũng có thể hiểu.
Mark: Tuyệt quá! Tôi mới học điệu múa này chưa lâu, bạn giúp tôi xem động tác này có đúng không?
Anna: Động tác của bạn cũng không tệ, nhưng vẫn nên sửa một chút. Nào, trước tiên giơ tay lên, sau đó nhấc chân, cuối cùng đầu quay sang phải một chút.

Bài đọc 4

马克去年租的房子离马路很近,对面有大大小小的商店,周围环境非常吵。所以,房子还没到期,马克就开始着急换房子了。有一天,他在小区门口看到一个租房子的广告。广告上说房子交通方便,周围很安静,厨房很大。总的来说,这套房子他很满意。于是他就记下了房东的手机号码。可回家后打电话,电话总是占线。第二天,他路过小区门口时,又仔细看了一下广告,原来在记号码的时候写错了一个数字。

Pinyin
Mǎkè qùnián zū de fángzi lí mǎlù hěn jìn, duìmiàn yǒu dà dàxiǎo xiǎo de shāngdiàn, zhōuwéi huánjìng fēicháng chǎo. Suǒyǐ, fángzi hái méi dào qī, Mǎkè jiù kāishǐ zháojí huàn fángzi le. Yǒu yītiān, tā zài xiǎoqū ménkǒu kàndào yīgè zū fángzi de guǎnggào. Guǎnggào shàng shuō fángzi jiāotōng fāngbiàn, zhōuwéi hěn ānjìng, chúfáng hěn dà. Zǒng de lái shuō, zhè tào fángzi tā hěn mǎnyì. Yúshì tā jiù jìxià le fángdōng de shǒujī hàomǎ. Kě huí jiā hòu dǎ diànhuà, diànhuà zǒng shì zhànxiàn. Dì èr tiān, tā lùguò xiǎoqū ménkǒu shí, yòu zǐxì kàn le yīxià guǎnggào, yuánlái zài jì hàomǎ de shíhòu xiě cuò le yīgè shùzì.

Tiếng Việt
Mark thuê căn nhà năm ngoái nằm rất gần đường lớn, đối diện có nhiều cửa hàng lớn nhỏ, môi trường xung quanh rất ồn ào. Vì vậy, dù chưa hết hợp đồng, Mark đã bắt đầu lo lắng tìm nhà mới.

Một hôm, anh ấy nhìn thấy một quảng cáo cho thuê nhà trước cổng khu dân cư. Quảng cáo nói rằng căn nhà có giao thông thuận tiện, khu vực xung quanh yên tĩnh, bếp rất rộng. Nhìn chung, Mark rất hài lòng với căn nhà này. Vì vậy, anh ấy ghi lại số điện thoại của chủ nhà.

Nhưng khi về nhà gọi điện, điện thoại luôn bận. Hôm sau, khi đi ngang qua cổng khu dân cư, anh ấy nhìn kỹ lại quảng cáo và phát hiện ra rằng mình đã ghi nhầm một chữ số trong số điện thoại.

Bài đọc 5

很多外国人认为所有中国人都会功夫和乒乓球,其实只是喜欢这两种运动的中国人比较多。中国人特别喜欢打乒乓球,在中国你会发现到处都有乒乓球桌。像乒乓球、羽毛球、跑步等运动对条件要求不高,所以它们都成为人们运动不错的选择。人们常说“生命在于运动”,所以很多人一到周末就会到体育馆打几场球。“乒乓球”这个名字也很有意思。“乒—乓”就是球拍发出的声音。

在看乒乓球比赛时,尤其是运动员发球的时候,观众要安静,禁止大声讲话或者离开座位随便走动。

Pinyin
Hěnduō wàiguórén rènwéi suǒyǒu Zhōngguó rén dōu huì gōngfu hé pīngpāngqiú, qíshí zhǐshì xǐhuan zhè liǎng zhǒng yùndòng de Zhōngguó rén bǐjiào duō. Zhōngguó rén tèbié xǐhuan dǎ pīngpāngqiú, zài Zhōngguó nǐ huì fāxiàn dàochù dōu yǒu pīngpāngqiú zhuō.

Xiàng pīngpāngqiú, yǔmáoqiú, pǎobù děng yùndòng duì tiáojiàn yāoqiú bù gāo, suǒyǐ tāmen dōu chéngwéi rénmen yùndòng bùcuò de xuǎnzé. Rénmen cháng shuō “shēngmìng zàiyú yùndòng”, suǒyǐ hěnduō rén yī dào zhōumò jiù huì dào tǐyùguǎn dǎ jǐ chǎng qiú.

“Pīngpāngqiú” zhège míngzì yě hěn yǒuyìsi. “Pīng—pāng” jiù shì qiúpāi fāchū de shēngyīn.

Zài kàn pīngpāngqiú bǐsài shí, yóuqí shì yùndòngyuán fāqiú de shíhòu, guānzhòng yào ānjìng, jìnzhǐ dàshēng jiǎnghuà huòzhě líkāi zuòwèi suíbiàn zǒudòng.

Tiếng Việt
Nhiều người nước ngoài cho rằng tất cả người Trung Quốc đều biết võ thuật và bóng bàn. Thực tế, chỉ là có nhiều người Trung Quốc thích hai môn thể thao này hơn. Người Trung Quốc đặc biệt thích chơi bóng bàn, ở Trung Quốc bạn có thể thấy bàn bóng bàn ở khắp mọi nơi.

Những môn thể thao như bóng bàn, cầu lông, chạy bộ không yêu cầu điều kiện cao, vì vậy chúng trở thành lựa chọn tốt cho việc tập luyện. Người ta thường nói: “Sự sống nằm ở vận động”, vì vậy nhiều người sẽ đến nhà thi đấu để chơi bóng vào cuối tuần.

Tên gọi “bóng bàn” cũng rất thú vị. “Pīng—pāng” chính là âm thanh phát ra khi vợt đánh vào bóng.

Khi xem thi đấu bóng bàn, đặc biệt là lúc vận động viên giao bóng, khán giả phải giữ yên lặng, không được nói chuyện to hoặc tự ý rời chỗ ngồi.

→Từ những mẫu câu xin lỗi đơn giản đến các đoạn đối thoại mô tả hành động, cảm xúc hay suy nghĩ, bài học này đã giúp người học hiểu sâu hơn cách sử dụng tiếng Trung trong giao tiếp hàng ngày. Các chủ đề được triển khai đều gần gũi với cuộc sống như thuê nhà, làm bánh, học múa, xem thể thao…, giúp người học không chỉ ghi nhớ từ vựng dễ dàng mà còn biết cách ứng dụng đúng lúc đúng chỗ. Bên cạnh đó, việc phân tích điểm ngữ pháp như cách dùng “上”, “出来”, “总的来说” hay “在于” càng làm rõ hơn tính linh hoạt và logic của tiếng Trung hiện đại.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *