Bài học “全球化视野中的中国饮食” mở ra một góc nhìn mới mẻ và sâu sắc về văn hóa ẩm thực Trung Quốc trong bối cảnh toàn cầu hóa – nơi mà sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại ngày càng trở nên rõ nét. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học nhằm giúp bạn ghi nhớ hiệu quả từ vựng HSK 6 và nắm chắc các điểm ngữ pháp then chốt. Hãy cùng Chinese khám phá hành trình hấp dẫn này qua lăng kính ẩm thực nhé.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1. 🔊 下面各种食材你认识吗?从下列选项中找出合适的答案填在图片右边并给他们归类。
Xiàmiàn gè zhǒng shícái nǐ rènshi ma? Cóng xiàliè xuǎnxiàng zhōng zhǎo chū héshì de dá’àn tián zài túpiàn yòubiān bìng gěi tāmen guīlèi.
Bạn có biết các loại nguyên liệu dưới đây không? Hãy tìm đáp án phù hợp từ các lựa chọn bên dưới, điền vào bên phải của hình ảnh và phân loại chúng.
2.🔊 想一想下列词语之间有什么联系。
Xiǎng yī xiǎng xiàliè cíyǔ zhī jiān yǒu shé me liánxì.
Hãy suy nghĩ xem giữa các từ sau đây có mối liên hệ gì.
Từ vựng
1. 视野 /shìyě/ (danh từ) – thị dã – tầm nhìn, phạm vi nhìn
🔊 全球化视野中的中国饮食。
- Quánqiú huà shìyě zhōng de Zhōngguó yǐnshí.
- Ẩm thực Trung Quốc trong tầm nhìn toàn cầu hóa.
🔊 学习外语可以拓宽我们的国际视野。
- Xuéxí wàiyǔ kěyǐ tuòkuān wǒmen de guójì shìyě.
- Học ngoại ngữ có thể mở rộng tầm nhìn quốc tế của chúng ta.
🔊 科学家的视野决定了他们的研究方向。
- Kēxuéjiā de shìyě juédìng le tāmen de yánjiū fāngxiàng.
- Tầm nhìn của nhà khoa học quyết định hướng nghiên cứu của họ.
2. 饮食 /yǐnshí/ (danh từ) – ẩm thực – đồ ăn thức uống
🔊 任何一个民族的饮食都不仅仅为饮食。
- Rènhé yí gè mínzú de yǐnshí dōu bù jǐnjǐn wéi yǐnshí.
- Ẩm thực của bất kỳ dân tộc nào cũng không chỉ đơn thuần là ăn uống.
🔊 保持健康需要合理的饮食和锻炼。
- Bǎochí jiànkāng xūyào hélǐ de yǐnshí hé duànliàn.
- Duy trì sức khỏe cần chế độ ăn uống hợp lý và luyện tập.
🔊 中国的饮食文化博大精深,源远流长。
- Zhōngguó de yǐnshí wénhuà bódà jīngshēn, yuányuǎn liúcháng.
- Văn hóa ẩm thực Trung Hoa sâu rộng và lâu đời.
3. 蕴藏 /yùncáng/ (động từ) – uẩn tàng – chứa đựng
🔊 它蕴藏着这个民族的精神与特征。
- Tā yùncáng zhe zhège mínzú de jīngshén yǔ tèzhēng.
- Nó chứa đựng tinh thần và đặc trưng của dân tộc đó.
🔊 这本书中蕴藏着深刻的人生哲理。
- Zhè běn shū zhōng yùncáng zhe shēnkè de rénshēng zhélǐ.
- Cuốn sách này chứa đựng triết lý nhân sinh sâu sắc.
🔊 沙漠下蕴藏着丰富的石油资源。
- Shāmò xià yùncáng zhe fēngfù de shíyóu zīyuán.
- Dưới sa mạc ẩn chứa nguồn dầu mỏ phong phú.
4. 传达 /chuándá/ (động từ) – truyền đạt – truyền tải, truyền đi
🔊 传达着这个民族的文化传统。
- Chuándá zhe zhège mínzú de wénhuà chuántǒng.
- Truyền tải truyền thống văn hóa của dân tộc này.
🔊 这幅画成功地传达了艺术家的情感。
- Zhè fú huà chénggōng de chuándá le yìshùjiā de qínggǎn.
- Bức tranh này đã truyền tải thành công cảm xúc của nghệ sĩ.
🔊 他的话语中传达出一种坚定的信念。
- Tā de huàyǔ zhōng chuándá chū yì zhǒng jiāndìng de xìnniàn.
- Trong lời nói của anh ấy truyền ra một niềm tin vững chắc.
5. 鲜明 /xiānmíng/ (tính từ) – tiên minh – rõ ràng, nổi bật
🔊 不仅民族特性鲜明,而且善于吸收不同国家的优异之处。
- Bù jǐn mínzú tèxìng xiānmíng, érqiě shànyú xīshōu bùtóng guójiā de yōuyì zhī chù.
- Không chỉ đặc điểm dân tộc rõ ràng mà còn giỏi tiếp thu ưu điểm của các nước khác.
🔊 这幅画色彩鲜明,极具视觉冲击力。
- Zhè fú huà sècǎi xiānmíng, jí jù shìjué chōngjīlì.
- Bức tranh này màu sắc rực rỡ, rất ấn tượng về thị giác.
🔊 他在演讲中表达了鲜明的立场。
- Tā zài yǎnjiǎng zhōng biǎodále xiānmíng de lìchǎng.
- Anh ấy thể hiện lập trường rõ ràng trong bài phát biểu.
6. 区域 /qūyù/ (danh từ) – khu vực – vùng, miền
🔊 吸收不同国家不同区域不同民族的优异之处。
- Xīshōu bùtóng guójiā, bùtóng qūyù, bùtóng mínzú de yōuyì zhī chù.
- Tiếp thu ưu điểm của các quốc gia, khu vực và dân tộc khác nhau.
🔊 这个区域的经济发展非常迅速。
- Zhège qūyù de jīngjì fāzhǎn fēicháng xùnsù.
- Kinh tế của khu vực này phát triển rất nhanh.
🔊 不同区域有不同的风俗习惯。
- Bùtóng qūyù yǒu bùtóng de fēngsú xíguàn.
- Các khu vực khác nhau có phong tục tập quán khác nhau.
7. 优异 /yōuyì/ (tính từ) – ưu dị – xuất sắc, nổi bật
🔊 吸收不同国家不同区域不同民族的优异之处。
- Xīshōu bùtóng guójiā, bùtóng qūyù, bùtóng mínzú de yōuyì zhī chù.
- Tiếp thu những điểm nổi bật từ các quốc gia, khu vực và dân tộc khác.
🔊 他在这次考试中成绩优异。
- Tā zài zhè cì kǎoshì zhōng chéngjì yōuyì.
- Anh ấy đạt thành tích xuất sắc trong kỳ thi này.
🔊 她凭借优异的表现赢得了大家的赞赏。
- Tā píngjiè yōuyì de biǎoxiàn yíngdé le dàjiā de zànshǎng.
- Cô ấy nhận được sự khen ngợi nhờ vào màn thể hiện xuất sắc.
8. 以至 /yǐzhì/ (liên từ) – dĩ chí – đến nỗi, cho đến
🔊 善于吸收不同区域的优异之处,以至辉煌至今。
- Shànyú xīshōu bùtóng qūyù de yōuyì zhī chù, yǐzhì huīhuáng zhìjīn.
- Giỏi tiếp thu tinh hoa các vùng miền, cho đến nay vẫn rực rỡ huy hoàng.
🔊 他太紧张了,以至于说不出话来。
- Tā tài jǐnzhāng le, yǐzhì yú shuō bù chū huà lái.
- Anh ấy quá căng thẳng đến mức không nói được lời nào.
🔊 准备不充分,以至于考试失败。
- Zhǔnbèi bù chōngfèn, yǐzhì yú kǎoshì shībài.
- Chuẩn bị không đầy đủ, dẫn đến thi rớt.
9. 辉煌 /huīhuáng/ (tính từ) – huy hoàng – rực rỡ, vẻ vang
🔊 以至辉煌至今。
- Yǐzhì huīhuáng zhìjīn.
- Cho đến ngày nay vẫn rực rỡ huy hoàng.
🔊 她在事业上取得了辉煌的成就。
- Tā zài shìyè shàng qǔdé le huīhuáng de chéngjiù.
- Cô ấy đạt được thành tựu rực rỡ trong sự nghiệp.
🔊 历史上,这个朝代有过辉煌的时期。
- Lìshǐ shàng, zhège cháodài yǒu guò huīhuáng de shíqī.
- Trong lịch sử, triều đại này từng có thời kỳ huy hoàng.
10. 和谐 /héxié/ (tính từ) – hòa hài – hòa hợp, hài hòa
🔊 “和”包含“中和”“和谐”之意。
- “Hé” bāohán “zhōnghé” “héxié” zhī yì.
- “Hoà” bao gồm ý nghĩa “trung hoà” và “hoà hợp”.
🔊 他们夫妻关系和谐,家庭幸福。
- Tāmen fūqī guānxì héxié, jiātíng xìngfú.
- Vợ chồng họ sống hòa thuận, gia đình hạnh phúc.
🔊 音乐的节奏与旋律非常和谐。
- Yīnyuè de jiézòu yǔ xuánlǜ fēicháng héxié.
- Nhịp điệu và giai điệu của bản nhạc rất hài hòa.
11. 调和 /tiáohé/ (động từ) – điều hòa – pha trộn, điều hòa
🔊 “中和”的意思就是折中调和性质不同的事物。
- “Zhōnghé” de yìsi jiùshì zhézhōng, tiáohé xìngzhì bùtóng de shìwù.
- “Trung hòa” có nghĩa là dung hòa và điều hòa những thứ có tính chất khác nhau.
🔊 这两种颜色调和得很自然。
- Zhè liǎng zhǒng yánsè tiáohé de hěn zìrán.
- Hai màu này pha trộn với nhau rất tự nhiên.
🔊 只有各方面意见充分调和,才能达成共识。
- Zhǐyǒu gè fāngmiàn yìjiàn chōngfèn tiáohé, cáinéng dáchéng gòngshí.
- Chỉ khi ý kiến các bên được điều hòa đầy đủ thì mới có thể đạt được sự đồng thuận.
12. 辽阔 /liáokuò/ (tính từ) – liêu khoát – bao la, rộng lớn
🔊 大量食物z来自辽阔的土地。
- Dàliàng shíwù láizì liáokuò de tǔdì.
- Lượng lớn thực phẩm đến từ vùng đất bao la.
🔊 我国拥有辽阔的国土和丰富的资源。
- Wǒguó yōngyǒu liáokuò de guótǔ hé fēngfù de zīyuán.
- Đất nước chúng ta có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên phong phú.
🔊 草原辽阔无垠,令人心旷神怡。
- Cǎoyuán liáokuò wúyín, lìng rén xīnkuàng shényí.
- Thảo nguyên bao la vô tận khiến lòng người khoan khoái.
13. 飞禽走兽 /fēiqín zǒushòu/ (thành ngữ) – phi cầm tẩu thú – chim và thú
🔊 高山上的飞禽走兽……
- Gāoshān shàng de fēiqín zǒushòu……
- Chim thú trên núi cao…
🔊 这个动物园里聚集了各种飞禽走兽。
- Zhège dòngwùyuán lǐ jùjí le gèzhǒng fēiqín zǒushòu.
- Vườn thú này tập trung đủ loại chim muông thú vật.
🔊 古代宫廷中常设宴款待宾客,菜品中不乏飞禽走兽。
- Gǔdài gōngtíng zhōng cháng shè yàn kuǎndài bīnkè, càipǐn zhōng bù fá fēiqín zǒushòu.
- Trong cung đình xưa, thường tổ chức yến tiệc, món ăn không thiếu các loại chim muông thú rừng.
14. 湖泊 /húpō/ (danh từ) – hồ bạc – hồ
🔊 湖泊小溪中的一条鱼……
- Húpō, xiǎoxī zhōng de yì tiáo yú……
- Một con cá trong hồ hay dòng suối…
🔊 这个区域有许多美丽的湖泊。
- Zhège qūyù yǒu xǔduō měilì de húpō.
- Khu vực này có rất nhiều hồ đẹp.
🔊 这些湖泊为当地提供了丰富的水资源。
- Zhèxiē húpō wèi dāngdì tígōng le fēngfù de shuǐ zīyuán.
- Những hồ này cung cấp nguồn nước phong phú cho địa phương.
15. 溪 /xī/ (danh từ) – khê – suối
🔊 小溪中的一条鱼……
- Xiǎoxī zhōng de yì tiáo yú……
- Một con cá trong dòng suối…
🔊 山间小溪清澈见底,潺潺流淌。
- Shānjiān xiǎoxī qīngchè jiàndǐ, chánchán liútǎng.
- Suối nhỏ giữa núi trong veo tận đáy, róc rách chảy.
🔊 他喜欢沿着小溪散步,感受大自然的宁静。
- Tā xǐhuan yánzhe xiǎoxī sànbù, gǎnshòu dàzìrán de níngjìng.
- Anh ấy thích đi dạo dọc theo con suối để cảm nhận sự yên bình của thiên nhiên.
16. 丘陵 /qiūlíng/ (danh từ) – khâu lăng – đồi núi
🔊 丘陵上种植的一棵菜……
- Qiūlíng shàng zhòngzhí de yí kē cài……
- Một cây rau trồng trên đồi núi…
🔊 这一带多为丘陵地带,适合发展农业。
- Zhè yídài duō wèi qiūlíng dìdài, shìhé fāzhǎn nóngyè.
- Khu vực này chủ yếu là đồi núi, thích hợp để phát triển nông nghiệp.
🔊 丘陵地形复杂,给交通带来不小的挑战。
- Qiūlíng dìxíng fùzá, gěi jiāotōng dàilái bù xiǎo de tiǎozhàn.
- Địa hình đồi núi phức tạp gây không ít khó khăn cho giao thông.
17. 种植 /zhòngzhí/ (động từ) – chủng thực – trồng trọt
🔊 丘陵上种植的一棵菜……
- Qiūlíng shàng zhòngzhí de yí kē cài……
- Một cây rau trồng trên đồi núi…
🔊 当地农民主要种植水稻和蔬菜。
- Dāngdì nóngmín zhǔyào zhòngzhí shuǐdào hé shūcài.
- Nông dân địa phương chủ yếu trồng lúa và rau củ.
🔊 科学家正在研究如何在沙漠中种植农作物。
- Kēxuéjiā zhèngzài yánjiū rúhé zài shāmò zhōng zhòngzhí nóngzuòwù.
- Các nhà khoa học đang nghiên cứu cách trồng cây trồng trong sa mạc.
18. 精心 /jīngxīn/ (tính từ) – tinh tâm – tỉ mỉ, dày công
🔊 经过精心构思,巧妙烹饪……
- Jīngguò jīngxīn gòusī, qiǎomiào pēngrèn……
- Sau khi dày công sắp đặt và nấu nướng khéo léo…
🔊 她为孩子精心准备了生日派对。
- Tā wèi háizi jīngxīn zhǔnbèi le shēngrì pàiduì.
- Cô ấy chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật cho con rất công phu.
🔊 这个展览是艺术家精心设计的成果。
- Zhège zhǎnlǎn shì yìshùjiā jīngxīn shèjì de chéngguǒ.
- Buổi triển lãm này là kết quả của sự thiết kế tỉ mỉ từ nghệ sĩ.
19. 构思 /gòusī/ (động từ) – cấu tư – hình dung, sắp đặt, nghĩ ra
🔊 经过精心构思……
- Jīngguò jīngxīn gòusī……
- Sau khi suy nghĩ và lên ý tưởng công phu…
🔊 作家正在构思一本新小说的情节。
- Zuòjiā zhèngzài gòusī yì běn xīn xiǎoshuō de qíngjié.
- Nhà văn đang nghĩ ra cốt truyện cho một tiểu thuyết mới.
🔊 这幅画的构思非常独特,引人入胜。
- Zhè fú huà de gòusī fēicháng dútè, yǐn rén rùshèng.
- Bức tranh này có ý tưởng rất độc đáo và hấp dẫn.
20. 烹饪 /pēngrèn/ (động từ) – phanh nhẫn – nấu nướng
🔊 巧妙烹饪,即使仅为一餐素食,也可以让你尽享人间美味。
- Qiǎomiào pēngrèn, jíshǐ jǐn wèi yì cān sùshí, yě kěyǐ ràng nǐ jǐnxiǎng rénjiān měiwèi.
- Chế biến khéo léo, dù chỉ là bữa chay cũng khiến bạn tận hưởng mỹ vị trần gian.
🔊 她热爱烹饪,经常研究新菜式。
- Tā rè’ài pēngrèn, jīngcháng yánjiū xīn càishì.
- Cô ấy yêu thích nấu nướng và thường xuyên nghiên cứu món ăn mới.
🔊 参加烹饪比赛是一种很好的锻炼机会。
- Cānjiā pēngrèn bǐsài shì yì zhǒng hěn hǎo de duànliàn jīhuì.
- Tham gia thi nấu ăn là cơ hội rèn luyện tuyệt vời.
21. 即便 /jíbiàn/ (liên từ) – tức tiện – cho dù, dù rằng
🔊 即使仅为一餐素食,也可以让你尽享人间美味。
- Jíshǐ jǐn wèi yì cān sùshí, yě kěyǐ ràng nǐ jǐnxiǎng rénjiān měiwèi.
- Dù chỉ là một bữa chay, cũng khiến bạn tận hưởng mỹ vị nhân gian.
🔊 即便遇到困难,他也从不轻易放弃。
- Jíbiàn yùdào kùnnán, tā yě cóng bù qīngyì fàngqì.
- Cho dù gặp khó khăn, anh ấy cũng không bao giờ dễ dàng từ bỏ.
🔊 即便天气不好,我们也要按计划出发。
- Jíbiàn tiānqì bù hǎo, wǒmen yě yào àn jìhuà chūfā.
- Dù thời tiết không tốt, chúng ta vẫn phải xuất phát theo kế hoạch.
22. 素食 /sùshí/ (danh từ) – tố thực – thức ăn chay
🔊 即使仅为一餐素食,也可以让你尽享人间美味。
- Jíshǐ jǐn wèi yì cān sùshí, yě kěyǐ ràng nǐ jǐnxiǎng rénjiān měiwèi.
- Dù chỉ là một bữa chay, cũng khiến bạn tận hưởng mỹ vị nhân gian.
🔊 越来越多的人选择吃素食以保持健康。
- Yuè lái yuè duō de rén xuǎnzé chī sùshí yǐ bǎochí jiànkāng.
- Ngày càng nhiều người chọn ăn chay để giữ gìn sức khỏe.
🔊 这家餐厅以素食为主,环境也很清新雅致。
- Zhè jiā cāntīng yǐ sùshí wéizhǔ, huánjìng yě hěn qīngxīn yǎzhì.
- Nhà hàng này chuyên về món chay, không gian cũng rất thanh nhã.
23. 人间 /rénjiān/ (danh từ) – nhân gian – thế gian, cõi người
🔊 也可以让你尽享人间美味。
- Yě kěyǐ ràng nǐ jǐnxiǎng rénjiān měiwèi.
- Cũng có thể khiến bạn tận hưởng mỹ vị nhân gian.
🔊 她的厨艺令人赞叹,仿佛把天堂美食带到了人间。
- Tā de chúyì lìngrén zàntàn, fǎngfú bǎ tiāntáng měishí dàidào le rénjiān.
- Tài nghệ nấu ăn của cô khiến người ta kinh ngạc, như thể mang mỹ vị thiên đường xuống cõi trần.
🔊 人间自有真情在。
- Rénjiān zì yǒu zhēnqíng zài.
- Cõi đời vẫn còn tồn tại chân tình.
24. 体系 /tǐxì/ (danh từ) – thể hệ – hệ thống
🔊 汉唐以后,中亚及东南亚的食物进入了中华饮食体系。
- Hàn Táng yǐhòu, Zhōngyà jí Dōngnányà de shíwù jìnrù le Zhōnghuá yǐnshí tǐxì.
- Sau thời Hán Đường, thực phẩm Trung Á và Đông Nam Á gia nhập hệ thống ẩm thực Trung Hoa.
🔊 这个国家的教育体系非常完善。
- Zhège guójiā de jiàoyù tǐxì fēicháng wánshàn.
- Hệ thống giáo dục của quốc gia này rất hoàn chỉnh.
🔊 公司正在建立一套新的管理体系。
- Gōngsī zhèngzài jiànlì yí tào xīn de guǎnlǐ tǐxì.
- Công ty đang thiết lập một hệ thống quản lý mới.
25. 品种 /pǐnzhǒng/ (danh từ) – phẩm chủng – chủng loại
🔊 极大地丰富了中国食物的品种。
- Jídà de fēngfù le Zhōngguó shíwù de pǐnzhǒng.
- Làm phong phú thêm chủng loại thực phẩm Trung Quốc.
🔊 这家超市的水果品种非常多。
- Zhè jiā chāoshì de shuǐguǒ pǐnzhǒng fēicháng duō.
- Siêu thị này có rất nhiều chủng loại trái cây.
🔊 我们需要开发更多高产的农作物品种。
- Wǒmen xūyào kāifā gèng duō gāochǎn de nóngzuòwù pǐnzhǒng.
- Chúng ta cần phát triển thêm nhiều giống cây nông sản năng suất cao.
26. 认可 /rènkě/ (động từ) – nhận khả – chấp nhận, công nhận
🔊 西方饮食思想与方式得到了认可。
- Xīfāng yǐnshí sīxiǎng yǔ fāngshì dédàole rènkě.
- Tư tưởng và phương pháp ẩm thực phương Tây đã được công nhận.
🔊 他的能力得到了领导的认可。
- Tā de nénglì dédào le lǐngdǎo de rènkě.
- Năng lực của anh ấy đã được lãnh đạo công nhận.
🔊 新产品必须通过质量认证后才能被认可。
- Xīn chǎnpǐn bìxū tōngguò zhìliàng rènzhèng hòu cáinéng bèi rènkě.
- Sản phẩm mới phải được kiểm định chất lượng thì mới được chấp nhận.
27. 形态 /xíngtài/ (danh từ) – hình thái – hình dáng, kiểu dáng, trạng thái
🔊 具有现代特征的中华饮食形态逐渐形成。
- Jùyǒu xiàndài tèzhēng de Zhōnghuá yǐnshí xíngtài zhújiàn xíngchéng.
- Hình thái ẩm thực Trung Hoa mang đặc trưng hiện đại đang dần hình thành.
🔊 语言的形态随着社会的变化而不断演变。
- Yǔyán de xíngtài suízhe shèhuì de biànhuà ér búduàn yǎnbiàn.
- Hình thái ngôn ngữ không ngừng thay đổi theo sự biến chuyển của xã hội.
🔊 城市的形态反映了一个国家的发展水平。
- Chéngshì de xíngtài fǎnyìng le yí gè guójiā de fāzhǎn shuǐpíng.
- Hình thái đô thị phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia.
28. 栽培 /zāipéi/ (động từ) – tài bồi – trồng trọt, vun trồng
🔊 在食材栽培方面,中华饮食坚持以本国物产为基本原料。
- Zài shícái zāipéi fāngmiàn, Zhōnghuá yǐnshí jiānchí yǐ běnguó wùchǎn wéi jīběn yuánliào.
- Trong việc trồng trọt nguyên liệu, ẩm thực Trung Hoa chủ yếu dùng nông sản trong nước.
🔊 这种水果不容易栽培,需要特殊的环境。
- Zhè zhǒng shuǐguǒ bù róngyì zāipéi, xūyào tèshū de huánjìng.
- Loại trái cây này không dễ trồng, cần môi trường đặc biệt.
🔊 我们应该从小栽培孩子的独立能力。
- Wǒmen yīnggāi cóng xiǎo zāipéi háizi de dúlì nénglì.
- Chúng ta nên vun đắp năng lực độc lập cho trẻ từ nhỏ.
29. 培育 /péiyù/ (động từ) – bồi dục – chăm bón, nuôi dưỡng, gây giống
🔊 同时合理引进培育外来品种。
- Tóngshí hélǐ yǐnjìn, péiyù wàilái pǐnzhǒng.
- Đồng thời đưa vào và gây giống các loại thực phẩm ngoại.
🔊 学校注重对学生创新能力的培育。
- Xuéxiào zhùzhòng duì xuéshēng chuàngxīn nénglì de péiyù.
- Nhà trường chú trọng nuôi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh.
🔊 科学家成功培育出一种抗旱新品种。
- Kēxuéjiā chénggōng péiyù chū yì zhǒng kànghàn xīn pǐnzhǒng.
- Các nhà khoa học đã gây giống thành công một loại cây chống hạn mới.
30. 凡是 /fánshì/ (phó từ) – phàm thị – hễ là, những gì là
🔊 凡是历史不够悠久的外来食品,人们一般……
- Fánshì lìshǐ búgòu yōujiǔ de wàilái shípǐn, rénmen yìbān……
- Hễ là thực phẩm ngoại chưa có lịch sử lâu dài, thì mọi người thường…
🔊 凡是努力过的人,都会有收获。
- Fánshì nǔlì guò de rén, dōuhuì yǒu shōuhuò.
- Hễ là người từng nỗ lực thì đều sẽ có thành quả.
🔊 凡是违反规定的行为,都会受到惩罚。
- Fánshì wéifǎn guīdìng de xíngwéi, dōuhuì shòudào chéngfá.
- Mọi hành vi vi phạm quy định đều sẽ bị xử phạt.
31. 清晰 /qīngxī/ (tính từ) – thanh tê – rõ ràng, rõ nét
🔊 人们一般以食物名称上就能立即清晰地分辨出它的洋身份。
- Rénmen yìbān yǐ shíwù míngchēng shàng jiù néng lìjí qīngxī de fēnbiàn chū tā de yáng shēnfèn.
- Người ta thường có thể ngay lập tức phân biệt rõ nguồn gốc ngoại lai qua tên món ăn.
🔊 这张照片拍得非常清晰。
- Zhè zhāng zhàopiàn pāi de fēicháng qīngxī.
- Bức ảnh này được chụp rất rõ nét.
🔊 他的发音清晰标准,容易听懂。
- Tā de fāyīn qīngxī biāozhǔn, róngyì tīngdǒng.
- Phát âm của anh ấy rõ ràng, chuẩn xác, dễ nghe.
32. 分辨 /fēnbiàn/ (động từ) – phân biện – phân biệt, nhận ra
🔊 一般以食物名称上就能立即清晰地分辨出它的洋身份。
- Yìbān yǐ shíwù míngchēng shàng jiù néng lìjí qīngxī de fēnbiàn chū tā de yáng shēnfèn.
- Thường thì chỉ nhìn vào tên món ăn là có thể phân biệt được ngay nguồn gốc ngoại lai.
🔊 她一眼就分辨出了真假。
- Tā yì yǎn jiù fēnbiàn chū le zhēn jiǎ.
- Cô ấy chỉ cần nhìn một cái là phân biệt được thật giả.
🔊 在雾中很难分辨方向。
- Zài wù zhōng hěn nán fēnbiàn fāngxiàng.
- Trong sương mù rất khó phân biệt phương hướng.
33. 频率 /pínlǜ/ (danh từ) – tần suất – tần số, mức độ thường xuyên
🔊 中餐中使用频率最高的葱姜蒜等调料……
- Zhōngcān zhōng shǐyòng pínlǜ zuìgāo de cōng, jiāng, suàn děng tiáoliào……
- Gia vị được sử dụng thường xuyên nhất trong món ăn Trung Hoa là hành, gừng, tỏi…
🔊 这台机器运行的频率太高,容易过热。
- Zhè tái jīqì yùnxíng de pínlǜ tài gāo, róngyì guòrè.
- Máy này chạy với tần suất quá cao, dễ bị quá nóng.
🔊 他最近加班的频率明显上升。
- Tā zuìjìn jiābān de pínlǜ míngxiǎn shàngshēng.
- Gần đây tần suất tăng ca của anh ấy tăng rõ rệt.
34. 调料 /tiáoliào/ (danh từ) – điều liệu – gia vị
🔊 中餐中使用频率最高的葱姜蒜等调料……
- Zhōngcān zhōng shǐyòng pínlǜ zuìgāo de cōng, jiāng, suàn děng tiáoliào……
- Các gia vị được dùng nhiều nhất trong món ăn Trung Hoa là hành, gừng, tỏi…
🔊 我在超市买了很多调料,比如酱油醋辣椒油等。
- Wǒ zài chāoshì mǎi le hěn duō tiáoliào, bǐrú jiàngyóu, cù, làjiāoyóu děng.
- Tôi đã mua rất nhiều gia vị ở siêu thị, như xì dầu, giấm, dầu ớt…
🔊 一道美味的菜肴少不了恰当的调料。
- Yídào měiwèi de càiyáo shǎobuliǎo qiàdàng de tiáoliào.
- Một món ăn ngon không thể thiếu gia vị phù hợp.
35. 正宗 /zhèngzōng/ (tính từ) – chính tông – chính thống, đúng gốc
🔊 许多中国人甚至把它当成了正宗的中国食材。
- Xǔduō Zhōngguó rén shènzhì bǎ tā dàngchéng le zhèngzōng de Zhōngguó shícái.
- Nhiều người Trung Quốc thậm chí coi đó là nguyên liệu Trung Hoa chính tông.
🔊 这家餐厅的川菜味道非常正宗。
- Zhè jiā cāntīng de Chuāncài wèidào fēicháng zhèngzōng.
- Món Tứ Xuyên ở nhà hàng này có hương vị rất đúng gốc.
🔊 这不是正宗的意大利披萨,只是仿制品。
- Zhè bú shì zhèngzōng de Yìdàlì pīsà, zhǐshì fǎngzhìpǐn.
- Đây không phải pizza Ý chính gốc, chỉ là hàng nhái thôi.
36. 加工 /jiāgōng/ (động từ) – gia công – chế biến, xử lý
🔊 在加工过程中,中国人照样可以用中国方式烹饪外来食材。
- Zài jiāgōng guòchéng zhōng, Zhōngguó rén zhàoyàng kěyǐ yòng Zhōngguó fāngshì pēngrèn wàilái shícái.
- Trong quá trình chế biến, người Trung Quốc vẫn có thể nấu các nguyên liệu ngoại theo cách Trung Hoa.
🔊 这种木材需要经过特殊加工才能使用。
- Zhè zhǒng mùcái xūyào jīngguò tèshū jiāgōng cái néng shǐyòng.
- Loại gỗ này cần được xử lý đặc biệt mới có thể sử dụng.
🔊 这个产品由原材料加工而成。
- Zhège chǎnpǐn yóu yuáncáiliào jiāgōng ér chéng.
- Sản phẩm này được chế biến từ nguyên liệu thô.
37. 照样 /zhàoyàng/ (phó từ) – chiếu dạng – như thường lệ, cũng vậy
🔊 中国人照样可以用中国方式烹饪外来食材。
- Zhōngguó rén zhàoyàng kěyǐ yòng Zhōngguó fāngshì pēngrèn wàilái shícái.
- Người Trung Quốc cũng có thể nấu nguyên liệu ngoại theo cách riêng.
🔊 即使下雨,我们照样去爬山。
- Jíshǐ xiàyǔ, wǒmen zhàoyàng qù páshān.
- Dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi leo núi như kế hoạch.
🔊 老师不在,学生们照样认真上课。
- Lǎoshī bú zài, xuéshēngmen zhàoyàng rènzhēn shàngkè.
- Dù không có thầy, học sinh vẫn học hành chăm chỉ như thường.
38. 得力 /délì/ (động từ / hình dung từ) – đắc lực – nhờ vào, hiệu quả
🔊 这一切恰巧为中国人能够充分认识中域食物内在价值,以开放性的思维来看感创新性地把外来食物改变为中国饮食风貌,得力于长期的文化融合。
- Zhè yīqiè qiàqiǎo wèi Zhōngguó rén nénggòu chōngfèn rènshi zhōngyù shíwù nèizài jiàzhí, yǐ kāifàngxìng de sīwéi lái kàngǎn, chuàngxīnxìng de bǎ wàilái shíwù gǎibiàn wéi Zhōngguó yǐnshí fēngmào, délì yú chángqí de wénhuà rónghé.
- Tất cả điều này nhờ vào sự dung hợp văn hóa lâu dài giúp người Trung Quốc thấu hiểu giá trị nội tại của thực phẩm và biến nguyên liệu ngoại thành phong cách ẩm thực Trung Hoa.
🔊 他的工作得力于团队的支持。
- Tā de gōngzuò délì yú tuánduì de zhīchí.
- Công việc của anh ấy đạt hiệu quả nhờ sự hỗ trợ từ cả nhóm.
🔊 她是我最得力的助手。
- Tā shì wǒ zuì délì de zhùshǒu.
- Cô ấy là trợ lý đắc lực nhất của tôi.
39. 内在 /nèizài/ (tính từ) – nội tại – bên trong, thuộc về bản chất
🔊 充分认识中域食物内在价值……
- Chōngfèn rènshi zhōngyù shíwù nèizài jiàzhí……
- Hiểu rõ giá trị nội tại của thực phẩm Trung Hoa…
🔊 真正的美丽来自于内在的品质。
- Zhēnzhèng de měilì láizì yú nèizài de pǐnzhì.
- Vẻ đẹp thực sự đến từ phẩm chất bên trong.
🔊 这部电影表现了人性的内在冲突。
- Zhè bù diànyǐng biǎoxiàn le rénxìng de nèizài chōngtū.
- Bộ phim này thể hiện mâu thuẫn nội tại của con người.
40. 灵感 /línggǎn/ (danh từ) – linh cảm – cảm hứng, trực giác
🔊 以开放性的思维来看感创新性地把外来食物改变为中国饮食风貌…… 灵感来源于文化融合。
- Yǐ kāifàngxìng de sīwéi lái kàngǎn, chuàngxīnxìng de bǎ wàilái shíwù gǎibiàn wéi Zhōngguó yǐnshí fēngmào…… línggǎn láiyuányú wénhuà rónghé.
- Nguồn cảm hứng để đổi mới ẩm thực Trung Hoa đến từ sự giao thoa văn hóa.
🔊 他突然有了创作这幅画的灵感。
- Tā tūrán yǒu le chuàngzuò zhè fú huà de línggǎn.
- Anh ấy bỗng nhiên có cảm hứng sáng tác bức tranh này.
🔊 这首歌的灵感来自于一次旅行。
- Zhè shǒu gē de línggǎn láizì yú yí cì lǚxíng.
- Cảm hứng cho bài hát này đến từ một chuyến du lịch.
41. 创新 /chuàngxīn/ (động từ) – sáng tân – đổi mới, sáng tạo
🔊 以开放性的思维来看感创新性地把外来食物改变为中国饮食风貌。
- Yǐ kāifàngxìng de sīwéi lái kàngǎn, chuàngxīnxìng de bǎ wàilái shíwù gǎibiàn wéi Zhōngguó yǐnshí fēngmào.
- Với tư duy cởi mở và tính sáng tạo, họ đã biến thực phẩm ngoại lai thành phong cách ẩm thực Trung Hoa.
🔊 企业要在激烈的竞争中生存,必须不断创新。
- Qǐyè yào zài jīliè de jìngzhēng zhōng shēngcún, bìxū búduàn chuàngxīn.
- Doanh nghiệp muốn tồn tại trong cạnh tranh khốc liệt phải không ngừng đổi mới.
🔊 他的设计非常有创意,体现了创新精神。
- Tā de shèjì fēicháng yǒu chuàngyì, tǐxiàn le chuàngxīn jīngshén.
- Thiết kế của anh ấy rất sáng tạo, thể hiện tinh thần đổi mới.
42. 就餐 /jiùcān/ (động từ) – tựu xan – ăn cơm, dùng bữa
🔊 中国采用分餐方式就餐。
- Zhōngguó cǎiyòng fēncān fāngshì jiùcān.
- Trung Quốc từng sử dụng hình thức ăn riêng từng phần để dùng bữa.
🔊 我们通常在六点左右就餐。
- Wǒmen tōngcháng zài liù diǎn zuǒyòu jiùcān.
- Chúng tôi thường ăn cơm vào khoảng sáu giờ.
🔊 他正在餐厅里就餐,不方便接电话。
- Tā zhèngzài cāntīng lǐ jiùcān, bù fāngbiàn jiē diànhuà.
- Anh ấy đang ăn trong nhà hàng, không tiện nghe điện thoại.
43. 排斥 /páichì/ (động từ) – bài xích – bài trừ, loại bỏ
🔊 中餐饮食文化相对显示出一种非排斥异域文化的态度。
- Zhōngcān yǐnshí wénhuà xiāngduì xiǎnshì chū yì zhǒng fēi páichì yìyù wénhuà de tàidù.
- Văn hóa ẩm thực Trung Hoa thể hiện thái độ không bài trừ văn hóa ngoại lai.
🔊 我们不应排斥不同意见,而应听取建议。
- Wǒmen bù yīng páichì bùtóng yìjiàn, ér yīng tīngqǔ jiànyì.
- Chúng ta không nên bài xích ý kiến khác, mà nên lắng nghe góp ý.
🔊 他总是排斥一切新事物。
- Tā zǒngshì páichì yíqiè xīn shìwù.
- Anh ta luôn bài xích mọi thứ mới lạ.
44. 折 /zhé/ (động từ) – chiết – gập, gấp
🔊 一种可随意折起来称作胡床的坐具……
- Yì zhǒng kě suíyì zhé qǐlái, chēng zuò húchuáng de zuòjù……
- Một loại ghế có thể gấp lại dễ dàng, gọi là “ghế hồ”.
🔊 这张地图可以折起来放进口袋。
- Zhè zhāng dìtú kěyǐ zhé qǐlái fàng jìn kǒudài.
- Bản đồ này có thể gấp lại để bỏ vào túi.
🔊 他把信纸折成了三折。
- Tā bǎ xìnzhǐ zhé chéng le sān zhé.
- Anh ấy gấp tờ thư thành ba phần.
45. 跪 /guì/ (động từ) – quỵ – quỳ gối
🔊 打破了跪坐而食的局限。
- Dǎpò le guìzuò ér shí de júxiàn.
- Phá vỡ sự hạn chế của việc quỳ ngồi ăn.
🔊 他跪在地上向父母认错。
- Tā guì zài dìshàng xiàng fùmǔ rèncuò.
- Anh ấy quỳ xuống đất nhận lỗi với cha mẹ.
🔊 求婚的时候他单膝跪地。
- Qiúhūn de shíhòu tā dān xī guì dì.
- Khi cầu hôn, anh ấy quỳ một chân xuống đất.
46. 局限 /júxiàn/ (động từ) – cục hạn – giới hạn, hạn chế
🔊 打破了跪坐而食的局限。
- Dǎpò le guìzuò ér shí de júxiàn.
- Phá vỡ giới hạn của việc quỳ ngồi ăn.
🔊 他的眼光局限在眼前的利益上。
- Tā de yǎnguāng júxiàn zài yǎnqián de lìyì shàng.
- Tầm nhìn của anh ấy chỉ giới hạn ở lợi ích trước mắt.
🔊 这个方法有一定的局限性。
- Zhège fāngfǎ yǒu yídìng de júxiànxìng.
- Phương pháp này có một số hạn chế nhất định.
47. 诞生 /dànshēng/ (động từ) – đản sinh – ra đời, sinh ra
🔊 中华饮食文化自诞生之日起……
- Zhōnghuá yǐnshí wénhuà zì dànshēng zhī rì qǐ……
- Văn hóa ẩm thực Trung Hoa từ khi ra đời…
🔊 这部作品诞生于20世纪初。
- Zhè bù zuòpǐn dànshēng yú èrshí shìjì chū.
- Tác phẩm này ra đời vào đầu thế kỷ 20.
🔊 一个伟大的想法在那一刻诞生了。
- Yí gè wěidà de xiǎngfǎ zài nà yí kè dànshēng le.
- Một ý tưởng vĩ đại đã ra đời vào khoảnh khắc ấy.
48. 继承 /jìchéng/ (động từ) – kế thừa – thừa hưởng, kế thừa
🔊 边继承边改革……
- Biān jìchéng, biān gǎigé……
- Vừa kế thừa, vừa cải cách…
🔊 他继承了父亲的公司。
- Tā jìchéng le fùqīn de gōngsī.
- Anh ấy thừa hưởng công ty của cha mình.
🔊 中华文化强调“继承与创新”的统一。
- Zhōnghuá wénhuà qiángdiào “jìchéng yǔ chuàngxīn” de tǒngyī.
- Văn hóa Trung Hoa nhấn mạnh sự thống nhất giữa kế thừa và sáng tạo.
49. 元素 /yuánsù/ (danh từ) – nguyên tố – yếu tố, thành phần
🔊 不断引进新元素……
- Búduàn yǐnjìn xīn yuánsù……
- Không ngừng tiếp thu yếu tố mới…
🔊 空气中主要的元素是氮和氧。
- Kōngqì zhōng zhǔyào de yuánsù shì dàn hé yǎng.
- Thành phần chính trong không khí là nitơ và ôxy.
🔊 设计中融入了传统与现代的元素。
- Shèjì zhōng róngrù le chuántǒng yǔ xiàndài de yuánsù.
- Trong thiết kế đã hòa trộn yếu tố truyền thống và hiện đại.
50. 活力 /huólì/ (danh từ) – hoạt lực – sức sống, năng lượng
🔊 这也是其充满活力的奥秘所在。
- Zhè yě shì qí chōngmǎn huólì de àomì suǒzài.
- Đây cũng chính là bí quyết khiến nó luôn tràn đầy sức sống.
🔊 她每天都充满活力,精力旺盛。
- Tā měitiān dōu chōngmǎn huólì, jīnglì wàngshèng.
- Cô ấy mỗi ngày đều tràn đầy sức sống, rất sung sức.
🔊 孩子们是社会最有活力的群体。
- Háizimen shì shèhuì zuì yǒu huólì de qúntǐ.
- Trẻ em là nhóm có sức sống mạnh mẽ nhất trong xã hội.
51. 奥秘 /àomì/ (danh từ) – áo bí – điều huyền bí, bí ẩn
🔊 这也是其充满活力的奥秘所在。
- Zhè yě shì qí chōngmǎn huólì de àomì suǒzài.
- Đây chính là điều bí ẩn giúp nó luôn tràn đầy sức sống.
🔊 宇宙中充满了无数奥秘等待人类探索。
- Yǔzhòu zhōng chōngmǎn le wúshù àomì děngdài rénlèi tànsuǒ.
- Vũ trụ chứa đầy những bí ẩn chờ loài người khám phá.
🔊 他对生命的奥秘充满好奇。
- Tā duì shēngmìng de àomì chōngmǎn hàoqí.
- Anh ấy đầy tò mò về bí ẩn của sự sống.
Ngữ pháp
1. Cách dùng liên từ 以致
“以至” (yǐzhì) – liên từ: cho đến, đến mức, đến nỗi.
Dùng ở đầu mệnh đề sau, biểu thị mức độ tình huống trước rất nghiêm trọng dẫn đến một kết quả nào đó. Cũng có thể nói là “以至于” (yǐzhìyú).
Ví dụ:
1. 🔊 中国的饮食文化历经数千年,始终具有魅力,是因为它不仅民族特性鲜明,而且善于吸收不同国家不同区域不同民族的优秀之处,以至声誉至今。
Zhōngguó de yǐnshí wénhuà lìjīng shù qiān nián, shǐzhōng jùyǒu mèilì, shì yīnwèi tā bù jǐn mínzú tèxìng xiānmíng, érqiě shànyú xīshōu bùtóng guójiā, bùtóng qūyù, bùtóng mínzú de yōuxiù zhī chù, yǐzhì shēngyù zhì jīn.
→ Văn hóa ẩm thực Trung Quốc đã trải qua hàng ngàn năm, luôn luôn có sức hấp dẫn, bởi vì nó không chỉ có đặc trưng dân tộc rõ ràng, mà còn giỏi trong việc tiếp thu tinh hoa của các quốc gia, khu vực và dân tộc khác, đến mức danh tiếng lan truyền đến ngày nay.
2. 🔊 那个电影她看了十来遍,以至许多台词都能背诵下来了。
Nàgè diànyǐng tā kànle shí lái biàn, yǐzhì xǔduō táicí dōu néng bèisòng xiàlái le.
→ Bộ phim đó cô ấy đã xem mười mấy lần, đến mức nhiều lời thoại cũng có thể đọc thuộc.
3. 🔊 著名作家纪伯伦(Kahlil Gibran)曾说:“我们已经走得太远,以至于忘了为什么出发。”
Zhùmíng zuòjiā Jìbólún céng shuō: “Wǒmen yǐjīng zǒu dé tài yuǎn, yǐzhìyú wàng le wèishéme chūfā.”
→ Nhà văn nổi tiếng Kahlil Gibran từng nói: “Chúng ta đã đi quá xa, đến nỗi quên mất vì sao xuất phát.”
2. Cách dùng liên từ 即便
“即便” (jíbiàn) – liên từ: cho dù, dù cho.
Biểu thị giả thiết nhượng bộ, nghĩa là “dù là như thế thì cũng…”
Ví dụ:
1. 🔊 她最近心情不好,即便坐不讲理,你也要原谅她。
Tā zuìjìn xīnqíng bù hǎo, jíbiàn zuò bù jiǎnglǐ, nǐ yě yào yuánliàng tā.
→ Dạo gần đây cô ấy tâm trạng không tốt, cho dù cư xử vô lý, bạn cũng nên tha thứ cho cô ấy.
2. 🔊 我喜欢那个工作,即便薪水低,我还是要去。
Wǒ xǐhuān nàgè gōngzuò, jíbiàn xīnshuǐ dī, wǒ háishì yào qù.
→ Tôi thích công việc đó, dù cho lương thấp, tôi vẫn muốn đi làm.
3. 🔊 原本中华饮食中的大量食物来自辽阔的土地,高山上的飞禽走兽湖泊小溪中的一条鱼丘陵上种植的一棵菜,经过精心构思巧妙烹饪,即便仅为一餐素食,也可以让你尽享人间美味。
Yuánběn Zhōnghuá yǐnshí zhōng de dàliàng shíwù láizì liáokuò de tǔdì, gāoshān shàng de fēiqín zǒushòu, húbó, xiǎoxī zhōng de yītiáo yú, qiūlíng shàng zhòngzhí de yī kē cài, jīngguò jīngxīn gòusī, qiǎomiào pēngrèn, jíbiàn jǐn wèi yī cān sùshí, yě kěyǐ ràng nǐ jǐn xiǎng rénjiān měiwèi.
→ Rất nhiều món ăn trong ẩm thực Trung Hoa bắt nguồn từ những vùng đất rộng lớn, từ chim thú núi cao, cá suối nhỏ, rau củ trên đồi, sau khi được chế biến tỉ mỉ và nấu nướng khéo léo, cho dù chỉ là một bữa ăn chay, cũng có thể khiến bạn thưởng thức được vị ngon của nhân gian.
3. Cách dùng danh từ 所在
“所在” (suǒzài) – danh từ: nơi chốn, chỗ tồn tại.
Dùng trong văn viết, chỉ nơi tồn tại.
Ví dụ:
1. 🔊 他选择了风景秀美气候宜人的所在,盖了房子,安下了家。
Tā xuǎnzé le fēngjǐng xiùměi, qìhòu yírén de suǒzài, gài le fángzi, ān xià le jiā.
→ Anh ấy chọn nơi phong cảnh đẹp, khí hậu dễ chịu để xây nhà, an cư lạc nghiệp.
2. 🔊 培养人是教育的立足点,是教育价值的根本所在,是教育的本体功能。
Péiyǎng rén shì jiàoyù de lìzúdiǎn, shì jiàoyù jiàzhí de gēnběn suǒzài, shì jiàoyù de běntǐ gōngnéng.
→ Việc đào tạo con người là điểm tựa của giáo dục, là gốc rễ giá trị và là chức năng cốt lõi của giáo dục.
3. 🔊 可以说,中华饮食文化自诞生之日起,就面向世界,边继承边改革不断引进新元素,这也是其充满活力的奥秘所在。
Kěyǐ shuō, Zhōnghuá yǐnshí wénhuà zì dànshēng zhī rì qǐ, jiù miànxiàng shìjiè, biān jìchéng, biān gǎigé, bùduàn yǐnjìn xīn yuánsù, zhè yě shì qí chōngmǎn huólì de àomì suǒzài.
→ Có thể nói, từ ngày ra đời, văn hóa ẩm thực Trung Hoa đã hướng ra thế giới, vừa kế thừa, vừa đổi mới, không ngừng tiếp thu yếu tố mới – đây cũng chính là nơi ẩn chứa sức sống dồi dào của nó.
词语辨析 Phân biệt từ vựng
凡是 | 所有 | |
共同点 | 都表示没有一个例外。 Dōu biǎoshì méiyǒu yī gè lìwài. → Đều biểu thị rằng “không có ngoại lệ nào cả”. 如:凡是/所有 参加会议的人, 都要自带笔记本电脑。Rú: Fánshì / suǒyǒu cānjiā huìyì de rén, dōu yào zì dài bǐjìběn diànnǎo. → Tất cả những người tham dự cuộc họp đều phải tự mang theo laptop. |
|
不同点 | 1. 1. “凡是” 强调所说的特定范围,不能直接用在泛指名词前,只能用在有某种特定性质的名词前。 “Fánshì” qiángdiào suǒ shuō de tèdìng fànwéi, bùnéng zhíjiē yòng zài fànzhǐ míngcí qián, zhǐ néng yòng zài yǒu mǒu zhǒng tèdìng xìngzhì de míngcí qián. → “凡是” nhấn mạnh phạm vi cụ thể, không thể dùng trực tiếp trước danh từ chung chung, mà phải đứng trước danh từ có tính chất xác định. 如: ① 🔊 凡是教师, 都有国家认定的资格证书。(✅) Fánshì jiàoshī, dōu yǒu guójiā rèndìng de zīgé zhèngshū. → Tất cả giáo viên đều có chứng chỉ được nhà nước công nhận. ② 🔊 凡是西药放在这里。(❌) |
1.“所有” 可以直接用在泛指名词前。 “Suǒyǒu” kěyǐ zhíjiē yòng zài fànzhǐ míngcí qián. → “所有” có thể dùng trực tiếp trước danh từ chung. 如:🔊 所有西药都放在这里。(✅) Suǒyǒu xīyào dōu fàng zài zhèlǐ. → Tất cả thuốc Tây đều được để ở đây. |
2.2. 副词,可以用于动词前。 Fùcí, kěyǐ yòng yú dòngcí qián. → Là phó từ, có thể đặt trước động từ. 如:🔊 小王酷爱美术,市里凡是有画展,再远他也要去参观学习。 Xiǎo Wáng kù’ài měishù, shì lǐ fánshì yǒu huàzhǎn, zài yuǎn tā yě yào qù cānguān xuéxí. → Tiểu Vương rất yêu thích mỹ thuật, trong thành phố hễ có triển lãm tranh, dù xa mấy cũng đi tham quan học hỏi. |
2. 形容词,只修饰名词,不能用于动词前。 Xíngróngcí, zhǐ xiūshì míngcí, bùnéng yòng yú dòngcíqián. → Là tính từ, chỉ dùng để bổ nghĩa cho danh từ, không đứng trước động từ. 如:🔊 所有问题都解决了。 Suǒyǒu wèntí dōu jiějué le. → Tất cả các vấn đề đều đã được giải quyết. |
Bài khóa
🔊 全球化视野中的中国饮食
🔊 任何一个民族的饮食都不仅仅为饮食,它蕴藏着这个民族的精神与特征,传达着这个民族的文化传统。中国的饮食文化历经数千年,始终具有魅力,是因为它不仅民族特性鲜明,而且善于吸收不同国家不同区域不同民族的优异之处,以至辉煌至今。
🔊 中国文化的核心是一个“和”字。“和”包含“中和”“和谐”之意。“中和”的意思就是折中调和性质不同的事物。
🔊 原来中华饮食中的大量食物来自辽阔的土地,高山上的飞禽走兽湖泊小溪中的一条鱼丘陵上种植的一棵菜,经过精心构思,巧妙烹饪,即使仅为一餐素食,也可以让你尽享人间美味。汉唐①以后,中亚②及东南亚的食物进入了中华饮食体系,极大地丰富了中国食物的品种;近代,西方饮食思想与方式得到了认可,具有现代特征的中华饮食形态逐渐形成。
🔊 在食材栽培方面,中华饮食坚持以本国物产为基本原料,同时合理引进培育外来品种,比如咖啡柠檬芥菜等,凡是历史不够悠久的外来食品,人们一般以食物名称上就能立即清晰地分辨出它的洋身份。至于中餐中使用频率最高的葱姜蒜等调料,因其进入中华饮食年代久远,许多中国人甚至把它当成了正宗的中国食材。在加工过程中,中国人照样可以用中国方式烹饪外来食材,使它美味诱人。而这一切恰巧为中国人能够充分认识中域食物内在价值,以开放性的思维来看感创新性地把外来食物改变为中国饮食风貌。
🔊 正是由于以上,中餐饮食文化相对显示有种非排斥异域文化的态度,比如中餐“合餐制”的形成。先秦至唐代,中国采用分餐方式就餐。南北朝时期,一种可随意折起来称作胡床的坐具和一种较大的餐桌开始在中原地区流行,这些器具的推广,打破了跪坐而食的局限,形成了围坐合餐的形式。当然,对“合餐制”的全面接受与文化认同,根本上与“和”文化是相通的。
🔊 可以说,中华饮食文化自诞生之日起,就面向世界边继承边改革,不断引进新元素,这也是其充满活力的奥秘所在。
Pinyin:
Quánqiú huà shìyě zhōng de Zhōngguó yǐnshí
Rènhé yí gè mínzú de yǐnshí dōu bù jǐn jǐn wèi yǐnshí, tā yùncáng zhe zhège mínzú de jīngshén yǔ tèzhēng, chuándá zhe zhège mínzú de wénhuà chuántǒng. Zhōngguó de yǐnshí wénhuà lìjīng shù qiān nián, shǐzhōng jùyǒu mèilì, shì yīnwèi tā bù jǐn mínzú tèxìng xiānmíng, érqiě shànyú xīshōu bùtóng guójiā, bùtóng qūyù, bùtóng mínzú de yōuyì zhī chù, yǐzhì huīhuáng zhìjīn.
Zhōngguó wénhuà de héxīn shì yí gè “hé” zì. “Hé” bāohán “zhōnghé” “héxié” zhī yì. “Zhōnghé” de yìsi jiù shì zhézhōng, tiáohé xìngzhì bùtóng de shìwù.
Yuánlái Zhōnghuá yǐnshí zhōng de dàliàng shíwù láizì liáokuò de tǔdì, gāoshān shàng de fēiqín zǒushòu, húbó, xiǎoxī zhōng de yì tiáo yú, qiūlíng shàng zhòngzhí de yì kē cài, jīngguò jīngxīn gōusī, qiǎomiào pēngrèn, jíshǐ jǐn wéi yì cān sùshí, yě kěyǐ ràng nǐ jǐn xiǎng rénjiān měiwèi. Hàn Táng yǐhòu, Zhōngyà jí Dōngnányà de shíwù jìnrù le Zhōnghuá yǐnshí tǐxì, jí dà de fēngfù le Zhōngguó shíwù de pǐnzhǒng; jìndài, Xīfāng yǐnshí sīxiǎng yǔ fāngshì dédào le rènkě, jùyǒu xiàndài tèzhēng de Zhōnghuá yǐnshí xíngtài zhújiàn xíngchéng.
Zài shícái zāipéi fāngmiàn, Zhōnghuá yǐnshí jiānchí yǐ běnguó wùchǎn wèi jīběn yuánliào, tóngshí hélǐ yǐnjìn, péiyù wàilái pǐnzhǒng, bǐrú kāfēi, níngméng, jiècài děng, fán shì lìshǐ búgòu yōujiǔ de wàilái shípǐn, rénmen yìbān yǐ shíwù míngchēng shàng jiù néng lìjí qīngxī de fēnbiàn chū tā de yáng shēnfèn. Zhìyú zhōngcān zhōng shǐyòng pínglǜ zuìgāo de cōng, jiāng, suàn děng tiáoliào, yīn qí jìnrù Zhōnghuá yǐnshí niándài jiǔyuǎn, xǔduō Zhōngguó rén shènzhì bǎ tā dàngchéng le zhèngzōng de Zhōngguó shícái. Zài jiāgōng guòchéng zhōng, Zhōngguó rén zhàoyàng kěyǐ yòng Zhōngguó fāngshì pēngrèn wàilái shícái, shǐ tā měiwèi yòurén. Ér zhè yīqiè qiàqiǎo wèi Zhōngguó rén nénggòu chōngfèn rènshí zhōng yù shíwù nèizài jiàzhí, yǐ kāifàng xìng de sīwéi lái kàn gǎn, chuàngxīng xìng de bǎ wàilái shíwù gǎibiàn wèi Zhōngguó yǐnshí fēngmào.
Zhèng shì yóuyú yǐshàng, zhōngcān yǐnshí wénhuà xiāngduì xiǎnshì yǒu zhǒng fēi páichì yìyù wénhuà de tàidù, bǐrú zhōngcān “hé cān zhì” de xíngchéng. Xiān Qín zhì Táng dài, Zhōngguó cǎiyòng fēn cān fāngshì jiùcān. Nánběicháo shíqī, yì zhǒng kě suíyì zhē qǐlái, chēng zuò hú chuáng de zuòjù hé yì zhǒng jiào dà de cānzhuō kāishǐ zài Zhōngyuán dìqū liúxíng, zhèxiē qìjù de tuīguǎng, dǎpò le guìzuò ér shí de jǔxiàn, xíngchéng le wéizuò hé cān de xíngshì. Dāngrán, duì “hé cān zhì” de quánmiàn jiēshòu yǔ wénhuà rèntóng, gēnběn shàng yǔ “hé” wénhuà shì xiāntōng de.
Kěyǐ shuō, Zhōnghuá yǐnshí wénhuà zì dànshēng zhī rì qǐ, jiù miànxiàng shìjiè, biān jìchéng, biān gǎigé, bùduàn yǐnjìn xīn yuánsù, zhè yě shì qí chōngmǎn huólì de àomì suǒzài.
Dịch nghĩa:
Ẩm thực Trung Quốc dưới góc nhìn toàn cầu hóa
Ẩm thực của bất kỳ dân tộc nào cũng không chỉ đơn thuần là ăn uống, mà còn ẩn chứa tinh thần và đặc điểm dân tộc, truyền tải truyền thống văn hóa của dân tộc đó. Văn hóa ẩm thực Trung Quốc trải qua hàng nghìn năm lịch sử vẫn luôn có sức hấp dẫn, bởi không chỉ có đặc sắc dân tộc rõ rệt mà còn biết tiếp thu tinh hoa của các quốc gia, khu vực, dân tộc khác, vì thế mà phát triển rực rỡ cho đến ngày nay.
Cốt lõi của văn hóa Trung Hoa là chữ “hòa”. “Hòa” bao hàm ý nghĩa “trung hòa”, “hài hòa”. “Trung hòa” nghĩa là dung hòa, điều hòa những sự vật khác nhau về tính chất.
Ban đầu, rất nhiều thực phẩm trong ẩm thực Trung Hoa đến từ vùng đất rộng lớn: chim muông thú rừng trên núi cao, cá dưới hồ ao suối nhỏ, rau củ trồng trên đồi. Qua suy nghĩ kỹ lưỡng và cách nấu ăn khéo léo, dù chỉ là một bữa ăn chay đơn giản cũng có thể khiến bạn thưởng thức được vị ngon nhân gian. Từ sau thời Hán – Đường, thực phẩm Trung Á và Đông Nam Á gia nhập hệ thống ẩm thực Trung Hoa, làm phong phú thêm chủng loại thực phẩm Trung Quốc; đến cận đại, tư tưởng và phương pháp ăn uống phương Tây cũng được công nhận, hình thái ẩm thực Trung Hoa mang đặc trưng hiện đại dần hình thành.
Về mặt canh tác nguyên liệu, ẩm thực Trung Hoa kiên trì lấy sản vật trong nước làm nguyên liệu chính, đồng thời hợp lý nhập khẩu và lai tạo các giống ngoại như cà phê, chanh, cải bẹ… Những thực phẩm ngoại chưa có lịch sử lâu dài thường có thể dễ dàng phân biệt qua tên gọi. Còn những gia vị được sử dụng phổ biến như hành, gừng, tỏi do đã gia nhập ẩm thực Trung Hoa từ rất lâu nên nhiều người Trung Quốc thậm chí xem chúng là nguyên liệu “chính thống” của Trung Quốc. Trong quá trình chế biến, người Trung Quốc cũng có thể dùng phương pháp của mình để nấu các nguyên liệu ngoại thành món ăn hấp dẫn. Tất cả điều đó giúp người Trung Quốc có thể nhận thức sâu sắc giá trị nội tại của thực phẩm, với tư duy cởi mở, sáng tạo mà chuyển hóa thực phẩm ngoại mang đặc trưng ẩm thực Trung Hoa.
Chính vì vậy, văn hóa ẩm thực Trung Hoa thể hiện thái độ không bài xích văn hóa ngoại, như việc hình thành “chế độ ăn chung” trong bữa cơm Trung Quốc. Từ thời Tiên Tần đến thời Đường, Trung Quốc dùng hình thức ăn riêng. Thời Nam – Bắc triều, loại ghế có thể gập lại gọi là “ghế Hồ” và bàn ăn lớn bắt đầu thịnh hành ở vùng Trung Nguyên, những dụng cụ này phá bỏ giới hạn của việc ngồi quỳ ăn, hình thành hình thức ăn chung quay quần. Tất nhiên, việc tiếp nhận và công nhận văn hóa “ăn chung” thực chất cũng liên quan đến văn hóa “hòa”.
Có thể nói, từ khi mới ra đời, văn hóa ẩm thực Trung Hoa đã hướng đến thế giới, vừa kế thừa vừa cải cách, không ngừng tiếp thu yếu tố mới, đó chính là bí quyết giúp nó luôn tràn đầy sức sống.
→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 6 mở rộng vốn từ và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến chủ đề văn hóa, mà còn khơi dậy niềm tự hào và sự trân trọng đối với giá trị truyền thống trong thời đại toàn cầu hóa. Hy vọng sau khi học xong, bạn sẽ có thêm cảm hứng để khám phá chiều sâu văn hóa qua từng món ăn.