Giáo trình YCT 4 nằm trong bộ giáo trình giảng dạy tiếng Trung dành riêng cho trẻ em. Mở đầu Giáo trình chuẩn YCT 4, chúng ta học Bài 1 Giáo trình chuẩn YCT 4: 我们有一百零八个学生 /Wǒmen yǒu yībǎi líng bā gè xuéshēng/ Trường bọn mình có 108 học sinh. Ở bài học này, chúng ta sẽ được học các từ vựng liên quan đến số lượng trong tiếng Trung.
→ Tải Giáo trình chuẩn YCT 4 [PDF, MP3, PPT] tại đây
Trong bài có hai mẫu câu quan trọng chúng ta cần chú ý:
🔊 我们有一百零八个学生。
- wǒmen yǒu yì bǎi líng bā ge xuésheng.
- Trường bọn mình có 108 học sinh.
🔊 我们学校有一千八百多个学生。
- wǒmen xuéxiào yǒu yì qiān bā bǎi duō ge xuésheng.
- Trường bọn tớ có hơn 1.800 học sinh.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Cùng học từ mới nhé
Bài học hôm nay gồm có 7 từ mới. Hãy nghe đoạn băng dưới đây và tập đọc lại các từ vựng nhé. 💿 01-01
1. 手机 /shǒujī/ (danh từ): Điện thoại di động
Ví dụ:
🔊 我的手机不能上网。
- Wǒ de shǒujī bù néng shàngwǎng.
- Điện thoại của con không thể lên mạng.
🔊 他有两个手机。
- Tā yǒu liǎng gè shǒujī.
- Anh ấy có hai chiếc điện thoại.
2. 电脑 /diànnǎo/ (danh từ): Máy vi tính
Ví dụ:
🔊 我想买一个新电脑。
- Wǒ xiǎng mǎi yí gè xīn diànnǎo.
- Con muốn mua một cái máy vi tính mới.
🔊 我用电脑看电影。
- Wǒ yòng diànnǎo kàn diànyǐng.
- Tôi dùng máy vi tính để xem phim.
3. 零 /líng/ (số): Không
Ví dụ:
🔊 我们有一百零八个学生。
- Wǒmen yǒu yì bǎi líng bā gè xuéshēng.
- Chúng tôi có 108 học sinh.
🔊 电话号码是五零三七八二。
- Diànhuà hàomǎ shì wǔ líng sān qī bā èr.
- Số điện thoại là 503782.
4. 上网 /shàngwǎng/ (động từ): Lên mạng
Ví dụ:
🔊 我的手机不能上网。
- Wǒ de shǒujī bù néng shàngwǎng.
- Điện thoại của con không thể lên mạng.
🔊 我每天上网两个小时。
- Wǒ měitiān shàngwǎng liǎng gè xiǎoshí.
- Tôi lên mạng hai tiếng mỗi ngày.
5. 百 /bǎi/ (số): Trăm
Ví dụ:
🔊 我们有一百零八个学生。
- Wǒmen yǒu yì bǎi líng bā gè xuéshēng.
- Chúng tôi có 108 học sinh.
🔊 我有一百块钱。
- Wǒ yǒu yì bǎi kuài qián.
- Tôi có 100 tệ.
6. 千 /qiān/ (số): Nghìn, ngàn
Ví dụ:
🔊 我们学校有一千八百多个学生。
- Wǒmen xuéxiào yǒu yì qiān bā bǎi duō gè xuéshēng.
- Trường chúng tôi có hơn 1.800 học sinh.
🔊 他有三千块钱。
- Tā yǒu sān qiān kuài qián.
- Anh ấy có 3.000 tệ.
7. 少 /shǎo/ (tính từ): Ít
Ví dụ:
🔊 太少了。
- Tài shǎo le.
- Ít quá rồi.
🔊 我有很多书,他的书很少。
- Wǒ yǒu hěn duō shū, tā de shū hěn shǎo.
- Tôi có rất nhiều sách, còn sách của anh ấy thì rất ít.
Trò chơi Đoán giá cả của đồ vật:
Giáo viên chuẩn bị một số thẻ rồi viết từ chỉ đồ vật (ví dụ: 手机) trên một mặt của thẻ. Trên mặt còn lại, hãy viết mức giá phù hợp của vật đó. Cho các học sinh bốn lựa chọn (bốn mức giá) và yêu cầu các em đoán xem mức giá nào đúng.
II. Cùng đọc nhé
Chúng ta hãy cùng nghe băng và đọc lại 2 đoạn hội thoại nhé: 💿 01-02
Hội thoại 1:
A: 🔊 你们学校有多少个学生?
B: 🔊 我们有一百零八个学生。
A: 🔊 太少了,我们学校有一千八百多个学生。
B: 🔊 一千八百?太多了!
Phiên âm:
A: Nǐmen xuéxiào yǒu duōshǎo gè xuéshēng? B: Wǒmen yǒu yībǎi líng bā gè xuéshēng. A: Tài shǎole, wǒmen xuéxiào yǒu yīqiān bābǎi duō gè xuéshēng. B: Yīqiān bābǎi? Tài duōle! |
Dịch nghĩa:
A: Có bao nhiêu học sinh trong trường của bạn? B: Chúng tôi có một trăm lẻ tám học sinh. A: Quá ít. Có hơn 1.800 học sinh trong trường của chúng tôi. B: Một nghìn tám trăm? Nhiều quá! |
Hội thoại 2:
A: 🔊 爸爸,我想买一个新电脑,还想买一个新手机,我的手机不能上网。
B: 🔊 你有多少钱?
A: 🔊 我有二十块,电脑和手机要一千二百块。
B: 🔊 你有了一千二百块再说吧。
Phiên âm:
A: Bàba, wǒ xiǎng mǎi yí gè xīn diànnǎo, hái xiǎng mǎi yí gè xīn shǒujī, wǒ de shǒujī bùnéng shàngwǎng. B: Nǐ yǒu duōshǎo qián? A: Wǒ yǒu èrshí kuài, diànnǎo hé shǒujī yào yīqiān èrbǎi kuài. B: Nǐ yǒule yīqiān èrbǎi kuài zàishuō ba. |
Dịch nghĩa:
A: Bố, con muốn mua một chiếc máy tính mới và con cũng muốn mua một chiếc điện thoại di động mới, điện thoại di động của con không thể truy cập Internet. B: Con có bao nhiêu tiền? A: Con có 20 nhân dân tệ, máy tính và điện thoại di động có giá 1.200 nhân dân tệ. B: Hãy nói về nó khi con có 1.200 nhân dân tệ nhé. |
Sau khi đọc xong nội dung trong 2 bức tranh, để ghi nhớ nội dung bài lâu hơn, bạn hãy trả lời 2 câu hỏi sau nhé:
Câu hỏi 1: 🔊 女孩的学校有多少个学生?男孩的学校呢?
- Nǚhái de xuéxiào yǒu duōshǎo ge xuéshēng? Nánhái de xuéxiào ne?
- Trường của các bạn gái có bao nhiêu học sinh? Còn trường của các bạn trai thì sao?
Câu hỏi 2: 🔊 他要买什么?要多少钱?
- Tā yào mǎi shénme? Yào duōshǎo qián?
- Anh ấy muốn mua gì? Cần bao nhiêu tiền?
Câu hỏi: Em có biết giá của một chiếc máy vi tính hoặc một chiếc điện thoại di động không?
III. Cùng đếm và nói
Các bạn hãy điền số thích hợp vào chỗ trống rồi đọc to nhé!
IV. Cùng thiết kế nhé
Hãy thiết kế nhãn giá cho một chiếc máy vi tính hoặc máy điện thoại di động rồi giới thiệu sản phẩm đó với các bạn trong lớp nhé!
V. Cùng hát nhé
Lắng nghe bài hát tại đây: 💿 01-03
Chữ Hán:
🔊 一百有两个零,
🔊 一千有三个零,
🔊 一百、一千都有零。
Phiên âm: Yì bǎi yǒu liǎng ge líng, yì qiān yǒu sān ge líng, yì bǎi, yì qiān dōu yǒu líng. |
Dịch nghĩa: Một trăm có hai số 0, Một nghìn có ba số 0, Cả một trăm và một nghìn đều có số 0. |
Chữ Hán:
🔊 一百个学生少,
🔊 一千个学生多,
🔊 一百个、一千个都是学生。
Phiên âm: Yì bǎi ge xuésheng shǎo, yì qiān ge xuésheng duō, yì bǎi ge, yì qiān ge dōu shì xuésheng. |
Dịch nghĩa: Một trăm học sinh thì ít, Một nghìn học sinh thì nhiều, Một trăm, một nghìn đều là học sinh. |
Chữ Hán:
🔊 新电脑能上网,
🔊 新手机能上网,
🔊 电脑、手机都能上网。
Phiên âm: Xīn diànnǎo néng shàngwǎng, xīn shǒujī néng shàngwǎng, diànnǎo, shǒujī dōu néng shàngwǎng. |
Dịch nghĩa: Máy tính mới có thể lên mạng, Điện thoại mới có thể lên mạng, Máy tính, điện thoại đều có thể lên mạng. |
VI. Bài thi mẫu
Sau khi đã học xong toàn bài học, các em hãy làm bài kiểm tra nhỏ sau để kiểm tra kiến thức đã học nhé !
1. Nghe
Nghe đoạn băng ghi âm dưới đây, sau đó dựa vào nội dung đoạn băng để phán đoán đúng sai nhé: 💿 01-04
Đáp án: 1- Đúng; 2 – Sai; 3 – Sai; 4 – Đúng
2. Đọc
Hãy chọn bức tranh phù hợp với các đoạn hội thoại nhé!
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
5.
A: 🔊 这不是电脑,不能上网。
B: 🔊 没关系,我看一看。
|
|
6.
A: 🔊 电脑现在能上网了吗?
B: 🔊 不知道,我看看。
|
|
7.
A: 🔊 你在想什么?
B: 🔊 我在想“一千”的“千”怎么写?
|
|
8.
A: 🔊 现在一点十分,我们一点半见。
B: 🔊 好的,再见。
|
Đáp án: 5 – B; 6 – D; 7 – A; 8 – C
Vậy là bài 1 Giáo trình chuẩn YCT 4 đến đây là kết thúc rồi. Các bạn hãy luyện tập với bạn bè qua các hội thoại về từ chỉ số lượng để củng cố kiến thức nhé!
→ Xem tiếp: Bài 2 Giáo trình Chuẩn YCT 4