Bài 13: Giáo trình Chuẩn HSK 6 – Nhìn thế sự đổi thay qua trang sách cẩm nang du lịch

Trong bài học “从旅游指南看世事变迁”, chúng ta sẽ thấy rõ điều đó qua những thay đổi tinh tế trong nội dung sách hướng dẫn du lịch. Dưới đây là toàn bộ phân tích bài khóa giúp bạn ghi nhớ từ vựng HSK 6 hiệu quả và nắm chắc ngữ pháp trọng điểm – hãy cùng Chinese trải nghiệm ngay nhé!

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 旅游指南包括哪些内容?请选择填空。
Lǚyóu zhǐnán bāokuò nǎxiē nèiróng? Qǐng xuǎnzé tiánkòng.
Sách hướng dẫn du lịch bao gồm những nội dung gì? Hãy chọn để điền vào chỗ trống.

Screenshot 2025 07 07 204951

2.🔊 想一想下列词语之间有什么联系。

Xiǎng yī xiǎng xiàliè cíyǔ zhī jiān yǒu shé me liánxì.
Hãy suy nghĩ xem giữa các từ sau đây có mối liên hệ gì.

Screenshot 2025 07 07 205004

Từ vựng

1. 变迁 /biànqiān/ (động từ) – biến thiên – biến đổi, thay đổi

🇻🇳 Tiếng Việt: biến đổi, thay đổi
🔤 Pinyin: biànqiān
🈶 Chữ Hán: 🔊变迁

🔊 从旅游指南看世事变迁。

  • Cóng lǚyóu zhǐnán kàn shìshì biànqiān.
  • Nhìn sự biến đổi thế sự qua sách hướng dẫn du lịch.

🔊 几十年间,这座城市经历了巨大的社会变迁。

  • Jǐ shí nián jiān, zhè zuò chéngshì jīnglì le jùdà de shèhuì biànqiān.
  • Trong vài chục năm qua, thành phố này đã trải qua sự thay đổi xã hội to lớn.

🔊 科技的发展推动了时代的快速变迁。

  • Kējì de fāzhǎn tuīdòng le shídài de kuàisù biànqiān.
  • Sự phát triển của công nghệ đã thúc đẩy thời đại thay đổi nhanh chóng.

2. 一向 /yíxiàng/ (phó từ) – nhất hướng – từ trước đến nay, xưa nay

🇻🇳 Tiếng Việt: từ trước đến nay, xưa nay
🔤 Pinyin: yíxiàng
🈶 Chữ Hán: 🔊一向

🔊 人类一向与旅游共存。

  • Rénlèi yíxiàng yǔ lǚyóu gòngcún.
  • Loài người từ xưa đến nay vẫn cùng tồn tại với du lịch.

🔊 她一向认真工作,从不马虎。

  • Tā yíxiàng rènzhēn gōngzuò, cóng bù mǎhu.
  • Cô ấy từ trước đến nay làm việc rất nghiêm túc, chưa bao giờ cẩu thả.

🔊 他一向不爱说话,但这次却发表了很多意见。

  • Tā yíxiàng bú ài shuōhuà, dàn zhè cì què fābiǎo le hěn duō yìjiàn.
  • Anh ấy vốn không hay nói, nhưng lần này lại đưa ra rất nhiều ý kiến.

3. 起初 /qǐchū/ (danh từ) – khởi sơ – ban đầu, lúc đầu

🇻🇳 Tiếng Việt: ban đầu, lúc đầu
🔤 Pinyin: qǐchū
🈶 Chữ Hán: 🔊起初

🔊 起初,人类旅行更准确地说,应该叫迁徙。

  • Qǐchū, rénlèi lǚxíng gèng zhǔnquè de shuō, yīnggāi jiào qiānxǐ.
  • Ban đầu, du lịch của loài người chính xác hơn nên gọi là di cư.

🔊 起初他不同意,后来才接受了这个建议。

  • Qǐchū tā bù tóngyì, hòulái cái jiēshòu le zhège jiànyì.
  • Ban đầu anh ấy không đồng ý, sau đó mới chấp nhận đề nghị này.

🔊 他们起初并不熟悉,慢慢才成为朋友。

  • Tāmen qǐchū bìng bù shúxī, mànman cái chéngwéi péngyǒu.
  • Họ lúc đầu không thân thiết, dần dần mới trở thành bạn bè.

4. 迁徙 /qiānxǐ/ (động từ) – thiên tỉ – di chuyển, dời chỗ

🇻🇳 Tiếng Việt: di chuyển, dời chỗ
🔤 Pinyin: qiānxǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊迁徙

🔊 天气变化、食物短缺,或者有敌人侵犯,人们不得不迁徙。

  • Tiānqì biànhuà, shíwù duǎnquē, huòzhě yǒu dírén qīnfàn, rénmen bùdébù qiānxǐ.
  • Thời tiết thay đổi, thiếu lương thực hoặc có kẻ địch xâm phạm, con người buộc phải di cư.

🔊 候鸟每年都要迁徙到温暖的地方过冬。

  • Hòuniǎo měi nián dōu yào qiānxǐ dào wēnnuǎn de dìfāng guòdōng.
  • Chim di cư mỗi năm đều bay đến nơi ấm áp để trú đông.

🔊 战争使成千上万的人被迫迁徙。

  • Zhànzhēng shǐ chéngqiān shàngwàn de rén bèipò qiānxǐ.
  • Chiến tranh khiến hàng vạn người bị buộc phải di dời.

5. 侵犯 /qīnfàn/ (động từ) – xâm phạm – xâm phạm, xâm lược

🇻🇳 Tiếng Việt: xâm phạm, xâm lược
🔤 Pinyin: qīnfàn
🈶 Chữ Hán: 🔊侵犯

🔊 或者有敌人侵犯,人们不得不远离居住地。

  • Huòzhě yǒu dírén qīnfàn, rénmen bùdébù yuǎnlí jūzhù dì.
  • Hoặc có địch nhân xâm lược, con người buộc phải rời xa nơi cư trú.

🔊 我们应该尊重他人的隐私,不能随意侵犯。

  • Wǒmen yīnggāi zūnzhòng tārén de yǐnsī, bùnéng suíyì qīnfàn.
  • Chúng ta nên tôn trọng quyền riêng tư của người khác, không được xâm phạm tùy tiện.

🔊 这些行为已经严重侵犯了他们的合法权益。

  • Zhèxiē xíngwéi yǐjīng yánzhòng qīnfàn le tāmen de héfǎ quányì.
  • Những hành vi này đã xâm phạm nghiêm trọng quyền lợi hợp pháp của họ.

6. 居住 /jūzhù/ (động từ) – cư trú – ở, cư trú

🇻🇳 Tiếng Việt: cư trú, ở
🔤 Pinyin: jūzhù
🈶 Chữ Hán: 🔊居住

🔊 人们不得不远离居住地,寻找能够安全的地方。

  • Rénmen bùdébù yuǎnlí jūzhù dì, xúnzhǎo nénggòu ānquán de dìfāng.
  • Mọi người buộc phải rời xa nơi cư trú, tìm nơi an toàn hơn.

🔊 他在这个小镇居住了三十多年。

  • Tā zài zhège xiǎo zhèn jūzhù le sānshí duō nián.
  • Anh ấy đã sống ở thị trấn nhỏ này hơn ba mươi năm.

🔊 城市人口的快速增长导致居住条件变差。

  • Chéngshì rénkǒu de kuàisù zēngzhǎng dǎozhì jūzhù tiáojiàn biàn chà.
  • Dân số thành phố tăng nhanh dẫn đến điều kiện cư trú trở nên tồi tệ hơn.

7. 纯粹 /chúncuì/ (phó từ) – thuần túy – đơn thuần, hoàn toàn

🇻🇳 Tiếng Việt: đơn thuần, hoàn toàn
🔤 Pinyin: chúncuì
🈶 Chữ Hán: 🔊纯粹

🔊 那时的旅行纯粹是生存和安全的需要。

  • Nà shí de lǚxíng chúncuì shì shēngcún hé ānquán de xūyào.
  • Hồi đó, du lịch hoàn toàn là vì nhu cầu sinh tồn và an toàn.

🔊 这次失败纯粹是因为准备不足。

  • Zhè cì shībài chúncuì shì yīnwèi zhǔnbèi bùzú.
  • Thất bại lần này đơn thuần là do chuẩn bị không đủ.

🔊 他说那话纯粹是出于嫉妒。

  • Tā shuō nà huà chúncuì shì chū yú jídù.
  • Anh ta nói câu đó hoàn toàn là vì ghen tỵ.

8. 生存 /shēngcún/ (động từ) – sinh tồn – sống còn

🇻🇳 Tiếng Việt: sinh tồn, sống còn
🔤 Pinyin: shēngcún
🈶 Chữ Hán: 🔊生存

🔊 那时的旅行纯粹是生存和安全的需要。

  • Nà shí de lǚxíng chúncuì shì shēngcún hé ānquán de xūyào.
  • Hồi đó, việc du hành hoàn toàn vì nhu cầu sống còn và an toàn.

🔊 在恶劣的环境中,人类依然顽强地生存下来。

  • Zài èliè de huánjìng zhōng, rénlèi yīrán wánqiáng de shēngcún xiàlái.
  • Trong môi trường khắc nghiệt, con người vẫn kiên cường sinh tồn.

🔊 战争年代,人们为了生存不得不迁徙他乡。

  • Zhànzhēng niándài, rénmen wèile shēngcún bùdébù qiānxǐ tāxiāng.
  • Thời chiến tranh, con người vì sinh tồn buộc phải di cư sang vùng khác.

9. 指南针 /zhǐnánzhēn/ (danh từ) – chỉ nam châm – la bàn, kim chỉ nam

🇻🇳 Tiếng Việt: la bàn, kim chỉ nam
🔤 Pinyin: zhǐnánzhēn
🈶 Chữ Hán: 🔊指南针

🔊 指南针的发明,使中国有了海外旅行者。

  • Zhǐnánzhēn de fāmíng, shǐ Zhōngguó yǒule hǎiwài lǚxíng zhě.
  • Việc phát minh ra la bàn giúp Trung Quốc có những người đi du lịch nước ngoài.

🔊 指南针在古代航海中起到了至关重要的作用。

  • Zhǐnánzhēn zài gǔdài hánghǎi zhōng qǐ dào le zhìguān zhòngyào de zuòyòng.
  • La bàn giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong hàng hải thời xưa.

🔊 我们不能没有目标地前进,生活也需要一把“指南针”。

  • Wǒmen bùnéng méiyǒu mùbiāo de qiánjìn, shēnghuó yě xūyào yī bǎ “zhǐnánzhēn”.
  • Chúng ta không thể tiến lên mà không có mục tiêu, cuộc sống cũng cần một “kim chỉ nam”.

10. 若干 /ruògān/ (danh từ) – nhược can – một số, một vài

🇻🇳 Tiếng Việt: một số, một vài
🔤 Pinyin: ruògān
🈶 Chữ Hán: 🔊若干

🔊 若干千年,旅游在世界范围内都是人类的本能。

  • Ruògān qiānnián, lǚyóu zài shìjiè fànwéi nèi dōu shì rénlèi de běnnéng.
  • Vài nghìn năm nay, du lịch vẫn là bản năng của loài người trên toàn thế giới.

🔊 报告中列出了若干关键问题。

  • Bàogào zhōng liè chū le ruògān guānjiàn wèntí.
  • Bản báo cáo liệt kê một số vấn đề then chốt.

🔊 会议上讨论了若干重要政策。

  • Huìyì shàng tǎolùn le ruògān zhòngyào zhèngcè.
  • Cuộc họp đã thảo luận một số chính sách quan trọng.

11. 遍布 /biànbù/ (động từ) – biến bố – phân bố rải rác (khắp nơi)

🇻🇳 Tiếng Việt: phân bố rải rác (khắp nơi)
🔤 Pinyin: biànbù
🈶 Chữ Hán: 🔊遍布

🔊 现在这些书遍布世界各地。

  • Xiànzài zhèxiē shū biànbù shìjiè gèdì.
  • Ngày nay những cuốn sách đó có mặt khắp nơi trên thế giới.

🔊 全国各地遍布着这家超市的连锁店。

  • Quánguó gèdì biànbù zhe zhè jiā chāoshì de liánsuǒdiàn.
  • Các cửa hàng chuỗi của siêu thị này có mặt khắp mọi nơi trên cả nước.

🔊 城市的每个角落都遍布着摄像头。

  • Chéngshì de měi gè jiǎoluò dōu biànbù zhe shèxiàngtóu.
  • Mọi ngóc ngách trong thành phố đều có camera giám sát.

12. 千方百计 /qiānfāng bǎijì/ (thành ngữ) – thiên phương bách kế – trăm phương ngàn kế

🇻🇳 Tiếng Việt: trăm phương ngàn kế, tìm đủ mọi cách
🔤 Pinyin: qiānfāng bǎijì
🈶 Chữ Hán: 🔊千方百计

🔊 为了保住自己的事业,他千方百计地延伸领域。

  • Wèile bǎozhù zìjǐ de shìyè, tā qiānfāng bǎijì de yánshēn lǐngyù.
  • Để giữ gìn sự nghiệp, anh ta tìm đủ mọi cách mở rộng lĩnh vực.

🔊 他千方百计想要取得大家的认可。

  • Tā qiānfāng bǎijì xiǎng yào qǔdé dàjiā de rènkě.
  • Anh ta tìm đủ mọi cách để được mọi người công nhận.

🔊 他们千方百计想赢得那笔合同。

  • Tāmen qiānfāng bǎijì xiǎng yíngdé nà bǐ hétóng.
  • Họ tìm đủ mọi cách để giành được hợp đồng đó.

13. 书籍 /shūjí/ (danh từ) – thư tịch – sách vở (khái quát)

🇻🇳 Tiếng Việt: sách vở (nói khái quát)
🔤 Pinyin: shūjí
🈶 Chữ Hán: 🔊书籍

🔊 这些指南书籍成为当时知识阶层的新宠。

  • Zhèxiē zhǐnán shūjí chéngwéi dāngshí zhīshì jiēcéng de xīn chǒng.
  • Những sách hướng dẫn này trở thành vật được tầng lớp trí thức yêu thích lúc bấy giờ.

🔊 他收藏了大量关于历史的书籍。

  • Tā shōucáng le dàliàng guānyú lìshǐ de shūjí.
  • Anh ta sưu tầm rất nhiều sách về lịch sử.

🔊 这些书籍内容丰富,信息量很大。

  • Zhèxiē shūjí nèiróng fēngfù, xìnxī liàng hěn dà.
  • Những cuốn sách này có nội dung phong phú, lượng thông tin lớn.

14. 问世 /wènshì/ (động từ) – vấn thế – ra đời, xuất hiện

🇻🇳 Tiếng Việt: ra đời, xuất hiện, được xuất bản
🔤 Pinyin: wènshì
🈶 Chữ Hán: 🔊问世

🔊 指南书问世,引起轰动。

  • Zhǐnán shū wènshì, yǐnqǐ hōngdòng.
  • Sách hướng dẫn du lịch ra đời, gây xôn xao.

🔊 这部小说一问世就大受欢迎。

  • Zhè bù xiǎoshuō yī wènshì jiù dà shòu huānyíng.
  • Cuốn tiểu thuyết này vừa ra đời đã được đón nhận nồng nhiệt.

🔊 新产品即将问世,大家都很期待。

  • Xīn chǎnpǐn jíjiāng wènshì, dàjiā dōu hěn qídài.
  • Sản phẩm mới sắp được ra mắt, mọi người đều rất mong chờ.

15. 携带 /xiédài/ (động từ) – huề đái – mang theo

🇻🇳 Tiếng Việt: mang theo
🔤 Pinyin: xiédài
🈶 Chữ Hán: 🔊携带

🔊 读者可以随身携带,方便使用。

  • Dúzhě kěyǐ suíshēn xiédài, fāngbiàn shǐyòng.
  • Độc giả có thể mang theo bên mình để tiện sử dụng.

🔊 登机时请勿携带违禁物品。

  • Dēngjī shí qǐng wù xiédài wéijìn wùpǐn.
  • Khi lên máy bay xin đừng mang theo vật cấm.

🔊 请出示您的身份证和携带物品。

  • Qǐng chūshì nín de shēnfènzhèng hé xiédài wùpǐn.
  • Vui lòng xuất trình giấy tờ tùy thân và những đồ vật mang theo.

16. 序言 /xùyán/ (danh từ) – tự ngôn – lời tựa

🇻🇳 Tiếng Việt: lời tựa
🔤 Pinyin: xùyán
🈶 Chữ Hán: 🔊序言

🔊 他在序言中写下自己的旅行感悟。

  • Tā zài xùyán zhōng xiě xià zìjǐ de lǚxíng gǎnwù.
  • Anh ấy viết lại cảm ngộ du lịch của mình trong lời tựa.

🔊 这本书的序言由一位著名作家撰写。

  • Zhè běn shū de xùyán yóu yī wèi zhùmíng zuòjiā zhuànxiě.
  • Lời tựa của cuốn sách này được viết bởi một nhà văn nổi tiếng.

🔊 序言简要介绍了全书的结构和目的。

  • Xùyán jiǎnyào jièshào le quán shū de jiégòu hé mùdì.
  • Lời tựa giới thiệu ngắn gọn về cấu trúc và mục đích của toàn bộ cuốn sách.

17. 繁华 /fánhuá/ (tính từ) – phồn hoa – sầm uất, phồn thịnh

🇻🇳 Tiếng Việt: phồn hoa, sầm uất, phồn thịnh
🔤 Pinyin: fánhuá
🈶 Chữ Hán: 🔊繁华

🔊 他去了欧洲最繁华的城市——巴黎。

  • Tā qù le Ōuzhōu zuì fánhuá de chéngshì —— Bālí.
  • Anh ấy đã đến thành phố sầm uất nhất châu Âu – Paris.

🔊 这个地区曾经非常繁华,如今却冷清了不少。

  • Zhège dìqū céngjīng fēicháng fánhuá, rújīn què lěngqīng le bùshǎo.
  • Khu vực này từng rất sầm uất, giờ lại khá vắng vẻ.

🔊 夜晚的城市灯火通明,一片繁华景象。

  • Yèwǎn de chéngshì dēnghuǒ tōngmíng, yīpiàn fánhuá jǐngxiàng.
  • Thành phố ban đêm đèn sáng rực rỡ, là một khung cảnh phồn hoa.

18. 便于 /biànyú/ (động từ) – tiện vu – tiện cho, thuận lợi

🇻🇳 Tiếng Việt: tiện, dễ dàng cho
🔤 Pinyin: biànyú
🈶 Chữ Hán: 🔊便于

🔊 内容被分成几个部分,便于读者查找。

  • Nèiróng bèi fēnchéng jǐ gè bùfèn, biànyú dúzhě cházhǎo.
  • Nội dung được chia thành nhiều phần để thuận tiện cho người đọc tra cứu.

🔊 请将文件整理分类,便于管理。

  • Qǐng jiāng wénjiàn zhěnglǐ fēnlèi, biànyú guǎnlǐ.
  • Hãy sắp xếp và phân loại tài liệu để dễ quản lý.

🔊 他特意早起,便于赶上早班车。

  • Tā tèyì zǎoqǐ, biànyú gǎnshàng zǎobānchē.
  • Anh ấy cố ý dậy sớm để bắt kịp chuyến xe buýt sớm.

19. 吸收 /xīshōu/ (động từ) – hấp thu – tiếp thu, thu nhận

🇻🇳 Tiếng Việt: hấp thụ, tiếp thu
🔤 Pinyin: xīshōu
🈶 Chữ Hán: 🔊吸收

🔊 旅行中吸收新知识,拓宽视野。

  • Lǚxíng zhōng xīshōu xīn zhīshì, tuòkuān shìyě.
  • Trong hành trình, ta tiếp thu kiến thức mới và mở rộng tầm nhìn.

🔊 植物通过根部吸收水分和养分。

  • Zhíwù tōngguò gēnbù xīshōu shuǐfèn hé yǎngfèn.
  • Thực vật hấp thụ nước và dinh dưỡng qua rễ.

🔊 他积极吸收他人的意见,不断改进自己。

  • Tā jījí xīshōu tārén de yìjiàn, búduàn gǎijìn zìjǐ.
  • Anh ta tích cực tiếp thu ý kiến của người khác để không ngừng hoàn thiện bản thân.

20. 码头 /mǎtóu/ (danh từ) – mã đầu – bến cảng, bến tàu

🇻🇳 Tiếng Việt: bến cảng, bến tàu
🔤 Pinyin: mǎtóu
🈶 Chữ Hán: 🔊码头

🔊 他站在码头,目送远航的轮船。

  • Tā zhàn zài mǎtóu, mùsòng yuǎnháng de lúnchuán.
  • Anh đứng ở bến cảng, dõi theo con tàu viễn dương.

🔊 这里曾是一个繁忙的货运码头。

  • Zhèlǐ céng shì yī gè fánmáng de huòyùn mǎtóu.
  • Nơi đây từng là một bến cảng vận chuyển hàng hóa nhộn nhịp.

🔊 码头上堆满了等待装船的货物。

  • Mǎtóu shàng duīmǎn le děngdài zhuāngchuán de huòwù.
  • Trên bến tàu chất đầy hàng hóa chờ bốc lên thuyền.

21. 简要 /jiǎnyào/ (tính từ) – giản yếu – ngắn gọn, vắn tắt

🇻🇳 Tiếng Việt: ngắn gọn, vắn tắt
🔤 Pinyin: jiǎnyào
🈶 Chữ Hán: 🔊简要

🔊 这些指南内容简要实用。

  • Zhèxiē zhǐnán nèiróng jiǎnyào shíyòng.
  • Nội dung các sách hướng dẫn này ngắn gọn và thiết thực.

🔊 他在会议上做了简要的发言。

  • Tā zài huìyì shàng zuò le jiǎnyào de fāyán.
  • Anh ấy phát biểu ngắn gọn trong cuộc họp.

🔊 报告中对问题的分析非常简要。

  • Bàogào zhōng duì wèntí de fēnxī fēicháng jiǎnyào.
  • Bản báo cáo phân tích vấn đề một cách rất vắn tắt.

22. 一度 /yídù/ (phó từ) – nhất độ – đã có một thời, có một dạo

🇻🇳 Tiếng Việt: đã có một thời, có một dạo
🔤 Pinyin: yídù
🈶 Chữ Hán: 🔊一度

🔊 这种图文并茂的指南,一度风靡欧洲。

  • Zhè zhǒng túwén bìngmào de zhǐnán, yídù fēngmí Ōuzhōu.
  • Loại sách hướng dẫn nhiều hình ảnh này đã có một thời rất thịnh hành ở châu Âu.

🔊 他一度陷入困境,几乎放弃努力。

  • Tā yídù xiànrù kùnjìng, jīhū fàngqì nǔlì.
  • Anh ấy đã từng rơi vào hoàn cảnh khó khăn, suýt từ bỏ nỗ lực.

🔊 这位明星一度淡出娱乐圈。

  • Zhè wèi míngxīng yídù dànchū yúlèquān.
  • Ngôi sao này đã từng vắng bóng khỏi làng giải trí.

23. 轰动 /hōngdòng/ (động từ) – oanh động – gây náo động, làm chấn động

🇻🇳 Tiếng Việt: gây náo động, làm chấn động
🔤 Pinyin: hōngdòng
🈶 Chữ Hán: 🔊轰动

🔊 《旅行指南》问世时轰动一时。

  • 《Lǚxíng zhǐnán》 wènshì shí hōngdòng yīshí.
  • Khi sách *Hướng dẫn du lịch* ra mắt đã từng gây chấn động một thời.

🔊 这条新闻轰动了整个社会。

  • Zhè tiáo xīnwén hōngdòng le zhěnggè shèhuì.
  • Tin tức này đã gây xôn xao khắp xã hội.

🔊 他的发明在学术界引起了巨大轰动。

  • Tā de fāmíng zài xuéshùjiè yǐnqǐ le jùdà hōngdòng.
  • Phát minh của anh ấy đã tạo ra làn sóng lớn trong giới học thuật.

24. 趣味 /qùwèi/ (danh từ) – thú vị – hứng thú, sự thú vị

🇻🇳 Tiếng Việt: sự thú vị, hứng thú
🔤 Pinyin: qùwèi
🈶 Chữ Hán: 🔊趣味

🔊 图文并茂的内容大大增强了趣味性。

  • Túwén bìngmào de nèiróng dàdà zēngqiáng le qùwèixìng.
  • Nội dung có hình ảnh phong phú làm tăng tính thú vị.

🔊 这个节目既有教育意义,又富有趣味。

  • Zhège jiémù jì yǒu jiàoyù yìyì, yòu fùyǒu qùwèi.
  • Chương trình này vừa có ý nghĩa giáo dục vừa rất thú vị.

🔊 他对文学有浓厚的趣味。

  • Tā duì wénxué yǒu nónghòu de qùwèi.
  • Anh ấy có hứng thú sâu sắc với văn học.

25. 人士 /rénshì/ (danh từ) – nhân sĩ – người có vai vế, nhân vật quan trọng

🇻🇳 Tiếng Việt: nhân sĩ, người có vai vế, nhân vật quan trọng
🔤 Pinyin: rénshì
🈶 Chữ Hán: 🔊人士

🔊 这本指南受到各类人士的欢迎。

  • Zhè běn zhǐnán shòudào gèlèi rénshì de huānyíng.
  • Cuốn sách hướng dẫn này được nhiều giới nhân sĩ đón nhận.

🔊 许多专家学者及文化人士出席了本次论坛。

  • Xǔduō zhuānjiā xuézhě jí wénhuà rénshì chūxí le běn cì lùntán.
  • Nhiều học giả và nhân vật văn hóa đã tham dự diễn đàn lần này.

🔊 这部电影深受年轻人士的喜爱。

  • Zhè bù diànyǐng shēn shòu niánqīng rénshì de xǐ’ài.
  • Bộ phim này rất được giới trẻ yêu thích.

26. 版本 /bǎnběn/ (danh từ) – bản bản – phiên bản

🇻🇳 Tiếng Việt: phiên bản
🔤 Pinyin: bǎnběn
🈶 Chữ Hán: 🔊版本

🔊 不同语言的版本被大量发行。

  • Bùtóng yǔyán de bǎnběn bèi dàliàng fāxíng.
  • Các phiên bản ngôn ngữ khác nhau được phát hành với số lượng lớn.

🔊 这本书已经出了多个版本。

  • Zhè běn shū yǐjīng chū le duō gè bǎnběn.
  • Cuốn sách này đã có nhiều phiên bản.

🔊 软件需要更新到最新版本。

  • Ruǎnjiàn xūyào gēngxīn dào zuìxīn bǎnběn.
  • Phần mềm cần được cập nhật lên phiên bản mới nhất.

27. 发行 /fāxíng/ (động từ) – phát hành – xuất bản, phát hành

🇻🇳 Tiếng Việt: phát hành
🔤 Pinyin: fāxíng
🈶 Chữ Hán: 🔊发行

🔊 这本旅行指南很快被翻译并发行到其他国家。

  • Zhè běn lǚxíng zhǐnán hěn kuài bèi fānyì bìng fāxíng dào qítā guójiā.
  • Cuốn sách hướng dẫn du lịch này nhanh chóng được dịch và phát hành sang các nước khác.

🔊 这家出版社每年发行数百种新书。

  • Zhè jiā chūbǎnshè měi nián fāxíng shù bǎi zhǒng xīnshū.
  • Nhà xuất bản này mỗi năm phát hành hàng trăm đầu sách mới.

🔊 政府即将发行新一代货币。

  • Zhèngfǔ jíjiāng fāxíng xīn yīdài huòbì.
  • Chính phủ sắp phát hành thế hệ tiền tệ mới.

28. 事业 /shìyè/ (danh từ) – sự nghiệp – công việc, sự nghiệp

🇻🇳 Tiếng Việt: sự nghiệp, công cuộc kinh doanh
🔤 Pinyin: shìyè
🈶 Chữ Hán: 🔊事业

🔊 许多作家把写作当作终身事业。

  • Xǔduō zuòjiā bǎ xiězuò dàngzuò zhōngshēn shìyè.
  • Nhiều nhà văn coi viết lách là sự nghiệp cả đời.

🔊 他在教育事业上贡献巨大。

  • Tā zài jiàoyù shìyè shàng gòngxiàn jùdà.
  • Anh ấy có cống hiến to lớn cho sự nghiệp giáo dục.

🔊 她放弃高薪工作,投身公益事业。

  • Tā fàngqì gāoxīn gōngzuò, tóushēn gōngyì shìyè.
  • Cô ấy từ bỏ công việc lương cao để dấn thân vào sự nghiệp từ thiện.

29. 延伸 /yánshēn/ (động từ) – diên thân – mở rộng, kéo dài

🇻🇳 Tiếng Việt: kéo dài, mở rộng
🔤 Pinyin: yánshēn
🈶 Chữ Hán: 🔊延伸

🔊 这些旅行指南不断延伸新的内容和功能。

  • Zhèxiē lǚxíng zhǐnán búduàn yánshēn xīn de nèiróng hé gōngnéng.
  • Những sách hướng dẫn này không ngừng mở rộng nội dung và chức năng mới.

🔊 这条公路一直延伸到山区。

  • Zhè tiáo gōnglù yīzhí yánshēn dào shānqū.
  • Con đường này kéo dài đến khu vực miền núi.

🔊 他的话题从电影延伸到了文学。

  • Tā de huàtí cóng diànyǐng yánshēn dào le wénxué.
  • Chủ đề trò chuyện của anh ấy từ điện ảnh mở rộng sang văn học.

30. 产业 /chǎnyè/ (danh từ) – sản nghiệp – ngành công nghiệp, sản nghiệp

🇻🇳 Tiếng Việt: sản nghiệp, ngành công nghiệp
🔤 Pinyin: chǎnyè
🈶 Chữ Hán: 🔊产业

🔊 旅游产业迅速发展,带动了当地经济。

  • Lǚyóu chǎnyè xùnsù fāzhǎn, dàidòng le dāngdì jīngjì.
  • Ngành công nghiệp du lịch phát triển nhanh chóng, thúc đẩy kinh tế địa phương.

🔊 高科技产业成为国家发展的重点。

  • Gāokējì chǎnyè chéngwéi guójiā fāzhǎn de zhòngdiǎn.
  • Ngành công nghiệp công nghệ cao trở thành trọng điểm phát triển của quốc gia.

🔊 文化创意产业在年轻人中很受欢迎。

  • Wénhuà chuàngyì chǎnyè zài niánqīngrén zhōng hěn shòu huānyíng.
  • Ngành công nghiệp sáng tạo văn hóa rất được giới trẻ yêu thích.

31. 振兴 /zhènxīng/ (động từ) – chấn hưng – làm hưng thịnh, phục hưng

🇻🇳 Tiếng Việt: làm hưng thịnh, phục hưng
🔤 Pinyin: zhènxīng
🈶 Chữ Hán: 🔊振兴

🔊 书籍出版业的振兴推动了文化传播。

  • Shūjí chūbǎn yè de zhènxīng tuīdòng le wénhuà chuánbò.
  • Sự phục hưng của ngành xuất bản sách thúc đẩy việc lan tỏa văn hóa.

🔊 政府出台政策,振兴农村经济。

  • Zhèngfǔ chūtái zhèngcè, zhènxīng nóngcūn jīngjì.
  • Chính phủ ban hành chính sách để phục hồi kinh tế nông thôn.

🔊 教育是振兴国家的根本。

  • Jiàoyù shì zhènxīng guójiā de gēnběn.
  • Giáo dục là nền tảng cho sự hưng thịnh của quốc gia.

32. 主流 /zhǔliú/ (danh từ) – chủ lưu – xu hướng chính, dòng chính

🇻🇳 Tiếng Việt: xu hướng chính, dòng chính
🔤 Pinyin: zhǔliú
🈶 Chữ Hán: 🔊主流

🔊 旅行指南逐渐成为旅游出版的主流。

  • Lǚxíng zhǐnán zhújiàn chéngwéi lǚyóu chūbǎn de zhǔliú.
  • Sách hướng dẫn du lịch dần trở thành xu hướng chính trong ngành xuất bản du lịch.

🔊 环保理念已经成为社会的主流意识。

  • Huánbǎo lǐniàn yǐjīng chéngwéi shèhuì de zhǔliú yìshí.
  • Quan niệm bảo vệ môi trường đã trở thành ý thức chủ đạo của xã hội.

🔊 他代表着当今艺术创作的主流方向。

  • Tā dàibiǎo zhe dāngjīn yìshù chuàngzuò de zhǔliú fāngxiàng.
  • Anh ấy đại diện cho hướng sáng tạo nghệ thuật chủ lưu hiện nay.

33. 犹如 /yóurú/ (động từ) – do như – giống như, như là

🇻🇳 Tiếng Việt: giống như, như là
🔤 Pinyin: yóurú
🈶 Chữ Hán: 🔊犹如

🔊 文字与图像的结合,犹如打开了一扇新世界的大门。

  • Wénzì yǔ túxiàng de jiéhé, yóurú dǎkāi le yī shàn xīn shìjiè de dàmén.
  • Sự kết hợp giữa chữ và hình ảnh giống như mở ra cánh cửa thế giới mới.

🔊 她的微笑犹如春风,温暖人心。

  • Tā de wēixiào yóurú chūnfēng, wēnnuǎn rénxīn.
  • Nụ cười của cô ấy như gió xuân, sưởi ấm lòng người.

🔊 他犹如一位智者,总能一语点醒梦中人。

  • Tā yóurú yī wèi zhìzhě, zǒng néng yī yǔ diǎnxǐng mèngzhōngrén.
  • Anh ấy giống như một hiền triết, luôn có thể nói một câu làm người ta bừng tỉnh.

34. 宗旨 /zōngzhǐ/ (danh từ) – tông chỉ – mục tiêu, tôn chỉ

🇻🇳 Tiếng Việt: tôn chỉ, mục tiêu
🔤 Pinyin: zōngzhǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊宗旨

🔊 该指南的宗旨是帮助旅行者更好地了解当地文化。

  • Gāi zhǐnán de zōngzhǐ shì bāngzhù lǚxíngzhě gèng hǎo de liǎojiě dāngdì wénhuà.
  • Tôn chỉ của cuốn sách này là giúp du khách hiểu rõ hơn văn hóa địa phương.

🔊 他的工作宗旨是服务大众。

  • Tā de gōngzuò zōngzhǐ shì fúwù dàzhòng.
  • Tôn chỉ công việc của anh là phục vụ cộng đồng.

🔊 我们应坚持教育为本、育人为本的宗旨。

  • Wǒmen yīng jiānchí jiàoyù wéi běn, yùrén wéi běn de zōngzhǐ.
  • Chúng ta nên kiên trì tôn chỉ giáo dục làm gốc, lấy con người làm trung tâm.

35. 栏目 /lánmù/ (danh từ) – lan mục – chuyên mục (báo, đài…)

🇻🇳 Tiếng Việt: chuyên mục (trên báo, tạp chí...)
🔤 Pinyin: lánmù
🈶 Chữ Hán: 🔊栏目

🔊 旅行类栏目在杂志中占据了显著位置。

  • Lǚxíng lèi lánmù zài zázhì zhōng zhànjù le xiǎnzhù wèizhì.
  • Chuyên mục du lịch chiếm vị trí nổi bật trong tạp chí.

🔊 我最喜欢这档节目的科技栏目。

  • Wǒ zuì xǐhuān zhè dàng jiémù de kējì lánmù.
  • Tôi thích chuyên mục khoa học trong chương trình này nhất.

🔊 这个栏目专门介绍各地的风土人情。

  • Zhège lánmù zhuānmén jièshào gèdì de fēngtǔ rénqíng.
  • Chuyên mục này chuyên giới thiệu phong tục tập quán của các vùng miền.

36. 人性 /rénxìng/ (danh từ) – nhân tính – bản chất con người

🇻🇳 Tiếng Việt: nhân tính, bản chất con người
🔤 Pinyin: rénxìng
🈶 Chữ Hán: 🔊人性

🔊 这些旅行故事揭示了人性的复杂。

  • Zhèxiē lǚxíng gùshì jiēshì le rénxìng de fùzá.
  • Những câu chuyện du lịch này cho thấy sự phức tạp của bản chất con người.

🔊 在危机时刻,人性的善与恶都可能显现。

  • Zài wēijī shíkè, rénxìng de shàn yǔ è dōu kěnéng xiǎnxiàn.
  • Trong thời điểm khủng hoảng, cả thiện lẫn ác trong con người đều có thể bộc lộ.

🔊 作品通过细节展现了真实的人性。

  • Zuòpǐn tōngguò xìjié zhǎnxiàn le zhēnshí de rénxìng.
  • Tác phẩm thể hiện bản chất thật của con người qua từng chi tiết.

37. 偏僻 /piānpì/ (tính từ) – thiên tệ – xa xôi, hẻo lánh

🇻🇳 Tiếng Việt: xa xôi, hẻo lánh
🔤 Pinyin: piānpì
🈶 Chữ Hán: 🔊偏僻

🔊 这本指南连最偏僻的小村庄也没有遗漏。

  • Zhè běn zhǐnán lián zuì piānpì de xiǎo cūnzhuāng yě méiyǒu yílòu.
  • Cuốn sách này thậm chí không bỏ sót cả những ngôi làng hẻo lánh nhất.

🔊 他住在一个偏僻的山区。

  • Tā zhù zài yīgè piānpì de shānqū.
  • Anh ấy sống ở một vùng núi hẻo lánh.

🔊 这个地方交通不便,十分偏僻。

  • Zhège dìfāng jiāotōng búbiàn, shífēn piānpì.
  • Nơi này giao thông bất tiện, rất hẻo lánh.

38. 沿海 /yánhǎi/ (danh từ) – duyên hải – vùng ven biển

🇻🇳 Tiếng Việt: vùng duyên hải, ven biển
🔤 Pinyin: yánhǎi
🈶 Chữ Hán: 🔊沿海

🔊 指南特别推荐了几个沿海风情小镇。

  • Zhǐnán tèbié tuījiàn le jǐ gè yánhǎi fēngqíng xiǎozhèn.
  • Sách hướng dẫn đặc biệt giới thiệu vài thị trấn ven biển đầy phong vị.

🔊 中国的经济发展主要集中在沿海地区。

  • Zhōngguó de jīngjì fāzhǎn zhǔyào jízhōng zài yánhǎi dìqū.
  • Sự phát triển kinh tế của Trung Quốc chủ yếu tập trung ở các khu vực ven biển.

🔊 这些沿海城市旅游资源丰富。

  • Zhèxiē yánhǎi chéngshì lǚyóu zīyuán fēngfù.
  • Những thành phố ven biển này có nguồn tài nguyên du lịch phong phú.

39. 风土人情 /fēngtǔ rénqíng/ (cụm danh từ) – phong thổ nhân tình – phong tục tập quán và con người địa phương

🇻🇳 Tiếng Việt: môi trường tự nhiên và phong tục tập quán của địa phương
🔤 Pinyin: fēngtǔ rénqíng
🈶 Chữ Hán: 🔊风土人情

🔊 旅行的意义之一是了解各地的风土人情。

  • Lǚxíng de yìyì zhī yī shì liǎojiě gèdì de fēngtǔ rénqíng.
  • Một ý nghĩa của du lịch là tìm hiểu phong tục và con người ở các nơi khác nhau.

🔊 他对那里的风土人情非常感兴趣。

  • Tā duì nàlǐ de fēngtǔ rénqíng fēicháng gǎn xìngqù.
  • Anh ấy rất quan tâm đến phong tục tập quán nơi đó.

🔊 书中详细描写了沿海地区的风土人情。

  • Shū zhōng xiángxì miáoxiě le yánhǎi dìqū de fēngtǔ rénqíng.
  • Trong sách có mô tả chi tiết về phong tục địa phương của vùng ven biển.

40. 宗教 /zōngjiào/ (danh từ) – tôn giáo – đạo, tôn giáo

🇻🇳 Tiếng Việt: tôn giáo
🔤 Pinyin: zōngjiào
🈶 Chữ Hán: 🔊宗教

🔊 该指南还包括宗教习俗的介绍。

  • Gāi zhǐnán hái bāokuò zōngjiào xísú de jièshào.
  • Cuốn sách còn giới thiệu các tập tục tôn giáo.

🔊 各国有不同的宗教信仰,应互相尊重。

  • Gèguó yǒu bùtóng de zōngjiào xìnyǎng, yīng hùxiāng zūnzhòng.
  • Các nước có tín ngưỡng tôn giáo khác nhau, nên tôn trọng lẫn nhau.

🔊 他对宗教历史颇有研究。

  • Tā duì zōngjiào lìshǐ pō yǒu yánjiū.
  • Anh ấy có nghiên cứu sâu về lịch sử tôn giáo.

41. 考古 /kǎogǔ/ (động từ) – khảo cổ – nghiên cứu cổ vật

🇻🇳 Tiếng Việt: khảo cổ, nghiên cứu cổ vật
🔤 Pinyin: kǎogǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊考古

🔊 他大学学的是历史与考古专业。

  • Tā dàxué xué de shì lìshǐ yǔ kǎogǔ zhuānyè.
  • Anh ấy học chuyên ngành lịch sử và khảo cổ ở đại học.

🔊 考古学家在遗址中发现了珍贵文物。

  • Kǎogǔ xuéjiā zài yízhǐ zhōng fāxiàn le zhēnguì wénwù.
  • Các nhà khảo cổ đã phát hiện được hiện vật quý tại khu di tích.

🔊 这个展览展示了最近的考古成果。

  • Zhège zhǎnlǎn zhǎnshì le zuìjìn de kǎogǔ chéngguǒ.
  • Triển lãm này trưng bày những thành quả khảo cổ mới nhất.

42. 经费 /jīngfèi/ (danh từ) – kinh phí – tiền chi tiêu, kinh phí hoạt động

🇻🇳 Tiếng Việt: kinh phí, tiền chi tiêu
🔤 Pinyin: jīngfèi
🈶 Chữ Hán: 🔊经费

🔊 这次考察活动由学校提供经费。

  • Zhè cì kǎochá huódòng yóu xuéxiào tígōng jīngfèi.
  • Chuyến khảo sát lần này do nhà trường tài trợ kinh phí.

🔊 由于经费不足,项目进展缓慢。

  • Yóuyú jīngfèi bùzú, xiàngmù jìnzhǎn huǎnmàn.
  • Do thiếu kinh phí, tiến độ dự án rất chậm.

🔊 公司计划追加研发经费。

  • Gōngsī jìhuà zhuījiā yánfā jīngfèi.
  • Công ty dự định tăng thêm kinh phí nghiên cứu và phát triển.

43. 预算 /yùsuàn/ (động từ/danh từ) – dự toán – dự trù ngân sách

🇻🇳 Tiếng Việt: dự toán ngân sách; ngân quỹ
🔤 Pinyin: yùsuàn
🈶 Chữ Hán: 🔊预算

🔊 我们需要提前做出旅行预算。

  • Wǒmen xūyào tíqián zuòchū lǚxíng yùsuàn.
  • Chúng ta cần lập dự toán chi phí chuyến đi từ sớm.

🔊 市政府公布了明年的财政预算。

  • Shì zhèngfǔ gōngbù le míngnián de cáizhèng yùsuàn.
  • Chính quyền thành phố đã công bố ngân sách tài chính cho năm tới.

🔊 她精打细算,严格控制预算开支。

  • Tā jīngdǎ xìsuàn, yángé kòngzhì yùsuàn kāizhī.
  • Cô ấy tính toán kỹ càng và kiểm soát chi tiêu ngân sách rất chặt chẽ.

44. 参谋 /cānmóu/ (danh từ/động từ) – tham mưu – cố vấn, người tư vấn

🇻🇳 Tiếng Việt: người cố vấn; tư vấn, tham mưu
🔤 Pinyin: cānmóu
🈶 Chữ Hán: 🔊参谋

🔊 你可以找老师参谋一下选专业的事。

  • Nǐ kěyǐ zhǎo lǎoshī cānmóu yīxià xuǎn zhuānyè de shì.
  • Bạn có thể nhờ thầy cô tư vấn về việc chọn chuyên ngành.

🔊 他是公司董事长的特别参谋。

  • Tā shì gōngsī dǒngshìzhǎng de tèbié cānmóu.
  • Anh ấy là cố vấn đặc biệt của chủ tịch công ty.

🔊 我只是给你出个主意,当个参谋罢了。

  • Wǒ zhǐshì gěi nǐ chū gè zhǔyì, dàng gè cānmóu bàle.
  • Tôi chỉ góp ý cho bạn thôi, làm một người cố vấn nhỏ.

45. 繁体字 /fántǐzì/ (danh từ) – chữ phồn thể – chữ Hán phức tạp, truyền thống

🇻🇳 Tiếng Việt: chữ phồn thể
🔤 Pinyin: fántǐzì
🈶 Chữ Hán: 🔊繁体字

🔊 台湾和香港多使用繁体字。

  • Táiwān hé Xiānggǎng duō shǐyòng fántǐzì.
  • Đài Loan và Hồng Kông chủ yếu dùng chữ phồn thể.

🔊 学会认繁体字有助于阅读古书。

  • Xuéhuì rèn fántǐzì yǒu zhù yú yuèdú gǔshū.
  • Biết nhận diện chữ phồn thể giúp ích cho việc đọc sách cổ.

🔊 这本书有繁体字和简体字两个版本。

  • Zhè běn shū yǒu fántǐzì hé jiǎntǐzì liǎng gè bǎnběn.
  • Cuốn sách này có cả phiên bản chữ phồn thể và giản thể.

46. 简体字 /jiǎntǐzì/ (danh từ) – chữ giản thể – chữ Hán đơn giản hoá

🇻🇳 Tiếng Việt: chữ giản thể
🔤 Pinyin: jiǎntǐzì
🈶 Chữ Hán: 🔊简体字

🔊 中国大陆主要使用简体字。

  • Zhōngguó dàlù zhǔyào shǐyòng jiǎntǐzì.
  • Trung Quốc đại lục chủ yếu dùng chữ giản thể.

🔊 学简体字比较容易书写。

  • Xué jiǎntǐzì bǐjiào róngyì shūxiě.
  • Học chữ giản thể thì dễ viết hơn.

🔊 教材全部采用简体字编写。

  • Jiàocái quánbù cǎiyòng jiǎntǐzì biānxiě.
  • Giáo trình đều được biên soạn bằng chữ giản thể.

47. 卫星 /wèixīng/ (danh từ) – vệ tinh – thiết bị bay quanh Trái Đất

🇻🇳 Tiếng Việt: vệ tinh
🔤 Pinyin: wèixīng
🈶 Chữ Hán: 🔊卫星

🔊 中国成功发射了一颗新型气象卫星。

  • Zhōngguó chénggōng fāshè le yī kē xīnxíng qìxiàng wèixīng.
  • Trung Quốc đã phóng thành công một vệ tinh khí tượng mới.

🔊 电视节目通过卫星进行传输。

  • Diànshì jiémù tōngguò wèixīng jìnxíng chuánshū.
  • Chương trình truyền hình được phát qua vệ tinh.

🔊 这颗卫星可以实时监控地球表面变化。

  • Zhè kē wèixīng kěyǐ shíshí jiānkòng dìqiú biǎomiàn biànhuà.
  • Vệ tinh này có thể theo dõi thời gian thực sự thay đổi bề mặt Trái Đất.

48. 导航 /dǎoháng/ (danh từ) – dẫn đường – định hướng, định vị

🇻🇳 Tiếng Việt: dẫn đường, định vị
🔤 Pinyin: dǎoháng
🈶 Chữ Hán: 🔊导航

🔊 现代人出行大多依赖手机导航。

  • Xiàndài rén chūxíng dàduō yīlài shǒujī dǎoháng.
  • Người hiện đại đi lại chủ yếu dựa vào định vị điện thoại.

🔊 这款车载导航系统反应很灵敏。

  • Zhè kuǎn chēzài dǎoháng xìtǒng fǎnyìng hěn língmǐn.
  • Hệ thống định vị trên xe này phản ứng rất nhanh nhạy.

🔊 他用导航很快找到了目的地。

  • Tā yòng dǎoháng hěn kuài zhǎodào le mùdìdì.
  • Anh ấy dùng GPS để nhanh chóng tìm được địa điểm cần đến.

49. 向导 /xiàngdǎo/ (danh từ) – hướng đạo – người dẫn đường

🇻🇳 Tiếng Việt: người dẫn đường
🔤 Pinyin: xiàngdǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊向导

🔊 我们请了一位当地人做向导。

  • Wǒmen qǐng le yī wèi dāngdìrén zuò xiàngdǎo.
  • Chúng tôi mời một người dân địa phương làm hướng dẫn viên.

🔊 这位向导对路线非常熟悉。

  • Zhè wèi xiàngdǎo duì lùxiàn fēicháng shúxī.
  • Người dẫn đường này rất thông thạo tuyến đường.

🔊 向导提醒我们注意天气变化。

  • Xiàngdǎo tíxǐng wǒmen zhùyì tiānqì biànhuà.
  • Hướng dẫn viên nhắc chúng tôi chú ý thay đổi thời tiết.

50. 租赁 /zūlìn/ (động từ) – cho thuê – thuê hoặc cho thuê

🇻🇳 Tiếng Việt: thuê, cho thuê
🔤 Pinyin: zūlìn
🈶 Chữ Hán: 🔊租赁

🔊 我们租赁了一辆越野车去山区旅行。

  • Wǒmen zūlìn le yī liàng yuèyěchē qù shānqū lǚxíng.
  • Chúng tôi thuê một chiếc xe địa hình để đi du lịch vùng núi.

🔊 公司准备租赁一栋写字楼。

  • Gōngsī zhǔnbèi zūlìn yī dòng xiězìlóu.
  • Công ty dự định thuê một toà nhà văn phòng.

🔊 租赁合同签订后双方必须遵守。

  • Zūlìn hétóng qiāndìng hòu shuāngfāng bìxū zūnshǒu.
  • Sau khi ký hợp đồng thuê, hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt.

51. 帐篷 /zhàngpeng/ (danh từ) – trướng bồng – lều, trại

🇻🇳 Tiếng Việt: lều, trại
🔤 Pinyin: zhàngpeng
🈶 Chữ Hán: 🔊帐篷

🔊 我们在湖边搭起了帐篷。

  • Wǒmen zài húbiān dā qǐ le zhàngpeng.
  • Chúng tôi dựng lều bên hồ.

🔊 夜里风大,把帐篷吹得东倒西歪。

  • Yèlǐ fēng dà, bǎ zhàngpeng chuī de dōng dǎo xī wāi.
  • Gió lớn ban đêm làm lều bị nghiêng ngả.

🔊 露营时别忘了带帐篷和睡袋。

  • Lùyíng shí bié wàng le dài zhàngpeng hé shuìdài.
  • Khi đi cắm trại đừng quên mang theo lều và túi ngủ.

Ngữ pháp

1. Cách dùng động từ 便于

Động từ, biểu thị “dễ dàng làm việc gì đó”. Đằng sau thường là động từ hoặc cụm động từ.

🔊 (1)科普文章应该写得简明易懂,便于理解。

  • Kēpǔ wénzhāng yīnggāi xiě de jiǎnmíng yìdǒng, biànyú lǐjiě.
  • Văn phổ cập nên được viết đơn giản dễ hiểu để tiện cho việc tiếp thu.

🔊 (2)多数学者认为目前图书分类太过繁杂,不便于利用。

  • Duōshù xuézhě rènwéi mùqián túshū fēnlèi tài guò fánzá, bù biànyú lìyòng.
  • Đa số học giả cho rằng việc phân loại sách hiện nay quá rắc rối, không tiện cho việc sử dụng.

🔊 (3)为便于外地人出行,他搜集了当地文化习俗以及车船码头等信息,做了简要介绍。

  • Wèi biànyú wàidì rén chūxíng, tā sōují le dāngdì wénhuà xísú yǐjí chēchuán mǎtóu děng xìnxī, zuò le jiǎnyào jièshào.
  • Để tiện cho người từ nơi khác đi lại, anh ấy đã thu thập phong tục văn hóa địa phương và thông tin về bến xe bến tàu, rồi giới thiệu tóm tắt.

2. Cách dùng động từ 犹如

Động từ, mang ý nghĩa “giống như”, dùng trong văn viết.

🔊 (1)公司的劣质产品气坏了消费者,顾客的愤怒情绪犹如火山爆发般难以控制。

  • Gōngsī de lièzhì chǎnpǐn qì huài le xiāofèizhě, gùkè de fènnù qíngxù yóurú huǒshān bàofā bān nányǐ kòngzhì.
  • Sản phẩm kém chất lượng của công ty khiến người tiêu dùng tức giận, cảm xúc phẫn nộ của khách hàng bùng phát giống như núi lửa phun trào, khó kiểm soát.

🔊 (2)1999年以后,中国人逐渐成为游客中的主流,国内旅游和出国旅游都变得犹如家常便饭。

  • 1999 nián yǐhòu, Zhōngguó rén zhújiàn chéngwéi yóukè zhōng de zhǔliú, guónèi lǚyóu hé chūguó lǚyóu dōu biàn de yóurú jiācháng biànfàn.
  • Sau năm 1999, người Trung Quốc dần trở thành lực lượng chính trong ngành du lịch, du lịch trong nước và ra nước ngoài trở nên giống như cơm bữa.

🔊 (3)卫星导航系统的广泛应用,使得人们不管走到哪儿,都犹如有位随身的向导。

  • Wèixīng dǎoháng xìtǒng de guǎngfàn yìngyòng, shǐdé rénmen bùguǎn zǒu dào nǎr, dōu yóurú yǒu wèi suíshēn de xiàngdǎo.
  • Nhờ việc ứng dụng rộng rãi hệ thống định vị vệ tinh, bất kể đi đâu người ta cũng như có một người hướng dẫn bên mình.

3. Cách dùng cấu trúc 和……相比

Cấu trúc: A 和 B 相比,A…… – dùng để so sánh A với B, nhấn mạnh A.

🔊 (1)由于经济环境的不确定,企业的寿命越来越短,和10年前相比,人们要经历更多次的职业选择。

  • Yóuyú jīngjì huánjìng de bù quèdìng, qǐyè de shòumìng yuè lái yuè duǎn, hé shí nián qián xiāngbǐ, rénmen yào jīnglì gèng duō cì de zhíyè xuǎnzé.
  • Do môi trường kinh tế không ổn định, tuổi thọ doanh nghiệp ngày càng ngắn, so với 10 năm trước, con người phải thay đổi nghề nghiệp nhiều lần hơn.

🔊 (2)走出书店的大门,艳照丽一亮,和昏暗、冷清的书店相比,外面的⼤街既明亮又热闹。

  • Zǒuchū shūdiàn de dàmén, yànzhào lì yī liàng, hé hūn’àn, lěngqīng de shūdiàn xiāngbǐ, wàimiàn de dàjiē jì míngliàng yòu rènào.
  • Bước ra khỏi hiệu sách, ánh sáng chói lóa, so với hiệu sách u ám lạnh lẽo, bên ngoài đường phố sáng sủa và náo nhiệt hơn nhiều.

🔊 (3)和过去相比,游客不再仅仅关注著名旅游城市,偏僻省份、沿海城市、美丽乡镇,都成了游客感兴趣的地方。

  • Hé guòqù xiāngbǐ, yóukè bù zài jǐnjǐn guānzhù zhùmíng lǚyóu chéngshì, piānpì shěngfèn, yánhǎi chéngshì, měilì xiāngzhèn, dōu chéng le yóukè gǎn xìngqù de dìfāng.
  • So với trước đây, du khách không chỉ quan tâm đến các thành phố du lịch nổi tiếng, mà cả vùng hẻo lánh, thành phố ven biển, thị trấn xinh đẹp cũng trở thành điểm đến thu hút họ.

词语辨析 Phân biệt từ vựng

一向 一度
共同点 做副词时,都表示时间范围,但一般不能换用。
Zuò fùcí shí, dōu biǎoshì shíjiān fànwéi, dàn yìbān bùnéng huànyòng.
→ Khi làm phó từ, cả hai đều biểu thị phạm vi thời gian, nhưng nhìn chung không thể thay thế lẫn nhau.
不同点 1. 表示从过去到现在,一直。
Biǎoshì cóng guòqù dào xiànzài, yìzhí.
→ Biểu thị một điều gì đó diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại.

例:🔊 我们家一向好客,来了客人总是热情招待。
Wǒmen jiā yīxiàng hàokè, lái le kèrén zǒng shì rèqíng zhāodài.
→ Nhà tôi xưa nay luôn hiếu khách, có khách đến đều tiếp đãi rất nhiệt tình.

1. 表示过去有段时间发生过,有过一次。
Biǎoshì guòqù yǒu duàn shíjiān fāshēng guò, yǒu guò yícì.
→ Biểu thị điều gì đó đã xảy ra trong một thời gian ngắn ở quá khứ, từng có một lần.

例:🔊 去年,老师一度病得很厉害,现在好多了。
Qùnián, lǎoshī yídù bìng de hěn lìhài, xiànzài hǎoduō le.
→ Năm ngoái, thầy giáo từng có thời gian bị bệnh rất nặng, giờ đã khá hơn rồi.

2. 表示从上次见面到现在。
Biǎoshì cóng shàng cì jiànmiàn dào xiànzài.
→ Biểu thị tình trạng từ lần gặp trước đến nay.

例:🔊 你一向好啊!
Nǐ yīxiàng hǎo a!
→ Dạo này bạn vẫn khỏe chứ!

2. 没有这个意思。
Méiyǒu zhège yìsi.
→ Không có ý nghĩa “từ lần gặp trước đến nay” như “一向”.
3. 没有右边这个用法。
Méiyǒu yòubiān zhège yòngfǎ.
→ Không có cách dùng giống như bên “一度”.
3. 还是数量词,表示一次、一阵。常说“一年一度”。
Háishì shùliàngcí, biǎoshì yícì, yízhèn. Cháng shuō “yìnián yídù”.
→ Cũng là số lượng từ, biểu thị một lần, một đợt, thường nói là “mỗi năm một lần”.

例:🔊 一年一度的春节又到了。
Yìnián yídù de Chūnjié yòu dàole.
→ Tết Nguyên Đán diễn ra mỗi năm một lần lại đến rồi.

 

Bài khóa

🔊 从旅游指南看世事变迁

🔊 人类一向与旅游共存。从有了人类,就有了旅行。

🔊 起初,人类旅行更准确地说,应该叫迁徙。天气变化、食物短缺,或者有敌人侵犯,人们不得不远离居住地,寻找能够安全的地方,那时的旅行纯粹是生存和安全的需要。

🔊 后来,古人迈离家乡,去游山玩水,也就有了真正意义上的旅游。指南针的发明,使中国有了海外旅行者。若干千年,旅游在世界范围内都是人类的本能。

🔊 一些足迹遍布世界的旅行者有万百科资料可用了,可开始,他们连一本旅游指南类的书籍都没有,可以说是困难重重。直到1898年,中国第一本旅游指南问世了。那是一本携带方便的便条簿,作者在序言说“天洋异常繁杂”,为便于外出旅行,他搜集了当地文化习俗以及车辆站头等信息,做了简要介绍。

🔊 之后,一度引起轰动的旅游指南要算《北平旅行指南》了。它趣味性强,实用价值高。

🔊 这本书是在中外人士的共同努力下完成的,中、外文版本同时发行,真正方便了读者。

🔊 改革开放前,旅游是中国外交事业的延伸和补充。改革开放以后,旅游真正作为经济产业受到重视,旅游指南也随着旅游业的振兴变得越来越丰富、越来越全面。

🔊 开始,由于游客主要是外国人,旅游类书籍便把服务对象锁定为他们。1999年以后,中国人逐渐成为游客中的主流,国内旅游和周边旅游变得愈发宽容便捷,旅游指南类也就扩大了服务对象,调整了服务宗旨,增加了相关栏目,变得越来越接地气,越来越本地化了。

🔊 现在,最受欢迎的是自助游书包客,自由行已成为中国人旅游最重要的方式之一。布过古相比,游客不再以关注著名旅游市,偏僻僻俞、沿海城市、秀美乡镇成了游人游意的地方。旅游指南不仅介绍地理环境、风土人情、人文特色、著名景点,还会介绍当地的美食、宾馆、书市和图书馆、车票、书社、经济通电话,当地交通工具是必不可少的。帮助读者选择

🔊 最佳旅游时间,甚至为游客提供经费预算方面的信息,旅游指南绝对是游客的好帮诣。

🔊 如今,繁体字、简体字旅游网站的开通,更大范围地方便了游客。卫星导航系统的广泛应用,使得人们不管走到哪儿,都犹如有位随身的向导。说得夸张点儿,到汽车租赁公司租上辆汽车,带上顶帐篷,就算走到天边,你都不用发愁。

pinyin: 

Cóng lǚyóu zhǐnán kàn shìshì biànqiān

Rénlèi yīxiàng yǔ lǚyóu gòngcún. Cóng yǒule rénlèi, jiù yǒule lǚxíng.

Qǐchū, rénlèi lǚxíng gèng zhǔnquè de shuō, yīnggāi jiào qiānxǐ. Tiānqì biànhuà, shíwù duǎnquē, huòzhě yǒu dírén qīnfàn, rénmen bùdébù yuǎnlí jūzhù dì, xúnzhǎo nénggòu ānquán de dìfāng, nà shí de lǚxíng chúncuì shì shēngcún hé ānquán de xūqiú.

Hòulái, gǔrén mài lí jiāxiāng, qù yóu shān wán shuǐ, yě jiù yǒule zhēnzhèng yìyì shàng de lǚyóu. Zhǐnánzhēn de fāmíng, shǐ Zhōngguó yǒule hǎiwài lǚxíng zhě. Ruògān qiān nián, lǚyóu zài shìjiè fànwéi nèi dōu shì rénlèi de běnnéng.

Yīxiē zújì biànbù shìjiè de lǚxíng zhě yǒu wànbǎikē zīliào kě yòngle, kě kāishǐ, tāmen lián yī běn lǚyóu zhǐnán lèi de shūjí dōu méiyǒu, kěyǐ shuō shì kùnnán chóngchóng. Zhídào 1898 nián, Zhōngguó dì yī běn lǚyóu zhǐnán wènshìle. Nà shì yī běn xiédài fāngbiàn de biàntiáo bù, zuòzhě zài xùyán shuō “tiānyáng yìcháng fánzá”, wèi biànyú wàichū lǚxíng, tā sōují le dāngdì wénhuà xísú yǐjí chēliàng zhàntóu děng xìnxī, zuòle jiǎnyào jièshào.

Zhīhòu, yīdù yǐnqǐ hōngdòng de lǚyóu zhǐnán yào suàn 《Běipíng Lǚxíng Zhǐnán》 le. Tā qùwèixìng qiáng, shíyòng jiàzhí gāo.

Zhè běn shū shì zài zhōngwài rénshì de gòngtóng nǔlì xià wánchéng de, zhōng, wàiwén bǎnběn tóngshí fāxíng, zhēnzhèng fāngbiànle dúzhě.

Gǎigé kāifàng qián, lǚyóu shì Zhōngguó wàijiāo shìyè de yánshēn hé bǔchōng. Gǎigé kāifàng yǐhòu, lǚyóu zhēnzhèng zuòwéi jīngjì chǎnyè shòudào zhòngshì, lǚyóu zhǐnán yě suízhe lǚyóu yè de zhènxīng biàn dé yuè lái yuè fēngfù, yuè lái yuè quánmiàn.

Kāishǐ, yóuyú yóukè zhǔyào shì wàiguó rén, lǚyóu lèi shūjí biàn bǎ fúwù duìxiàng suǒdìng wéi tāmen. 1999 nián yǐhòu, Zhōngguó rén zhújiàn chéngwéi yóukè zhōng de zhǔliú, guónèi lǚyóu hé zhōubiān lǚyóu biàn dé yù fā kuānróng biànjié, lǚyóu zhǐnán lèi yě jiù kuòdà le fúwù duìxiàng, tiáozhěng le fúwù zōngzhǐ, zēngjiā le xiāngguān lánmù, biàn dé yuè lái yuè jiē dì qì, yuè lái yuè běndì huà le.

Xiànzài, zuì shòu huānyíng de shì zìzhù yóu shūbāokè, zìyóuxíng yǐ chéngwéi Zhōngguó rén lǚyóu zuì zhòngyào de fāngshì zhī yī. Bùguò gǔ xiāngbǐ, yóukè bù zài yǐ guānzhù zhùmíng lǚyóu shì, piānbì pì yǔ, yánhǎi chéngshì, xiùměi xiāngzhèn chéng le yóurén zhōngyì de dìfāng. Lǚyóu zhǐnán bùjǐn jièshào dìlǐ huánjìng, fēngtǔ rénqíng, rénwén tèsè, zhùmíng jǐngdiǎn, hái huì jièshào dāngdì de měishí, bīnguǎn, shūshì hé túshūguǎn, chēpiào, shūshè, jīngjì tōng diànhuà, dāngdì jiāotōng gōngjù shì bì bùkě shǎo de. Bāngzhù dúzhě xuǎnzé zuì jiā lǚyóu shíjiān, shènzhì wèi yóukè tígōng jīngfèi yùsuàn fāngmiàn de xìnxī, lǚyóu zhǐnán juéduì shì yóukè de hǎo bāngshǒu.

Rújīn, fántǐzì, jiǎntǐzì lǚyóu wǎngzhàn de kāitōng, gèng dà fànwéi dì fāngbiàn le yóukè. Wèixīng dǎoháng xìtǒng de guǎngfàn yìngyòng, shǐ dé rénmen bùguǎn zǒu dào nǎ’er, dōu yóurú yǒu wèi suíshēn de xiàngdǎo. Shuō de kuāzhāng diǎnr, dào qìchē zūlìn gōngsī zū shàng liàng qìchē, dài shàng dǐng zhàngpéng, jiùsuàn zǒu dào tiānbiān, nǐ dōu bùyòng fāchóu.

dịch nghĩa:

Nhìn thế sự đổi thay qua trang sách cẩm nang du lịch

Con người luôn tồn tại cùng du lịch. Có loài người là có hành trình.

Ban đầu, hành trình của con người chính xác hơn gọi là di cư. Do thay đổi thời tiết, thiếu thực phẩm hoặc bị kẻ thù xâm lược, con người buộc phải rời xa nơi ở để tìm nơi an toàn. Hành trình khi đó thuần túy là nhu cầu sinh tồn và an toàn.

Về sau, người xưa rời quê hương để du ngoạn sơn thủy, từ đó mới xuất hiện du lịch đúng nghĩa. La bàn được phát minh khiến người Trung Quốc có thể du hành ra nước ngoài. Suốt hàng nghìn năm, du lịch là một bản năng của nhân loại.

Một số nhà du lịch đi khắp thế giới hiện có nhiều tài liệu bách khoa tra cứu, nhưng thời đầu họ thậm chí không có nổi một cuốn sách hướng dẫn du lịch, thật sự rất khó khăn. Mãi đến năm 1898, cuốn sách hướng dẫn du lịch đầu tiên của Trung Quốc mới ra đời. Đó là một cuốn sổ tay tiện lợi, trong lời tựa, tác giả viết rằng “thiên dương vô cùng phức tạp”, để tiện đi du lịch, ông đã thu thập phong tục văn hóa địa phương, các trạm xe,… và giới thiệu ngắn gọn.

Sau đó, cuốn sách gây tiếng vang nhất là “Hướng dẫn du lịch Bắc Bình”, rất thú vị và có giá trị thực tế cao.

Cuốn sách này là kết quả nỗ lực chung của người Trung Quốc và nước ngoài, có bản song ngữ Trung – Anh, rất tiện lợi cho người đọc.

Trước cải cách mở cửa, du lịch là sự mở rộng và bổ sung cho hoạt động ngoại giao của Trung Quốc. Sau cải cách mở cửa, du lịch thực sự được coi trọng như một ngành công nghiệp, sách hướng dẫn du lịch cũng trở nên ngày càng phong phú và toàn diện hơn.

Ban đầu, vì khách chủ yếu là người nước ngoài, nên sách hướng dẫn chủ yếu phục vụ họ. Sau năm 1999, người Trung Quốc dần trở thành lực lượng chính của khách du lịch, du lịch trong nước và vùng lân cận ngày càng thuận tiện, sách hướng dẫn cũng mở rộng đối tượng phục vụ, điều chỉnh mục tiêu, thêm nhiều chuyên mục liên quan, trở nên gần gũi, địa phương hóa hơn.

Hiện nay, loại hình được yêu thích nhất là du lịch tự túc kiểu “ba lô”, du lịch tự do đã trở thành phương thức du lịch quan trọng nhất của người Trung Quốc. So với trước đây, du khách không còn chỉ quan tâm đến các điểm nổi tiếng, mà cả những vùng xa xôi, ven biển, thị trấn đẹp cũng trở thành điểm đến lý tưởng. Sách hướng dẫn không chỉ giới thiệu địa lý, phong tục, nét văn hóa và điểm nổi bật, mà còn giới thiệu ẩm thực, khách sạn, hiệu sách, thư viện, vé xe, nơi in ấn, số điện thoại liên lạc, phương tiện di chuyển… Họ còn giúp du khách chọn thời điểm thích hợp để đi, thậm chí gợi ý về ngân sách – sách hướng dẫn thực sự là người bạn đồng hành đáng tin cậy.

Ngày nay, các trang web du lịch dùng cả chữ phồn thể và giản thể được mở rộng, càng tiện lợi hơn cho du khách. Hệ thống định vị vệ tinh được sử dụng rộng rãi, khiến bạn đi đâu cũng như có người hướng dẫn bên cạnh. Nói hơi phóng đại, chỉ cần thuê một chiếc ô tô, mang theo lều trại, bạn có đi đến tận chân trời cũng không lo lắng gì cả.

→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 6 mở rộng vốn từ vựng về du lịch và xã hội, mà còn khơi gợi suy ngẫm về sự biến đổi của thời đại. Qua đó, ta hiểu rằng ngôn ngữ cũng phản ánh những chuyển mình trong cuộc sống.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *