Bài 1: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1

Trong Bài 1 của giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1, người học sẽ được tiếp cận với chủ đề sâu sắc về “Những điều nhỏ nhặt trong tình yêu” (爱在细节中). Qua câu chuyện về ba cặp vợ chồng với những cách thể hiện tình cảm giản dị nhưng chân thành, bài học không chỉ giúp mở rộng vốn từ vựng mà còn củng cố ngữ pháp ở trình độ HSK 5.

Phần lời giải và đáp án dưới đây sẽ giúp bạn kiểm tra lại kết quả làm bài, đồng thời cung cấp các giải thích chi tiết để hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu trong ngữ cảnh thực tế. Hãy tận dụng phần này để nâng cao kỹ năng tiếng Trung và cảm nhận sâu sắc hơn về tình yêu trong cuộc sống hàng ngày!

→ Tải Giáo trình chuẩn HSK 5 Tập 1   [Pdf, Mp3 và Đáp án] tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

一、听力

第一部分   💿 01-01

第1-6题:请选择正确答案。 
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.

1.

女: 🔊 你怎么这么累?昨天晚上太热了没睡好吧?

  • Nǐ zěnme zhème lèi? Zuótiān wǎnshàng tài rè le méi shuì hǎo ba?
  • Sao em mệt vậy? Tối qua nóng quá nên không ngủ ngon phải không?

男: 🔊 不是,半夜我被蚊子叮醒了,我怕我老婆再被吵醒,所以后半夜就在为她赶蚊子。

  • Bù shì, bànyè wǒ bèi wénzi dīng xǐng le, wǒ pà wǒ lǎopó zài bèi chǎo xǐng, suǒyǐ hòu bànyè jiù zài wèi tā gǎn wénzi.
  • Không phải, nửa đêm tôi bị muỗi đốt tỉnh giấc, tôi sợ vợ tôi lại bị đánh thức nên nửa đêm sau đó tôi cứ đuổi muỗi cho cô ấy.

问: 🔊 男的昨晚为什么没睡好?

  • Nán de zuówǎn wèishéme méi shuì hǎo?
  • Tại sao tối qua anh ấy không ngủ ngon?

Đáp án: D

A. 🔊 太累了 (tài lèi le) – Quá mệt rồi
B. 🔊 太热了 (tài rè le) – Quá nóng rồi
C. 🔊 和老婆吵架了 (hé lǎopó chǎojià le) – Cãi nhau với vợ rồi
D. 🔊 为老婆赶蚊子 (wèi lǎopó gǎn wénzi) – Đuổi muỗi cho vợ

2.

男: 🔊 还在加班吗?今晚回不回家吃饭?

  • Hái zài jiābān ma? Jīn wǎn huí bù huí jiā chīfàn?
  • Anh còn làm thêm giờ không? Tối nay có về nhà ăn cơm không?

女: 🔊 还得打印几份文件,估计半小时以后吧。

  • Hái děi dǎyìn jǐ fèn wénjiàn, gūjì bàn xiǎoshí yǐhòu ba.
  • Vẫn phải in vài bản tài liệu, dự kiến khoảng nửa tiếng nữa.

问: 🔊 女的现在在哪儿?

  • Nǚ de xiànzài zài nǎr?
  • Nữ hiện đang ở đâu?

Đáp án: B

A. 🔊 家 (jiā) – Nhà
B. 🔊 公司 (gōngsī) – Công ty
C. 🔊 餐厅 (cāntīng) – Nhà hàng
D. 🔊 钟表店 (zhōngbiǎo diàn) – Cửa hàng đồng hồ

3.

女: 🔊 听说你们昨天大学同学聚会了?又见到陈兰了?

  • Tīng shuō nǐmen zuótiān dàxué tóngxué jùhuì le? Yòu jiàn dào Chén Lán le?
  • Nghe nói các bạn hôm qua có họp mặt bạn đại học? Lại gặp Trần Lan rồi?

男: 🔊 是啊。虽说离婚已经两年了,可是一见面,心里还是有种说不出的感觉……

  • Shì a. Suī shuō líhūn yǐjīng liǎng nián le, kěshì yī jiàn miàn, xīn lǐ hái shì yǒu zhǒng shuō bù chū de gǎnjué……
  • Đúng vậy. Dù đã ly hôn được hai năm rồi, nhưng cứ gặp mặt thì trong lòng vẫn có cảm giác không thể nói ra…

问: 🔊 男的跟陈兰是什么关系?

  • Nán de gēn Chén Lán shì shénme guānxì?
  • Quan hệ giữa nam và Trần Lan là gì?

Đáp án: D

A. 🔊 以前同事 (yǐqián tóngshì) – Đồng nghiệp trước đây
B. 🔊 中学同学 (zhōngxué tóngxué) – Bạn học trung học
C. 🔊 现在是夫妻 (xiànzài shì fūqī) – Hiện tại là vợ chồng
D. 🔊 以前是夫妻 (yǐqián shì fūqī) – Trước đây là vợ chồng

4.

男: 🔊 今天菜怎么这么咸啊?

  • Jīntiān cài zěnme zhème xián a?
  • Hôm nay món ăn sao mặn thế?

女: 🔊 你每天回家就吃,什么家务活儿也不干,还说菜咸?

  • Nǐ měitiān huí jiā jiù chī, shénme jiāwù huór yě bù gàn, hái shuō cài xián?
  • Anh ngày nào cũng về nhà ăn, không làm việc nhà gì mà còn kêu món ăn mặn?

问: 🔊 女的是什么语气?

  • Nǚ de shì shénme yǔqì?
  • Nữ nói giọng điệu như thế nào?

Đáp án: C

A. 🔊 感谢 (gǎnxiè) – Cảm ơn
B. 🔊 担心 (dānxīn) – Lo lắng
C. 🔊 抱怨 (bàoyuàn) – Oán trách
D. 🔊 后悔 (hòuhuǐ) – Hối hận

5.

女: 🔊 大夫,你为什么要检查我的肩膀和胳膊呢?

  • Dàifu, nǐ wèishéme yào jiǎnchá wǒ de jiānbǎng hé gēbó ne?
  • Bác sĩ, tại sao ông lại kiểm tra vai và cánh tay tôi?

男: 🔊 手指麻木,不一定就是手指的问题,有关的部位都要检查。

  • Shǒuzhǐ mámù, bù yīdìng jiù shì shǒuzhǐ de wèntí, yǒuguān de bùwèi dōu yào jiǎnchá.
  • Ngón tay tê liệt không chắc chắn là do ngón tay, các bộ phận liên quan đều phải kiểm tra.

问: 🔊 女的哪个地方不舒服?

  • Nǚ de nǎge dìfang bù shūfú?
  • Nữ không thoải mái ở chỗ nào?

Đáp án: A

A. 🔊 手指 (shǒuzhǐ) – Ngón tay
B. 🔊 肩膀 (jiānbǎng) – Vai
C. 🔊 胳膊 (gēbo) – Cánh tay
D. 🔊 脑袋 (nǎodai) – Đầu, bộ não

6.

男: 🔊 高女士,请您简单地叙述一下以前的工作经历。

  • Gāo nǚshì, qǐng nín jiǎndān de xùshù yíxià yǐqián de gōngzuò jīnglì.
  • Cô Cao, xin cô hãy tóm tắt đơn giản về kinh nghiệm làm việc trước đây.

女: 🔊 好的,我之前在一家电台工作……

  • Hǎo de, wǒ zhīqián zài yī jiā diàntái gōngzuò……
  • Vâng, trước đây tôi làm việc ở một đài phát thanh…

问: 🔊 他们最有可能在干什么?

  • Tāmen zuì yǒu kěnéng zài gàn shénme?
  • Họ rất có thể đang làm gì?

Đáp án: B

A. 🔊 聚会 (jùhuì) – Buổi tụ họp
B. 🔊 面试 (miànshì) – Phỏng vấn
C. 🔊 聊天儿 (liáotiānr) – Trò chuyện
D. 🔊 谈生意 (tán shēngyì) – Bàn chuyện làm ăn

第二部分   💿 01-02

第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.

7.

女: 🔊 你今天下午几点开会?

  • Nǐ jīntiān xiàwǔ jǐ diǎn kāihuì?
  • Chiều nay anh họp lúc mấy giờ?

男: 🔊 3点。

  • Sān diǎn.
  • 3 giờ.

女: 🔊 3点?现在都已经3点半了啊!

  • Sān diǎn? Xiànzài dōu yǐjīng sān diǎn bàn le a!
  • 3 giờ à? Giờ đã 3 giờ rưỡi rồi đó!

男: 🔊 啊?我居然看错表了!

  • A? Wǒ jūrán kàn cuò biǎo le!
  • Aaa? Tôi lại nhìn nhầm đồng hồ mất rồi!

问: 🔊 男的怎么了?

  • Nán de zěnme le?
  • Anh ấy bị sao vậy?

Đáp án: C

A. 🔊 他忘了开会 (tā wàng le kāihuì) – Anh ấy quên họp
B. 🔊 他没有戴表 (tā méiyǒu dài biǎo) – Anh ấy không đeo đồng hồ
C. 🔊 他开会迟到了 (tā kāihuì chídào le) – Anh ấy đến trễ buổi họp
D. 🔊 他记错时间了 (tā jì cuò shíjiān le) – Anh ấy nhớ sai thời gian

8.

男: 🔊 你觉得这两个哪个更好一些?

  • Nǐ juéde zhè liǎng gè nǎge gèng hǎo yìxiē?
  • Em thấy trong hai cái này cái nào tốt hơn?

女: 🔊 都挺好的,各有特点。

  • Dōu tǐng hǎo de, gè yǒu tèdiǎn.
  • Đều tốt cả, mỗi cái đều có đặc điểm riêng.

男: 🔊 是啊,要是只有一个能得奖,就太可惜了。

  • Shì a, yàoshì zhǐ yǒu yī gè néng dé jiǎng, jiù tài kěxī le.
  • Ừ, nếu chỉ một cái được giải thì tiếc quá.

女: 🔊 我觉得我们可以建议增加一个奖项。

  • Wǒ juéde wǒmen kěyǐ jiànyì zēngjiā yí gè jiǎngxiàng.
  • Em nghĩ chúng ta có thể đề nghị thêm một hạng mục giải thưởng nữa.

问: 🔊 女的是什么意思?

  • Nǚ de shì shénme yìsi?
  • Ý của cô gái là gì?

Đáp án: B

A. 🔊 可惜只有一个奖 (kěxī zhǐ yǒu yí gè jiǎng) – Tiếc là chỉ có một giải thưởng
B. 🔊 两个都应该得奖 (liǎng gè dōu yīnggāi dé jiǎng) – Cả hai đều nên được giải
C. 🔊 有一个比另一个好 (yǒu yí gè bǐ lìng yí gè hǎo) – Một người giỏi hơn người kia
D. 🔊 哪一个都不该得奖 (nǎ yí gè dōu bù gāi dé jiǎng) – Không ai nên được giải cả

9.

女: 🔊 他们认识才两个月就结婚,是不是太快了?

  • Tāmen rènshi cái liǎng gè yuè jiù jiéhūn, shì bù shì tài kuài le?
  • Họ mới quen nhau có hai tháng đã cưới rồi, có phải hơi nhanh không?

男: 🔊 是否了解一个人并不在于时间长短。

  • Shìfǒu liǎojiě yí gè rén bìng bù zàiyú shíjiān chángduǎn.
  • Việc hiểu một người không phụ thuộc vào thời gian dài hay ngắn.

女: 🔊 话不能这么说,时间长了,了解的可能性还是大一点儿。

  • Huà bùnéng zhème shuō, shíjiān cháng le, liǎojiě de kěnéngxìng hái shì dà yìdiǎnr.
  • Không thể nói vậy, thời gian lâu thì khả năng hiểu nhau vẫn cao hơn.

男: 🔊 那又怎么样?就算了解了,结了婚也可能会变。

  • Nà yòu zěnmeyàng? Jiùsuàn liǎojiě le, jié le hūn yě kěnéng huì biàn.
  • Vậy thì sao? Dù có hiểu nhau rồi, sau khi cưới vẫn có thể thay đổi mà.

问: 🔊 男的是什么意思?

  • Nán de shì shénme yìsi?
  • Ý của người đàn ông là gì?

Đáp án: D

A. 🔊 他们认识很久了 (tāmen rènshi hěn jiǔ le) – Họ đã quen nhau rất lâu rồi
B. 🔊 他们可以婚后了解 (tāmen kěyǐ hūnhòu liǎojiě) – Họ có thể tìm hiểu sau khi kết hôn
C. 🔊 结婚后一定会变化 (jiéhūn hòu yídìng huì biànhuà) – Sau khi cưới chắc chắn sẽ có thay đổi
D. 🔊 是否了解与时间没有关系 (shìfǒu liǎojiě yǔ shíjiān méiyǒu guānxi) – Có hiểu nhau hay không không liên quan đến thời gian

10.

男: 🔊 打扰一下,您能跟我换个座位吗?我们俩是一块儿的。

  • Dǎrǎo yíxià, nín néng gēn wǒ huàn gè zuòwèi ma? Wǒmen liǎ shì yí kuàir de.
  • Xin lỗi làm phiền, cô có thể đổi chỗ với tôi được không? Chúng tôi đi cùng nhau.

女: 🔊 行。你的座位在哪儿?

  • Xíng. Nǐ de zuòwèi zài nǎr?
  • Được. Chỗ ngồi của anh ở đâu?

男: 🔊 5A,前面那个靠窗的。需要我帮您拿行李吗?

  • Wǔ A, qiánmiàn nàgè kàochuāng de. Xūyào wǒ bāng nín ná xíngli ma?
  • 5A, chỗ gần cửa sổ ở phía trước. Cần tôi giúp mang hành lý không?

女: 🔊 没事儿,不用了。

  • Méishìr, bù yòng le.
  • Không sao, không cần đâu.

问: 🔊 他们最有可能在哪儿?

  • Tāmen zuì yǒu kěnéng zài nǎr?
  • Họ có khả năng cao nhất đang ở đâu?

Đáp án: C
A. 🔊 公司里 (gōngsī lǐ) – Trong công ty
B. 🔊 餐厅里 (cāntīng lǐ) – Trong nhà hàng
C. 🔊 火车上 (huǒchē shàng) – Trên tàu hỏa
D. 🔊 超市里 (chāoshì lǐ) – Trong siêu thị

第11到12题(Câu 11 đến 12)

女:🔊 小刚,你打算什么时候带我回家见你父母?

  • Xiǎo Gāng, nǐ dǎsuàn shénme shíhòu dài wǒ huíjiā jiàn nǐ fùmǔ?
  • Tiểu Cương, anh định khi nào đưa em về nhà gặp bố mẹ anh?

男:🔊 我觉得现在还不是时候,过一段再说吧。

  • Wǒ juéde xiànzài hái bù shì shíhòu, guò yīduàn zài shuō ba.
  • Anh thấy bây giờ chưa phải lúc, để sau một thời gian rồi tính.

女:🔊 你想等到什么时候啊?我们交往也有大半年了……

  • Nǐ xiǎng děng dào shénme shíhòu a? Wǒmen jiāowǎng yě yǒu dà bàn nián le……
  • Anh muốn đợi đến khi nào nữa? Mình cũng quen nhau hơn nửa năm rồi mà…

男:🔊 你别烦我了!你知道我最近很忙,哪儿有时间静下心来想我们的事?

  • Nǐ bié fán wǒ le! Nǐ zhīdào wǒ zuìjìn hěn máng, nǎr yǒu shíjiān jìng xià xīn lái xiǎng wǒmen de shì?
  • Em đừng làm phiền anh nữa! Em biết là dạo này anh rất bận, làm gì có thời gian để bình tĩnh suy nghĩ chuyện của mình?

女:🔊 原来我们的事你根本还没想好,那你为什么不早说?

  • Yuánlái wǒmen de shì nǐ gēnběn hái méi xiǎng hǎo, nà nǐ wèishéme bù zǎo shuō?
  • Hóa ra chuyện của chúng ta anh còn chưa nghĩ kỹ, vậy sao anh không nói sớm?

11. 🔊 说话的两个人是什么关系?

  • Shuōhuà de liǎng gè rén shì shénme guānxi?
  • Quan hệ của hai người nói chuyện là gì?

Đáp án: A

A. 🔊 恋人 (liànrén) – Người yêu
B. 🔊 夫妻 (fūqī) – Vợ chồng
C. 🔊 同事 (tóngshì) – Đồng nghiệp
D. 🔊 同学 (tóngxué) – Bạn học

12. 🔊 关于小刚,从对话中可以知道什么?

  • Guānyú Xiǎo Gāng, cóng duìhuà zhōng kěyǐ zhīdào shénme?
  • Về Tiểu Cương, qua cuộc trò chuyện có thể biết điều gì?

Đáp án: D

A. 🔊 他有别的女朋友 (tā yǒu bié de nǚpéngyou) – Anh ấy có bạn gái khác
B. 🔊 他父母知道他们的关系 (tā fùmǔ zhīdào tāmen de guānxi) – Bố mẹ anh ấy biết mối quan hệ của họ
C. 🔊 他准备带女朋友回去见父母 (tā zhǔnbèi dài nǚpéngyou huíqù jiàn fùmǔ) – Anh ấy chuẩn bị đưa bạn gái về gặp bố mẹ
D. 🔊 他不想让父母知道他们的关系 (tā bù xiǎng ràng fùmǔ zhīdào tāmen de guānxi) – Anh ấy không muốn bố mẹ biết mối quan hệ của họ

第13到14题(Câu 13 đến 14)

🔊 朋友嫁了个公司经理。她说她选择这段婚姻,原因很简单:不是因为对方生活条件好,而是因为那个男人喜欢阅读,喜欢音乐,并且乐在其中。我很少听到这样的结婚理由,但真的为好友喝彩,她的幸福很简单,有旋律感,就像美妙的音乐。

Péngyǒu jià le gè gōngsī jīnglǐ. Tā shuō tā xuǎnzé zhè duàn hūnyīn, yuányīn hěn jiǎndān: bù shì yīnwèi duìfāng shēnghuó tiáojiàn hǎo, ér shì yīnwèi nàgè nánrén xǐhuān yuèdú, xǐhuān yīnyuè, bìngqiě lè zài qízhōng. Wǒ hěn shǎo tīngdào zhèyàng de jiéhūn lǐyóu, dàn zhēn de wèi hǎoyǒu hēcǎi, tā de xìngfú hěn jiǎndān, yǒu xuànlǜ gǎn, jiù xiàng měimiào de yīnyuè.

Bạn tôi lấy một quản lý công ty. Cô ấy nói lý do cô chọn cuộc hôn nhân này rất đơn giản: không phải vì điều kiện sống của anh ta tốt, mà là vì anh ấy thích đọc sách, yêu âm nhạc và rất đắm chìm trong đó. Tôi rất hiếm khi nghe thấy lý do kết hôn như vậy, nhưng thực sự rất mừng cho bạn tôi. Hạnh phúc của cô ấy thật đơn giản, có nhịp điệu, giống như một bản nhạc tuyệt vời.

13. 🔊 朋友选择这段婚姻的理由是什么?

  • Péngyǒu xuǎnzé zhè duàn hūnyīn de lǐyóu shì shénme?
  • Lý do bạn ấy chọn cuộc hôn nhân này là gì?

Đáp án: C

A. 🔊 对方是公司的经理 (duìfāng shì gōngsī de jīnglǐ) – Người kia là giám đốc công ty
B. 🔊 对方的生活条件好 (duìfāng de shēnghuó tiáojiàn hǎo) – Người kia có điều kiện sống tốt
C. 🔊 对方喜爱阅读和音乐 (duìfāng xǐ’ài yuèdú hé yīnyuè) – Người kia thích đọc sách và âm nhạc
D. 🔊 对方唱歌唱得很好听 (duìfāng chànggē chàng de hěn hǎotīng) – Người kia hát rất hay

14. 🔊 对于朋友的婚姻,说话人是什么态度?

  • Duìyú péngyǒu de hūnyīn, shuōhuàrén shì shénme tàidù?
  • Đối với cuộc hôn nhân của bạn mình, người nói có thái độ gì?

Đáp án: A

A. 🔊 支持 (zhīchí) – Ủng hộ
B. 🔊 反对 (fǎnduì) – Phản đối
C. 🔊 怀疑 (huáiyí) – Nghi ngờ
D. 🔊 同情 (tóngqíng) – Đồng cảm

二、阅读

第一部分

第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.

我和丈夫 15 五年了,婚后的生活一直十分幸福,从来没有为什么事红过脸,去年还刚刚生了一个小宝宝。但是,昨晚我们却大 16 了一架。原因是丈夫说他要换一份工作,工资更高,不过工作地点是在外地。他说他已经决定了要去,而我并不认为这是个很好的机会。工资虽然高一点儿,但是要换一个完全陌生的环境,17 我们的孩子这么小,他走了,我一个人又要上班,又要照顾孩子,太辛苦了。现在,这个问题要 18 解决,我们还没有想好。

15. 我和丈夫__五年了

A. 🔊 婚姻 (hūnyīn) – hôn nhân
B. 🔊 结婚 (jiéhūn) – kết hôn
C. 🔊 离婚 (líhūn) – ly hôn
D. 🔊 婚礼 (hūnlǐ) – lễ cưới

👉 Giải thích:
Câu này cần một động từ để diễn tả hành động đã xảy ra “五年了” (đã 5 năm rồi). “结婚” (kết hôn) là lựa chọn chính xác.

→ Đáp án đúng: B. 结婚

16. 昨晚我们却大__了一架。

A. 🔊 说 (shuō) – nói
B. 🔊 嚷 (rǎng) – la hét
C. 🔊 叫 (jiào) – gọi
D. 🔊 吵 (chǎo) – cãi nhau

👉 Giải thích:
“吵了一架” là cụm từ cố định trong tiếng Trung, nghĩa là “cãi nhau một trận”.

→  Đáp án đúng: D. 吵

17. __我们的孩子这么小,他走了,我一个人又要上班,又要照顾孩子,太辛苦了。

A. 🔊 不过 (búguò) – nhưng mà
B. 🔊 然而 (rán’ér) – tuy nhiên
C. 🔊 而且 (érqiě) – hơn nữa
D. 🔊 否则 (fǒuzé) – nếu không thì

👉 Giải thích:
而且 = hơn nữa dùng để bổ sung lý do, đúng với ngữ cảnh đoạn này đang liệt kê thêm khó khăn khi chồng đi làm xa.

→ Đáp án đúng: C. 而且

18. 现在,这个问题要__解决,我们还没有想好。

A. 🔊 如果 (rúguǒ) – nếu như
B. 🔊 如何 (rúhé) – như thế nào
C. 🔊 比如 (bǐrú) – ví dụ
D. 🔊 例如 (lìrú) – chẳng hạn

👉 Giải thích:
“要__解决” cần điền từ thể hiện “giải quyết như thế nào”, nên “如何” là lựa chọn hợp lý.

→ Đáp án đúng: B. 如何

Đoạn văn hoàn chỉnh:

🔊 我和丈夫结婚五年了,婚后的生活一直十分幸福,从来没有为什么事红过脸,去年还刚刚生了一个小宝宝。但是,昨晚我们却大了一架。原因是丈夫说他要换一份工作,工资更高,不过工作地点是在外地。他说他已经决定了要去,而我并不认为这是个很好的机会。工资虽然高一点儿,但是要换一个完全陌生的环境,而且我们的孩子这么小,他走了,我一个人又要上班,又要照顾孩子,太辛苦了。现在,这个问题要如何解决,我们还没有想好。

Phiên âm:

Wǒ hé zhàngfu jiéhūn wǔ nián le, hūnhòu de shēnghuó yīzhí shífēn xìngfú, cónglái méiyǒu wèile shénme shì hóngguò liǎn, qùnián hái gānggāng shēng le yí gè xiǎo bǎobǎo. Dànshì, zuówǎn wǒmen què dà chǎo le yí jià. Yuányīn shì zhàngfu shuō tā yào huàn yí fèn gōngzuò, gōngzī gèng gāo, búguò gōngzuò dìdiǎn shì zài wàidì. Tā shuō tā yǐjīng juédìng le yào qù, ér wǒ bìng bù rènwéi zhè shì gè hěn hǎo de jīhuì. Gōngzī suīrán gāo yì diǎnr, dànshì yào huàn yí gè wánquán mòshēng de huánjìng, érqiě wǒmen de háizi zhème xiǎo, tā zǒu le, wǒ yí gè rén yòu yào shàngbān, yòu yào zhàogù háizi, tài xīnkǔ le. Xiànzài, zhège wèntí yào rúhé jiějué, wǒmen hái méiyǒu xiǎng hǎo.

Dịch nghĩa:

Tôi và chồng đã kết hôn được năm năm rồi, cuộc sống sau hôn nhân luôn rất hạnh phúc, chưa bao giờ vì chuyện gì mà đỏ mặt cãi nhau, năm ngoái vừa sinh một em bé. Nhưng tối qua chúng tôi lại cãi nhau một trận lớn. Nguyên nhân là chồng tôi nói anh ấy muốn đổi một công việc khác, lương cao hơn, nhưng nơi làm việc lại ở ngoại tỉnh. Anh ấy nói anh ấy đã quyết định đi, còn tôi thì không nghĩ đây là một cơ hội tốt. Lương tuy cao hơn một chút, nhưng phải đổi sang một môi trường hoàn toàn xa lạ, hơn nữa con chúng tôi còn nhỏ như vậy, anh ấy đi rồi, tôi một mình vừa phải đi làm, vừa phải chăm con, quá vất vả. Hiện tại, vấn đề này phải giải quyết như thế nào, chúng tôi vẫn chưa nghĩ ra.

第二部分

第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.

19. 🔊 前几年她全身瘫痪了,医生说她能站起来的可能性很小。别人都觉得她的丈夫会跟她离婚,她也想过要自杀。但丈夫一直鼓励她,为她不知找了多少家医院,并且几年如一日地照顾她,从不抱怨。在丈夫的爱护和努力下,她终于又站了起来。

Qián jǐ nián tā quánshēn tānhuàn le, yīshēng shuō tā néng zhàn qǐlái de kěnéngxìng hěn xiǎo. Biérén dōu juéde tā de zhàngfu huì gēn tā líhūn, tā yě xiǎng guò yào zìshā. Dàn zhàngfu yìzhí gǔlì tā, wèi tā bù zhī zhǎo le duōshao jiā yīyuàn, bìngqiě jǐ nián rú yī rì dì zhàogù tā, cóng bù bàoyuàn. Zài zhàngfu de àihù hé nǔlì xià, tā zhōngyú yòu zhàn le qǐlái.

Mấy năm trước cô ấy bị liệt toàn thân, bác sĩ nói khả năng cô ấy đứng lên rất nhỏ. Mọi người đều nghĩ chồng cô ấy sẽ ly hôn với cô, cô cũng từng nghĩ đến việc tự tử. Nhưng chồng cô luôn động viên, vì cô tìm bao nhiêu bệnh viện, lại chăm sóc cô hàng ngày trong nhiều năm, chưa từng than phiền. Nhờ tình yêu thương và cố gắng của chồng, cuối cùng cô ấy đã đứng dậy được.

Đáp án: B

A. 🔊 丈夫要跟妻子离婚

  • Zhàngfu yào gēn qīzi líhūn
  • Chồng muốn ly hôn với vợ

B. 🔊 丈夫对妻子非常好

  • Zhàngfu duì qīzi fēicháng hǎo
  • Chồng đối với vợ rất tốt

C. 🔊 妻子因为瘫痪自杀了

  • Qīzi yīnwèi tānhuàn zìshā le
  • Vợ vì bị liệt đã tự tử

D. 🔊 医生的判断是错误的

  • Yīshēng de pànduàn shì cuòwù de
  • Chẩn đoán của bác sĩ là sai

20. 🔊 我们不应该随意评价他人的婚姻是否幸福,更不能自以为是地去干涉他人的家庭生活。因为婚姻就像鞋,鞋子合适不合适,别人看不出来,只有自己的脚最清楚。

Wǒmen bù yīnggāi suíyì píngjià tārén de hūnyīn shìfǒu xìngfú, gèng bù néng zìyǐwéi shì de qù gānshè tārén de jiātíng shēnghuó. Yīnwèi hūnyīn jiù xiàng xié, xiézi héshì bù héshì, biérén kàn bù chūlái, zhǐyǒu zìjǐ de jiǎo zuì qīngchu.

Chúng ta không nên tùy tiện đánh giá cuộc hôn nhân của người khác có hạnh phúc hay không, càng không thể tự cho mình quyền can thiệp vào đời sống gia đình của người khác. Bởi vì hôn nhân giống như giày dép, giày có vừa chân hay không, người khác nhìn không ra, chỉ có chính bản thân mới biết rõ nhất.

Đáp án: C

A. 🔊 婚姻是否幸福,谁都很清楚

  • Hūnyīn shìfǒu xìngfú, shuí dōu hěn qīngchu
  • Hôn nhân có hạnh phúc hay không, ai cũng rõ ràng

B. 🔊 婚姻是否幸福,谁都不清楚

  • Hūnyīn shìfǒu xìngfú, shuí dōu bù qīngchu
  • Hôn nhân có hạnh phúc hay không, không ai rõ

C. 🔊 婚姻是否幸福,自己最清楚

  • Hūnyīn shìfǒu xìngfú, zìjǐ zuì qīngchu
  • Hôn nhân có hạnh phúc hay không, bản thân rõ nhất

D. 🔊 婚姻是否幸福,别人更清楚

  • Hūnyīn shìfǒu xìngfú, biérén gèng qīngchu
  • Hôn nhân có hạnh phúc hay không, người khác rõ hơn

21. 🔊 他和她结婚才一年多,但已经感觉不愿再生活在一起。妻子怪他没有本事,只知道待在家里,一个大男人赚不到钱;丈夫说她只会生气、抱怨,一点儿都不懂得关心人。两个人说急了就吵架,妻子说“我后悔跟了你”,丈夫说“我也是”。于是剩下的路只有一条——离婚。

Tā hé tā jiéhūn cái yì nián duō, dàn yǐjīng gǎnjué bù yuàn zài shēnghuó zài yīqǐ. Qīzi guài tā méiyǒu běnshì, zhǐ zhīdào dài zài jiālǐ, yí gè dà nánrén zhuàn bù dào qián; zhàngfu shuō tā zhǐ huì shēngqì, bàoyuàn, yìdiǎnr dōu bù dǒng dé guānxīn rén. Liǎng gèrén shuō jí le jiù chǎojià, qīzi shuō “wǒ hòuhuǐ gēn le nǐ”, zhàngfu shuō “wǒ yě shì”. Yúshì shèng xià de lù zhǐ yǒu yì tiáo——líhūn.

Anh ấy và cô ấy mới cưới hơn một năm, nhưng đã cảm thấy không muốn sống cùng nhau nữa. Người vợ trách chồng không có khả năng, chỉ biết ở nhà, một người đàn ông lớn mà không kiếm được tiền; người chồng nói vợ chỉ biết giận dữ, than phiền, không hề quan tâm đến người khác. Hai người cãi nhau vì nóng giận, vợ nói “Tôi hối hận đã theo anh”, chồng nói “Tôi cũng vậy”. Vậy nên con đường còn lại chỉ có một – ly hôn.

Đáp án: D

A. 🔊 结婚后他们的生活很幸福

  • Jiéhūn hòu tāmen de shēnghuó hěn xìngfú
  • Sau khi kết hôn cuộc sống của họ rất hạnh phúc

B. 🔊 他们结婚已经很长时间了

  • Tāmen jiéhūn yǐjīng hěn cháng shíjiān le
  • Họ kết hôn đã rất lâu rồi

C. 🔊 他们俩吵架都是因为钱

  • Tāmen liǎ chǎojià dōu shì yīnwèi qián
  • Hai người cãi nhau đều vì tiền

D. 🔊 他们俩打算离婚

  • Tāmen liǎ dǎsuàn líhūn
  • Hai người dự định ly hôn

22. 🔊 关于为什么要结婚,每对夫妻都有属于自己的理由。有人说,爱到了,就结婚吧;有人说,一个人太孤单,所以就结婚了;甚至还有人说,结婚比谈恋爱省钱……不管理由是什么,婚姻,就像《围城》里说的,外面的人想进去,里面的人想出来。

Guānyú wèishéme yào jiéhūn, měi duì fūqī dōu yǒu shǔyú zìjǐ de lǐyóu. Yǒu rén shuō, ài dào le, jiù jiéhūn ba; yǒu rén shuō, yí gè rén tài gūdān, suǒyǐ jiù jiéhūn le; shènzhì hái yǒu rén shuō, jiéhūn bǐ tán liàn’ài shěng qián…… bùguǎn lǐyóu shì shénme, hūnyīn, jiù xiàng 《Wéichéng》 lǐ shuō de, wàimiàn de rén xiǎng jìnqù, lǐmiàn de rén xiǎng chūlái.

Về lý do tại sao phải kết hôn, mỗi cặp vợ chồng đều có lý do riêng của mình. Có người nói, khi yêu thì kết hôn thôi; có người nói, một người quá cô đơn, nên kết hôn; thậm chí có người nói, kết hôn tiết kiệm hơn yêu đương… Dù lý do là gì, hôn nhân giống như trong tiểu thuyết “Vây Thành” nói, người bên ngoài muốn vào, người bên trong muốn ra.

Đáp án: B

A. 🔊 人们选择结婚的原因是一样的

  • Rénmen xuǎnzé jiéhūn de yuányīn shì yíyàng de
  • Người ta chọn kết hôn vì lý do giống nhau

B. 🔊 有一部分婚姻的基础是爱情

  • Yǒu yíbùfen hūnyīn de jīchǔ shì àiqíng
  • Nền tảng của một bộ phận các cuộc hôn nhân là tình yêu.

C. 🔊 大家都觉得谈恋爱浪费钱

  • Dàjiā dōu juéde tán liàn’ài làngfèi qián
  • Mọi người đều nghĩ yêu đương là lãng phí tiền bạc

D. 🔊 人人都希望拥有婚姻

  • Rénrén dōu xīwàng yōngyǒu hūnyīn
  • Mọi người đều mong muốn có hôn nhân

第三部分

第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.

23-25

🔊 他和妻子是同行,一个是外科主任,一个是护士长,年轻时一直在一起工作。五年前,两人同时退休,过起了幸福的退休生活。

🔊 可是,不到两年,他开始变得健忘,直到完全痴呆:以前的同事朋友他都不认识了,连儿子女儿也不记得了,他只认得一个人,就是妻子。

🔊 别人和他打招呼时,他傻傻地对着别人笑,拉拉妻子的手说:“跟着我!跟着我!”看到前面远远有汽车过来,他紧紧地拉住妻子的手说:“当心哦!当心哦!”妻子说:“我还用你教呀?你现在这个样子,比三岁的小孩子还小孩子,还叫我当心呢。”他笑笑,一口水就流了出来。他流着口水傻傻地对妻子说:“跟着我!跟着我!”

🔊 那天,妻子牵着他的手去儿子家。小区门口车来车往,他把妻子的手攥得紧紧的。妻子说:“别攥得我那么紧,手都疼了。”他不听,还是用力攥着。

🔊 走到拐角处,两个滑旱冰的孩子向他们冲来。他一个大步冲上前,张开两只大手去拦他们。少年来不及避让,三个人重重地摔在了一起。他摔得最重,昏了过去。

🔊 第二天,他醒来。妻子坐在他身边,正对着他流泪。他拉拉妻子的手说:“跟着我!跟着我!”妻子含着泪笑了。

🔊 这就是爱的神奇:我疯呆了,全世界的人我都不认识,但是我还认识你,还知道要牢牢地跟随你;我疯呆了,我什么也不懂,但还懂得要好好儿保护你。

🔊 只因为你是我最爱的那个人。

Phiên âm:

Tā hé qīzi shì tóngxíng, yí gè shì wàikē zhǔrèn, yí gè shì hùshì zhǎng, niánqīng shí yīzhí zài yīqǐ gōngzuò. Wǔ nián qián, liǎng rén tóngshí tuìxiū, guò qǐ le xìngfú de tuìxiū shēnghuó.

Kěshì, bù dào liǎng nián, tā kāishǐ biàn dé jiànwàng, zhídào wánquán chīdāi: yǐqián de tóngshì péngyou tā dōu bù rènshí le, lián érzi nǚ’ér yě bù jìde le, tā zhǐ rèn dé yí gè rén, jiù shì qīzi.

Biérén hé tā dǎzhāohū shí, tā shǎshǎ de duì zhe biérén xiào, lā lā qīzi de shǒu shuō: “Gēnzhe wǒ! Gēnzhe wǒ!” Kàn dào qiánmiàn yuǎn yuǎn yǒu qìchē guòlái, tā jǐn jǐn de lā zhù qīzi de shǒu shuō: “Dāngxīn o! Dāngxīn o!” Qīzi shuō: “Wǒ hái yòng nǐ jiào ya? Nǐ xiànzài zhège yàngzi, bǐ sān suì de xiǎo háizi hái xiǎo háizi, hái jiào wǒ dāngxīn ne.” Tā xiàoxiào, yì kǒu shuǐ jiù liú le chūlái. Tā liú zhe kǒushuǐ shǎshǎ de duì qīzi shuō: “Gēnzhe wǒ! Gēnzhe wǒ!”

Nà tiān, qīzi qiān zhe tā de shǒu qù érzi jiā. Xiǎoqū ménkǒu chē lái chē wǎng, tā bǎ qīzi de shǒu zuàn dé jǐn jǐn de. Qīzi shuō: “Bié zuàn dé wǒ nàme jǐn, shǒu dōu téng le.” Tā bù tīng, háishì yòng lì zuàn zhe.

Zǒu dào guǎijiǎo chù, liǎng gè huá hàn bīng de háizi xiàng tāmen chōng lái. Tā yí gè dà bù chōng shàng qián, zhāng kāi liǎng zhī dà shǒu qù lán tāmen. Shàonián lái bù jí bìràng, sān gè rén zhòngzhòng de shuāi zài le yīqǐ. Tā shuāi dé zuì zhòng, hūn le guòqù.

Dì èr tiān, tā xǐng lái. Qīzi zuò zài tā shēnbiān, zhèng duì zhe tā liú lèi. Tā lā lā qīzi de shǒu shuō: “Gēnzhe wǒ! Gēnzhe wǒ!” Qīzi hán zhe lèi xiào le.

Zhè jiù shì ài de shénqí: wǒ fēng dāi le, quán shìjiè de rén wǒ dōu bù rènshí, dànshì wǒ hái rènshí nǐ, hái zhīdào yào láoláo de gēnsuí nǐ; wǒ fēng dāi le, wǒ shénme yě bù dǒng, dàn hái dǒngdé yào hǎohǎor bǎohù nǐ.

Zhǐ yīnwèi nǐ shì wǒ zuì ài de nà gè rén.

Dịch nghĩa:

Anh và vợ cùng nghề, một người là trưởng khoa ngoại, một người là y tá trưởng, khi còn trẻ họ luôn làm việc cùng nhau. Năm năm trước, cả hai cùng lúc nghỉ hưu, bắt đầu cuộc sống hưu trí hạnh phúc.

Nhưng chưa đến hai năm, anh bắt đầu trở nên hay quên, đến mức hoàn toàn bị mất trí: các đồng nghiệp, bạn bè trước kia anh đều không nhận ra, thậm chí con trai con gái cũng không nhớ, anh chỉ nhận ra một người, đó là vợ anh.

Khi người khác chào anh, anh ngây ngốc cười với họ, kéo tay vợ nói: “Theo tôi! Theo tôi!” Nhìn thấy xa xa có ô tô đến, anh nắm chặt tay vợ nói: “Cẩn thận! Cẩn thận!” Vợ nói: “Anh còn cần tôi dạy sao? Anh bây giờ thế này còn trẻ con hơn đứa trẻ ba tuổi, còn dặn tôi cẩn thận nữa kìa.” Anh cười, một miếng nước dãi chảy ra. Anh ngây ngốc chảy nước miếng nói với vợ: “Theo tôi! Theo tôi!”

Ngày đó, vợ nắm tay anh đi về nhà con trai. Cổng khu dân cư xe cộ qua lại, anh nắm chặt tay vợ. Vợ nói: “Đừng nắm chặt thế, tay tôi đau rồi.” Anh không nghe, vẫn nắm thật chặt.

Đi đến góc khuất, hai đứa trẻ trượt patin lao đến họ. Anh nhanh chân chạy lên, mở rộng hai tay ngăn lại. Các thiếu niên không kịp tránh, ba người ngã chồng lên nhau. Anh bị ngã nặng nhất, ngất đi.

Ngày hôm sau, anh tỉnh lại. Vợ ngồi bên cạnh, vừa khóc vừa nhìn anh. Anh kéo tay vợ nói: “Theo tôi! Theo tôi!” Vợ vừa khóc vừa cười.

Đó chính là phép màu của tình yêu: Tôi đã mất trí, cả thế giới tôi không nhận ra, nhưng tôi vẫn nhận ra em, vẫn biết phải luôn theo sát em; tôi đã mất trí, không hiểu gì cả, nhưng vẫn biết phải bảo vệ em thật tốt.

Chỉ vì em là người tôi yêu nhất.

23. 夫妻两年轻时的工作单位是:

  • Fūqī liǎng niánqīng shí de gōngzuò dānwèi shì:
  • Cơ quan làm việc khi hai vợ chồng còn trẻ là:
A. 🔊 医院
Yīyuàn
Bệnh viện
B. 🔊 商店
Shāngdiàn
Cửa hàng
C. 🔊 银行
Yínháng
Ngân hàng
D. 🔊 航空公司
Hángkōng gōngsī
Công ty hàng không

👉 Giải thích: đoạn văn  🔊 一个是外科主任,一个是护士长 một người là trưởng khoa ngoại, một người là y tá trưởng 

24. 夫妻俩遇到了什么问题?

  • Fūqī liǎ yù dào le shénme wèntí?
  • Hai vợ chồng gặp phải vấn đề gì?
A. 🔊 失去工作了
Shīqù gōngzuò le
Mất việc
B. 🔊 妻子生病了
Qīzi shēngbìng le
Vợ bị ốm
D. 🔊 儿子摔伤了
Érzi shuāishāng le
Con trai bị thương do té ngã
C. 🔊 丈夫痴呆了
Zhàngfu chīdāi le
Chồng bị mất trí

👉 Giải thích: đoạn văn 他开始变得健忘,直到完全痴呆 anh bắt đầu trở nên hay quên, đến mức hoàn toàn bị mất trí

25. 最近合做上文标题的是:

  • Zuìjìn hé zuò shàngwén biāotí de shì:
  • Tiêu đề phù hợp nhất với đoạn văn trên là:
A. 🔊 幸福的退休生活
Xìngfú de tuìxiū shēnghuó
Cuộc sống nghỉ hưu hạnh phúc
B. 🔊 跟着我
Gēn zhe wǒ
Theo tôi
C. 🔊 我忘了全世界
Wǒ wàng le quán shìjiè
Tôi quên hết cả thế giới
D. 🔊 我和妻子
Wǒ hé qīzi
Tôi và vợ

26-28

🔊 据民政部发布的2013年社会服务发展统计公报显示,2013年全国依法办理离婚手续的共有350万对,比上年增长12.8%。这是自2004年以来,我国离婚率连续10年递增。从过去的谈离婚色变,到70后纠结于离或不离,再到如今80后的“离婚没什么大不了”,中国人的婚姻观正在发生变化。

🔊 中国的离婚率持续上升,虽然一方面说明现代人的思想观念发生了变化,更加重视爱情,重视婚姻的质量,但我们也不能不看到问题的另一个方面,那就是有的人不把婚姻当回事,对婚姻和家庭缺少责任感。

🔊 有人离婚是因为有了钱,有了权,有了名望;有人婚前情真意切,婚后便不再注意感情的培养和维护;有人离婚不是因为不爱,只是气量太小,对方有了过失就不分情况,大吵一架……凡此种种,婚姻大事成了小事,成了可以随便进行的游戏。

Phiên âm:

Jù Mínzhèngbù fābù de 2013 nián shèhuì fúwù fāzhǎn tǒngjì gōngbào xiǎnshì, 2013 nián quánguó yīfǎ bànlǐ líhūn shǒuxù de gòng yǒu 350 wàn duì, bǐ shàng nián zēngzhǎng 12.8%. Zhè shì zì 2004 nián yǐlái, wǒguó líhūn lǜ liánxù 10 nián dìzēng. Cóng guòqù de tán líhūn sè biàn, dào 70 hòu jiūjié yú lí huò bù lí, zài dào rújīn 80 hòu de “líhūn méi shénme dàbùliǎo”, Zhōngguó rén de hūnyīn guān zhèngzài fāshēng biànhuà.

Zhōngguó de líhūn lǜ chíxù shàngshēng, suīrán yì fāngmiàn shuōmíng xiàndài rén de sīxiǎng guānniàn fāshēng le biànhuà, gèng jiā zhòngshì àiqíng, zhòngshì hūnyīn de zhìliàng, dàn wǒmen yě bùnéng bù kàn dào wèntí de lìng yí gè fāngmiàn, nà jiù shì yǒu de rén bù bǎ hūnyīn dàng huí shì, duì hūnyīn hé jiātíng quēshǎo zérèn gǎn.

Yǒu rén líhūn shì yīnwèi yǒu le qián, yǒu le quán, yǒu le míngwàng; yǒu rén hūn qián qíng zhēn yì qiè, hūn hòu biàn bù zài zhùyì gǎnqíng de péiyǎng hé wéihù; yǒu rén líhūn bù shì yīnwèi bù ài, zhǐ shì qìliàng tài xiǎo, duìfāng yǒu le guòshī jiù bù fēn qíngkuàng, dà chǎo yì jià…… Fán cǐ zhǒng zhǒng, hūnyīn dà shì chéng le xiǎo shì, chéng le kěyǐ suíbiàn jìnxíng de yóuxì.

Dịch nghĩa:

Theo báo cáo thống kê phát triển dịch vụ xã hội do Bộ Dân chính công bố năm 2013 cho thấy, năm 2013 cả nước có tổng cộng 3,5 triệu cặp đôi làm thủ tục ly hôn theo pháp luật, tăng 12,8% so với năm trước. Đây là năm thứ 10 liên tiếp tỷ lệ ly hôn của nước ta tăng kể từ năm 2004. Từ việc trước kia nhắc đến ly hôn là cảm thấy sợ hãi, đến thế hệ sau năm 70 băn khoăn có nên ly hay không, rồi đến thế hệ 80 bây giờ thì “ly hôn cũng chẳng có gì to tát”, quan niệm hôn nhân của người Trung Quốc đang thay đổi.

Tỷ lệ ly hôn ở Trung Quốc tiếp tục tăng, tuy nhiên một mặt cho thấy tư tưởng hiện đại đã có sự thay đổi, coi trọng tình yêu hơn, coi trọng chất lượng hôn nhân hơn, nhưng chúng ta cũng không thể không nhìn thấy một mặt khác của vấn đề, đó là có người không coi trọng hôn nhân, thiếu đi trách nhiệm đối với hôn nhân và gia đình.

Có người ly hôn vì có tiền, có quyền, có danh vọng; có người trước hôn nhân tình cảm thật lòng, nhưng sau kết hôn lại không chú ý đến việc nuôi dưỡng và duy trì tình cảm; có người ly hôn không phải vì không yêu, chỉ vì tính khí nhỏ nhen, đối phương có lỗi là không phân biệt tình huống, to tiếng cãi nhau… Tất cả những điều này khiến việc hôn nhân lớn trở thành việc nhỏ, trở thành trò chơi có thể thực hiện một cách tùy tiện.

26. 根据上文,下列哪项不正确?

  • Gēnjù shàngwén, xiàliè nǎ xiàng bù zhèngquè?
  • Dựa vào đoạn văn trên, phương án nào dưới đây không đúng?

A. 🔊 2013年的离婚率是2004年的十倍

  • Èr líng yī sān nián de líhūn lǜ shì èr líng líng sì nián de shí bèi
  • Tỉ lệ ly hôn năm 2013 gấp mười lần năm 2004

B. 🔊 十年来,离婚率一直在增长

  • Shí nián lái, líhūn lǜ yìzhí zài zēngzhǎng
  • Trong mười năm qua, tỉ lệ ly hôn liên tục tăng

C. 🔊 过去的人多数不愿意离婚

  • Guòqù de rén duōshù bù yuànyì líhūn
  • Đa số người trước đây không muốn ly hôn

D. 🔊 80后不太在乎是否离婚

  • Bā líng hòu bù tài zàihu shìfǒu líhūn
  • Thế hệ sinh sau năm 80 không quan tâm lắm việc có ly hôn hay không

👉 Giải thích: đoạn văn 🔊 2013年全国依法办理离婚手续的共有350万对,比上年增长12.8%。这是自2004年以来,我国离婚率连续10年递增 nói tỉ lệ ly hôn tăng 12,8% và tăng liên tục trong 10 năm, chứ không nói tỉ lệ ly hôn năm 2013 gấp mười lần năm 2004.

27. 作者认为离婚率上升:

  • Zuòzhě rènwéi líhūn lǜ shàngshēng:
  • Tác giả cho rằng tỉ lệ ly hôn tăng:

A. 🔊 是因为金钱

  • Shì yīnwèi jīnqián
  • Là vì tiền bạc

B. 🔊 是因为吵架误会

  • Shì yīnwèi chǎojià wùhuì
  • Là vì cãi nhau và hiểu lầm

C. 🔊 说明人们越来越不愿结婚

  • Shuōmíng rénmen yuè lái yuè bù yuàn jiéhūn
  • Chứng tỏ mọi người ngày càng không muốn kết hôn

D. 🔊 可以从正反两个方面看待

  • Kěyǐ cóng zhèng fǎn liǎng gè fāngmiàn kàndài
  • Có thể nhìn từ hai mặt tích cực và tiêu cực

👉 Giải thích: đoạn văn 🔊 中国的离婚率持续上升,虽然一方面说明现代人的思想观念发生了变化,更加重视爱情,重视婚姻的质量,但我们也不能不看到问题的另一个方面,那就是有的人不把婚姻当回事,对婚姻和家庭缺少责任感。

Tỉ lệ ly hôn ở Trung Quốc liên tục tăng, một mặt cho thấy tư tưởng của người hiện đại đã thay đổi, coi trọng tình yêu và chất lượng hôn nhân, nhưng mặt khác cũng thấy có người không coi trọng hôn nhân, thiếu trách nhiệm với hôn nhân và gia đình.
Do đó, tác giả cho rằng có thể nhìn nhận việc tăng tỉ lệ ly hôn từ hai mặt — tích cực và tiêu cực.

28. 作者对婚姻大事成为游戏的态度是:

  • Zuòzhě duì hūnyīn dàshì chéngwéi yóuxì de tàidù shì:
  • Tác giả có thái độ như thế nào về việc chuyện hôn nhân nghiêm trọng lại trở thành trò chơi?
A. 🔊 高兴的
Gāoxìng de
Vui mừng
B. 🔊 赞同的
Zàntóng de
Tán thành
C. 🔊 批评的
Pīpíng de
Chỉ trích
D. 🔊 后悔的
Hòuhuǐ de
Hối hận

👉 Giải thích: đoạn văn 🔊 凡此种种,婚姻大事成了小事,成了可以随便进行的游戏。Tất cả những trường hợp này cho thấy chuyện hôn nhân quan trọng lại trở thành chuyện nhỏ, trở thành trò chơi có thể tùy tiện thực hiện.
Tác giả có thái độ phê phán việc coi thường hôn nhân như trò chơi.

三、书写

第一部分

第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.

Đáp án:

29. 🔊 她居然放弃了这次的机会。/ 🔊 这次的机会她居然放弃了。

  • Tā jūrán fàngqì le zhè cì de jīhuì. / Zhè cì de jīhuì tā jūrán fàngqì le.
  • Cô ấy lại bỏ lỡ cơ hội lần này một cách bất ngờ.

30. 🔊 他们从来没为任何事吵过架。

  • Tāmen cónglái méi wèi rènhé shì chǎoguòjià.
  • Họ chưa bao giờ cãi nhau vì bất kỳ chuyện gì.

31. 🔊 靠在我肩膀上睡一会儿吧。

  • Kào zài wǒ jiānbǎng shàng shuì yìhuǐr ba.
  • Dựa vào vai tôi ngủ một lát đi nhé.

第二部分

第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.

请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Vui lòng kết hợp các từ dưới đây (phải dùng hết, không phân thứ tự), viết đoạn văn ngắn khoảng 80 chữ.

等待、抱怨、对比、如何、不耐烦
Děngdài, bàoyuàn, duìbǐ, rúhé, bù nàifán
Đợi chờ, than phiền, so sánh, như thế nào, không kiên nhẫn

Mẫu 1:

🔊 他总是对比别人成功的速度,心里充满抱怨。每次等待机会时,他就变得不耐烦,不知道该如何坚持下去。其实,每个人的路都不同,重要的是学会耐心等待,而不是一味抱怨

Phiên âm:
Tā zǒng shì duìbǐ biérén chénggōng de sùdù, xīnlǐ chōngmǎn bàoyuàn. Měi cì děngdài jīhuì shí, tā jiù biàn dé bù nàifán, bù zhīdào gāi rúhé jiānchí xiàqù. Qíshí, měi gèrén de lù dōu bùtóng, zhòngyào de shì xuéhuì nàixīn děngdài, ér bùshì yīwèi bàoyuàn.

Dịch nghĩa:
Anh ấy luôn so sánh tốc độ thành công của người khác, trong lòng đầy than phiền. Mỗi khi chờ đợi cơ hội, anh lại trở nên thiếu kiên nhẫn, không biết nên kiên trì như thế nào. Thật ra, con đường của mỗi người là khác nhau, điều quan trọng là học cách kiên nhẫn chờ đợi, chứ không phải chỉ biết than phiền.

Mẫu 2:

🔊 在漫长的等待中,他开始不耐烦,不停地抱怨生活的不公平。他喜欢对比自己和他人的成果,却从不思考该如何努力。与其抱怨,不如学会坚持,找到适合自己的方向。

Phiên âm:
Zài màncháng de děngdài zhōng, tā kāishǐ bù nàifán, bùtíng de bàoyuàn shēnghuó de bù gōngpíng. Tā xǐhuān duìbǐ zìjǐ hé tārén de chéngguǒ, què cóng bù sīkǎo gāi rúhé nǔlì. Yǔqí bàoyuàn, bùrú xuéhuì jiānchí, zhǎodào shìhé zìjǐ de fāngxiàng.

Dịch nghĩa:
Trong quá trình chờ đợi dài đằng đẵng, anh ấy bắt đầu mất kiên nhẫn, liên tục than phiền rằng cuộc sống không công bằng. Anh thích so sánh thành quả của mình với người khác, nhưng lại không bao giờ suy nghĩ xem nên cố gắng như thế nào. So với việc than phiền, tốt hơn là hãy học cách kiên trì và tìm ra con đường phù hợp với bản thân.

→ Hy vọng phần lời giải và đáp án sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung ở trình độ HSK 5. Hãy tiếp tục luyện tập thường xuyên để nâng cao khả năng giao tiếp và hiểu sâu sắc hơn về văn hóa ngôn ngữ. Chúc bạn học tập hiệu quả và luôn giữ được niềm đam mê với tiếng Trung!

→ Xem tiếp Bài 2: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1