Trong Bài 10 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT5, học sinh sẽ tiếp tục rèn luyện khả năng phân biệt thanh mẫu – vận mẫu, nhận diện cấu trúc câu và mở rộng vốn từ liên quan đến học tập, nỗ lực và sự tiến bộ. Thông qua các dạng bài phong phú như phân loại âm tiết, luyện viết, ghép từ, hoàn thành câu và luyện nói theo tình huống, bài học giúp các em hiểu rõ hơn cách sử dụng các cấu trúc như “只要……就……” và “越来越……” trong giao tiếp. Đây là những mẫu câu rất quan trọng và xuất hiện thường xuyên trong kỳ thi YCT.
← Xem lại Bài 9: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5
→ Tải [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 5 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 写一写,找一找。Tìm và viết.
将下列汉字按声母归类。Phân loại các chữ Hán bên dưới dựa vào thanh mẫu.
Đáp án:
| 声母 | l | x | zh | b | r | n |
| 汉字 | 聊、练、料、力 | 相、习、信 | 只、准、真 | 饼、备、帮 | 日、认、热 | 那、女、暖、拿 |
Thanh mẫu L
- liáo 聊
- liàn 练
- liào 料
- lì 力
Thanh mẫu X
- xiāng 相
- xí 习
- xìn 信
Thanh mẫu Zh
- zhǐ 只
- zhǔn 准
- zhēn 真
Thanh mẫu B
- bǐng 饼
- bèi 备
- bāng 帮
Thanh mẫu R
- rì 日
- rèn 认
- rè 热
Thanh mẫu N
- nà 那
- nǚ 女
- nuǎn 暖
- ná 拿
2. 学一学,写一写。Học và viết.
(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.
Đáp án:
- Chữ cần đếm: 就
→ 就 có tất cả 12 画 (12 nét)
(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.
🔊 只要努力, 就会有好成绩。
- Zhǐ yào nǔlì, jiù huì yǒu hǎo chéngjī.
- Chỉ cần nỗ lực thì sẽ có thành tích tốt.
3. 听一听,圈一圈。Nghe và khoanh tròn.
先读下列词语;然后老师变换顺序再读一遍,按照老师读的顺序填写序号,并在下边的图中圈出来。Trước tiên học sinh đọc những cụm từ dưới đây. Sau đó giáo viên đổi trật tự và đọc những cụm từ này. Dựa vào đó học sinh đánh số thứ tự cho các cụm từ rồi khoanh tròn trong hình bên dưới.
Đáp án:
1. rènzhēn xuéxí
🔊 认真学习 – học hành chăm chỉ
2. yuè lái yuè hǎo
🔊 越来越好 – càng ngày càng tốt
3. fēicháng nǔlì
🔊 非常努力 – vô cùng nỗ lực
4. xiāngxìn zìjǐ
🔊 相信自己 – tin tưởng bản thân
5. zhǔnbèi lǐwù
🔊 准备礼物 – chuẩn bị quà
6. zuò liànxí
🔊 做练习 – làm bài luyện tập
7. bù yídìng
🔊 不一定 – không chắc chắn
4. 认一认,找一找。Đọc và tìm.
读下列词语,然后找到拿着可以与你手中的字组成词语的卡片的同学。Trước tiên đọc các từ dưới đây. Sau đó em sẽ được phát một thẻ có ghi một chữ. Tìm người bạn cầm thẻ có chữ ghép được với chữ trên thẻ của em tạo thành một từ.
1. 考 + 试 → 🔊 考试
/kǎo shì/ — kỳ thi
2. 成 + 绩 → 🔊 成绩
/chéng jì/ — thành tích
3. 准 + 备 → 🔊 准备
/zhǔn bèi/ — chuẩn bị
4. 努 + 力 → 🔊 努力
/nǔ lì/ — nỗ lực, cố gắng
5. 一 + 定 → 🔊 一定
/yí dìng/ — nhất định, chắc chắn
6. 只 + 要 → 🔊 只要
/zhǐ yào/ — chỉ cần
7. 认 + 真 → 🔊 认真
/rèn zhēn/ — chăm chỉ, nghiêm túc
8. 练 + 习 → 🔊 练习
/liàn xí/ — luyện tập
9. 相 + 信 → 🔊 相信
/xiāng xìn/ — tin tưởng
5. 找一找,读一读。Tìm và đọc.
老师将A、B两组句子分别写在卡片上,学生分别抽取A组或B组卡片一张。A组学生读一句,B组学生根据自己手里的卡片找句子组完成整句,看谁接得又快又准确。
Giáo viên chuẩn bị hai bộ thẻ: một bộ là các vế câu ở nhóm A và bộ còn lại là các vế câu ở nhóm B. Một học sinh nhóm A đọc vế câu của mình, học sinh nhóm B tìm vế câu phù hợp để ghép thành câu hoàn chỉnh.
A组 – Các vế câu A
- 只要每天运动,
Zhǐyào měitiān yùndòng, - 只要努力学习,
Zhǐyào nǔlì xuéxí, - 只要经常和中国人聊天,
Zhǐyào jīngcháng hé Zhōngguórén liáotiān, - 只要每天练习弹钢琴,
Zhǐyào měitiān liànxí tán gāngqín, - 只要明天不下雨,
Zhǐyào míngtiān bú xiàyǔ, - 只要周末有时间,
Zhǐyào zhōumò yǒu shíjiān,
B组 – Các vế câu B
- 你的汉语就会越来越好。
Nǐ de Hànyǔ jiù huì yuèláiyuè hǎo. - 就会弹得跟老师一样好。
Jiù huì tán de gēn lǎoshī yíyàng hǎo. - 我们就去爬山。
Wǒmen jiù qù páshān. - 就会有好成绩。
Jiù huì yǒu hǎo chéngjì. - 我就去打乒乓球。
Wǒ jiù qù dǎ pīngpāngqiú. - 就会越来越健康。
Jiù huì yuèláiyuè jiànkāng.
Đáp án:
(1) 🔊 只要每天运动,就会越来越健康。
- Zhǐyào měitiān yùndòng, jiù huì yuèláiyuè jiànkāng.
- Chỉ cần vận động mỗi ngày thì sẽ ngày càng khỏe mạnh.
(2) 🔊 只要努力学习,就会有好成绩。
- Zhǐyào nǔlì xuéxí, jiù huì yǒu hǎo chéngjì.
- Chỉ cần chăm chỉ học tập thì sẽ có thành tích tốt.
(3) 🔊 只要经常和中国人聊天,你的汉语就会越来越好。
- Zhǐyào jīngcháng hé Zhōngguórén liáotiān, nǐ de Hànyǔ jiù huì yuèláiyuè hǎo.
- Chỉ cần thường xuyên trò chuyện với người Trung Quốc thì tiếng Trung của bạn sẽ ngày càng tốt.
(4) 🔊 只要每天练习弹钢琴,就会弹得跟老师一样好。
- Zhǐyào měitiān liànxí tán gāngqín, jiù huì tán de gēn lǎoshī yíyàng hǎo.
- Chỉ cần luyện đàn piano mỗi ngày thì sẽ đàn hay như giáo viên.
(5) 🔊 只要明天不下雨,我们就去爬山。
- Zhǐyào míngtiān bú xiàyǔ, wǒmen jiù qù páshān.
- Chỉ cần ngày mai không mưa thì chúng ta sẽ đi leo núi.
(6) 🔊 只要周末有时间,我就去打乒乓球。
- Zhǐyào zhōumò yǒu shíjiān, wǒ jiù qù dǎ pīngpāngqiú.
- Chỉ cần có thời gian vào cuối tuần thì tôi sẽ đi chơi bóng bàn.
6. 想一想,说一说。Suy nghĩ và nói
句子接龙。全班同学分成A、B两组,A组一位同学在表格中选择一个词语,B组同学用“越来越……”说句子。然后,B组一位同学选择一个词语,A组同学说句子。说对了加1分,说错了或者说不出来不计分。最后看哪组得分高。
Tạo dây câu. Các học sinh trong lớp được chia thành hai nhóm: nhóm A và nhóm B. Một học sinh của nhóm A chọn một từ/cụm từ dưới đây, học sinh của nhóm B đặt câu với 越来越…….Sau đó, một học sinh của nhóm B chọn một từ/cụm từ, học sinh của nhóm A đặt câu. Nếu học sinh đặt câu đúng thì nhóm được một điểm, nếu học sinh đặt câu không đúng hoặc không đặt câu được thì nhóm không được điểm. Cuối cùng, nhóm nào có điểm cao hơn thì nhóm đó chiến thắng.
Các từ/cụm từ cho sẵn
- tiānqì 🔊 天气 — thời tiết
- lǎoshī 🔊 老师 — thầy cô
- nǐ yòubiān de tóngxué 🔊 你右边的同学 — bạn bên phải bạn
- nǐ zuǒbiān de tóngxué 🔊 你左边的同学 — bạn bên trái bạn
- nǐ de Hànyǔ 🔊 你的汉语 — tiếng Trung của bạn
- tā de tóufa 🔊 她的头发 — tóc của cô ấy
- māma zuò de fàn 🔊 妈妈做的饭 — cơm mẹ nấu
- zhè jiā shāngdiàn de yīfu 🔊 这家商店的衣服 — quần áo của cửa hàng này
Đáp án:
(1) 天气 tiānqì — thời tiết
🔊 天气越来越暖和了。
- Tiānqì yuèláiyuè nuǎnhuo le.
- Thời tiết ngày càng ấm lên.
(2) 老师 lǎoshī — thầy cô
🔊 老师教得越来越好了。
- Lǎoshī jiāo de yuèláiyuè hǎo le.
- Thầy/cô dạy ngày càng hay.
(3) 你右边的同学 nǐ yòubiān de tóngxué — bạn bên phải bạn
🔊 你右边的同学越来越认真了。
- Nǐ yòubiān de tóngxué yuèláiyuè rènzhēn le.
- Bạn bên phải bạn ngày càng chăm chỉ.
(4) 你左边的同学 nǐ zuǒbiān de tóngxué — bạn bên trái bạn
🔊 你左边的同学越来越可爱了。
- Nǐ zuǒbiān de tóngxué yuèláiyuè kě’ài le.
- Bạn bên trái bạn ngày càng dễ thương.
(5) 你的汉语 nǐ de Hànyǔ — tiếng Trung của bạn
🔊 你的汉语越来越好了。
- Nǐ de Hànyǔ yuèláiyuè hǎo le.
- Tiếng Trung của bạn ngày càng tốt.
(6) 她的头发 tā de tóufa — tóc của cô ấy
🔊 她的头发越来越长了。
- Tā de tóufa yuèláiyuè cháng le.
- Tóc của cô ấy ngày càng dài.
(7) 妈妈做的饭 māma zuò de fàn — cơm mẹ nấu
🔊 妈妈做的饭越来越好吃了。
- Māma zuò de fàn yuèláiyuè hǎochī le.
- Cơm mẹ nấu ngày càng ngon.
(8) 这家商店的衣服 zhè jiā shāngdiàn de yīfu — quần áo cửa hàng này
🔊 这家商店的衣服越来越漂亮了。
- Zhè jiā shāngdiàn de yīfu yuèláiyuè piàoliang le.
- Quần áo của cửa hàng này ngày càng đẹp.
7. 画一画,说一说。Vẽ và nói.
仿照课文中的 Đọc chuyện,试着把自己学习汉语的经历画出来,然后向全班同学介绍一下。
Dựa vào mục “Đọc chuyện” trong sách bài học, thử vẽ các bức hình cho thấy trải nghiệm của em khi học tiếng Trung Quốc. Sau đó, giới thiệu với các bạn trong lớp.
→ Kết thúc Bài 10, các em đã thành thạo hơn trong việc phân tích âm tiết tiếng Trung, biết cách ghép từ đúng nghĩa, đặt câu chính xác và áp dụng các mẫu câu trọng tâm vào nói – viết. Qua các bài tập thực hành, học sinh rèn được phản xạ ngôn ngữ và khả năng diễn đạt sự thay đổi, điều kiện và kết quả trong đời sống hằng ngày. Để học tốt hơn, các em nên luyện nói mỗi ngày, sử dụng mẫu câu vào những tình huống thật, đồng thời ôn lại từ vựng thường xuyên. Sự chăm chỉ và nỗ lực sẽ giúp các em tiến bộ nhanh chóng và tự tin hơn trong hành trình chinh phục tiếng Trung!
→ Xem tiếp Bài 11: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5








