Trong Bài 13 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT5, học sinh tiếp tục được rèn luyện với các mẫu câu miêu tả trạng thái đang diễn ra, đặc biệt là cấu trúc với “着 (zhe)”, dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái kéo dài. Các dạng bài tập đa dạng như nhận diện tranh, đặt câu, luyện đối thoại, chọn thông tin phù hợp giúp học sinh hiểu sâu hơn cách biểu đạt “đang…”, “cứ… mãi”, hay “vẫn đang…”.Ngoài ra, bài học còn mở rộng vốn từ xoay quanh việc khó chịu, bị bệnh và cách xử lý khi gặp vấn đề sức khỏe. Qua quá trình luyện tập, học sinh hình thành kỹ năng diễn tả trạng thái, trình bày triệu chứng và đưa ra lời khuyên trong những tình huống quen thuộc hằng ngày.
← Xem lại Bài 12: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5
→ Tải [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 5 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 读一读,涂一涂。Đọc và tô màu.
根据提示给相应声母的汉字涂上对应的颜色。Dựa vào thanh mẫu, tô màu đám mây chứa chữ theo hướng dẫn ở bảng bên trái.
Đáp án:
MÀU XANH LÁ (sh-)
- 刷 shuā
- 士 shì
- 烧 shāo
- 上 shàng
- 生 shēng
MÀU ĐỎ (zh-)
- 针 zhēn
- 直 zhí
MÀU VÀNG (x-)
- 休 xiū
- 先 xiān
- 息 xī
MÀU XANH DƯƠNG (d-)
- 肚 dù
- 打 dǎ
MÀU TÍM (t-)
- 突 tū
- 躺 tǎng
2. 学一学,写一写。Học và viết.
(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.
Đáp án:
- Chữ cần đếm: 上
→ 上 có tất cả 3 画 (3 nét)
(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.
🔊 别着急,我马上帮你找。
- Bié zháojí, wǒ mǎshàng bāng nǐ zhǎo.
- Đừng sốt ruột, tớ sẽ tìm giúp bạn ngay lập tức.
3. 说一说,练一练。Nói và luyện tập.
2-3人一组,先说说图片中在做什么事儿,然后通过掷骰子选择号码决定一件事,仿照例子说说怎么请别人教你做这件事。
2–3 người 1 nhóm, trước tiên nói xem nhân vật trong hình đang làm gì, sau đó gieo súc sắc và dựa vào số trên mặt súc sắc để chọn một hành động. Xem ví dụ rồi dùng cách diễn đạt giống như ví dụ để nhờ người khác hướng dẫn mình cách thực hiện hành động đó.
Cách hỏi 1:
🔊 你能教教我怎么刷牙吗?
- Nǐ néng jiāo jiāo wǒ zěnme shuāyá ma?
- Cậu có thể dạy tớ cách đánh răng không?
Cách hỏi 2 (lịch sự hơn):
🔊 请你教教我怎么刷牙,好吗?
- Qǐng nǐ jiāo jiāo wǒ zěnme shuāyá, hǎo ma?
- Làm ơn dạy tớ cách đánh răng được không?
Đáp án:
① Chơi đàn piano – 弹钢琴 (tán gāngqín)
🔊 他在弹钢琴。
- Tā zài tán gāngqín.
- Cậu ấy đang chơi đàn piano.
Cách 1: 🔊 你能教教我怎么弹钢琴吗?
- Nǐ néng jiāo jiāo wǒ zěnme tán gāngqín ma?
- Bạn có thể dạy mình cách chơi đàn piano không?
Cách 2: 🔊 请你教教我怎么弹钢琴,好吗?
- Qǐng nǐ jiāo jiāo wǒ zěnme tán gāngqín, hǎo ma?
- Làm ơn dạy mình chơi piano được không?
② Chơi bóng bàn – 打乒乓球 (dǎ pīngpāngqiú)
🔊 他在打乒乓球。
- Tā zài dǎ pīngpāngqiú.
- Cậu ấy đang chơi bóng bàn.
Cách 1: 🔊 你能教教我怎么打乒乓球吗?
- Nǐ néng jiāo jiāo wǒ zěnme dǎ pīngpāngqiú ma?
- Bạn có thể dạy mình chơi bóng bàn không?
Cách 2: 🔊 请你教教我怎么打乒乓球,好吗?
- Qǐng nǐ jiāo jiāo wǒ zěnme dǎ pīngpāngqiú, hǎo ma?
- Làm ơn dạy mình chơi bóng bàn được không?
③ Chụp ảnh – 拍照 (pāizhào)
🔊 他在拍照。
- Tā zài pāizhào.
- Cậu ấy đang chụp ảnh.
Cách 1: 🔊 你能教教我怎么拍照吗?
- Nǐ néng jiāo jiāo wǒ zěnme pāizhào ma?
- Bạn có thể dạy mình chụp ảnh không?
Cách 2: 🔊 请你教教我怎么拍照,好吗?
- Qǐng nǐ jiāo jiāo wǒ zěnme pāizhào, hǎo ma?
- Làm ơn dạy mình cách chụp ảnh được không?
④ Nặn bánh chẻo – 包饺子 (bāo jiǎozi)
🔊 他在包饺子。
- Tā zài bāo jiǎozi.
- Cậu ấy đang gói/nặn bánh chẻo.
Cách 1: 🔊 你能教教我怎么包饺子吗?
- Nǐ néng jiāo jiāo wǒ zěnme bāo jiǎozi ma?
- Bạn có thể dạy mình cách nặn bánh chẻo không?
Cách 2: 🔊 请你教教我怎么包饺子,好吗?
- Qǐng nǐ jiāo jiāo wǒ zěnme bāo jiǎozi, hǎo ma?
- Làm ơn dạy mình cách nặn bánh chẻo được không?
⑤ Làm bánh kem – 做蛋糕 (zuò dàngāo)
🔊 他在做蛋糕。
- Tā zài zuò dàngāo.
- Cậu ấy đang làm bánh kem.
Cách 1: 🔊 你能教教我怎么做蛋糕吗?
- Nǐ néng jiāo jiāo wǒ zěnme zuò dàngāo ma?
- Bạn có thể dạy mình làm bánh kem không?
Cách 2: 🔊 请你教教我怎么做蛋糕,好吗?
- Qǐng nǐ jiāo jiāo wǒ zěnme zuò dàngāo, hǎo ma?
- Làm ơn dạy mình làm bánh kem được không?
⑥ Ăn bánh chẻo – 吃饺子 (chī jiǎozi)
🔊 他在吃饺子。
- Tā zài chī jiǎozi.
- Cậu ấy đang ăn bánh chẻo.
Cách 1: 🔊 你能教教我怎么吃饺子吗?
- Nǐ néng jiāo jiāo wǒ zěnme chī jiǎozi ma?
- Bạn có thể dạy mình ăn bánh chẻo (đúng cách) không?
Cách 2: 🔊 请你教教我怎么吃饺子,好吗?
- Qǐng nǐ jiāo jiāo wǒ zěnme chī jiǎozi, hǎo ma?
- Làm ơn dạy mình cách ăn bánh chẻo được không?
4. 问一问,答一答。 – Hỏi và trả lời.
2——3人一组,一人掷骰子选问题,其他人一起读出这个问题,掷骰子的同学回答这个问题。2–3 học sinh lập thành một nhóm. Một em gieo súc sắc để chọn câu hỏi, các bạn còn lại trả lời câu hỏi đó.
Đáp án tham khảo:
(1) 每天早上起床以后,你先做什么?
- Měitiān zǎoshang qǐchuáng yǐhòu, nǐ xiān zuò shénme?
- Mỗi ngày buổi sáng sau khi thức dậy, bạn làm gì trước tiên?
Trả lời mẫu 1: 🔊 我想先洗脸。
- Wǒ xiǎng xiān xǐliǎn.
- Tớ muốn rửa mặt trước.
Trả lời mẫu 2: 🔊 我想先上厕所。
- Wǒ xiǎng xiān shàng cèsuǒ.
- Tớ muốn đi vệ sinh trước.
(2) 每天到学校以后,你先做什么?
- Měitiān dào xuéxiào yǐhòu, nǐ xiān zuò shénme?
- Mỗi ngày đến trường xong, bạn làm gì trước tiên?
Trả lời mẫu 1:
🔊 我想先打卡签到。
- Wǒ xiǎng xiān dǎkā qiāndào.
- Tớ muốn điểm danh trước.
Trả lời mẫu 2:
🔊 我想先打扫座位。
- Wǒ xiǎng xiān dǎsǎo zuòwèi.
- Tớ muốn dọn chỗ ngồi trước.
(3) 下课以后,你想先做什么?
- Xiàkè yǐhòu, nǐ xiǎng xiān zuò shénme?
- Tan học xong, bạn muốn làm gì trước tiên?
Trả lời mẫu 1:
🔊 我想先去餐厅。
- Wǒ xiǎng xiān qù cāntīng.
- Tớ muốn đi nhà ăn trước.
Trả lời mẫu 2:
🔊 我想先和朋友聊天儿。
- Wǒ xiǎng xiān hé péngyǒu liáotiānr.
- Tớ muốn nói chuyện với bạn trước.
(4) 每天吃完晚饭以后,你先做什么?
- Měitiān chī wán wǎnfàn yǐhòu, nǐ xiān zuò shénme?
- Mỗi ngày ăn cơm tối xong, bạn làm gì trước tiên?
Trả lời mẫu 1:
🔊 我想先洗碗。
- Wǒ xiǎng xiān xǐ wǎn.
- Tớ muốn rửa bát trước.
Trả lời mẫu 2:
🔊 我想先看电视。
- Wǒ xiǎng xiān kàn diànshì.
- Tớ muốn xem TV trước.
(5) 每天睡觉以前,你先做什么?
- Měitiān shuìjiào yǐqián, nǐ xiān zuò shénme?
- Mỗi ngày trước khi đi ngủ, bạn làm gì trước tiên?
Trả lời mẫu 1:
🔊 我想先刷牙。
- Wǒ xiǎng xiān shuā yá.
- Tớ muốn đánh răng trước.
Trả lời mẫu 2:
🔊 我想先上厕所。
- Wǒ xiǎng xiān shàng cèsuǒ.
- Tớ muốn đi vệ sinh trước.
(6) 每次考试以后,你先做什么?
- Měicì kǎoshì yǐhòu, nǐ xiān zuò shénme?
- Mỗi lần thi xong, bạn làm gì trước tiên?
Trả lời mẫu 1:
🔊 我想先休息一下。
- Wǒ xiǎng xiān xiūxí yíxià.
- Tớ muốn nghỉ một chút trước.
Trả lời mẫu 2:
🔊 我想先吃点东西。
- Wǒ xiǎng xiān chī diǎn dōngxī.
- Tớ muốn ăn gì đó trước.
5. 贴一贴,读一读。Dán và đọc.
把第85页的图片剪下来贴在相应的词语上面,然后读一读。Cắt những hình ở trang 85 rồi dán vào phía trên từ/cụm từ phù hợp, sau đó đọc to các từ/cụm từ này.
Đáp án:
![]() |
![]() |
![]() |
| (1) dùzi téng 🔊 肚子疼 Đau bụng |
(2) tóu téng 🔊 头疼 Đau đầu |
(3) tuǐ téng 🔊 腿疼 Đau chân |
![]() |
![]() |
![]() |
| (4) yá téng 🔊 牙疼 Đau răng |
(5) fāshāo 🔊 发烧 Sốt |
(6) gǎnmào 🔊 感冒 Cảm cúm |
6. 选一选,演一演。Chọn và diễn.
两人一组,A选择练习5中的词语表演出来,B从下列建议中选一个,完成对话。Hai học sinh lập thành một nhóm. Học sinh A chọn một từ/cụm từ ở bài tập 5 và làm động tác diễn tả nghĩa, học sinh B chọn một trong các gợi ý bên dưới để tạo đoạn đối thoại.
✦ Câu hỏi gợi ý trong tranh
A: 🔊 你怎么了?哪儿不舒服?
- Nǐ zěnme le?Nǎr bù shūfu?
- Bạn bị sao vậy?Bạn thấy khó chịu ở đâu?
B: 🔊 我感冒了。
- Wǒ gǎnmào le.
- Tớ bị cảm rồi.
✦ Các câu gợi ý cho học sinh B (trong sách):
(1) 🔊 你休息吧,今天别去踢足球了。
- Nǐ xiūxi ba, jīntiān bié qù tī zúqiú le.
- Bạn nghỉ đi, hôm nay đừng đi đá bóng nữa.
(2) 🔊 别看电视了,去睡觉吧。
- Bié kàn diànshì le, qù shuìjiào ba.
- Đừng xem TV nữa, đi ngủ đi.
(3) 🔊 去看看牙医吧。
- Qù kànkan yáyī ba.
- Đi khám nha sĩ đi.
(4) 🔊 你要多休息,多喝水。
- Nǐ yào duō xiūxi, duō hē shuǐ.
- Bạn phải nghỉ nhiều, uống nhiều nước.
(5) 🔊 要不要去医院?
- Yào bù yào qù yīyuàn?
- Có cần đến bệnh viện không?
Đáp án tham khảo:
① 肚子疼 – Đau bụng
A: 🔊 你怎么了?
- Nǐ zěnme le?
- Bạn sao vậy?
B: 🔊 我肚子疼。
- Wǒ dùzi téng.
- Tớ đau bụng.
A: 🔊 要不要去医院?
- Yào bù yào qù yīyuàn?
- Có muốn đi bệnh viện không?
② 头疼 – Đau đầu
A: 🔊 哪儿不舒服?
- Nǎr bù shūfu?
- Bạn khó chịu chỗ nào?
B: 🔊 我头疼。
- Wǒ tóu téng.
- Tớ đau đầu.
A: 🔊 别看电视了,去睡觉吧。
- Bié kàn diànshì le, qù shuìjiào ba.
- Đừng xem TV nữa, đi ngủ đi.
③ 腿疼 – Đau chân
A: 🔊 你怎么了?
- Nǐ zěnme le?
- Bạn sao vậy?
B: 🔊 我腿疼。
- Wǒ tuǐ téng.
- Tớ đau chân.
A: 🔊 你休息吧,今天别去踢足球了。
- Nǐ xiūxi ba, jīntiān bié qù tī zúqiú le.
- Nghỉ đi, hôm nay đừng đá bóng nữa.
④ 牙疼 – Đau răng
A: 🔊 哪儿不舒服?
- Nǎr bù shūfu?
- Bạn khó chịu chỗ nào?
B: 🔊 我牙疼。
- Wǒ yá téng.
- Tớ đau răng.
A: 🔊 去看看牙医吧。
- Qù kànkan yáyī ba.
- Đi khám nha sĩ đi.
⑤ 发烧 – Sốt
A: 🔊 你怎么了?
- Nǐ zěnme le?
- Bạn sao vậy?
B: 🔊 我发烧了。
- Wǒ fāshāo le.
- Tớ bị sốt.
A: 🔊 你要多休息,多喝水。
- Nǐ yào duō xiūxi, duō hē shuǐ.
- Bạn phải nghỉ ngơi nhiều, uống nhiều nước.
⑥ 感冒 – Cảm cúm
A: 🔊 哪儿不舒服?
- Nǎr bù shūfu?
- Bạn khó chịu chỗ nào?
B: 🔊 我感冒了。
- Wǒ gǎnmào le.
- Tớ bị cảm.
A: 🔊 要不要去医院?
- Yào bù yào qù yīyuàn?
- Có cần đến bệnh viện không?
7. 选一选,读一读。Chọn và đọc.
根据句子选择图片,然后读一读。Chọn hình đúng với mỗi câu, sau đó đọc to câu.
Đáp án:
(1) 🔊 你的手机一直在桌子上放着,我没有拿。
- Nǐ de shǒujī yìzhí zài zhuōzi shang fàngzhe, wǒ méiyǒu ná.
- Điện thoại của bạn vẫn để trên bàn, tôi không lấy đâu.
→ Hình đúng: C
(2) 🔊 我脚疼,今天一直在床上躺着。
- Wǒ jiǎo téng, jīntiān yìzhí zài chuáng shang tǎngzhe.
- Chân tôi đau, hôm nay tôi nằm trên giường suốt.
→ Hình đúng: A
(3) 🔊 爸爸回来以后一直在沙发上坐着,是不是太累了?
- Bàba huílái yǐhòu yìzhí zài shāfā shang zuòzhe, shì bú shì tài lèi le?
- Bố về nhà xong vẫn ngồi trên sofa mãi, có phải mệt quá không?
→ Hình đúng: D
(4) 🔊 小猫没有出去,一直在门口睡着。
- Xiǎo māo méiyǒu chūqù, yìzhí zài ménkǒu shuìzhe.
- Con mèo không đi ra ngoài, cứ ngủ mãi trước cửa.
→ Hình đúng: B
8. 画一画, 说一说。Vẽ và nói.
回忆一次你生病去医院的经历,然后画出来和大家说一说。Nhớ lại một lần em bị bệnh và phải đến bệnh viện. Hãy vẽ hình theo gợi ý dưới đây rồi chia sẻ với các bạn.
Đáp án tham khảo:
(1)
A: 🔊 你怎么了?
- Nǐ zěnme le?
- Em bị sao vậy?
B: 🔊 我发烧了,头很疼。
- Wǒ fāshāo le, tóu hěn téng.
- Em bị sốt, đầu rất đau.
(2)
A: 🔊 谁带你去医院的?
- Shéi dài nǐ qù yīyuàn de?
- Ai đưa em đi bệnh viện?
B: 🔊 是妈妈带我去医院的。
- Shì māma dài wǒ qù yīyuàn de.
- Mẹ là người đã đưa em đến bệnh viện.
(3)
A: 🔊 医生做了什么?
- Yīshēng zuò le shénme?
- Bác sĩ đã làm gì?
B: 🔊 医生给我量身体温度,要我吃药。
- Yīshēng gěi wǒ liáng shēntǐ wēndù, yào wǒ chī yào.
- Bác sĩ đo thân nhiệt cho em và bảo em uống thuốc.
(4)
A: 🔊 回家以后,你觉得怎么样?
- Huí jiā yǐhòu, nǐ juéde zěnmeyàng?
- Về nhà rồi em thấy thế nào?
B: 🔊 回家以后,我觉得好多了。
- Huí jiā yǐhòu, wǒ juéde hǎoduō le.
- Về nhà rồi em cảm thấy đỡ nhiều rồi.
→ Hoàn thành Bài 13, học sinh đã nắm vững cách sử dụng trợ từ “着” để miêu tả trạng thái kéo dài, biết nhận dạng và dùng đúng trong hội thoại thực tế. Các bài tập về cảm giác đau, bệnh thường gặp và cách đưa lời khuyên giúp học sinh tăng khả năng phản xạ ngôn ngữ khi giao tiếp trong tình huống liên quan đến sức khỏe. Để học tốt hơn, học sinh nên tiếp tục luyện đặt câu với “着”, quan sát hình ảnh rồi tự mô tả, hoặc đóng vai hỏi – đáp với bạn học. Việc sử dụng thường xuyên trong thực tế sẽ giúp các em ghi nhớ lâu, diễn đạt tự nhiên và tự tin hơn khi làm bài thi YCT lẫn trong giao tiếp đời sống.
→ Xem tiếp Bài 14: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5
















