Bài 14: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5

Trong Bài 14 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT5, học sinh được tiếp tục rèn luyện những mẫu câu quan trọng về mô tả kế hoạch, trình tự hành động và diễn đạt sở thích thông qua các cấu trúc quen thuộc như “先……然后……” và “除了……,还……”. Các bài tập giúp học sinh thực hành nhận diện thanh điệu, hiểu nghĩa từ vựng về du lịch, kỳ nghỉ, hoạt động tham quan và cách nói về những trải nghiệm đã từng có. Nhờ các dạng bài phong phú như tô màu phân biệt thanh điệu, ghép câu, diễn tả hành động, lập kế hoạch du lịch và thuyết trình, học sinh được tạo cơ hội vận dụng ngôn ngữ trong nhiều tình huống thực tế.

← Xem lại Bài 13: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5

→ Tải  [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 5 tại đây

1. 读一读,涂一涂。Đọc và tô màu.

读词语,给每组中声调不同的词语涂色。Đọc các từ sau, tô màu đóa hoa chứa từ có thanh điệu khác với hai từ còn lại trong mỗi nhóm.

Bai 14 SBT YCT5 anh 1

Đáp án:

Bai 14 SBT YCT5 anh 1.1

(1)

  • 🔊 北方 běifāng(3-1)
  • 🔊 旅游 lǚyóu(3-2)
  • 🔊 有名 yǒumíng(3-2)

Hai từ 旅游 (3-2) và 有名 (3-2) có cùng mẫu thanh điệu.
→ Tô màu: 北方 (3-1) có thanh điệu khác.

(2)

  • 🔊 打算 dǎsuàn(3-4)
  • 🔊 介绍 jièshào(4-4)
  • 🔊 暑假 shǔjià(3-4)

Hai từ 打算 (3-4) và 暑假 (3-4) cùng mẫu thanh 3 + 4.
→ Tô màu: 介绍 (4-4) khác thanh.

(3)

  • 🔊 然后 ránhòu(2-4)
  • 🔊 寒假 hánjià(2-4)
  • 🔊 长城 Chángchéng(2-2)

Hai từ 然后 (2-4) và 寒假 (2-4) cùng mẫu thanh.
→ Tô màu: 长城 (2-2) có thanh điệu khác.

2. 学一学,写一写。Học và viết.

(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.

Bai 14 SBT YCT5 anh 2

Đáp án:

  • Chữ cần đếm: 了
    → 了 có tất cả 2 画 (2 nét)

(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.

Bai 14 SBT YCT5 anh 2.1

🇻🇳 Tiếng Việt: đã; rồi
🔤 Pinyin: le
🈶 Chữ Hán: 🔊了

🔊 除上海,我还去过北京了。

  • Chú le Shànghǎi, wǒ hái qù guo Běijīng le.
  • Ngoài Thượng Hải ra, tôi còn từng đến Bắc Kinh nữa.

3. 演一演,猜一猜。Diễn và đoán.

老师准备一些卡片,一名学生先抽两张卡片并表演;其他学生用“先……然后……”猜一猜。最先猜对的学生获得下一个上台表演的机会。

Giáo viên chuẩn bị một số thẻ. Một học sinh rút hai thẻ và làm động tác diễn tả hành động liên quan đến từ/cụm từ trên thẻ. Các học sinh khác đoán xem đó là hành động gì bằng cấu trúc “先……然后……”. Bạn đoán đúng đầu tiên sẽ lên biểu diễn tiếp theo.

Bai 14 SBT YCT5 anh 3

4. 句子接龙。Ghép hai vế câu.

全班同学分成A、B两组,用“除了……,还……”说句子。A组的第一个同学用“除了……”,说上半句,B组的同学用“还……” 说下半句。然后,B组的第一个同学用“除了……”,说上半句,A组的同学说下半句。依次进行。说对了加1分,说错了或说不出来不计分。最后看哪组得分多。

Chia lớp thành hai nhóm: nhóm A và nhóm B. Một học sinh nhóm A dùng “除了……,还……” để nói vế đầu. Một học sinh nhóm B dùng “还……” để nói vế sau. Sau đó học sinh nhóm B nói vế đầu, học sinh nhóm A nói vế sau. Học sinh nào nói đúng: +1 điểm. Nói sai hoặc không nói được thì không được điểm. Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.

Bai 14 SBT YCT5 anh 4

Tham khảo từ vựng:

  • Běijīng 🔊 北京 – Bắc Kinh
  • jiǎozi 🔊 饺子 – bánh chẻo
  • chànggē 🔊 唱歌 – hát
  • lánqiú 🔊 篮球 – bóng rổ
  • guǒzhī 🔊 果汁 – nước ép
  • Hànyǔ 🔊 汉语 – tiếng Hán
  • Zhōngguó 🔊 中国 – Trung Quốc
  • Chéng Lóng 🔊 成龙 – Thành Long

Đáp án tham khảo:

1. 🔊 除了北京,我还去过上海。

  • Chúle Běijīng, wǒ hái qùguo Shànghǎi.
  • Ngoài Bắc Kinh, tớ còn từng đi Thượng Hải.

2. 🔊 除了唱歌,我还会跳舞。

  • Chúle chànggē, wǒ hái huì tiàowǔ.
  • Ngoài hát, tớ còn biết nhảy.

3. 🔊 除了果汁,我还喜欢喝牛奶。

  • Chúle guǒzhī, wǒ hái xǐhuan hē niúnǎi.
  • Ngoài nước ép, tớ còn thích uống sữa.

4. 🔊 除了篮球,我还喜欢打乒乓球。

  • Chúle lánqiú, wǒ hái xǐhuan dǎ pīngpāngqiú.
  • Ngoài bóng rổ, tớ còn thích đánh bóng bàn.

5. 🔊 除了中国,我还想去日本。

  • Chúle Zhōngguó, wǒ hái xiǎng qù Rìběn.
  • Ngoài Trung Quốc, tớ còn muốn đi Nhật Bản.

6. 🔊 除了成龙,我还喜欢李连杰。

  • Chúle Chéng Lóng, wǒ hái xǐhuan Lǐ Liánjiē.
  • Ngoài Thành Long, tớ còn thích Lý Liên Kiệt.

7. 🔊 除了汉语,我还学英语。

  • Chúle Hànyǔ, wǒ hái xué Yīngyǔ.
  • Ngoài tiếng Trung, tớ còn học tiếng Anh.

8. 🔊 除了饺子,我还喜欢吃面条。

  • Chúle jiǎozi, wǒ hái xǐhuan chī miàntiáo.
  • Ngoài bánh chẻo, tớ còn thích ăn mì.

5. 写一写,说一说。Viết và nói.

先做一份假期旅游计划,然后在班里做一个简短的演讲。Trước tiên lên kế hoạch cho chuyến du lịch của em trong kỳ nghỉ, sau đó trình bày ngắn gọn trước cả lớp.

Bai 14 SBT YCT5 anh 5

Đáp án tham khảo:

Thành phố (城市) 北京 Běijīng (Trung Quốc) 岘港 Đà Nẵng (越南)
Thời gian (时间) 七月十五号到七月十八号
15 tháng 7 đến 18 tháng 7
参观长城、逛故宫、吃烤鸭
Hoạt động (活动) 七月十九号到七月二十二号
19 tháng 7 đến 22 tháng 7
去海边、吃海鲜、参观美山圣地

🔊 这个暑假,我打算去两个地方旅游:一个在中国,一个在越南。

  • Zhège shǔjià, wǒ dǎsuàn qù liǎng gè dìfang lǚyóu: yí gè zài Zhōngguó, yí gè zài Yuènán.
  • Kỳ nghỉ hè này em dự định đi du lịch hai nơi: một ở Trung Quốc, một ở Việt Nam.

🔊 从七月十五号到七月十八号,我会在北京待四天。

  • Cóng qīyuè shíwǔ hào dào qīyuè shíbā hào, wǒ huì zài Běijīng dāi sì tiān.
  • Từ 15 đến 18/7 em sẽ ở Bắc Kinh 4 ngày.

🔊 我想去长城,然后去故宫。

  • Wǒ xiān xiǎng qù Chángchéng, ránhòu qù Gùgōng.
  • Em muốn đi Vạn Lý Trường Thành trước, sau đó đến Cố Cung.

🔊 除了参观名胜古迹,我想吃北京烤鸭。

  • chúle cānguān míngshèng gǔjì, wǒ hái xiǎng chī Běijīng kǎoyā.
  • Ngoài việc tham quan danh lam thắng cảnh, em còn muốn ăn vịt quay Bắc Kinh.

🔊 七月十九号到七月二十二号,我会去岘港旅游。

  • Qīyuè shíjiǔ hào dào qīyuè èrshí’èr hào, wǒ huì qù Xiàngǎng lǚyóu.
  • Từ 19 đến 22/7 em sẽ đi Đà Nẵng du lịch.

🔊 我先去海边玩水,然后吃海鲜。

  • Wǒ xiān qù hǎibiān wán shuǐ, ránhòu chī hǎixiān.
  • Em sẽ đi chơi biển trước, sau đó ăn hải sản.

🔊 如果天气很好,那么我就去美山圣地看看。

  • Rúguǒ tiānqì hěn hǎo, nàme wǒ jiù qù Měishān Shèngdì kànkan.
  • Nếu thời tiết đẹp, thì em sẽ đi tham quan Thánh địa Mỹ Sơn.

🔊 我觉得这次旅行不但很好玩,而且能了解不同的文化。

  • Wǒ juéde zhè cì lǚxíng búdàn hěn hǎowán, érqiě néng liǎojiě bùtóng de wénhuà.
  • Em thấy chuyến đi này không chỉ vui mà còn giúp em hiểu thêm văn hoá.

🔊 只要我安排好时间,我能有一个既轻松又有意思的暑假!

  • zhǐyào wǒ ānpái hǎo shíjiān, wǒ jiù néng yǒu yí gè jì qīngsōng yòu yǒuyìsi de shǔjià!
  • Chỉ cần em sắp xếp thời gian tốt, là sẽ có một kỳ nghỉ vừa thư giãn vừa thú vị!

→ Kết thúc Bài 14, học sinh đã nắm vững cách diễn đạt trình tự, so sánh mở rộng, cũng như biết sử dụng linh hoạt các mẫu câu để nói về kế hoạch và trải nghiệm cá nhân. Việc luyện tập đều đặn với các cấu trúc “先……然后……” và “除了……,还……” không chỉ giúp học sinh nâng cao khả năng mô tả sự việc mà còn tăng khả năng giao tiếp mạch lạc khi nói về lịch trình, sở thích hay các dự định trong tương lai. Để học tốt hơn, học sinh nên luyện đặt câu mỗi ngày, mô tả thói quen hoặc kế hoạch thật của bản thân, và thường xuyên trao đổi với bạn bè bằng các mẫu câu đã học. Học chăm – luyện đều – ôn thường xuyên sẽ giúp các em tiếp thu nhanh, nâng cao phản xạ tiếng Trung và nhanh chóng đạt mục tiêu YCT5.