Bài 5 trong SBT Giáo trình Chuẩn YCT6 tiếp tục rèn luyện cho học sinh nhiều kỹ năng quan trọng như phân biệt thanh nhẹ, sử dụng chính xác các trợ từ ngữ pháp trong câu, nhận diện chữ Hán, điền từ và phản xạ nhanh với cấu trúc 就 / 才. Bộ lời giải chi tiết dưới đây giúp các em kiểm tra kết quả học tập của mình, hiểu sâu hơn cách sử dụng từ vựng – ngữ pháp, đồng thời luyện tập phát âm chính xác theo đúng chuẩn YCT6. Phụ huynh và giáo viên cũng có thể dùng phần đáp án này để hỗ trợ học sinh trong quá trình ôn luyện hằng ngày.
← Xem lại Bài 4: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6
→ Tải [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 6 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 读一读,圈一圈。Đọc và khoanh tròn.
读下列词语,把有轻声音节的词圈出来。
Đọc các từ sau, khoanh tròn từ có âm tiết mang thanh nhẹ.
Đáp án:
Từ có âm tiết thanh nhẹ gồm:
(3) 🔊 句子 — jùzi
(4) 🔊 有意思 — yǒu yìsi
(5) 🔊 马虎 — mǎhu
(9) 🔊 钥匙 — yàoshi
(10) 🔊 高兴地唱 — gāoxìng de chàng
Từ không có thanh nhẹ:
(1) 🔊 表扬 — biǎoyáng
(2) 🔊 忘记 — wàngjì
(6) 🔊 写错 — xiěcuò
(7) 🔊 老虎 — lǎohǔ
(8) 🔊 生气 — shēngqì
2. 学一学,写一写。Học và viết.
(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.
Đáp án:
- Chữ cần đếm: 才
才 có tất cả 3 画 ( 3 nét)
(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.
🔊 我今天十点才起床。
- Wǒ jīntiān shí diǎn cái qǐchuáng.
- Hôm nay tớ 10 giờ mới dậy.
3. 听一听,圈一圈。Nghe và khoanh tròn.
先读下列词句,然后老师打乱顺序再读一遍,按照老师读的顺序填写序号,并在表格中圈出来。
Trước tiên, học sinh đọc các cụm từ và câu dưới đây. Sau đó, giáo viên đổi trật tự và đọc những câu, cụm từ này. Dựa vào đó, học sinh đánh số thứ tự cho từng câu, cụm từ rồi khoanh tròn trong bảng bên dưới.
Đáp án:
(1) 🔊 谢谢您的表扬!
- Xièxie nín de biǎoyáng!
- Cảm ơn thầy/cô đã khen!
(2) 🔊 一个句子
- yí ge jùzi
- Một câu
(3) 🔊 很有意思
- hěn yǒu yìsi
- Rất thú vị
(4) 🔊 从早到晚
- cóng zǎo dào wǎn
- Từ sáng đến tối
(5) 🔊 不能马虎。
- Bù néng mǎhǔ.
- Không được cẩu thả.
(6) 🔊 想起来了。
- Xiǎng qǐlái le.
- Nghĩ ra rồi / Nhớ ra rồi.
(7) 🔊 写错了。
- Xiě cuò le.
- Viết sai rồi.
(8) 🔊 忘记了。
- Wàngjì le.
- Quên rồi.
(9) 🔊 生气地说
- shēngqì de shuō
- Nói một cách giận dữ.
4. 认一认,找一找。Đọc và tìm.
两人一组,认读词语,找出其中的错别字,并圈出来。Hai học sinh lập thành một nhóm, đọc các từ dưới đây, tìm và khoanh tròn chữ sai.
Đáp án:
🔊 喝水 hēshuǐ — uống nước
🔊 饼干 bǐnggān — bánh quy
🔊 分钟 fēnzhōng — phút
🔊 生活 shēnghuó — cuộc sống
(1)
饼千 ❌
🔊 饼干 ✔
(2)
公钟 ❌
🔊 分钟 ✔
(3)
生花 ❌
🔊 生活 ✔
(4)
🔊 喝水 ✔
渴水 ❌
5. 填一填,读一读。Điền vào chỗ trống và đọc.
先认一认下列汉字,再选择合适的字完成句子。Đọc các chữ sau rồi chọn chữ phù hợp để hoàn thành câu.
Đáp án:
(1) 🔊 我脚不舒服,一直在床上躺着休息。
- Wǒ jiǎo bù shūfu, yí zhí zài chuángshang tǎngzhe xiūxi.
- Chân tớ không thoải mái, cứ nằm trên giường nghỉ ngơi.
→ Điền: 直
(2) 🔊 这种冰激凌真好吃。
- Zhè zhǒng bīngjīlíng zhēn hǎochī.
- Loại kem này thật sự rất ngon.
→ Điền: 真
(3) 🔊 这是爸爸的手机。
- Zhè shì bàba de shǒujī.
- Đây là điện thoại của bố.
→ Điền: 的
(4) 🔊 他打乒乓球打得很好。
- Tā dǎ pīngpāngqiú dǎ de hěn hǎo.
- Cậu ấy chơi bóng bàn rất giỏi.
→ Điền: 得
(5) 🔊 看见妈妈,他高兴地笑了。
- Kànjiàn māma, tā gāoxìng de xiào le.
- Thấy mẹ, cậu ấy cười vui vẻ.
→ Điền: 地
(6) 🔊 冬天北方非常冷。
- Dōngtiān běi fāng fēicháng lěng.
- Mùa đông ở miền Bắc rất lạnh.
→ Điền: 北
(7) 🔊 今天比昨天热。
- Jīntiān bǐ zuótiān rè.
- Hôm nay nóng hơn hôm qua.
→ Điền: 比
6. 读一读,答一答。Đọc và đáp lời.
一个学生说 A 句,其他学生根据意思加上“就”或“才”快速回答。Một học sinh nói câu A. Dựa vào nghĩa của câu này, các học sinh khác thêm “就” hoặc “才” vào câu B rồi nhanh chóng đáp lại.
Đáp án:
(1)
A: 🔊 爷爷今天起床很早。
- Yéye jīntiān qǐchuáng hěn zǎo.
- Ông hôm nay dậy rất sớm.
B: 🔊 爷爷今天六点就起床了。
- Yéye jīntiān liù diǎn jiù qǐchuáng le.
- Ông hôm nay 6 giờ đã dậy rồi.
→ Dùng 就 vì dậy sớm
(2)
A: 🔊 爸爸昨天睡得很晚。
- Bàba zuótiān shuì de hěn wǎn.
- Bố hôm qua ngủ rất muộn.
B: 🔊 爸爸昨天十一点才睡觉。
- Bàba zuótiān shíyī diǎn cái shuìjiào.
- Bố hôm qua 11 giờ mới đi ngủ.
→ Dùng 才 vì ngủ muộn
(3)
A: 🔊 我的学校很近。
- Wǒ de xuéxiào hěn jìn.
- Trường của tớ rất gần.
B: 🔊 从我家到学校,走路10分钟就到了。
- Cóng wǒ jiā dào xuéxiào, zǒulù shí fēnzhōng jiù dào le.
- Từ nhà tớ đến trường, đi bộ 10 phút là đến rồi.
→ Dùng 就 vì gần → đến nhanh
(4)
A: 🔊 月月跑得很慢。
- Yuèyue páo de hěn màn.
- Bạn Yuèyuè chạy rất chậm.
B: 🔊 今天的跑步比赛,月月跑了10分钟才到。
- Jīntiān de pǎobù bǐsài, Yuèyue páo le shí fēnzhōng cái dào.
- Trong cuộc thi chạy hôm nay, Yuèyuè chạy 10 phút mới đến đích.
→ Dùng 才 vì chậm → đến muộn
(5)
A: 🔊 明明跑得很快。
- Míngmíng páo de hěn kuài.
- Bạn Míngmíng chạy rất nhanh.
B: 🔊 今天的跑步比赛,明明跑了7分钟就到了。
- Jīntiān de pǎobù bǐsài, Míngmíng páo le qī fēnzhōng jiù dào le.
- Trong cuộc thi chạy hôm nay, Míngmíng chạy 7 phút là đến đích rồi.
→ Dùng 就 vì nhanh → đến sớm
7. 演一演,猜一猜。 Diễn và đoán.
一个学生面对其他学生,站在黑板前面,老师背对其他学生只向这个学生展示词语卡片,该学生表演词语的内容;其他学生猜猜他/她表演的是什么。
Một học sinh đứng trước bảng và đối diện với các học sinh còn lại. Giáo viên đứng quay lưng về phía các học sinh ngồi bên dưới và chỉ cho em đứng trước bảng xem thẻ ghi cụm từ. Em này làm động tác diễn tả nghĩa của cụm từ, các em khác đoán xem em ấy đang thực hiện hành động gì.
Các thẻ từ trong bài:
🔊 生气地哭 — shēngqì de kū — khóc vì tức giận
🔊 生气地说 — shēngqì de shuō — nói với vẻ tức giận
🔊 着急地跑 — zháojí de pǎo — chạy vội vàng
🔊 认真地写 — rènzhēn de xiě — viết một cách nghiêm túc
🔊 高兴地笑 — gāoxìng de xiào — cười vui vẻ
🔊 高兴地说 — gāoxìng de shuō — nói vui vẻ
🔊 快乐地跑 — kuàilè de pǎo — chạy vui vẻ
🔊 马虎地写 — mǎhu de xiě — viết cẩu thả
8. 写一写,说一说。 Viết và nói.
回忆一次你做错事让爸爸或者妈妈生气的情况,根据提示写一写,然后和大家说一说。Hãy nhớ lại một lần em phạm lỗi khiến bố hoặc mẹ nổi giận. Hãy viết về tình huống này theo gợi ý dưới đây rồi chia sẻ với các bạn.
Đáp án tham khảo:
(1) 谁生气了?爸爸还是妈妈?
- Shéi shēngqì le? Bàba háishì māma?
- Ai tức giận vậy? Bố hay là mẹ?
→ 🔊 妈妈生气了。
- Māma shēngqì le.
- Mẹ đã nổi giận.
(2) 他 / 她 为什么生气?你做错什么了?
- Tā / tā wèi shénme shēngqì? Nǐ zuò cuò shénme le?
- Tại sao họ lại tức giận? Bạn làm sai gì hả?
→ 🔊 她因为我没有做作业生气。我玩游戏玩太久了。
- Tā yīnwèi wǒ méiyǒu zuò zuòyè shēngqì. Wǒ wán yóuxì wán tài jiǔ le.
- Mẹ tức vì em không làm bài tập. Em chơi game quá lâu.
(3) 爸爸 / 妈妈 生气的时候,他 / 她 说了什么?做了什么?
- Bàba / māma shēngqì de shíhou, tā / tā shuōle shénme? Zuòle shénme?
- Lúc bố / mẹ tức giận, họ đã nói gì? Làm gì?
→ 🔊 妈妈生气的时候,她大声地说:“你为什么不写作业?”然后关掉了我的手机。
- Māma shēngqì de shíhou, tā dàshēng de shuō: “Nǐ wèishénme bù xiě zuòyè?” Ránhòu guāndiào le wǒ de shǒujī.
- Khi mẹ giận, mẹ lớn tiếng nói: “Sao con không làm bài tập?” rồi tắt luôn điện thoại của em.
(4) 爸爸 / 妈妈 生气以后,你说了什么?做了什么?
- Bàba / māma shēngqì yǐhòu, nǐ shuōle shénme? Zuòle shénme?
- Lúc bố / mẹ tức giận, con đã nói gì? Làm gì
→ 🔊 我说:“对不起,妈妈,我马上写作业。”然后我认真地写完了作业。
- Wǒ shuō: “Duìbuqǐ, māma, wǒ mǎshàng xiě zuòyè.” Ránhòu wǒ rènzhēn de xiě wán le zuòyè.
- Em nói: “Con xin lỗi mẹ, con sẽ làm bài ngay.” Sau đó em chăm chú làm xong bài tập.
→ Qua toàn bộ đáp án và phân tích của Bài 5, hy vọng học sinh nắm vững hơn cách dùng thanh nhẹ, cách chọn đúng chữ Hán theo ngữ cảnh, cũng như sử dụng linh hoạt 就 / 才 khi diễn đạt thời gian và mức độ. Việc luyện tập đều đặn theo từng dạng bài sẽ giúp các em tăng tốc ghi nhớ từ vựng, cải thiện phản xạ giao tiếp và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi YCT6. Chúc các em học thật tốt và đạt được mục tiêu tiếng Trung của mình!
→ Xem tiếp Bài 6: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6











