Bài 13: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6

Trong Bài 13 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT6, học sinh được rèn luyện kỹ năng nhận diện phiên âm, phân loại từ theo nghĩa và vị, thực hành đối thoại, khảo sát ý kiến bạn bè, cũng như phát triển khả năng nghe – nói linh hoạt. Các hoạt động như khoanh tròn từ có cùng phiên âm, đếm và viết chữ Hán, chơi trò chơi theo chuỗi, phân loại thức ăn và thể hiện quan điểm cá nhân giúp học sinh vừa củng cố từ vựng vừa luyện khả năng phản xạ ngôn ngữ trong các tình huống đời sống hằng ngày. Phần giải chi tiết sẽ hỗ trợ học sinh kiểm tra kết quả, nắm chắc kiến thức trọng tâm và sử dụng tiếng Trung một cách tự tin và chính xác.

← Xem lại Bài 12: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6

→ Tải  [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 6 tại đây

1. 读一读,圈一圈。

朗读下列词语,把每组中相同的拼音圈出来。Đọc các từ/cụm từ sau, khoanh tròn hai chữ có phiên âm giống nhau trong mỗi nhóm.

Bai 13 SBT YCT6 anh 1

Đáp án:

Bai 13 SBT YCT6 anh 1.1

(1)

  • shòubuliǎo —— 🔊 受不了
  • gèng shòu yì diǎnr —— 🔊 更瘦一点儿

(2)

  • qiǎokèlì —— 🔊 一盒巧克力
  • gēge —— 🔊 我和哥哥

(3)

  • xiāng —— 🔊 互相
  • bīngxiāng —— 🔊 冰箱

(4)

  • jiānchí —— 🔊 坚持
  • shíjiān —— 🔊 时间

(5)

  • tóng —— 🔊 同意
  • róng —— 🔊 容易

(6)

  • xīhóngshì —— 🔊 西红柿
  • shì —— 🔊 不是

(7)

  • értóng chē —— 🔊 儿童车
  • tóngyì —— 🔊 同意

(8)

  • dàn —— 🔊 鸡蛋
  • dànshì —— 🔊 但是

2. 学一学,写一写。Học và viết.

(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.

Bai 13 SBT YCT6 anh 2

Đáp án:

  • Chữ cần đếm: 西
    西 có tất cả 6 画 ( 6 nét)

(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.

Bai 13 SBT YCT6 anh 2.1

🇻🇳 Tiếng Việt: phía tây
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊西

🔊 我会做西红柿炒鸡蛋。

  • Wǒ huì zuò xīhóngshì chǎo jīdàn.
  • Tôi biết làm trứng sao ca chua.

3. 找一找,画一画。Tìm và vẽ.

熊猫迷路了,沿着下面的词语密码才能找到它的家,请用绿色帮助熊猫画出它回家的路线。Gấu trúc bị lạc đường rồi. Em phải theo mật mã từ bên dưới thì mới có thể tìm được nhà của gấu. Hãy dùng bút màu xanh lá cây vẽ đường về nhà giúp chú gấu.

Bai 13 SBT YCT6 anh 3

  • 🔊 辣 /là/ – cay
  • 🔊 甜 /tián/ – ngọt
  • 🔊 糖 /táng/ – đường
  • 🔊 西红柿 /xī hóng shì/ – cà chua
  • 🔊 冰箱 /bīngxiāng/ – tủ lạnh
  • 🔊 瘦 /shòu/ – gầy, ốm
  • 🔊 坚持 /jiānchí/ – kiên trì
  • 🔊 受不了 /shòu bu liǎo/ – chịu không nổi
  • 🔊 吃不了 /chī bu liǎo/ – ăn không nổi
  • 🔊 盒 /hé/ – hộp
  • 🔊 同意 /tóngyì/ – đồng ý
  • 🔊 讨论 /tǎolùn/ – thảo luận

4. 自行车链条游戏。Chơi đạp xe theo chuỗi.

学生站成两排,面对面练习对话。 老师说“换”时,学生向右移动位置,继续问新的同伴问题。 每人需要移动 4 次,问 4 个不同的同伴。 然后向大家报告你的结果。Các học sinh đứng thành hai hàng, đối thoại mặt đối mặt. Khi giáo viên nói “đổi”, học sinh bước sang phải một bước và tiếp tục đặt câu hỏi với bạn mới. Mỗi em phải di chuyển bốn lần và hỏi bốn bạn khác nhau, sau đó trình bày kết quả với các bạn trong lớp.

Bai 13 SBT YCT6 anh 4

🔊 你爱吃辣的吗?你爱吃甜的吗?

  • Nǐ ài chī là de ma? Nǐ ài chī tián de ma?
  • Bạn có thích ăn cay không? Bạn có thích ăn ngọt không?

🔊 我不爱吃辣的,我爱吃甜的。

  • Wǒ bù ài chī là de, wǒ ài chī tián de.
  • Mình không thích ăn cay, mình thích ăn ngọt.

Đáp án:

(1)

我:🔊 你爱吃辣的吗?你爱吃甜的吗?

  • Nǐ ài chī là de ma? Nǐ ài chī tián de ma?
  • Bạn có thích ăn cay không? Bạn có thích ăn ngọt không?

小明:🔊 我爱吃辣的。我不爱吃甜的。

  • Wǒ ài chī là de. Wǒ bù ài chī tián de.
  • Tôi thích ăn cay. Tôi không thích ăn ngọt.

(2)

我:🔊 你爱吃辣的吗?你爱吃甜的吗?

  • Nǐ ài chī là de ma? Nǐ ài chī tián de ma?
  • Bạn có thích ăn cay không? Bạn có thích ăn ngọt không?

小华:🔊 我不爱吃辣的。我爱吃甜的。

  • Wǒ bù ài chī là de. Wǒ ài chī tián de.
  • Tôi không thích ăn cay. Tôi thích ăn ngọt.

(3)

我:🔊 你爱吃辣的吗?你爱吃甜的吗?

  • Nǐ ài chī là de ma? Nǐ ài chī tián de ma?
  • Bạn có thích ăn cay không? Bạn có thích ăn ngọt không?

小美:🔊 我不爱吃辣的。我也不爱吃甜的。

  • Wǒ bù ài chī là de. Wǒ yě bù ài chī tián de.
  • Tôi không thích ăn cay. Tôi cũng không thích ăn ngọt.

(4)

我:🔊 你爱吃辣的吗?你爱吃甜的吗?

  • Nǐ ài chī là de ma? Nǐ ài chī tián de ma?
  • Bạn có thích ăn cay không? Bạn có thích ăn ngọt không?

小东:🔊 我爱吃辣的。我也爱吃甜的。

  • Wǒ ài chī là de. Wǒ yě ài chī tián de.
  • Tôi thích ăn cay. Tôi cũng thích ăn ngọt.

5. 分一分,贴一贴。Phân loại và dán.

第93页的食物分别是什么味道的? 把它们剪下来贴在相应的地方。 自己再画一个同类口味的东西。Những thứ trong hình ở trang 93 có vị thế nào? Cắt hình và dán vào khung phù hợp, sau đó vẽ một loại thức ăn có vị tương tự.

Bai 13 SBT YCT6 anh 5.1Bai 13 SBT YCT6 anh 5

Đáp án:

1. 🔊 酸的 /suān de/ – chua

  • 🔊 柠檬  /níngméng/ – chanh

2. 甜的 /tián de/ – ngọt

  • 🔊 巧克力  /qiǎokèlì/ – sô cô la
  • 🔊 糖果  /tángguǒ/ – kẹo

3. 苦的 /kǔ de/ – đắng

  • 🔊 苦瓜  /kǔguā/ – mướp đắng
  • 🔊 药  /yào/ – thuốc tây
  • 🔊 酒  /jiǔ/ – rượu

4. 辣的 /là de/ – cay

  • 🔊 辣椒  /làjiāo/ – ớt

5. 咸的 /xián de/ – mặn

  • 🔊 盐  /yán/ – muối
  • 🔊 香肠  /xiāngcháng/ – xúc xích
  • 🔊 汤  /tāng/ – canh (thường nêm mặn)

6. 班级调查。Khảo sát trong lớp。

每个同学先说一说自己同不同意下列观点,统计一下全班同学对每个问题的看法。然后每个同学选一个观点谈一谈自己为什么同意或为什么不同意。Trước tiên, từng học sinh cho biết mình có đồng ý với những ý kiến dưới đây hay không. Làm thống kê để thấy được suy nghĩ của học sinh trong lớp đối với từng vấn đề. Sau đó, mỗi em chọn một ý kiến và nói rõ vì sao mình đồng ý hoặc không đồng ý.

Bai 13 SBT YCT6 anh 6

🔊 你同意吗?为什么?我们讨论一下吧。

  • Nǐ tóngyì ma? Wèi shénme? Wǒmen tǎolùn yíxià ba.
  • Bạn có đồng ý không? Tại sao? Chúng ta thảo luận một chút nhé!

Các câu cần đánh dấu Đồng ý / Không đồng ý:

🔊 小猫比小狗可爱。

  • Xiǎo māo bǐ xiǎo gǒu kě’ài.
  • Mèo con đáng yêu hơn chó con.

🔊 牛奶比果汁好喝。

  • Niúnǎi bǐ guǒzhī hǎohē.
  • Sữa ngon hơn nước hoa quả.

🔊 越贵的东西越好。

  • Yuè guì de dōngxī yuè hǎo.
  • Đồ càng đắt càng tốt.

🔊 越锻炼,身体越健康。

  • Yuè duànliàn, shēntǐ yuè jiànkāng.
  • Càng luyện tập thì cơ thể càng khỏe mạnh.

🔊 女孩不能学功夫。

  • Nǚhái bù néng xué gōngfu.
  • Con gái không thể học võ.

🔊 男孩不能有长头发。

  • Nánhái bù néng yǒu cháng tóufa.
  • Con trai không được để tóc dài.

Đáp án tham khảo:

1. 小猫比小狗可爱。— Tôi không đồng ý.

🔊 我不同意。小猫比小狗可爱,我不同意。我觉得小狗更可爱,因为小狗很活泼,很喜欢和人玩儿。

  • Wǒ bù tóngyì. Xiǎo māo bǐ xiǎo gǒu kě’ài, wǒ bù tóngyì. Wǒ juéde xiǎo gǒu gèng kě’ài, yīnwèi xiǎo gǒu hěn huópō, hěn xǐhuān hé rén wánr.
  • Tôi không đồng ý. “Mèo con dễ thương hơn chó con” – tôi không đồng ý. Tôi thấy chó con dễ thương hơn, vì chó con rất năng động và rất thích chơi với người.

2. 牛奶比果汁好喝。— Tôi không đồng ý.

🔊 我不同意。牛奶比果汁好喝,我不同意。我不喜欢喝牛奶,我更喜欢果汁,因为果汁又甜又好喝。

  • Wǒ bù tóngyì. Niúnǎi bǐ guǒzhī hǎohē, wǒ bù tóngyì. Wǒ bù xǐhuān hē niúnǎi, wǒ gèng xǐhuān guǒzhī, yīnwèi guǒzhī yòu tián yòu hǎohē.
  • Tôi không đồng ý. “Sữa ngon hơn nước ép” – tôi không đồng ý. Tôi không thích uống sữa, tôi thích nước ép hơn, vì nước ép vừa ngọt vừa ngon.

3. 越贵的东西越好。— Tôi không đồng ý.

🔊 我不同意。越贵的东西越好,我不同意。因为东西好不好不只看价格,有些便宜的东西也很好用。

  • Wǒ bù tóngyì. Yuè guì de dōngxi yuè hǎo, wǒ bù tóngyì. Yīnwèi dōngxi hǎo bù hǎo bù zhǐ kàn jiàgé, yǒuxiē piányí de dōngxi yě hěn hǎo yòng.
  • Tôi không đồng ý. “Đồ càng đắt càng tốt” – tôi không đồng ý. Vì đồ tốt hay không không chỉ nhìn vào giá, có những đồ rẻ cũng rất hữu dụng.

4. 越锻炼,身体越健康。— Tôi đồng ý.

🔊 我同意。越锻炼,身体越健康。我觉得运动让身体更强壮,我每天都锻炼,所以我很健康。

  • Wǒ tóngyì. Yuè duànliàn, shēntǐ yuè jiànkāng. Wǒ juéde yùndòng ràng shēntǐ gèng qiángzhuàng, wǒ měitiān dōu duànliàn, suǒyǐ wǒ hěn jiànkāng.
  • Tôi đồng ý. “Càng luyện tập, cơ thể càng khỏe.” Tôi thấy thể thao làm cơ thể khỏe hơn, tôi luyện tập mỗi ngày, vì vậy tôi rất khỏe mạnh.

5. 女孩不能学功夫。— Tôi không đồng ý.

🔊 我不同意。女孩不能学功夫,我不同意。我觉得女孩也可以学功夫,因为功夫对身体很好,女孩也很厉害。

  • Wǒ bù tóngyì. Nǚhái bùnéng xué gōngfu, wǒ bù tóngyì. Wǒ juéde nǚhái yě kěyǐ xué gōngfu, yīnwèi gōngfu duì shēntǐ hěn hǎo, nǚhái yě hěn lìhài.
  • Tôi không đồng ý. “Con gái không thể học kungfu” – tôi không đồng ý. Tôi thấy con gái cũng có thể học kungfu, vì kungfu tốt cho cơ thể, con gái cũng rất giỏi.

6. 男孩不能有长头发。— Tôi không đồng ý.

🔊 我不同意。男孩不能有长头发,我不同意。我觉得头发长短是个人的选择,男孩留长头发也很好看。

  • Wǒ bù tóngyì. Nánhái bùnéng yǒu cháng tóufǎ, wǒ bù tóngyì. Wǒ juéde tóufǎ cháng duǎn shì gèrén de xuǎnzé, nánhái liú cháng tóufǎ yě hěn hǎokàn.
  • Tôi không đồng ý. “Con trai không thể để tóc dài” – tôi không đồng ý. Tôi thấy dài ngắn tóc là lựa chọn cá nhân, con trai để tóc dài cũng rất đẹp.

7. 画一画,写一写。Vẽ và viết.

问问你的朋友或家人什么事可能让他们受不了了。然后画下来,写出来。Hỏi bạn bè hoặc người thân của em xem họ không chịu nổi thứ gì, sau đó vẽ và viết vào các khung dưới đây.

Screenshot 2025 11 22 175455 Bai 13 SBT YCT6 anh 7

Mẫu:

🔊 哥哥说,如果每天都吃辣的,他可能受不了了。

  • Gēge shuō, rúguǒ měitiān dōu chī là de, tā kěnéng shòu bù liǎo.
  • Anh tôi nói, nếu như mỗi ngày đều ăn đồ cay thì anh ấy không chịu nổi đâu.

Đáp án tham khảo:

🔊 姐姐说,如果每天都要很早起床,她可能受不了。

  • Jiějie shuō, rúguǒ měitiān dōu yào hěn zǎo qǐchuáng, tā kěnéng shòu bù liǎo.
  • Chị nói nếu ngày nào cũng phải dậy rất sớm, chị sẽ không chịu nổi.

🔊 爸爸说,如果每天都给他喝没有糖的咖啡,他可能受不了了。

  • Bàba shuō, rúguǒ měitiān dōu gěi tā hē méiyǒu táng de kāfēi, tā kěnéng shòu bù liǎo.
  • Ba nói nếu ngày nào cũng phải uống cà phê không đường, ba sẽ không chịu nổi.

🔊 同学说,如果每天都修很难的课,他可能受不了了。

  • Tóngxué shuō, rúguǒ měitiān dōu xiū hěn nán de kè, tā kěnéng shòu bù liǎo.
  • Bạn học nói nếu ngày nào cũng học toàn môn khó, bạn ấy sẽ không chịu nổi.

→ Hoàn thành Bài 13 giúp học sinh nâng cao kỹ năng nghe – nói, hiểu và phân loại từ vựng theo ý nghĩa và cảm giác vị giác, đồng thời phát triển khả năng trình bày quan điểm cá nhân bằng tiếng Trung. Thông qua các hoạt động như trò chơi đối thoại, khảo sát lớp học và vẽ minh họa, các em học cách ứng xử linh hoạt, diễn đạt suy nghĩ rõ ràng và hợp lý. Nếu duy trì thói quen luyện tập thường xuyên, tích cực tham gia các trò chơi ngôn ngữ và áp dụng kiến thức vào thực tế, các em sẽ cải thiện khả năng tiếng Trung nhanh chóng, đồng thời tiến gần hơn tới mục tiêu chinh phục YCT6 một cách hiệu quả.

→ Xem tiếp Bài 14: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6