Bài 14: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6

Bài 14 trong SBT Giáo trình Chuẩn YCT6 tập trung vào việc giúp học sinh nhận biết âm tiết nhẹ (轻声) trong từ vựng, luyện viết chữ Hán cơ bản, phát triển kỹ năng hỏi – đáp, đồng thời rèn luyện khả năng đọc bản đồ và chỉ đường. Qua các hoạt động như khoanh tròn từ có thanh nhẹ, đếm và viết chữ, tìm đường cho gấu trúc, hỏi – đáp về sở thích, và vẽ minh họa, học sinh vừa củng cố từ vựng, vừa nâng cao phản xạ ngôn ngữ và khả năng giao tiếp thực tế.

← Xem lại Bài 13: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6

→ Tải  [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 6 tại đây

1. 读一读,圈一圈。Đọc và khoanh tròn.

读词语,圈出含有轻声音节的词语。Đọc các từ sau, khoanh tròn từ có âm tiết mang thanh nhẹ.

Bai 14 SBT YCT6 anh 1

Các từ:

  • 🔊 打扰 /dǎrǎo/ – làm phiền
  • 🔊 参观 /cānguān/ – tham quan, thăm quan
  • 🔊 爸爸 /bàba/ – bố, cha
  • 🔊 关于 /guānyú/ – về, liên quan đến
  • 🔊 姐姐 /jiějie/ – chị gái
  • 🔊 竹子 /zhúzi/ – tre
  • 🔊 知识 /zhīshi/ – kiến thức
  • 🔊 东西南北 /dōng xī nán běi/ – đông tây nam bắc
  • 🔊 好东西 /hǎo dōngxi/ – đồ tốt, vật tốt

Đáp án:

Bai 14 SBT YCT6 anh 1.1

Những từ có thanh nhẹ (轻声) là:

  • 爸爸 bàba
  • 姐姐 jiějie
  • 竹子 zhúzi
  • 知识 zhīshi
  • 好东西 hǎo dōngxi

2. 学一学,写一写。Học và viết.

(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.

Bai 14 SBT YCT6 anh 2

Đáp án:

  • Chữ cần đếm: 知
    知 có tất cả 8 画 ( 8 nét)

(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.

Bai 14 SBT YCT6 anh 2.1

🇻🇳 Tiếng Việt: biết
🔤 Pinyin: zhīdào
🈶 Chữ Hán: 🔊知道

🔊 我知道很多关于汉字的识。

  • Wǒ zhīdào hěn duō guānyú Hànzì de zhīshì.
  • Tôi biết nhiều kiến thức về chữ Hán.

3. 找一找,画一画。Tìm và vẽ.

熊猫迷路了,沿着下面的词语密码才能找到它的家,请用绿色帮助熊猫画出它回家的路线。Gấu trúc bị lạc đường rồi. Em phải theo mật mã từ bên dưới thì mới có thể tìm được nhà của gấu. Hãy dùng bút màu xanh lá cây vẽ đường về nhà giúp chú gấu.

Bai 14 SBT YCT6 anh 3

  • 🔊 打扰 /dǎrǎo/ – làm phiền
  • 🔊 参观 /cānguān/ – tham quan, thăm quan
  • 🔊 竹子 /zhúzi/ – tre
  • 🔊 知识 /zhīshi/ – kiến thức
  • 🔊 关于 /guānyú/ – về, liên quan đến
  • 🔊 熟悉 /shúxī/ – quen thuộc, thành thạo
  • 🔊 小姐 /xiǎojiě/ – cô, tiểu thư
  • 🔊 清楚 /qīngchu/ – rõ ràng, minh bạch
  • 🔊 有的 /yǒude/ – có cái, có những
  • 🔊 向右转 /xiàng yòu zhuǎn/ – rẽ phải

Đáp án:

Bai 14 SBT YCT6 anh 3.11

4. 问一问,答一答。 Hỏi và trả lời.

2–3 人一组,一人掷骰子选问题,其他人一起读出这个问题,掷骰子的同学用 “对……” 回答这个问题。2–3 học sinh lập thành một nhóm. Một em gieo xúc sắc để chọn câu hỏi, một hoặc hai em còn lại cùng đọc câu hỏi này. Em gieo xúc sắc sẽ trả lời câu hỏi bằng cách dùng cấu trúc “对……”

Bai 14 SBT YCT6 anh 4

1. 🔊 你对中国功夫感兴趣吗?

  • Nǐ duì Zhōngguó gōngfu gǎn xìngqù ma?
  • Bạn có hứng thú với võ thuật Trung Quốc không?

2. 🔊 你对做灯笼感兴趣吗?

  • Nǐ duì zuò dēnglóng gǎn xìngqù ma?
  • Bạn có hứng thú làm đèn lồng không?

3. 🔊 你对什么运动感兴趣?

  • Nǐ duì shénme yùndòng gǎn xìngqù?
  • Bạn hứng thú với môn thể thao gì?

4. 🔊 你对超人的故事熟悉吗?

  • Nǐ duì Chāorén de gùshi shúxī ma?
  • Bạn có quen thuộc với câu chuyện của Siêu Nhân không?

5. 🔊 你对《功夫熊猫》熟悉吗?

  • Nǐ duì “Gōngfu Xióngmāo” shúxī ma?
  • Bạn có quen thuộc với “Kungfu Panda” không?

6. 🔊 你对我们班哪个同学很熟悉?

  • Nǐ duì wǒmen bān nǎge tóngxué hěn shúxī?
  • Bạn quen thuộc với bạn nào trong lớp chúng ta?

Ví dụ mẫu:

🔊 你对我们班哪个同学很熟悉?

  • Nǐ duì wǒmen bān nǎge tóngxué hěn shúxī?
  • Bạn quen thuộc với bạn nào trong lớp chúng ta?

🔊 我对李雪很熟悉,我们是好朋友。

  • Wǒ duì Lǐ Xuě hěn shúxī, wǒmen shì hǎo péngyou.
  • Tôi rất quen với Lý Tuyết, chúng tôi là bạn tốt của nhau.

Đáp án tham khảo:

1. Bạn có hứng thú với võ thuật Trung Quốc không?

🔊 我对中国功夫很感兴趣。

  • Wǒ duì Zhōngguó gōngfu hěn gǎn xìngqù.
  • Tớ rất thích võ thuật Trung Quốc.

2. Bạn có hứng thú làm đèn lồng không?

🔊 我对做灯笼不太感兴趣。

  • Wǒ duì zuò dēnglóng bù tài gǎn xìngqù.
  • Tớ không quá hứng thú với việc làm lồng đèn.

3. Bạn hứng thú với môn thể thao gì?

🔊 我对足球很感兴趣。

  • Wǒ duì zúqiú hěn gǎn xìngqù.
  • Tớ thích bóng đá.

4. Bạn có quen thuộc với câu chuyện của Siêu Nhân không?

🔊 我对超人的故事很熟悉。

  • Wǒ duì Chāorén de gùshi hěn shúxī.
  • Tớ rất quen thuộc với chuyện về Siêu Nhân.

5. Bạn có quen thuộc với “Kungfu Panda” không?

🔊 我对《功夫熊猫》很熟悉。

  • Wǒ duì “Gōngfu Xióngmāo” hěn shúxī.
  • Tớ rất quen thuộc với Kungfu Panda.

6. Bạn quen thuộc với bạn nào trong lớp chúng ta?

→  🔊 我对明华很熟悉,我们常常一起学习。

  • Wǒ duì Míng Huá hěn shúxī, wǒmen chángcháng yìqǐ xuéxí.
  • Tớ rất thân với Minh Hoa, bọn tớ thường học cùng nhau.

5. 走一走,找一找。 Đi và tìm.

下面是小美家的社区,看看小美顺着下列线路能走到哪里。Nhà của Tiểu Mỹ ở khu phố dưới đây. Hãy xem Tiểu Mỹ có thể đến những địa điểm nào nếu đi theo các tuyến đường sau.

从我家出来,往东走,向左转,就到了(          )。
从我家出来,往北走,向左转,就到了(          )。
从我家出来,往北走,向右转,就到了(          )。
从我家出来,往南走,向右转,就到了(          )。

Bai 14 SBT YCT6 anh 5

Đáp án:

1. 🔊 从我家出来,往东走,向左转,就到了(超市)。

  • Cóng wǒ jiā chūlái, wǎng dōng zǒu, xiàng zuǒ zhuǎn, jiù dào le (chāoshì).
  • Ra khỏi nhà tôi, đi về hướng Đông, rẽ trái là đến siêu thị.

2. 🔊 从我家出来,往北走,向左转,就到了(医院)。

  • Cóng wǒ jiā chūlái, wǎng běi zǒu, xiàng zuǒ zhuǎn, jiù dào le (yīyuàn).
  • Ra khỏi nhà tôi, đi về hướng Bắc, rẽ trái là đến bệnh viện.

3. 🔊 从我家出来,往南走,向右转,就到了(学校)。

  • Cóng wǒ jiā chūlái, wǎng nán zǒu, xiàng yòu zhuǎn, jiù dào le (xuéxiào).
  • Ra khỏi nhà tôi, đi về hướng Nam, rẽ phải là đến trường học.

4. 🔊 从我家出来,往北走,向右转,就到了(公园)。

  • Cóng wǒ jiā chūlái, wǎng běi zǒu, xiàng yòu zhuǎn, jiù dào le (gōngyuán).
  • Ra khỏi nhà tôi, đi về hướng Bắc, rẽ phải là đến công viên.

6. 说一说,演一演。 Nói và diễn.

小美的朋友要去小美家。他在公园那里,不知道怎么去小美家。两人一组表演,一人扮演小美的朋友问路,一人扮演小美的邻居指路。Một người bạn muốn đến nhà Tiểu Mỹ chơi. Bạn ấy đang ở trong công viên và không biết đường đi. Hai học sinh lập thành một nhóm, một em đóng vai bạn của Tiểu Mỹ và hỏi đường, em còn lại đóng vai hàng xóm của Tiểu Mỹ và chỉ đường.

Bai 14 SBT YCT6 anh 6

Đáp án tham khảo:

A (Bạn của Tiểu Mỹ): 🔊 你好,打扰一下,请问去小美家怎么走?

  • Nǐ hǎo, dǎrǎo yíxià, qǐng wèn qù Xiǎoměi jiā zěnme zǒu?
  • Chào chú, cháu xin làm phiền chút, cho cháu hỏi đi đến nhà Tiểu Mỹ như thế nào?

B (Hàng xóm chỉ đường): 🔊 往走,向拐,就到了。

  • Wǎng dōng zǒu, xiàng yòu guǎi, jiù dào le.
  • Đi về hướng Đông, rẽ phải, sẽ đến nơi.

A: 🔊 谢谢你!再见!

  • Xièxie nǐ! Zàijiàn!
  • Cảm ơn bạn! Tạm biệt!

B: 🔊 不客气,再见!

  • Bú kèqi, zàijiàn!
  • Không có gì, tạm biệt!

7. 画一画,写一写。Vẽ và viết.

学习要结束了,给你最好的同学和老师做个告别卡片,写上你最想说的话。Chương trình học sắp kết thúc rồi. Làm tấm thiệp tạm biệt để tặng bạn học thân nhất và giáo viên của em. Hãy viết vào thiệp những điều em muốn nói nhất.

Bai 14 SBT YCT6 anh 7

→ Hoàn thành Bài 14 giúp học sinh rèn luyện toàn diện các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, đồng thời phát triển khả năng diễn đạt suy nghĩ, hướng dẫn đường đi và bày tỏ cảm xúc cá nhân. Thông qua các trò chơi, hỏi – đáp nhóm, và hoạt động sáng tạo như vẽ thiệp tạm biệt, các em học cách sử dụng tiếng Trung một cách linh hoạt và tự nhiên trong đời sống hằng ngày. Nếu tiếp tục luyện tập đều đặn và áp dụng kiến thức vào thực tiễn, học sinh sẽ cải thiện đáng kể kỹ năng ngôn ngữ và tự tin chinh phục các cấp tiếng Trung cao hơn.