Bài 1 Giáo trình Chuẩn HSK 6: Điều trẻ con dạy chúng ta

Bài học “孩子给我们的启示” mang đến những suy ngẫm sâu sắc về cách người lớn học hỏi từ trẻ nhỏ – những điều tưởng như giản đơn nhưng lại chứa đựng nhiều chân lý cuộc sống. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học giúp bạn nhớ nhanh từ vựng HSK 6 và nắm chắc ngữ pháp HSK 6. Hãy cùng Chinese khám phá bài học ý nghĩa này nhé.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 在你跟父母(或孩子)的关系中,遇到过下列情况吗?如果遇到,想一想该怎么办?如有更多情况,请补充说明。

Zài nǐ gēn fùmǔ (huò háizi) de guānxì zhōng, yùdào guò xiàliè qíngkuàng ma? Rúguǒ yùdào, xiǎng yī xiǎng gāi zěnme bàn? Rú yǒu gèng duō qíngkuàng, qǐng bǔchōng shuōmíng.
Trong mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ (hoặc con cái), bạn đã từng gặp những tình huống dưới đây chưa? Nếu gặp phải, hãy nghĩ xem nên xử lý thế nào. Nếu còn những tình huống khác, hãy bổ sung và giải thích thêm.

Screenshot 2025 07 03 173940

2.🔊 想一想下列词语之间有什么联系。

Xiǎng yī xiǎng xiàliè cíyǔ zhī jiān yǒu shé me liánxì.
Hãy suy nghĩ xem giữa các từ sau đây có mối liên hệ gì.

Screenshot 2025 07 03 174019

Từ vựng

1. 启示 /qǐshì/ (danh từ) – khải thị – sự gợi ý, sự khai sáng

🇻🇳 Tiếng Việt: sự gợi ý, sự khai sáng
🔤 Pinyin: qǐshì
🈶 Chữ Hán: 🔊启示

🔊 说真的,这次是孩子给我上了一课,我从中得到了深刻的启示。

  • Shuō zhēn de, zhè cì shì háizi gěi wǒ shàngle yī kè, wǒ cóng zhōng dédàole shēnkè de qǐshì.
  • Nói thật lòng, lần này chính con gái đã dạy tôi một bài học, tôi nhận được sự khai sáng sâu sắc.

🔊 这本书给了我很多人生的启示。

  • Zhè běn shū gěile wǒ hěnduō rénshēng de qǐshì.
  • Cuốn sách này mang đến cho tôi nhiều gợi mở về cuộc sống.

🔊 他从失败中得到了重要的启示。

  • Tā cóng shībài zhōng dédàole zhòngyào de qǐshì.
  • Anh ấy rút ra được bài học quan trọng từ thất bại.

2. 老公 /lǎogōng/ (danh từ) – lão công – chồng

🇻🇳 Tiếng Việt: chồng
🔤 Pinyin: lǎogōng
🈶 Chữ Hán: 🔊老公

🔊 我和老公爽快地答应下来。

  • Wǒ hé lǎogōng shuǎngkuài de dāyìng xiàlái.
  • Tôi và chồng đã vui vẻ đồng ý.

🔊 她和老公已经结婚十年了。

  • Tā hé lǎogōng yǐjīng jiéhūn shí nián le.
  • Cô ấy và chồng đã kết hôn được mười năm.

🔊 老公下班后总是帮我做家务。

  • Lǎogōng xiàbān hòu zǒngshì bāng wǒ zuò jiāwù.
  • Chồng tôi sau khi tan làm luôn giúp tôi làm việc nhà.

3. 爽快 /shuǎngkuai/ (tính từ) – sảng khoái – thẳng thắn, vui vẻ, sảng khoái

🇻🇳 Tiếng Việt: thẳng thắn, sảng khoái
🔤 Pinyin: shuǎngkuai
🈶 Chữ Hán: 🔊爽快

🔊 我和老公爽快地答应下来。

  • Wǒ hé lǎogōng shuǎngkuài de dāyìng xiàlái.
  • Tôi và chồng vui vẻ đồng ý.

🔊 他性格爽快,说话从不拐弯抹角。

  • Tā xìnggé shuǎngkuài, shuōhuà cóng bù guǎiwān mòjiǎo.
  • Anh ấy tính cách thẳng thắn, nói chuyện không vòng vo.

🔊 她一听就爽快地答应了。

  • Tā yī tīng jiù shuǎngkuài de dāyìng le.
  • Cô ấy lập tức đồng ý một cách sảng khoái.

4. 巴不得 /bābùdé/ (động từ) – ba bất đắc – chỉ mong sao, rất muốn

🇻🇳 Tiếng Việt: rất muốn, chỉ mong sao
🔤 Pinyin: bābùdé
🈶 Chữ Hán: 🔊巴不得

🔊 我们巴不得呢!

  • Wǒmen bābùdé ne!
  • Chúng tôi còn mong lắm ấy chứ!

🔊 他巴不得马上就放假。

  • Tā bābùdé mǎshàng jiù fàngjià.
  • Cậu ấy mong muốn được nghỉ ngay lập tức.

🔊 她巴不得立刻见到你。

  • Tā bābùdé lìkè jiàn dào nǐ.
  • Cô ấy rất mong được gặp bạn ngay.

5. 嚷 /rǎng/ (động từ) – nhượng – la hét, kêu gào

🇻🇳 Tiếng Việt: la hét, kêu gào
🔤 Pinyin: rǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊嚷

🔊 喊着要用爸爸最拿手的美味佳肴欢迎天天来我家。

  • Hǎn zhe yào yòng bàba zuì náshǒu de měiwèi jiāyáo huānyíng Tiāntiān lái wǒ jiā.
  • La lớn rằng muốn dùng món ngon sở trường của bố để đón Tiantian.

🔊 别嚷了,我头都快炸了。

  • Bié rǎng le, wǒ tóu dōu kuài zhà le.
  • Đừng hét nữa, đầu tôi sắp nổ tung rồi.

🔊 孩子在屋里不停地嚷嚷。

  • Háizi zài wū lǐ bùtíng de rǎngrǎng.
  • Đứa trẻ cứ la hét mãi trong phòng.

6. 拿手 /náshǒu/ (tính từ) – nã thủ – giỏi, thành thạo

🇻🇳 Tiếng Việt: giỏi, thành thạo
🔤 Pinyin: náshǒu
🈶 Chữ Hán: 🔊拿手

🔊 用爸爸最拿手的美味佳肴欢迎天天。

  • Yòng bàba zuì náshǒu de měiwèi jiāyáo huānyíng Tiāntiān.
  • Dùng món ngon sở trường của bố để đón Tiantian.

🔊 他最拿手的菜是红烧肉。

  • Tā zuì náshǒu de cài shì hóngshāo ròu.
  • Món tủ của anh ấy là thịt kho tàu.

🔊 你有什么拿手的本领?

  • Nǐ yǒu shénme náshǒu de běnlǐng?
  • Bạn có tài năng đặc biệt gì?

7. 佳肴 /jiāyáo/ (danh từ) – giai hào – món ngon, cao lương mỹ vị

🇻🇳 Tiếng Việt: món ngon
🔤 Pinyin: jiāyáo
🈶 Chữ Hán: 🔊佳肴

🔊 欢迎天天来我家吃美味佳肴。

  • Huānyíng Tiāntiān lái wǒ jiā chī měiwèi jiāyáo.
  • Chào đón Tiantian đến nhà ăn món ngon.

🔊 这家餐厅有很多地方特色佳肴。

  • Zhè jiā cāntīng yǒu hěn duō dìfāng tèsè jiāyáo.
  • Nhà hàng này có nhiều món ngon đặc sản địa phương.

🔊 节日里大家一起享用佳肴,气氛非常热闹。

  • Jiérì lǐ dàjiā yīqǐ xiǎngyòng jiāyáo, qìfēn fēicháng rènào.
  • Trong dịp lễ, mọi người cùng thưởng thức món ngon, không khí rất náo nhiệt.

8. 异常 /yìcháng/ (phó từ) – dị thường – cực kỳ, đặc biệt

🇻🇳 Tiếng Việt: cực kỳ, đặc biệt
🔤 Pinyin: yìcháng
🈶 Chữ Hán: 🔊异常

🔊 林林变得异常勤劳。

  • Línlín biàn de yìcháng qínláo.
  • Lâm Lâm trở nên đặc biệt siêng năng.

🔊 今天的天气异常寒冷。

  • Jīntiān de tiānqì yìcháng hánlěng.
  • Thời tiết hôm nay đặc biệt lạnh.

🔊 他的表现异常出色。

  • Tā de biǎoxiàn yìcháng chūsè.
  • Phần thể hiện của anh ấy cực kỳ xuất sắc.

9. 勤劳 /qínláo/ (tính từ) – cần lao – siêng năng, chăm chỉ

🇻🇳 Tiếng Việt: siêng năng, chăm chỉ
🔤 Pinyin: qínláo
🈶 Chữ Hán: 🔊勤劳

🔊 林林变得异常勤劳。

  • Línlín biàn de yìcháng qínláo.
  • Lâm Lâm trở nên cực kỳ siêng năng.

🔊 她是一个勤劳的农村妇女。

  • Tā shì yīgè qínláo de nóngcūn fùnǚ.
  • Cô ấy là một người phụ nữ nông thôn siêng năng.

🔊 只要勤劳,就一定能成功。

  • Zhǐyào qínláo, jiù yīdìng néng chénggōng.
  • Chỉ cần chăm chỉ, nhất định sẽ thành công.

10. 绅士 /shēnshì/ (danh từ) – thân sĩ – người lịch thiệp, quý ông

🇻🇳 Tiếng Việt: người lịch thiệp
🔤 Pinyin: shēnshì
🈶 Chữ Hán: 🔊绅士

🔊 我家林林真是个孩子,却也绅士风度十足。

  • Wǒ jiā Línlín zhēn shì gè háizi, què yě shēnshì fēngdù shízú.
  • Lâm Lâm nhà tôi đúng là trẻ con, nhưng rất có phong độ của một quý ông.

🔊 他举止优雅,像个真正的绅士。

  • Tā jǔzhǐ yōuyǎ, xiàng gè zhēnzhèng de shēnshì.
  • Anh ấy cư xử nhã nhặn như một quý ông thực thụ.

🔊 在公共场合,他总是表现得像个绅士。

  • Zài gōnggòng chǎnghé, tā zǒng shì biǎoxiàn de xiàng gè shēnshì.
  • Ở nơi công cộng, anh ấy luôn cư xử như một quý ông.

11. 风度 /fēngdù/ (danh từ) – phong độ – phong cách, tác phong

🇻🇳 Tiếng Việt: phong cách, tác phong
🔤 Pinyin: fēngdù
🈶 Chữ Hán: 🔊风度

🔊 我家林林虽是女孩,却也绅士风度十足。

  • Wǒ jiā Línlín suī shì nǚhái, què yě shēnshì fēngdù shízú.
  • Con gái tôi tuy là bé gái nhưng cũng rất có phong độ như một quý ông.

🔊 他说话有礼貌,举止大方,很有风度。

  • Tā shuōhuà yǒu lǐmào, jǔzhǐ dàfāng, hěn yǒu fēngdù.
  • Anh ấy nói năng lịch sự, cử chỉ tự nhiên, rất có phong cách.

🔊 一个真正有风度的人,会在任何场合都保持冷静。

  • Yí ge zhēnzhèng yǒu fēngdù de rén, huì zài rènhé chǎnghé dōu bǎochí lěngjìng.
  • Một người thật sự có phong độ sẽ giữ được bình tĩnh trong mọi tình huống.

12. 十足 /shízú/ (tính từ) – thập túc – tràn đầy, đầy đủ

🇻🇳 Tiếng Việt: tràn đầy, đầy đủ
🔤 Pinyin: shízú
🈶 Chữ Hán: 🔊十足

🔊 林林虽是女孩,却也绅士风度十足。

  • Línlín suī shì nǚhái, què yě shēnshì fēngdù shízú.
  • Linh Linh tuy là bé gái nhưng cũng đầy phong độ như quý ông.

🔊 这个孩子的好奇心十足,总是问个不停。

  • Zhège háizi de hàoqí xīn shízú, zǒng shì wèn ge bù tíng.
  • Đứa trẻ này rất hiếu kỳ, cứ hỏi mãi không ngừng.

🔊 他的信心十足,相信自己一定能成功。

  • Tā de xìnxīn shízú, xiāngxìn zìjǐ yídìng néng chénggōng.
  • Anh ấy rất tự tin, tin rằng mình chắc chắn sẽ thành công.

13. 督促 /dūcù/ (động từ) – đốc xúc – hối thúc, thúc giục

🇻🇳 Tiếng Việt: hối thúc, thúc giục
🔤 Pinyin: dūcù
🈶 Chữ Hán: 🔊督促

🔊 两个孩子做作业不用督促。

  • Liǎng ge háizi zuò zuòyè bù yòng dūcù.
  • Hai đứa trẻ làm bài tập không cần phải thúc giục.

🔊 老师经常督促我们按时完成作业。

  • Lǎoshī jīngcháng dūcù wǒmen ànshí wánchéng zuòyè.
  • Thầy giáo thường xuyên nhắc nhở chúng tôi hoàn thành bài tập đúng hạn.

🔊 即使没有人督促,他也会主动完成任务。

  • Jíshǐ méiyǒu rén dūcù, tā yě huì zhǔdòng wánchéng rènwù.
  • Dù không ai thúc giục, anh ấy vẫn chủ động hoàn thành nhiệm vụ.

14. 打架 /dǎjià/ (động từ) – ẩu đả – đánh nhau

🇻🇳 Tiếng Việt: đánh nhau
🔤 Pinyin: dǎjià
🈶 Chữ Hán: 🔊打架

🔊 她们不打架,不闹别扭,关系别提多融洽了。

  • Tāmen bù dǎjià, bù nào bièniu, guānxì biétí duō róngqià le.
  • Các bé không đánh nhau, không cãi cọ, rất hòa thuận với nhau.

🔊 两个男孩因为玩具打架了。

  • Liǎng gè nánhái yīnwèi wánjù dǎjià le.
  • Hai cậu bé đánh nhau vì đồ chơi.

🔊 我们从小到大从没打过架。

  • Wǒmen cóng xiǎo dào dà cóng méi dǎ guò jià.
  • Từ nhỏ đến lớn chúng tôi chưa bao giờ đánh nhau.

15. 别扭 /bièniu/ (tính từ) – biệt nữu – khó chịu, không hòa hợp

🇻🇳 Tiếng Việt: khó chịu, không hòa hợp
🔤 Pinyin: bièniu
🈶 Chữ Hán: 🔊别扭

🔊 她们不打架,不闹别扭,关系别提多融洽了。

  • Tāmen bù dǎjià, bù nào bièniu, guānxì biétí duō róngqià le.
  • Các bé không đánh nhau, không có xích mích, rất hòa thuận với nhau.

🔊 他们之间的关系有点儿别扭。

  • Tāmen zhījiān de guānxì yǒudiǎnr bièniu.
  • Mối quan hệ giữa họ có chút gượng gạo.

🔊 你要是不说清楚,我心里总觉得别扭。

  • Nǐ yàoshi bù shuō qīngchu, wǒ xīnlǐ zǒng juéde bièniu.
  • Nếu bạn không nói rõ, tôi sẽ cứ cảm thấy khó chịu trong lòng.

16. 融洽 /róngqià/ (tính từ) – dung hợp – hòa thuận, hài hòa

🇻🇳 Tiếng Việt: hòa thuận, hài hòa
🔤 Pinyin: róngqià
🈶 Chữ Hán: 🔊融洽

🔊 关系别提多融洽了。

  • Guānxì biétí duō róngqià le.
  • Quan hệ hòa thuận không thể tả.

🔊 我们公司里同事之间的关系一直很融洽。

  • Wǒmen gōngsī lǐ tóngshì zhījiān de guānxì yìzhí hěn róngqià.
  • Quan hệ giữa các đồng nghiệp trong công ty chúng tôi luôn hòa thuận.

🔊 只有建立融洽的关系,合作才能顺利进行。

  • Zhǐ yǒu jiànlì róngqià de guānxì, hézuò cái néng shùnlì jìnxíng.
  • Chỉ khi xây dựng được mối quan hệ hòa hợp thì hợp tác mới diễn ra suôn sẻ.

17. 亲密 /qīnmì/ (tính từ) – thân mật – thân thiết

🇻🇳 Tiếng Việt: thân thiết
🔤 Pinyin: qīnmì
🈶 Chữ Hán: 🔊亲密

🔊 看到女儿和天天这么亲密,大有忽略我们的趋势。

  • Kàn dào nǚ’ér hé Tiāntiān zhème qīnmì, dà yǒu hūlüè wǒmen de qūshì.
  • Thấy con gái và Tiantian thân thiết như vậy, vợ chồng tôi như bị “ra rìa”.

🔊 他们是从小一起长大的,非常亲密。

  • Tāmen shì cóng xiǎo yìqǐ zhǎng dà de, fēicháng qīnmì.
  • Họ lớn lên cùng nhau từ nhỏ, rất thân thiết.

🔊 我们之间的关系亲密无间。

  • Wǒmen zhījiān de guānxì qīnmì wújiàn.
  • Quan hệ giữa chúng tôi vô cùng thân thiết, không chút khoảng cách.

18. 忽略 /hūlüè/ (động từ) – hốt lược – phớt lờ, không chú ý

🇻🇳 Tiếng Việt: phớt lờ, bỏ qua
🔤 Pinyin: hūlüè
🈶 Chữ Hán: 🔊忽略

🔊 看到女儿和天天这么亲密,大有忽略我们的趋势。

  • Kàn dào nǚ’ér hé Tiāntiān zhème qīnmì, dà yǒu hūlüè wǒmen de qūshì.
  • Thấy con gái và Tiantian thân thiết như vậy, vợ chồng tôi như bị phớt lờ.

🔊 他常常忽略小事,导致出现很多问题。

  • Tā chángcháng hūlüè xiǎoshì, dǎozhì chūxiàn hěn duō wèntí.
  • Anh ấy thường bỏ qua những chuyện nhỏ, khiến phát sinh nhiều vấn đề.

🔊 在工作中,我们不能忽略细节。

  • Zài gōngzuò zhōng, wǒmen bù néng hūlüè xìjié.
  • Trong công việc, chúng ta không thể bỏ qua chi tiết.

19. 嫉妒 /jídù/ (động từ) – tật đố – ghen tị, đố kỵ

🇻🇳 Tiếng Việt: ghen tị, đố kỵ
🔤 Pinyin: jídù
🈶 Chữ Hán: 🔊嫉妒

🔊 我和老公都有点儿嫉妒了。

  • Wǒ hé lǎogōng dōu yǒudiǎnr jídù le.
  • Tôi và chồng đều có chút ghen tị.

🔊 他很嫉妒别人的成功。

  • Tā hěn jídù biérén de chénggōng.
  • Anh ấy rất ghen tị với thành công của người khác.

🔊 不要因为别人的优点而嫉妒,要学会欣赏。

  • Bù yào yīnwèi biérén de yōudiǎn ér jídù, yào xuéhuì xīnshǎng.
  • Đừng vì ưu điểm của người khác mà ghen tị, hãy học cách trân trọng.

20. 滔滔不绝 /tāotāo bù jué/ (thành ngữ) – thao thao bất tuyệt – nói mãi không dứt

🇻🇳 Tiếng Việt: nói mãi không dứt
🔤 Pinyin: tāotāo bù jué
🈶 Chữ Hán: 🔊滔滔不绝

🔊 两个孩子开始滔滔不绝地聊了起来。

  • Liǎng ge háizi kāishǐ tāotāo bù jué de liáo le qǐlái.
  • Hai đứa trẻ bắt đầu nói chuyện thao thao bất tuyệt.

🔊 她一说起自己感兴趣的话题就滔滔不绝。

  • Tā yì shuō qǐ zìjǐ gǎn xìngqù de huàtí jiù tāotāo bù jué.
  • Cô ấy mà nói đến chủ đề mình quan tâm thì nói mãi không dứt.

🔊 演讲者滔滔不绝地表达自己的观点。

  • Yǎnjiǎng zhě tāotāo bù jué de biǎodá zìjǐ de guāndiǎn.
  • Người diễn thuyết trình bày quan điểm của mình một cách liên tục.

21. 嘲笑 /cháoxiào/ (động từ) – chế tiếu – chê cười, chế nhạo

🇻🇳 Tiếng Việt: chê cười, chế nhạo
🔤 Pinyin: cháoxiào
🈶 Chữ Hán: 🔊嘲笑

🔊 她就喜欢跟穿得漂亮的同学一起玩儿,还老嘲笑别人。

  • Tā jiù xǐhuān gēn chuān de piàoliang de tóngxué yìqǐ wánr, hái lǎo cháoxiào biérén.
  • Cô ấy chỉ thích chơi với các bạn ăn mặc đẹp và thường hay chê cười người khác.

🔊 我们不应该嘲笑别人的缺点。

  • Wǒmen bù yìnggāi cháoxiào biérén de quēdiǎn.
  • Chúng ta không nên chê cười khuyết điểm của người khác.

🔊 他被同学嘲笑了,但他并没有生气。

  • Tā bèi tóngxué cháoxiào le, dàn tā bìng méiyǒu shēngqì.
  • Cậu ấy bị bạn học chế nhạo nhưng không tức giận.

22. 讨好 /tǎohǎo/ (động từ) – thảo hảo – lấy lòng, nịnh hót

🇻🇳 Tiếng Việt: lấy lòng, nịnh hót
🔤 Pinyin: tǎohǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊讨好

🔊 我讨厌高春来,他最会讨好老师了……

  • Wǒ tǎoyàn Gāo Chūnlái, tā zuì huì tǎohǎo lǎoshī le……
  • Tớ ghét Cao Xuân Lai, cậu ta giỏi nhất là lấy lòng thầy cô.

🔊 他总是想着怎么讨好领导。

  • Tā zǒng shì xiǎngzhe zěnme tǎohǎo lǐngdǎo.
  • Anh ấy lúc nào cũng nghĩ cách lấy lòng cấp trên.

🔊 有时候过于讨好别人,反而失去自我。

  • Yǒu shíhou guòyú tǎohǎo biérén, fǎn’ér shīqù zìwǒ.
  • Đôi khi quá nịnh bợ người khác lại làm mất chính mình.

23. 郑重 /zhèngzhòng/ (tính từ) – trịnh trọng – nghiêm túc, trịnh trọng

🇻🇳 Tiếng Việt: nghiêm túc, trịnh trọng
🔤 Pinyin: zhèngzhòng
🈶 Chữ Hán: 🔊郑重

🔊 我郑重地走到她们跟前,严肃地说……

  • Wǒ zhèngzhòng de zǒu dào tāmen gēnqián, yánsù de shuō……
  • Tôi bước tới chỗ các con một cách trịnh trọng và nghiêm túc nói…

🔊 他郑重地表示愿意承担责任。

  • Tā zhèngzhòng de biǎoshì yuànyì chéngdān zérèn.
  • Anh ấy nghiêm túc bày tỏ rằng sẵn sàng chịu trách nhiệm.

🔊 她用郑重的语气宣布了这个决定。

  • Tā yòng zhèngzhòng de yǔqì xuānbù le zhège juédìng.
  • Cô ấy tuyên bố quyết định này với giọng điệu rất trịnh trọng.

24. 当面 /dāngmiàn/ (phó từ) – đương diện – trước mặt, trực tiếp

🇻🇳 Tiếng Việt: trước mặt, trực tiếp
🔤 Pinyin: dāngmiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊当面

🔊 看到别人的缺点,应该当面说。

  • Kàndào biérén de quēdiǎn, yīnggāi dāngmiàn shuō.
  • Thấy khuyết điểm của người khác thì nên nói thẳng trước mặt.

🔊 如果你有意见,应该当面提出来。

  • Rúguǒ nǐ yǒu yìjiàn, yīnggāi dāngmiàn tí chūlái.
  • Nếu bạn có ý kiến, thì nên nói trực tiếp.

🔊 我们当面把问题说清楚吧。

  • Wǒmen dāngmiàn bǎ wèntí shuō qīngchu ba.
  • Chúng ta hãy nói rõ vấn đề khi gặp mặt.

25. 人家 /rénjia/ (đại từ) – nhân gia – người ta, người khác

🇻🇳 Tiếng Việt: người ta, người khác
🔤 Pinyin: rénjia
🈶 Chữ Hán: 🔊人家

🔊 背后说人家的坏话不好。

  • Bèihòu shuō rénjia de huàihuà bù hǎo.
  • Nói xấu người khác sau lưng là không tốt.

🔊 人家都已经走了,你还在等什么?

  • Rénjia dōu yǐjīng zǒu le, nǐ hái zài děng shénme?
  • Người ta đi hết rồi, bạn còn chờ gì nữa?

🔊 别看不起人家,他其实很有能力。

  • Bié kànbuqǐ rénjia, tā qíshí hěn yǒu nénglì.
  • Đừng coi thường người ta, anh ấy thực ra rất có năng lực.

26. 附和 /fùhè/ (động từ) – phụ họa – hùa theo, phụ họa

🇻🇳 Tiếng Việt: hùa theo, phụ họa
🔤 Pinyin: fùhè
🈶 Chữ Hán: 🔊附和

🔊 老公也在旁边附和:“大伙儿要和睦相处。”

  • Lǎogōng yě zài pángbiān fùhè: “Dàhuǒr yào hémù xiāngchǔ.”
  • Chồng tôi cũng phụ họa: “Mọi người nên sống hòa thuận.”

🔊 他从来不发表意见,只会附和别人。

  • Tā cónglái bù fābiǎo yìjiàn, zhǐ huì fùhè biérén.
  • Anh ấy chẳng bao giờ nêu ý kiến, chỉ biết hùa theo người khác.

🔊 不要盲目附和他人的观点。

  • Bù yào mángmù fùhè tārén de guāndiǎn.
  • Đừng mù quáng hùa theo quan điểm của người khác.

27. 大伙儿 /dàhuǒr/ (đại từ) – đại伙 – mọi người

🇻🇳 Tiếng Việt: mọi người
🔤 Pinyin: dàhuǒr
🈶 Chữ Hán: 🔊大伙儿

🔊 大伙儿要和睦相处,对人要宽容。

  • Dàhuǒr yào hémù xiāngchǔ, duì rén yào kuānróng.
  • Mọi người nên sống hòa thuận và bao dung với nhau.

🔊 大伙儿都很高兴,气氛十分热烈。

  • Dàhuǒr dōu hěn gāoxìng, qìfēn shífēn rèliè.
  • Mọi người đều rất vui vẻ, bầu không khí rất sôi động.

🔊 大伙儿一起来讨论这个问题吧。

  • Dàhuǒr yìqǐ lái tǎolùn zhège wèntí ba.
  • Mọi người cùng nhau bàn về vấn đề này nhé.

28. 和睦 /hémù/ (tính từ) – hòa mục – hòa thuận, hài hòa

🇻🇳 Tiếng Việt: hòa thuận, hài hòa
🔤 Pinyin: hémù
🈶 Chữ Hán: 🔊和睦

🔊 大伙儿要和睦相处,对人要宽容。

  • Dàhuǒr yào hémù xiāngchǔ, duì rén yào kuānróng.
  • Mọi người nên sống hòa thuận, bao dung với nhau.

🔊 他们家人之间一直很和睦。

  • Tāmen jiārén zhījiān yìzhí hěn hémù.
  • Gia đình họ luôn sống hòa thuận với nhau.

🔊 只有和睦相处,生活才会幸福。

  • Zhǐ yǒu hémù xiāngchǔ, shēnghuó cái huì xìngfú.
  • Chỉ khi sống hòa hợp thì cuộc sống mới hạnh phúc.

29. 宽容 /kuānróng/ (động từ) – khoan dung – bao dung, độ lượng

🇻🇳 Tiếng Việt: bao dung, độ lượng
🔤 Pinyin: kuānróng
🈶 Chữ Hán: 🔊宽容

🔊 对人要宽容。

  • Duì rén yào kuānróng.
  • Phải bao dung với người khác.

🔊 他对朋友总是很宽容。

  • Tā duì péngyǒu zǒng shì hěn kuānróng.
  • Anh ấy luôn bao dung với bạn bè.

🔊 有时候多一点宽容,就能少很多矛盾。

  • Yǒu shíhou duō yìdiǎn kuānróng, jiù néng shǎo hěn duō máodùn.
  • Đôi khi chỉ cần thêm chút bao dung là có thể giảm bớt nhiều mâu thuẫn.

30. 疑惑 /yíhuò/ (danh từ) – nghi hoặc – sự nghi ngờ, băn khoăn

🇻🇳 Tiếng Việt: nghi ngờ, băn khoăn
🔤 Pinyin: yíhuò
🈶 Chữ Hán: 🔊疑惑

🔊 女儿却是一脸的疑惑,反问道……

  • Nǚ’ér què shì yì liǎn de yíhuò, fǎnwèn dào……
  • Con gái tôi tỏ ra đầy nghi hoặc, hỏi ngược lại…

🔊 他的话让我产生了疑惑。

  • Tā de huà ràng wǒ chǎnshēng le yíhuò.
  • Lời nói của anh ấy khiến tôi nghi ngờ.

🔊 面对大家的疑惑,他给出了详细的解释。

  • Miànduì dàjiā de yíhuò, tā gěi chū le xiángxì de jiěshì.
  • Trước sự nghi ngờ của mọi người, anh ấy đã giải thích rõ ràng.

31. 反问 /fǎnwèn/ (động từ) – phản vấn – hỏi ngược lại, vặn lại

🇻🇳 Tiếng Việt: hỏi ngược lại, vặn lại
🔤 Pinyin: fǎnwèn
🈶 Chữ Hán: 🔊反问

🔊 女儿却是一脸的疑惑,反问道:“你们不是也有时候说,哪个朋友好相处,哪个朋友很自私吗?”

  • Nǚ’ér què shì yì liǎn de yíhuò, fǎnwèn dào: “Nǐmen bú shì yě yǒu shíhòu shuō, nǎge péngyǒu hǎo xiāngchǔ, nǎge péngyǒu hěn zìsī ma?”
  • Con gái tôi tỏ ra nghi hoặc và hỏi ngược lại: “Chẳng phải bố mẹ cũng từng nói ai dễ chơi, ai thì ích kỷ sao?”

🔊 我批评他的时候,他竟然反问我凭什么说他。

  • Wǒ pīpíng tā de shíhòu, tā jìngrán fǎnwèn wǒ píng shénme shuō tā.
  • Khi tôi phê bình cậu ấy, cậu ấy lại vặn lại tôi là dựa vào đâu mà nói vậy.

🔊 他没有回答问题,而是用一个反问表达了不满。

  • Tā méiyǒu huídá wèntí, érshì yòng yí ge fǎnwèn biǎodále bùmǎn.
  • Anh ta không trả lời câu hỏi mà dùng một câu hỏi ngược để bày tỏ sự không hài lòng.

32. 瞬间 /shùnjiān/ (danh từ) – thuấn gian – phút chốc, khoảnh khắc

🇻🇳 Tiếng Việt: khoảnh khắc, phút chốc
🔤 Pinyin: shùnjiān
🈶 Chữ Hán: 🔊瞬间

🔊 瞬间我和老公被问得说不出话来,屋子里鸦雀无声。

  • Shùnjiān wǒ hé lǎogōng bèi wèn de shuō bù chū huà lái, wūzi lǐ yāquè wúshēng.
  • Trong khoảnh khắc, vợ chồng tôi bị hỏi đến không nói nên lời, căn phòng lặng ngắt như tờ.

🔊 那一瞬间,我仿佛失去了整个世界。

  • Nà yí shùnjiān, wǒ fǎngfú shīqù le zhěnggè shìjiè.
  • Trong khoảnh khắc đó, tôi như mất cả thế giới.

🔊 胜负在一瞬间就决定了。

  • Shèngfù zài yí shùnjiān jiù juédìng le.
  • Thắng bại được quyết định chỉ trong một khoảnh khắc.

33. 鸦雀无声 /yāquè wúshēng/ (thành ngữ) – nha tước vô thanh – im phăng phắc, lặng ngắt như tờ

🇻🇳 Tiếng Việt: im phăng phắc, lặng ngắt như tờ
🔤 Pinyin: yāquè wúshēng
🈶 Chữ Hán: 🔊鸦雀无声

🔊 瞬间我和老公被问得说不出话来,屋子里鸦雀无声。

  • Shùnjiān wǒ hé lǎogōng bèi wèn de shuō bù chū huà lái, wūzi lǐ yāquè wúshēng.
  • Trong khoảnh khắc, vợ chồng tôi bị hỏi đến không nói nên lời, căn phòng lặng ngắt như tờ.

🔊 老师一走进教室,大家立刻鸦雀无声。

  • Lǎoshī yí zǒu jìn jiàoshì, dàjiā lìkè yāquè wúshēng.
  • Giáo viên vừa bước vào lớp, cả lớp lập tức im phăng phắc.

🔊 会议室里鸦雀无声,气氛变得紧张起来。

  • Huìyìshì lǐ yāquè wúshēng, qìfēn biàn de jǐnzhāng qǐlái.
  • Trong phòng họp im phăng phắc, không khí trở nên căng thẳng.

34. 启蒙 /qǐméng/ (động từ) – khải mông – khai tâm, nhập môn, vỡ lòng

🇻🇳 Tiếng Việt: vỡ lòng, nhập môn
🔤 Pinyin: qǐméng
🈶 Chữ Hán: 🔊启蒙

🔊 人们常说,启蒙老师的重要性不可忽视,父母就是孩子的第一任老师。

  • Rénmen cháng shuō, qǐméng lǎoshī de zhòngyàoxìng bùkě hūshì, fùmǔ jiùshì háizi de dì yī rèn lǎoshī.
  • Người ta thường nói, tầm quan trọng của thầy cô vỡ lòng không thể xem nhẹ, cha mẹ chính là người thầy đầu tiên của con cái.

🔊 我是在一位老教师的启蒙下开始学习书法的。

  • Wǒ shì zài yí wèi lǎo jiàoshī de qǐméng xià kāishǐ xuéxí shūfǎ de.
  • Tôi bắt đầu học thư pháp nhờ được khai tâm bởi một giáo viên già.

🔊 她是我的钢琴启蒙老师。

  • Tā shì wǒ de gāngqín qǐméng lǎoshī.
  • Cô ấy là giáo viên vỡ lòng dạy tôi chơi piano.

35. 任 /rèn/ (lượng từ) – nhiệm – nhiệm kỳ, lượt đảm nhiệm

🇻🇳 Tiếng Việt: lượt, nhiệm kỳ (lượng từ cho chức vụ)
🔤 Pinyin: rèn
🈶 Chữ Hán: 🔊任

🔊 父母就是孩子的第一任老师。

  • Fùmǔ jiùshì háizi de dì yī rèn lǎoshī.
  • Cha mẹ chính là người thầy đầu tiên của con trẻ.

🔊 他当了三任校长。

  • Tā dāng le sān rèn xiàozhǎng.
  • Anh ấy từng làm hiệu trưởng ba nhiệm kỳ.

🔊 她是一位连任多次的市长。

  • Tā shì yí wèi liánrèn duō cì de shìzhǎng.
  • Cô ấy là một thị trưởng tái nhiệm nhiều lần.

36. 反驳 /fǎnbó/ (động từ) – phản bác – bác bỏ, phản biện

🇻🇳 Tiếng Việt: phản bác, bác bỏ
🔤 Pinyin: fǎnbó
🈶 Chữ Hán: 🔊反驳

🔊 可如果这次不是女儿反驳,我还意识不到……

  • Kě rúguǒ zhè cì bú shì nǚ’ér fǎnbó, wǒ hái yìshí bù dào……
  • Nếu lần này không phải con gái phản bác, tôi vẫn chưa nhận ra…

🔊 他反驳了对方的观点。

  • Tā fǎnbó le duìfāng de guāndiǎn.
  • Anh ấy đã phản bác quan điểm của đối phương.

🔊 对这个说法,我有不同意见并且提出了反驳。

  • Duì zhège shuōfǎ, wǒ yǒu bùtóng yìjiàn bìngqiě tíchū le fǎnbó.
  • Tôi không đồng tình với cách nói này và đã đưa ra phản biện.

37. 意识 /yìshí/ (động từ) – ý thức – nhận ra, nhận thức được

🇻🇳 Tiếng Việt: nhận ra, ý thức được
🔤 Pinyin: yìshí
🈶 Chữ Hán: 🔊意识

🔊 我还意识不到,我们的做法和要求实行的是两套标准。

  • Wǒ hái yìshí bù dào, wǒmen de zuòfǎ hé yāoqiú shíxíng de shì liǎng tào biāozhǔn.
  • Tôi chưa nhận ra rằng cách làm và yêu cầu của chúng tôi là hai tiêu chuẩn khác nhau.

🔊 他意识到自己的错误后,主动道歉了。

  • Tā yìshí dào zìjǐ de cuòwù hòu, zhǔdòng dàoqiàn le.
  • Sau khi nhận ra lỗi của mình, anh ấy đã chủ động xin lỗi.

🔊 你要意识到这件事情的严重性。

  • Nǐ yào yìshí dào zhè jiàn shìqing de yánzhòngxìng.
  • Bạn cần nhận thức được mức độ nghiêm trọng của việc này.

38. 实行 /shíxíng/ (động từ) – thực hành – thực hiện, thi hành

🇻🇳 Tiếng Việt: thi hành, thực hiện
🔤 Pinyin: shíxíng
🈶 Chữ Hán: 🔊实行

🔊 我们的做法和对孩子的要求实行的是两套标准。

  • Wǒmen de zuòfǎ hé duì háizi de yāoqiú shíxíng de shì liǎng tào biāozhǔn.
  • Cách làm và yêu cầu của chúng tôi áp dụng hai tiêu chuẩn khác nhau.

🔊 国家正在实行新的教育政策。

  • Guójiā zhèngzài shíxíng xīn de jiàoyù zhèngcè.
  • Nhà nước đang thi hành chính sách giáo dục mới.

🔊 这个制度下个月正式实行。

  • Zhège zhìdù xià ge yuè zhèngshì shíxíng.
  • Chế độ này sẽ chính thức được áp dụng vào tháng sau.

39. 严厉 /yánlì/ (tính từ) – nghiêm lệnh – nghiêm khắc, khắt khe

🇻🇳 Tiếng Việt: nghiêm khắc, khắt khe
🔤 Pinyin: yánlì
🈶 Chữ Hán: 🔊严厉

🔊 我们自己的做法对自己宽容,对孩子却严厉。

  • Wǒmen zìjǐ de zuòfǎ duì zìjǐ kuānróng, duì háizi què yánlì.
  • Chúng tôi thì khoan dung với bản thân, nhưng lại nghiêm khắc với con.

🔊 老师对学生要求很严厉。

  • Lǎoshī duì xuéshēng yāoqiú hěn yánlì.
  • Thầy giáo rất nghiêm khắc với học sinh.

🔊 他的父母非常严厉,从不让他晚回家。

  • Tā de fùmǔ fēicháng yánlì, cóng bù ràng tā wǎn huí jiā.
  • Cha mẹ anh ấy rất nghiêm khắc, không bao giờ cho về muộn.

40. 约束 /yuēshù/ (động từ) – ước thúc – ràng buộc, kiểm soát, tự kiềm chế

🇻🇳 Tiếng Việt: ràng buộc, kiểm soát, tự kiềm chế
🔤 Pinyin: yuēshù
🈶 Chữ Hán: 🔊约束

🔊 想当好父母,首先要约束好自己的言行。

  • Xiǎng dāng hǎo fùmǔ, shǒuxiān yào yuēshù hǎo zìjǐ de yánxíng.
  • Muốn làm cha mẹ tốt, trước hết phải kiềm chế lời nói và hành vi của mình.

🔊 他能很好地约束自己的情绪。

  • Tā néng hěn hǎo de yuēshù zìjǐ de qíngxù.
  • Anh ấy kiểm soát cảm xúc của mình rất tốt.

🔊 规则是为了更好地约束人们的行为。

  • Guīzé shì wèile gèng hǎo de yuēshù rénmen de xíngwéi.
  • Quy tắc là để ràng buộc hành vi con người một cách hiệu quả hơn.

Ngữ pháp

1. Cách dùng động từ 巴不得

“巴不得” là động từ, mang nghĩa “khao khát, mong mỏi một cách tha thiết”. Đây là một từ mang tính khẩu ngữ.

Ví dụ:

(1) 🔊 有个孩子和我们的独生女朝夕相处,我们巴不得呢!
(Yǒu gè háizi hé wǒmen de dúshēngnǚ zhāoxī xiāngchǔ, wǒmen bā bù dé ne!)
→ Có một đứa trẻ ở bên con gái duy nhất của chúng tôi cả ngày lẫn đêm, chúng tôi mong còn không được!

(2) 🔊 就地过春节,在外地打工一整年的他巴不得马上回到妻子和父母、孩子团聚。
(Jiùdì guò chūnjié, zài wàidì dǎgōng yī zhěng nián de tā bā bù dé mǎshàng huídào qīzi hé fùmǔ, háizi tuánjù.)
→ Anh ấy phải ăn Tết xa nhà, làm việc cả năm trời, nên mong mỏi được đoàn tụ với vợ con, cha mẹ.

(3) 🔊 我巴不得他们能真的和好,从此以后和和睦睦过日子。
(Wǒ bā bù dé tāmen néng zhēnde hé hǎo, cóngcǐ yǐhòu héhémùmù guò rìzi.)
→ Tôi mong rằng họ thực sự hòa giải, từ nay sống vui vẻ hòa thuận với nhau.

2. 别提多……了 (bié tí duō…le) – Không thể nào tả hết

“别提多……了” diễn tả mức độ rất sâu sắc, không cần nói chi tiết. Thường mang sắc thái khoa trương.

Ví dụ:

(1) 🔊 这个人办事,别提多负责了。
(Zhège rén bànshì, bié tí duō fùzé le.)
→ Người này làm việc cực kỳ có trách nhiệm.

(2) 🔊 看到大儿子对伙伴热情无私,我和老公别提多高兴了。
(Kàndào dà érzi duì huǒbàn rèqíng wúsī, wǒ hé lǎogōng bié tí duō gāoxìng le.)
→ Nhìn con trai cả đối xử với bạn bè nhiệt tình và vị tha, tôi và chồng vui không thể tả.

(3) 🔊 为了帮我的忙,把他累成那样,弄得我心里别提多过意不去了。
(Wèile bāng wǒ de máng, bǎ tā lèi chéng nàyàng, nòng de wǒ xīnlǐ bié tí duō guò yì bù qù le.)
→ Vì giúp tôi mà anh ấy mệt đến mức đó, khiến tôi áy náy không thể tả.

3. 具有语体差别的同义词 – Các từ đồng nghĩa có sắc thái ngữ thể khác nhau

Trong tiếng Trung, có một số từ có nghĩa tương đồng nhưng sắc thái ngữ thể khác nhau. Ví dụ:

  • “将” và “把”
  • “道” và “说”
  • “便” và “就”
  • “即” và “就是”
  • “令” và “让”
  • “食” và “吃”

Trong mỗi cặp trên, từ đầu tiên có sắc thái văn viết, từ thứ hai mang tính khẩu ngữ và thường dùng trong hội thoại. Khi lựa chọn từ vựng, cần căn cứ vào phong cách của bài viết để giữ được sự nhất quán.

Ví dụ:
(1) 🔊 天天还没来,林林就变得异常勤劳,将屋子收拾得干干净净,东西摆放整整齐齐,什么好事都想着天天。
(Tiāntiān hái méi lái, Línlín jiù biàn dé yìcháng qínláo, jiāng wūzi shōushí dé gāngānjìngjìng, dōngxī bǎifàng zhěngzhěngqíqí, shénme hǎoshì dōu xiǎngzhe Tiāntiān.)
→ Thiên Thiên còn chưa tới, mà Lâm Lâm đã trở nên cực kỳ siêng năng, dọn dẹp nhà cửa sạch bong, sắp xếp đồ đạc gọn gàng, chuyện gì tốt cũng nghĩ đến Thiên Thiên.

(2) 🔊 大儿子带一脸的疑惑,反问道:“你们不是也有时候说,哪个朋友好相处,哪个朋友很自私吗?”
(Dà érzi dài yī liǎn de yíhuò, fǎnwèn dào: “Nǐmen bù shì yě yǒu shíhòu shuō, nǎ gè péngyǒu hǎo xiāngchǔ, nǎ gè péngyǒu hěn zìsī ma?”)
→ Con trai cả với vẻ mặt nghi hoặc, phản bác: “Bố mẹ chẳng phải cũng có lúc nói ai là bạn tốt, ai là người ích kỷ sao?”

(3) 🔊 我们自己的做法和对孩子的要求实行的是两套标准,那是在对自己宽容,对孩子严厉。
(Wǒmen zìjǐ de zuòfǎ hé duì háizi de yāoqiú shíxíng de shì liǎng tào biāozhǔn, nà shì zài duì zìjǐ kuānróng, duì háizi yánlì.)
→ Cách làm của chúng ta và yêu cầu đối với con trẻ thực hiện theo hai tiêu chuẩn khác nhau, đó là dễ dãi với bản thân nhưng nghiêm khắc với con cái.

词语辨析 Phân biệt từ vựng

人家 别人
共同点 都是代词。都可以指说话人或听话人以外的人。不确指。
Dōu shì dàicí. Dōu kěyǐ zhǐ shuōhuàrén huò tīnghuàrén yǐwài de rén. Bù què zhǐ.
Đều là đại từ. Đều có thể chỉ người ngoài người nói và người nghe. Không xác định rõ.
Ví dụ:
🔊 人家 / 别人 都这么说,可是我不相信。
Rénjiā / Biérén dōu zhème shuō, kěshì wǒ bù xiāngxìn.
Mọi người đều nói như vậy, nhưng tôi không tin.
不同点 1. 可以确指某个人或某些人。所说的人在上文已经出现。大致等于“他”或“他们”。
Kěyǐ quèzhǐ mǒu gè rén huò mǒu xiē rén. Suǒ shuō de rén zài shàngwén yǐjīng chūxiàn. Dàzhì děngyú “tā” huò “tāmen”.
Có thể chỉ đích danh một người hay một số người. Người đó đã được nhắc tới ở phần trước. Gần như đồng nghĩa với “anh ấy”, “họ”.
例句:
🔊 李阳天天帮我复习功课,我要是考不好, 都对不起人家(指李阳)。
Lǐ Yáng tiāntiān bāng wǒ fùxí gōngkè, wǒ yàoshi kǎo bù hǎo, dōu duìbùqǐ rénjiā (zhǐ Lǐ Yáng).
Lý Dương ngày nào cũng giúp tôi ôn bài, nếu tôi thi không tốt thì thật có lỗi với cậu ấy (chỉ Lý Dương).
1. 没有这个用法。
Méiyǒu zhège yòngfǎ.
Không có cách dùng này.
2. 可以指说话人自己,等于“我”(有亲热和俏皮的意思,多在女生撒娇时使用)。
Kěyǐ zhǐ shuōhuàrén zìjǐ, děngyú “wǒ” (yǒu qīnrè hé qiàopí de yìsi, duō zài nǚshēng sājiāo shí shǐyòng).
Cũng có thể chỉ chính người nói, nghĩa là “tôi” – thường dùng trong giọng điệu thân mật, nũng nịu (nữ giới hay dùng).
例句:
🔊 你答应点儿行不行?人家狠不下。
Nǐ dāying diǎnr xíng bù xíng? Rénjiā hěn bù xià.
Anh đồng ý đi có được không? Em thật sự không nỡ đâu mà.
2. 没有这个用法。
Méiyǒu zhège yòngfǎ.
Không có cách dùng này.

 

Bài khóa

Chữ Hán:

🔊 林林和天天是同学。天天的父母要出差,想请我们帮忙照看几天女儿,我和老公爽快地答应下来,有个孩子和我们的独生女朝夕相处,我们巴不得呢!最兴奋的是林林,喊着要用爸爸最拿手的美味佳肴欢迎天天来我家,还提议,她的玩具可以和天天共用。看到女儿对伙伴热情无私,我和老公别提多高兴了。

🔊 天天还没来,林林就变得异常勤劳,将屋子收拾得干干净净,东东西西摆放整整齐齐,什么事情都想着天天。我家林林真是个孩子,却也绅士风度十足。

🔊 天天的到来,使我和老公的日子过得异常省心。两个孩子每天早上不用叫就醒了,上学不用接送,做作业不用督促;她们不打架,不闹别扭,亲密无间地融合在了一起。看到女儿和天天这么亲密,大有忽略我们的趋势,我和老公都有点儿嫉妒了。

🔊 这天晚上,两个孩子做完作业,开始滔滔不绝地聊了起来,一个说,我不喜欢王采采,她就喜欢跟穿得漂亮的同学一起玩儿,还老翻白眼。另一个说我对庞高泰来说,他最会讨好老师了。

🔊 我和老公对视一眼,这么小的孩子怎么学会了背后议论人。我将笔放到他们跟前,严肃地说:
🔊 “看到别人有缺点,应该当面说,背后说人家的坏话不好。“老公也在旁边附和:“大伙儿要有睁眼处,对人要宽容。” 女儿却是一脸的疑惑,反问道:“你们不是也有时候说,哪个朋友好相处,哪个朋友很自私吗?” 瞬间我和老公被问得哑口无言,屋子里静默无声。

🔊 人们常说,启善学师的重要性不可忽视,父母就是孩子的第一任老师,这话确实不假;如果这次不是女儿反驳,我还意识不到,我们自己的做法和对孩子的要求实际上是两套标准,难怪是对自己宽容,对别人苛严。孩子也可以是我们的老师啊!

🔊 说真的,这次是孩子给我上了一课:我深深地感到,想当好父母,首先要约束好自己的言行。

Pinyin:

Línlín hé Tiāntiān shì tóngxué. Tiāntiān de fùmǔ yào chūchāi, xiǎng qǐng wǒmen bāngmáng zhàokàn jǐ tiān nǚ’ér, wǒ hé lǎogōng shuǎngkuài de dāyìng xiàlái, yǒu gè háizi hé wǒmen de dúshēngnǚ zhāoxī xiāngchǔ, wǒmen bùdé ne! Zuì xīngfèn de shì Línlín, hǎnzhe yào yòng bàba zuì náshǒu de měiwèi jiāyáo huānyíng Tiāntiān lái wǒ jiā, hái tíyì, tā de wánjù kěyǐ hé Tiāntiān gòngyòng. Kàndào nǚ’ér duì huǒbàn rèqíng wúsī, wǒ hé lǎogōng biétí duō gāoxìng le.

Tiāntiān hái méi lái, Línlín jiù biàn de yìcháng qínláo, jiāng wūzi shōushi de gāngānjìngjìng, dōng dōng xī xī bǎifàng zhěngzhěngqíqí, shénme shìqíng dōu xiǎngzhe Tiāntiān. Wǒ jiā Línlín zhēn shì gè háizi, què yě shēnshì fēngdù shízú.

Tiāntiān de dàolái, shǐ wǒ hé lǎogōng de rìzi guò de yìcháng shěngxīn. Liǎng gè háizi měitiān zǎoshang bùyòng jiào jiù xǐng le, shàngxué bùyòng jiēsòng, zuò zuòyè bùyòng dūcù; tāmen bù dǎjià, bù nào biéniu, qīnmì wújiàn de rónghé zài yìqǐ. Kàndào nǚ’ér hé Tiāntiān zhème qīnmì, dà yǒu hūlüè wǒmen de qūshì, wǒ hé lǎogōng dōu yǒu diǎnr jídù le.

Zhè tiān wǎnshàng, liǎng gè háizi zuò wán zuòyè, kāishǐ tāotāo bù jué de liáo le qǐlái, yí gè shuō, wǒ bù xǐhuan Wáng Cǎicǎi, tā jiù xǐhuan gēn chuān de piàoliang de tóngxué yìqǐ wánr, hái lǎo fān báiyǎn. Lìng yí gè shuō wǒ duì Páng Gāotài lái shuō, tā zuì huì tǎohǎo lǎoshī le.

Wǒ hé lǎogōng duìshì yì yǎn, zhème xiǎo de háizi zěnme xuéhuì le bèihòu yìlùn rén. Wǒ jiāng bǐ fàng dào tāmen gēnqián, yánsù de shuō:
“Kàndào biéren yǒu quēdiǎn, yīnggāi dāngmiàn shuō, bèihòu shuō rénjiā de huàihuà bù hǎo.” Lǎogōng yě zài pángbiān fùhè: “Dàhuǒr yào yǒu zhēngyǎn chù, duì rén yào kuānróng.” Nǚ’ér què shì yí liǎn de yíhuò, fǎnwèn dào: “Nǐmen bú shì yě yǒu shíhou shuō, nǎge péngyǒu hǎo xiāngchǔ, nǎge péngyǒu hěn zìsī ma?” Shùnjiān wǒ hé lǎogōng bèi wèn de yǎkǒuwúyán, wūzi lǐ jìngmò wúshēng.

Rénmen cháng shuō, qǐ shàn xué shī de zhòngyàoxìng bù kě hūshì, fùmǔ jiù shì háizi de dì yī rèn lǎoshī, zhè huà quèshí bù jiǎ; rúguǒ zhè cì bú shì nǚ’ér fǎnbó, wǒ hái yìshí bú dào, wǒmen zìjǐ de zuòfǎ hé duì háizi de yāoqiú shíjì shàng shì liǎng tào biāozhǔn, nánguài shì duì zìjǐ kuānróng, duì biéren kēyán. Háizi yě kěyǐ shì wǒmen de lǎoshī a!

Shuō zhēn de, zhè cì shì háizi gěi wǒ shàng le yí kè: wǒ shēnshēn de gǎndào, xiǎng dāng hǎo fùmǔ, shǒuxiān yào yuēshù hǎo zìjǐ de yánxíng.

Tiếng Việt:

Lâm Lâm và Thiên Thiên là bạn cùng lớp. Bố mẹ của Thiên Thiên phải đi công tác, muốn nhờ chúng tôi chăm sóc con gái họ vài ngày. Tôi và chồng vui vẻ đồng ý ngay, có một đứa trẻ ở cùng con gái duy nhất của chúng tôi cả ngày lẫn đêm, chúng tôi còn mong thế nữa! Người vui nhất là Lâm Lâm, con bé hò hét muốn dùng những món ăn ngon nhất mà bố làm để chào đón Thiên Thiên đến nhà, còn đề nghị chia sẻ đồ chơi với bạn. Nhìn con gái nhiệt tình, hào phóng với bạn bè như vậy, tôi và chồng vui không kể xiết.

Thiên Thiên còn chưa đến, Lâm Lâm đã trở nên vô cùng chăm chỉ, dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc gọn gàng, làm gì cũng nghĩ đến Thiên Thiên. Con bé nhà tôi tuy vẫn là một đứa trẻ nhưng lại rất có phong thái của một quý ông lịch thiệp.

Sự có mặt của Thiên Thiên khiến cuộc sống của tôi và chồng trở nên vô cùng nhẹ nhàng. Hai đứa trẻ sáng nào cũng tự thức dậy, đi học không cần đưa đón, làm bài tập không cần nhắc nhở; chúng không cãi nhau, không giận dỗi mà còn rất thân thiết với nhau. Nhìn con gái và Thiên Thiên quấn quýt như vậy, đến mức có xu hướng quên mất chúng tôi, tôi và chồng không khỏi cảm thấy có chút ghen tị.

Tối hôm đó, hai đứa trẻ làm xong bài tập, rồi bắt đầu trò chuyện không ngớt. Một đứa nói: “Tớ không thích Vương Thải Thải, cô ấy chỉ thích chơi với những bạn mặc đẹp, còn hay trợn trắng mắt.” Đứa khác nói: “Tớ thấy Bàng Cao Thái là người giỏi nhất trong việc lấy lòng giáo viên.”

Tôi và chồng nhìn nhau, thầm nghĩ: “Trẻ con sao lại học được thói quen bàn tán sau lưng người khác?” Tôi đặt bút xuống trước mặt chúng và nghiêm túc nói:
“Khi thấy người khác có khuyết điểm, nên nói thẳng trước mặt, nói xấu sau lưng là không tốt.” Chồng tôi cũng phụ họa: “Mọi người nên rộng lượng với nhau.”

Con gái tôi lại đầy vẻ nghi hoặc và hỏi ngược lại: “Thế bố mẹ chẳng phải cũng từng nói bạn nào dễ gần, bạn nào ích kỷ đó sao?” Lập tức, tôi và chồng không nói nên lời, căn phòng bỗng trở nên im lặng.

Người ta thường nói rằng việc học hỏi điều tốt từ người khác là rất quan trọng, và cha mẹ chính là người thầy đầu tiên của con cái. Câu nói này quả thực không sai. Nếu lần này con gái không phản biện, có lẽ tôi vẫn chưa nhận ra rằng cách hành xử của mình và yêu cầu đối với con thực ra là hai tiêu chuẩn khác nhau—khoan dung với bản thân nhưng khắt khe với người khác. Trẻ con cũng có thể là thầy của chúng ta!

Thật lòng mà nói, lần này con gái đã dạy cho tôi một bài học: Tôi nhận ra rằng, để trở thành cha mẹ tốt, trước hết cần kiểm soát lời nói và hành vi của chính mình.

→ Qua bài học này, người học không chỉ mở rộng vốn từ và cấu trúc câu trong HSK 6, mà còn học được cách nhìn cuộc sống bằng tâm hồn trong sáng như trẻ nhỏ. Đó chính là cảm hứng tích cực mà bài học muốn gửi gắm.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *